Luận văn Hoàn thiện kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP HCM – AISC
sangkienkinhnghiemco
40 views
26 slides
Oct 31, 2024
Slide 1 of 26
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
About This Presentation
Có thể thấy rằng, hoạt động kiểm toán độc lập là một trong
những công cụ quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế
đất nước. Trước hết, nó phục vụ vì lợi ích thiết thực của chủ sở hữu,
các nhà đầu tư, từ đ...
Có thể thấy rằng, hoạt động kiểm toán độc lập là một trong
những công cụ quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế
đất nước. Trước hết, nó phục vụ vì lợi ích thiết thực của chủ sở hữu,
các nhà đầu tư, từ đó ngăn chặn các sai phạm kinh tế về tài chính giúp
các cơ quan Chính phủ, cơ quan Nhà nước kiểm soát được hoạt động
kinh tế tài chính, ổn định thị trường chứng khoán. Và một trong những
công cụ quan trọng giúp đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
đó chính là Báo cáo tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác
giả đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện kiểm soát chất lượng hoạt động
kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và dịch
vụ tin học TP HCM – AISC” với mong muốn nâng cao chất lượng
dịch vụ kiểm toán BCTC tại AISC trong quá trình phát triển nên kinh
tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng tại Việt Nam.
Size: 185.65 KB
Language: none
Added: Oct 31, 2024
Slides: 26 pages
Slide Content
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ TH Ị BÍCH NG ỌC
HOÀN THI ỆN KIỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH T ẠI
CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN VÀ D ỊCH VỤ TIN H ỌC
THÀNH PH Ố HỒ CHÍ MINH – AISC
Chuyên ngành: Qu ản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2013 https://sangkienkinhnghiem.com/
Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đường Nguy ễn Hưng
Phản biện 1: TS. Đoàn Th ị Ngọc Trai
Phản biện 2: TS. V ăn Thị Thái Thu
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh h ọp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 14 tháng 03 n ăm 2013.
Có th ể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – H ọc liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
https://sangkienkinhnghiem.com/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể thấy rằng, hoạt động kiểm toán độc lập là một trong
những công c ụ quan tr ọng trong công tác qu ản lý vĩ mô nền kinh t ế
đất nước. Trước hết, nó ph ục vụ vì lợi ích thi ết thực của chủ sở hữu,
các nhà đầu tư, từ đó ngăn chặn các sai ph ạm kinh t ế về tài chính giúp
các cơ quan Chính ph ủ, cơ quan Nhà n ước kiểm soát được hoạt động
kinh tế tài chính, ổn định thị trường chứng khoán. Và m ột trong nh ững
công cụ quan tr ọng giúp đánh giá tình hình tài chính c ủa doanh nghi ệp
đó chính là Báo cáo tài chính. Nh ận thức được tầm quan tr ọng đó, tác
giả đã thực hiện đề tài “Hoàn thi ện kiểm soát ch ất lượng hoạt động
kiểm toán Báo cáo tài chính t ại Công ty TNHH ki ểm toán và d ịch
vụ tin học TP HCM – AISC” với mong mu ốn nâng cao ch ất lượng
dịch vụ kiểm toán BCTC t ại AISC trong quá trình phát tri ển nên kinh
tế nói chung và th ị trường tài chính nói riêng t ại Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên c ứu
Trong đề tài nghiên c ứu, tác gi ả hướng đến 03 mục tiêu sau:
- Một là, khảo sát công tác ki ểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm
toán BCTC t ại AISC.
- Hai là, qua k ết quả của việc khảo sát, nh ận định, đánh giá
những ưu nhược điểm của công tác ki ểm soát ch ất lượng hoạt động
kiểm toán BCTC.
- Ba là, đưa ra ý ki ến đóng góp nh ằm hoàn thi ện công tác ki ểm
soát chất lượng hoạt động kiểm toán BCTC đang được áp dụng tại
công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên c ứu
a. Đối tượng nghiên c ứu:
Luận văn tập trung nghiên c ứu công tác ki ểm soát ch ất lượng https://sangkienkinhnghiem.com/
2
kiểm toán Báo cáo tài chính t ại Công ty TNHH ki ểm toán và d ịch vụ
tin học - AISC
b. Phạm vi nghiên c ứu
Phạm vi nghiên c ứu của đề tài là các h ồ sơ kiểm toán được khảo
sát. Hồ sơ kiểm toán l ựa chọn khảo sát là nh ững hồ sơ kiểm toán công
ty thực hiện trong n ăm 2011. S ố lượng hồ sơ dự kiến khảo sát là 8 h ồ
sơ.
4. Phương pháp nghiên c ứu
Trước tiên, tác gi ả sẽ xem xét qui trình ki ểm soát ch ất lượng
kiểm toán BCTC đang được áp dụng tại công ty.
Sau đó, tác gi ả sẽ tiến hành l ấy ý kiến của các KTV trong công
ty để nắm bắt sơ bộ về việc tổ chức công tác ki ểm soát ch ất lượng
kiểm toán BCTC, qua đó xác định:
- Đối với các giai đoạn của quá trình ki ểm toán, KTV th ường
đặt ra những mục tiêu nào đối với công tác ki ểm soát ch ất lượng kiểm
toán BCTC.
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng của cuộc kiểm
toán BCTC.
- Tính hiệu quả của một cuộc kiểm toán BCTC được đánh giá
như thế nào?
- Các tiêu chí dùng để thống kê kh ảo sát hồ sơ kiểm toán.
Dựa vào kết quả lấy ý kiến, tác gi ả tiếp tục khảo sát hồ sơ kiểm
toán của công ty trong n ăm 2011 để xem công tác ki ểm soát ch ất
lượng kiểm toán BCTC th ực tế trong công ty được thực hiện như thế
nào.
5. Bố cục đề tài
Nội dung c ủa luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: C ơ sở lý luận về kiểm soát ch ất lượng hoạt động https://sangkienkinhnghiem.com/
3
kiểm toán BCTC
- Chương 2: Th ực trạng công tác ki ểm soát ch ất lượng hoạt
động kiểm toán BCTC t ại công ty TNHH ki ểm toán và d ịch vụ tin học
TP HCM – AISC.
- Chương 3: Nh ững nhận xét và ý ki ến đóng góp nh ằm hoàn thi ện
nhằm nâng cao công tác ki ểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm toán
BCTC t ại công ty TNHH ki ểm toán và d ịch vụ tin học TP HCM- AISC.
6. Tổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Trước đây một số tác giả cũng tiến hành nghiên c ứu vấn đề này
như:
- “ Phương hướng và gi ải pháp nh ằm nâng cao công tác ki ểm
soát chất lượng kiểm toán BCTC t ại Việt Nam” – V ũ Minh H ải – Đại
học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- “Kiểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC Vi ệt Nam”- Lê Th ị
Hà My- Khoa kinh t ế - Đại học quốc gia TP. H ồ Chí Minh.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ KIỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 KHÁI QUÁT V Ề KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1 Khái ni ệm kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính là vi ệc kiểm tra và xác nh ận về tính
trung th ực và hợp lý các tài li ệu, số liệu kế toán và BCTC c ủa các đơn
vị kế toán ph ục vụ đối tượng có nhu c ầu sử dụng thông tin trên BCTC
của đơn vị
1.1.2 Mục đính của kiểm toán báo cáo tài chính
Thuyết phục người đọc báo cáo tài chính v ề tính trung th ực, hợp
lý của các số liệu được trình bày trong báo cáo tài chính. https://sangkienkinhnghiem.com/
4
Là cách h ữu hiệu để khẳng định sự minh b ạch trong công tác
quản lý tài chính.
Nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát n ội bộ.
1.1.3 Qui trình ki ểm toán BCTC
Bước 1 – Lập kế hoạch kiểm toán
Bước 2 – Th ực hiện kế hoạch kiểm toán
Bước 3 – Kết thúc ki ểm toán
1.2 TỔNG QUAN V Ề KIỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG HO ẠT
ĐỘNG KIỂM TOÁN
1.2.1 Sự cần thiết khách quan c ủa kiểm soát ch ất lượng hoạt
động kiểm toán
· Đối với công ty ki ểm toán: giúp cho vi ệc đưa ra ý ki ến của
KTV đáng tin c ậy, giảm thiểu được rủi ro cho công ty.
· Đối với khách hàng ki ểm toán: đánh giá được tình hình tài
chính c ủa công ty m ột cách trung th ực và hợp lý, từ đó giúp
công ty kh ắc phục được những yếu kém c ủa hệ thống KSNB.
· Đối với bên th ứ ba (nhà đầu tư, chủ nợ, ngân hàng...): giúp h ọ
có được những đánh giá thích h ợp về tình hình tài chính c ủa
đơn vị.
1.2.2 Khái ni ệm kiểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm toán
Kiểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm toán thực chất là quá
trình mà ki ểm toán viên độc lập và công ty ki ểm toán th ực hiện các
chính sách và th ủ tục kiểm soát ch ất lượng đối với toàn b ộ hoạt động
kiểm toán của công ty ki ểm toán và đối với từng cuộc kiểm toán.
1.2.3 M ục tiêu c ủa việc kiểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm
toán
· Việc kiểm toán được thực hiện phù h ợp với các chu ẩn mực
kiểm toán, quy trình ki ểm toán, ph ương pháp chuyên môn nghi ệp vụ https://sangkienkinhnghiem.com/
5
kiểm toán và các quy ch ế, quy định khác trong ho ạt động kiểm toán;
· Các thành viên c ủa đoàn kiểm toán hi ểu rõ và nh ất quán v ề
kế hoạch kiểm toán, t ổ chức thực hiện kiểm toán, l ập báo cáo k ết quả
kiểm toán.
1.2.4 Các tiêu chu ẩn cơ bản để đánh giá ch ất lượng kiểm toán
a. Mức độ thỏa mãn c ủa các đối tượng sử dụng dịch vụ kiểm toán
b. Mức độ thỏa mãn của đơn vị được kiểm toán
c. Báo cáo ki ểm toán được phát hành theo đúng thời gian đã
đề ra trong h ợp đồng kiểm toán và chi phí cho d ịch vụ kiểm toán ở
mức độ phù hợp
1.2.5 Các y ếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động kiểm
toán
a. Nhóm các y ếu tố bên ngoài
· Nhu cầu của nền kinh tế
· Cơ chế quản lý kinh t ế
b. Nhóm các y ếu tố bên trong
· Yếu tố quản lý
· Yếu tố con người
· Yếu tố kỹ thuật
1.2.6 Kiểm soát ch ất lượng từ bản than công ty ki ểm toán
a. Kiểm soát ch ất lượng từng cuộc kiểm toán
b. Kiểm soát ch ất lượng toàn công ty
1.3 QUY TRÌNH KI ỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BCTC
1.3.1 Kiểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC trong giai đoạn
lập kế hoạch kiểm toán
a. Mục tiêu ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC ở giai đoạn
lập kế hoạch kiểm toán https://sangkienkinhnghiem.com/
6
b. Nội dung ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC trong giai
đoạn lập kế hoạch kiểm toán
1.3.2 Kiểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán
a. Mục tiêu c ủa kiểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC ở giai
đoạn thực hiện kiểm toán
b. Nội dung công tác ki ểm soát ki ểm toán BCTC ch ất lượng
trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
1.3.3 Ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC trong giai
đoạn hoàn thành ki ểm toán
a. Mục tiêu c ủa kiểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC trong
giai đoạn hoàn thành ki ểm toán
b. Nội dung c ủa kiểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC trong
giai đoạn hoàn thành ki ểm toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ D ỊCH VỤ TIN H ỌC TP.HCM
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH
DOANH C ỦA CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN VÀ D ỊCH VỤ
TIN HỌC TP.HCM - AISC
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển của AISC
Công ty TNHH ki ểm toán và d ịch vụ tin học, tên tiếng Anh
Auditing & Informatic Services Company Limited ( Vi ết tắt là
AISC), là tổ chức tư vấn kiểm toán độc lập hợp pháp có qui mô l ớn
hoạt động trên toàn cõi Vi ệt Nam. https://sangkienkinhnghiem.com/
7
Công ty có tr ụ sở chính đặt tại 142 Nguy ễn Thị Minh Khai-
Quận 3- TP HCM.
+ Chi nhánh t ại Hà Nội: tòa nhà VIMECO, Ph ạm Hùng, qu ận
Cầu Giấy, Hà Nội
+ Chi nhánh t ại Đà Nẵng: 36 Hà Huy T ập, Đà Nẵng
+ Văn phòng đại diện tại Cần Thơ: 5Đ Đường 30/4, C ần Thơ.
+ Văn phòng đại diện tại Hải Phòng: 18 Hoàng V ăn Thụ, Hải
Phòng.
Các dịch vụ do công ty AISC cung c ấp: Dịch vụ kiểm toán; D ịch
vụ tư vấn tài chính k ế toán; D ịch vụ tin học; Dịch vụ thẩm định giá.
Khách hàng của AISC
Hiện nay, AISC có kho ảng 800 khách hàng s ử dụng tất cả các
loại dịch vụ do AISC cung c ấp. Khách hàng c ủa AISC h ầu hết trong
các ngành ngh ề như Ngân hàng- Th ương mại- Xây d ựng- Dịch vụ-
Bưu chính vi ễn thông- Công nghi ệp thuộc nhiều thành ph ần kinh t ế.
2.1.2 Mô hình t ổ chức và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
AISC
https://sangkienkinhnghiem.com/
8
Chú thích: Quan h ệ trực tuyến
Quan h ệ chức năng
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức AISC - T ại Thành phố Hồ Chí Minh
2.2 CHÍNH SÁCH KI ỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG CHUNG T ẠI AISC
2.2.1. Ki ểm soát đội ngũ kiểm toán
§ Công tác tuy ển dụng
§ Công tác đào tạo
§ Về khen th ưởng kỷ luật
2.2.2 Ki ểm soát h ồ sơ kiểm toán
§ Hồ sơ kiểm toán chung
§ Hồ sơ làm việc năm
2.3 QUY TRÌNH KI ỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG KI ỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH T ẠI AISC
2.3.1. Quy trình ki ểm toán báo cáo tài chính t ại AISC
a. Giai đoạn tiền kiểm toán
- Hàng n ăm, công ty ki ểm toán g ửi thư chào hàng đến cho
khách hàng có nhu c ầu kiểm toán. Th ư chào hàng là b ức thông điệp
giới thiệu về uy tín, ch ất lượng dịch vụ của công ty AISC. Sau khi
chào hàng, n ếu có nhu c ầu khách hàng s ẽ chấp nhận kiểm toán. Nh ận
được lời mời kiểm toán, công ty c ử đại diện tiếp xúc tr ực tiếp, tìm
hiểu khách hàng nh ư những khó kh ăn mà đơn vị gặp phải, những yêu
cầu của khách hàng
- Sau đó, KTV ti ến hành xác định công vi ệc, phạm vi kiểm toán
và tìm hi ểu, đánh giá h ệ thống kiểm soát n ội bộ của doanh nghi ệp rồi
tiến đến ký kết hợp đồng kiểm toán.
Đồng thời, Phó t ổng giám đốc dựa vào đặc điểm riêng bi ệt và
lĩnh vực hoạt động của mỗi khách hàng…mà l ựa chọn số lượng, kinh
nghiệm và năng lực của đoàn kiểm toán cho mỗi cuộc kiểm toán. https://sangkienkinhnghiem.com/
9
b. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
- Trong b ước triển khai k ế hoạch chiến lược kiểm toán, KTV
cần thực hiện các công vi ệc sau:
+ Xác định lĩnh vực trọng yếu.
+ Xác định rủi ro tiềm tàng, r ủi ro kiểm soát cho từng khoản mục.
+ Xác định mức trọng yếu.
+ Xác định phương pháp ki ểm toán
+ Dự kiến thời gian làm vi ệc
+ Phân công ch ủ nhiệm kiểm toán và đội ngũ nhân viên.
- Sau khi l ập kế hoạch chiến lược kiểm toán, KTV ti ến hành l ập
một chương trình ki ểm toán c ụ thể cho từng khoản mục trên báo cáo
tài chính.
c. Giai đoạn tiến hành ki ểm toán
- Trong giai đoạn tiến hành ki ểm toán: KTV th ực hiện kiểm
toán tại văn phòng khách hàng nh ằm thu th ập bằng chứng làm c ơ sở
cho kết luận của cuộc kiểm toán. Vào ngày cu ối cùng c ủa cuộc kiểm
toán, KTV t ổng hợp những vấn đề cần lưu ý, xác định những sai sót
cần điều chỉnh và đàm phán với Ban giám đốc.
d. Giai đoạn kết thúc ki ểm toán
- Cuối cùng là giai đoạn hoàn t ất kiểm toán: KTV ti ến hành thu
thập cam k ết cung c ấp đầy đủ thông tin c ủa khách hàng nh ư thư giải
trình của Ban giám đốc, các th ư xác nh ận. Sau đó, tiến hành t ổng kết
hồ sơ kiểm toán, l ập dự thảo báo cáo ki ểm toán và phát hành báo cáo
kiểm toán chính th ức và thư quản lý.
- Đồng thời, sau m ỗi cuộc kiểm toán AISC đếu đánh giá l ại chất
lượng của toàn b ộ công vi ệc, đánh giá ch ất làm vi ệc của kiểm toán
viên , đánh giá l ại rủi ro của cuộc kiểm toán , t ừ đó rút các bài h ọc
kinh nghi ệm. https://sangkienkinhnghiem.com/
10
2.3.2 Quy trình ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC t ại AISC
Quy trình ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC t ại AISC tr ải qua
3 cấp: Trưởng đoàn kiểm toán; Ban ki ểm soát ch ất lượng; Ban giám đốc.
a. KSCL trong giai đoạn tiền kiểm toán
Ø Kiểm soát khách hàng thông qua vi ệc xem xét ch ấp nhận kiểm
toán khách hàng
Ø Kiểm soát vi ệc lập kế hoạch kiểm toán
Ø Kiểm soát nhóm ki ểm toán th ực hiện kiểm toán t ại công ty
khách hàng
Ø Kiểm soát đối với hồ sơ kiểm toán
b. KSCL giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Ø Kiểm soát b ởi trưởng đoàn kiểm toán
Ø Kiểm soát ch ất lượng bởi ban kiểm soát
c. KSCL trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
Ø Kiểm soát ch ất lượng bởi trưởng nhóm ki ểm toán
Ø Kiểm soát ch ất lượng kiểm toán bởi ban soát xét
d. KSCL trong giai đoạn hoàn thành ki ểm toán
Sau khi hoàn t ất giai đoạn thực hiện kiểm toán tại công ty khách
hàng, tr ợ lý kiểm toán có trách nhi ệm tổng hợp giấy làm vi ệc, lập
bảng tổng hợp điều chỉnh và so ạn thảo Báo cáo ki ểm toán. D ự thảo
báo cáo ki ểm toán sau khi hoàn t ất sẽ được gởi đến trưởng đoàn kiểm
toán xét duy ệt, và Ban ki ểm soát ch ất lượng thực hiện soát xét l ại.
Cuối cùng s ẽ gởi cho Phó t ổng giám đốc kiểm toán.
2.4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG
KIỂM TOÁN BCTC T ẠI AISC
2.4.1 Các bước thực hiện để khảo sát công tác ki ểm soát
chất lượng kiểm toán BCTC t ại AISC
a. Lựa chọn các khách hàng ki ểm toán để khảo sát https://sangkienkinhnghiem.com/
11
Để tìm hiểu công tác ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC,
việc tiến hành kh ảo sát trên t ất cả các khách hàng ki ểm toán chắc chắn
sẽ đem lại kết quả và ý ngh ĩa cao hơn. Tuy nhiên, do gi ới hạn về mặt
thời gian và chi phí nên vi ệc khảo sát công tác ki ểm soát ch ất lượng
kiểm toán BCTC c ủa tác giả chỉ dựa trên một số khách hàng.
Hiện nay, AISC có 2 phòng ki ểm toán doanh nghi ệp với 4
nhóm ki ểm toán. Tác gi ả lựa chọn ở mỗi nhóm ki ểm toán 2 khách
hàng (có th ể là khách hàng c ũ hoặc khách hàng m ới). Việc lựa chọn
khách hàng ch ủ yếu dựa trên các tiêu chí nh ư phí kiểm toán, nhóm
kiểm toán trong n ăm này có cùng v ới nhóm ki ểm toán đã thực hiện
trong năm trước không.
b. Tham kh ảo chuẩn mực kiểm toán, quy trình ki ểm soát ch ất
lượng kiểm toán BCTC t ại AISC k ết hợp lấy ý kiến của trưởng đoàn
kiểm toán, ban ki ểm soát ch ất lượng để thu thập thông tin
c. Khảo sát các h ồ sơ kiểm toán được chọn
Sơ lược về các hồ sơ kiểm toán được chọn để khảo sát nh ư sau:
Trong mùa ki ểm toán n ăm 2012, AISC t ại thành ph ố Hồ Chí
Minh đã cung c ấp dịch vụ kiểm toán BCTC c ủa niên độ kết thúc vào
ngày 31/12/2011 cho 40 khách hàng. S ơ lược một số thông tin v ề các
hồ sơ kiểm toán được chọn để khảo sát công tác ki ểm soát ch ất lượng
như sau:
Bảng 2.1: Th ống kê số lượng khách hàng c ủa công ty và s ố lượng khách
hàng được lựa chọn để khảo sát theo nhóm l ĩnh vực hoạt động kinh doanh
Số lượng
khách hàng trong
mỗi lĩnh vực
Số lượng
khách hàng để khảo
sát hồ sơ kiểm toán Lĩnh vực
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
Tỷ lệ số hồ sơ kiểm
toán được khảo sát/
tổng số lượng khách
hàng trong l ĩnh vực
kiểm toán
Sản xuất 27 67,5% 5 62,5% 18,5% https://sangkienkinhnghiem.com/
12
Dịch vụ 10 25% 2 25% 20%
Thương mại 3 7,5% 1 12,5% 33,3%
Tổng cộng 40 100% 8 100% 71,8%
Trong t ổng số 40 khách hàng thì có 27 khách hàng ho ạt động
trong lĩnh vực sản xuất (chiếm tỷ lệ 67,5% trong t ổng số khách hàng
kiểm toán c ủa công ty), 10 khách hàng ho ạt động trong l ĩnh vực dịch
vụ (chiếm tỷ lệ 25%) và 3 khách hàng thu ộc lĩnh vực thương mại
(chiếm tỷ lệ 5%). Trong n ăm 2011, công ty không ki ểm toán BCTC
nào thuộc doanh nghi ệp xây dựng.
Tác giả đã lựa chọn 5 hồ sơ kiểm toán trong t ổng số 27 hồ sơ
kiểm toán c ủa các khách hàng thu ộc nhóm l ĩnh vực sản xuất (chiếm tỷ
lệ 18,5%), 2 trong t ổng số 10 hồ sơ kiểm toán c ủa khách hàng thu ộc
nhóm lĩnh vực dịch vụ (chiếm tỷ lệ 20%), và 1 trong 3 h ồ sơ kiểm
toán của khách hàng d ịch vụ (chiếm tỷ lệ 33,3%). T ỷ lệ tổng các h ồ sơ
kiểm toán được lựa chọn để khảo sát chi ếm 71,8% trong t ổng số
khách hàng thu ộc lĩnh vực kiểm toán của công ty.
d. Tổng hợp kết quả khảo sát, nhận xét, kiến nghị
Kết quả khảo sát cũng như những nhận xét và ki ến nghị sẽ được
trình bày trong các n ội dung sau.
2.4.2 Thực trạng công tác ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán
BCTC t ại AISC
a. Kiểm soát ch ất lượng kiểm toán trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán
§ Kiểm soát ch ất lượng kiểm toán trong giai đoạn tiền kiểm toán
- Trong t ổng số 8 hồ sơ kiểm toán ti ến hành kh ảo sát, có 7 h ồ sơ
kiểm toán thu ộc lĩnh vực sản xuất và dịch vụ là khách hàng c ũ của
công ty (chi ếm tỷ lệ 87,5%), 1 h ồ sơ kiểm toán còn l ại thuộc lĩnh vực
dịch vụ là khách hàng m ới của công ty (chi ếm tỷ lệ 12,5%). https://sangkienkinhnghiem.com/
13
- Theo k ết quả phỏng vấn trưởng nhóm ph ụ trách ki ểm toán, đối
với khách hàng c ũ, hầu như là các khách hàng lâu n ăm trưởng đoàn
kiểm toán l ập Giấy làm vi ệc [A120]- Ch ấp nhận, duy trì khách hàng
cũ và đánh giá r ủi ro hợp đồng (tất cả các giấy tờ làm việc đều tuân
theo chương trình ki ểm toán m ẫu do VACPA ban hành).
- Còn đối với khách hàng m ới, những thông tin được mô tả cụ
thể Giấy làm vi ệc [A110] Ch ấp nhận khách hàng m ới và đánh giá r ủi
ro hợp đồng.
Sau khi tìm hi ểu khách hàng, tr ưởng đoàn kiểm toán s ẽ chuyển
toàn bộ hồ sơ khách hàng cho Phó T ổng giám đốc xét duy ệt. Nếu chấp
nhận kiểm toán thì s ẽ tiến hành ký k ết Hợp đồng kiểm toán. 100% h ồ sơ
kiểm toán được tiến hành kh ảo sát đều có Hợp đồng kiểm toán đầy đủ
§ Kiểm soát giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Sau khi ký k ết hợp đồng, công ty g ửi kèm Giấy làm việc [A230]
Thư gửi khách hàng v ề kế hoạch kiểm toán cho khách hàng, AISC xây
dựng kế hoạch kiểm toán t ổng thể chỉ rõ nội dung, m ục tiêu, ph ạm vi
của cuộc kiểm toán và vi ệc bố trí nhân s ự. 8/8 hồ sơ kiểm toán được
khảo sát đều đảm bảo đầy đủ.
§ Kiểm soát đội ngũ KTV th ực hiện kiểm toán t ại công ty khách
hàng.
Sau quá trình kh ảo sát, tác gi ả nhận thấy 100% các h ồ sơ kiểm
toán được khảo sát đều đảm bảo việc lựa chọn đội ngũ KTV là t ương
đối phù h ợp thông qua Giấy làm vi ệc [A260]- Cam k ết tính độc lập
của nhóm ki ểm toán và Gi ấy làm vi ệc [A270] Soát xét các y ếu tố ảnh
hưởng đến tính độc lập của KTV
Ban kiểm soát t ại AISC đã thiết kế một Bảng câu h ỏi đóng để
đánh giá ch ất lượng kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
tại công ty c ổ phần XYZ https://sangkienkinhnghiem.com/
14
§ Kiểm soát đối với hồ sơ kiểm toán
Ở AISC, các GTLV liên quan đến giai đoạn tiền kiểm toán, l ập
kế hoạch và hoàn thành ki ểm toán ph ải được trình bày và l ưu lại trong
hồ sơ làm việc riêng (h ồ sơ 1) và được sắp xếp theo th ứ để nhằm theo
dõi dễ dàng và có th ể kiểm soát được.
6/8 hồ sơ khảo sát được lưu theo đúng trình t ự quy định của
công ty, 2/8 h ồ sơ còn lại vẫn còn m ột số GLV ch ưa đánh số tham
chiếu.
b. Kiểm soát ch ất lượng giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, công tác ki ểm soát
chất lượng tại AISC được thực hiện bởi trưởng đoàn kiểm toán và Ban
kiểm soát ch ất lượng của công ty.
§ Kiểm soát ch ất lượng bởi trưởng đoàn kiểm toán
Theo kết quả khảo sát hồ sơ kiểm toán, t ất cả các giấy tờ làm
việc của các khách hàng thu ộc 3 nhóm l ĩnh vực đều được soát xét đầy
đủ, việc phân công công vi ệc cho từng thành viên trong đoàn kiểm
toán cũng được trình bày c ụ thể bằng văn bảng.
Ngoài ra, tr ước khi bắt đầu thực hiện kiểm toán, tr ưởng nhóm
kiểm toán c ũng lập bảng kiểm tra kế hoạch kiểm toán nh ằm đảm bảo
các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán được thực hiện đầy
đủ và chất lượng
§ Kiểm soát ch ất lượng bởi ban kiểm soát
Nhìn chung, đối với các khách hàng được lựa chọn để khảo sát,
toàn bộ tài liệu thu th ập trong quá trình tìm hi ểu khách hàng, h ệ thống
kiểm soát n ội bộ đã được lưu đầy đủ trong h ồ sơ kiểm toán. Ch ương
trình kiểm toán đề ra cũng được áp dụng theo ch ương trình ki ểm toán
mẫu do VACPA ban hành. https://sangkienkinhnghiem.com/
15
c. Kiểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm toán trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán
§ Kiểm soát ch ất lượng bởi trưởng nhóm ki ểm toán
Qua kh ảo sát, tác gi ả nhận thấy trưởng đoàn kiểm toán ti ến
hành đánh giá công tác ki ểm soát ch ất lượng trong giai đoạn này
thông qua các v ấn đề:
- Hướng dẫn
- Giám sát
- Soát xét l ại
Đối với mỗi hồ sơ kiểm toán được khảo sát, tác gi ả đều nhận
thấy có dấu vết kiểm toán c ủa trưởng đoàn trên các h ồ sơ. Tất cả các
công vi ệc mà trưởng đoàn kiểm toán ph ải chịu trách nhi ệm đều được
ghi cụ thể trong Gi ấy tờ làm việc, có thời gian rõ ràng.
§ Kiểm soát ch ất lượng kiểm toán bởi ban soát xét
Qua khảo sát và tham kh ảo ý kiến, tác gi ả nhận thấy Ban ki ểm
soát lựa chọn một số phần hành mang tính ch ất trọng yếu để tiến hành
kiểm tra. Ph ần hành được lựa chọn phải có mục tiêu ki ểm toán tr ọng
tâm để đảm bào vi ệc kiểm tra chi ti ết, còn các ph ần hành còn l ại Ban
kiểm soát ch ỉ tiến hành soát xét nhanh.
Ø Đối với thử nghiệm kiểm soát
Trong t ổng số 8 hồ sơ kiểm toán được lựa chọn để khảo sát, có
7 hồ sơ kiểm toán áp d ụng thử nghiệm kiểm soát bao g ồm các doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, chiểm tỷ lệ 87,5%, 1 h ồ sơ
thuộc lĩnh vực thương mại, chiếm tỷ lệ 12,5% không th ực hiện thử
nghiệm kiểm soát. Theo k ết quả phỏng vấn trưởng nhóm ph ụ trách
khách hàng ki ểm toán này, lý do th ử nghiệm kiểm soát không được áp
dụng vì khách hàng này là khách hàng m ới, bắt đầu đi vào ho ạt động
vào tháng 2/2011, l ại là doanh nghi ệp tư nhân nên h ệ thống kiểm soát https://sangkienkinhnghiem.com/
16
nội bộ còn kém, vì v ậy kiểm toán viên b ỏ qua thử nghiệm kiểm soát
mà đi thẳng vào th ử nghiệm cơ bản.
Các thử nghiệm kiểm soát th ường được áp dụng chủ yếu xem
xét các ch ứng từ có được phê duy ệt không, vi ệc phê duy ệt này có
được thực hiện đúng người có thẩm quyền không hay th ực hiện phỏng
vấn một số nhân viên có liên quan.
Đối với khách hàng thu ộc lĩnh vực sản xuất và thương mại,
100% h ồ sơ kiểm toán được lựa chọn để khảo sát đều thực hiện các
thử nghiệm kiểm soát nêu trên.
Ø Đối với thử nghiệm cơ bản
- Thủ tục phân tích:
Đối với nhóm khách hàng thu ộc lĩnh vực sản xuất và thương
mại, Ban ki ểm soát ch ủ yếu tập trung vào kho ản mục doanh thu, chi
phí và hàng t ồn kho là m ột trong các kho ản mục ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của doanh nghi ệp. Kỹ thuật phân tích th ường được sử
dụng là so sánh doanh thu, chi phí, hàng t ồn kho của năm này v ới năm
trước hay so sánh doanh thu c ủa quý này v ới quý trước. Trong s ố 6 hồ
sơ kiểm toán được lựa chọn để khảo sát thì có 5 h ồ sơ sử dụng thủ tục
“so sánh doanh thu, chi phí, hàng t ồn kho c ủa năm này v ới năm
trước”, chiếm tỷ lệ 83,33%. 1 h ồ sơ còn lại sử dụng so sánh doanh thu,
chi phí, hàng t ồn kho của quý này so v ới quý trước.
Đối với nhóm khách hàng thu ộc lĩnh vực dịch vụ, các KTV áp
dụng kỹ thuật phân tích xu h ướng qua th ủ tục so sánh doanh thu, chi
phí qua t ừng quý. Trong 2 h ồ sơ kiểm toán được lựa chọn để khảo sát,
có 2 khách hàng được áp dụng kỹ thuật này, chi ếm tỷ lệ 100%.
Trong 8 h ồ sơ kiểm toán được khảo sát, không có h ồ sơ nào sử
dụng kỹ thuật phân tích t ỷ suất.
Kết quả phỏng vấn và kh ảo sát cho th ấy rằng, việc lựa chọn kỹ https://sangkienkinhnghiem.com/
17
thuật phân tích nào trong th ủ tục phân tích hoàn toàn ph ụ thuộc vào
trưởng đoàn kiểm toán. K ỹ thuật phân tích áp d ụng cho khách hàng do
cùng 1 nhóm ph ụ trách th ường là gi ống nhau và th ường chịu ảnh
hưởng của các yếu tố như dễ dàng thu th ập số liệu, tính toán ít m ất
thời gian, th ường được các KTV trong công ty s ử dụng từ các cuộc
kiểm toán tr ước.
- Thử nghiệm chi ti ết
Trong th ử nghiệm chi ti ết, qua kh ảo sát, tác gi ả nhận thấy các
KTV th ường áp d ụng kỹ thuật kiểm tra tài li ệu, kỹ thuật tính toán, k ỹ
thuật điều tra để thu thập bằng chứng kiểm toán v ề tính trung th ực và
hợp lý của các kho ản mục.
+ Đối với kỹ thuật kiểm tra tài li ệu
Các KTV c ủa công ty đã áp dụng kỹ thuật kiểm tra tài li ệu trong
các thủ tục: chọn mẫu các nghi ệp vụ từ sổ sách đối chiếu với chứng
từ, đối chiếu số liệu về số lượng, đơn giá trên các hóa đơn với đơn đặt
hàng, hợp đồng…. và ki ểm tra vi ệc khóa sổ kế toán.
Ở nhóm khách hàng thu ộc lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật kiểm tra
tài liệu được sử dụng nhiều nhất nhằm đảm bào m ục tiêu ki ểm toán v ề
sự phát sinh, đầy đủ, trình bày và công b ố. 5/5 hồ sơ kiểm toán được
khảo sát đều áp dụng kỹ thuật này, chiếm tỷ lệ 100%.
Ở nhóm khách hàng thu ộc lĩnh vực dịch vụ, kỹ thuật kiểm tra tài
liệu cũng được áp dụng nhiều nhất chủ yếu là thông qua th ủ tục chọn
mẫu một số nghiệp vụ từ sổ sách đối chiếu với chứng từ nhằm đảm
bảo mục tiêu v ề sự phát sinh, trình bày và công b ố. 100% h ồ sơ kiểm
toán khảo sát áp dụng đều áp dụng kỹ thuật này
Ở nhóm khách hàng thu ộc lĩnh vực thương mại, kỹ thuật kiểm
tra tài li ệu cũng được sử dụng nhiều nhất, đặc biệt là việc đối chiếu số
lượng, đơn giá trên hóa đơn với đơn đặt hàng và h ợp đồng. 1/1 h ồ sơ https://sangkienkinhnghiem.com/
18
kiểm toán có áp dụng
+ Đối với kỹ thuật tính toán
Kỹ thuật tính toán được KTV áp d ụng nhằm đạt được mục tiêu
chính xác thông qua vi ệc tính toán l ại dòng t ổng cộng, kiểm tra số liệu
trên sổ chi tiết và số tổng hợp, có tính toán chính xác s ố thuế phải nộp
trên các tờ khai thu ế GTGT, dòng thành ti ền trên các hóa đơn không…
100% khách hàng ở các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ đều áp
dụng kỹ thuật này.
+ Đối với kỹ thuật điều tra
Kỹ thuật điều tra, ch ủ yếu là gởi thư xác nhận được KTV trong
công ty k ết hợp kỹ thuật kiểm tra tài li ệu ở tất cả các khách hàng thu ộc
3 lĩnh vực (chiếm tỷ lệ 100%). G ởi thư xác nhận này tập trung ch ủ yếu
vào xác nh ận ngân hàng v ề số dư tiền gởi, chọn mẫu ra một số khách
hàng và nhà cung c ấp gởi thư xác nhận về khoản phải thu, phải trả
8/8 hồ sơ kiểm toán được khảo sát (chi ếm tỷ lệ 100%), đều gởi
thư xác nhận về số dư tiền gởi nhưng thư xác nhận của ngân hàng này
không do KTV th ực hiện mà hoàn toàn do chính doanh nghi ệp thực
hiện . 2/8 h ồ sơ gởi thư xác nhận nhà cung c ấp thuộc lĩnh vực sản xuất
(chiếm tỷ lệ 25%), 1/8 h ồ sơ gởi thư xác nh ận khách hàng thu ộc lĩnh
vực thương mại (chiếm tỷ lệ 12,5%). Vi ệc lựa chọn đối tượng nào để
gởi thư xác nhận hoàn toàn ph ụ thuộc vào quy ết định của trưởng đoàn
kiểm toán, có th ể là đối tượng có số dư cuối kỳ lớn hoặc trong k ỳ có
số phát sinh l ớn nhưng cuối kỳ số dư nhỏ.
Sau khi soát xét l ại toàn b ộ giấy tờ làm vi ệc của nhóm ki ểm
toán, Ban ki ểm soát đánh giá ch ất lượng công vi ệc của KTV và trình
bày ý ki ến (Phụ lục 05)
d. Kiểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm toán trong giai đoạn
hoàn thành ki ểm toán https://sangkienkinhnghiem.com/
19
§ Xem xét các s ự kiện xảy ra sau ngày k ết thúc niên độ kế toán
Sau khi kh ảo sát, 100% h ồ sơ kiểm toán được lựa chọn không
có sự kiện phát sinh sau ngày k ết thúc niên độ kế toán
§ Xem xét gi ả thiết về tính liên t ục trong ho ạt động của doanh
nghiệp
8/8 hồ sơ kiểm toán được lựa chọn để khảo sát trong c ả 3 lĩnh
vực sản xuất, thương mại, dịch vụ không có doanh nghi ệp nào vi
phạm về giả thiết hoạt động liên tục.
§ Kiểm soát ch ất lượng trong phát hành báo cáo ki ểm toán
Sau quá trình kh ảo sát, 8/8 h ồ sơ kiểm toán được khảo sát đã
công bố báo cáo ki ểm toán trung th ực và hợp lý với tình hình tài chính
của đơn vị. Ban ki ểm soát ch ất lượng lập Bảng kiểm soát ch ất lượng
trong giai đoạn hoàn thành ki ểm toán (Ph ụ lục 05)
2.5 MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG V Ề THỰC TIỄN ÁP D ỤNG
CÔNG TÁC KI ỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BCTC
TẠI AISC
2.5.1 Ưu điểm
a. Về chính sách nhân s ự
Công ty ki ểm toán và d ịch vụ tin học qua tuy ển dụng và đào tạo,
đã thực sự có được một đội ngũ nhân viên có trình độ cao và thái độ
làm việc nghiêm túc.
b. Về cơ cấu tổ chức trong công tác ki ểm soát ch ất lượng kiểm
toán
Hiện nay, Ban ki ểm soát ch ất lượng của AISC t ập hợp các ki ểm
toán viên kinh nghi ệm trong nhi ều lĩnh vực khác nhau. Chính điều này
đã giúp cho công tác ki ểm soát ch ất lượng có hi ệu quả cao. https://sangkienkinhnghiem.com/
20
Công ty thi ết lập bộ máy ki ểm soát theo 3 c ấp xét duy ệt: trưởng
đoàn kiểm toán, Ban ki ểm soát ch ất lượng, Ban giám đốc
c. Về chương trình kiểm toán
Áp dụng chương trình ki ểm toán m ẫu được ban hành b ởi
VACPA
2.5.2 Hạn chế
Bên cạnh nhưng ưu điểm nói trên, công tác ki ểm soát ch ất lượng
kiểm toán BCTC t ại công ty c ũng còn nhiều hạn chế
a. Đối với quy trình ki ểm soát ch ất lượng chung c ủa công ty
Hiện nay công tác ki ểm soát ch ất lượng tại AISC v ẫn chưa được
ban hành quy trình chính th ức bằng văn bản mà ch ỉ mang tính ch ất
quy ước từ sự chỉ đạo của Ban giám đốc.
b. Đối với quy trình ki ểm soát ch ất lượng kiểm toán BCTC
§ Ở giai đoạn lập kế hoạch
- Việc tìm hi ểu khách hàng và ký k ết hợp đồng phó t ổng giám
đốc là người thực hiện và kiểm soát nhi ệm vụ này
- Phó Tổng giám đốc đảm nhận nhiều công vi ệc từ việc khảo sát
khách hàng, ký h ợp đồng đến những hoạt động kiểm tra, ki ểm soát
khác. Điều này có ngh ĩa công vi ệc không được giải quyết một cách
cẩn thận bằng việc phân vi ệc khoa h ọc và linh ho ạt cho nh ững người
có liên quan
§ Ở giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Việc thu th ập bằng chứng về đơn vị khách hàng ph ải đầy đủ,
toàn diện và chính xác. Tuy nhiên v ẫn có một số khách hàng, KTV
không tr ực tiếp thu th ập thư xác nhận mà để khách hàng thu th ập, điều
này dẫn đến tính khách quan trong ki ểm toán không được đảm bảo https://sangkienkinhnghiem.com/
21
- Vẫn còn m ột số KTV th ực hiện các k ỹ thuật thu th ập bằng
chứng kiểm toán không theo ch ương trình ki ểm toán m ẫu mà ch ủ yếu
dựa vào kinh nghi ệm bản thân.
- Các k ỹ thuật phân tích được áp dụng một cách riêng l ẻ, chưa
có sự kết hợp giữa phân tích xu h ướng và phân tích t ỷ suất để có thể
nhận định tình hình m ột cách chính xác h ơn. Đặc biệt, đối với các
khách hàng ki ểm toán trong l ĩnh vực gia công hàng may m ặc, thời
trang,…. th ường bị ảnh hưởng bởi tính ch ất mùa v ụ nên vi ệc nhận
diện xu hướng biến động có th ể không chính xác.
§ Ở giai đoạn hoàn thành ki ểm toán
Công ty ch ưa có quy trình đánh giá ch ất lượng kiểm toán viên.
Mọi quy định về tuyển dụng chưa nói lên được chất lượng KTV. Điều
quan trọng là ch ất lượng KTV ph ải luôn được theo dõi để có kế hoạch
bồi dưỡng, chấn chỉnh kịp thời nhằm nâng cao ch ất lượng kiểm toán.
CHƯƠNG 3
CÁC GI ẢI PHÁP NH ẰM HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC KI ỂM
SOÁT CH ẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN VÀ D ỊCH VỤ TIN H ỌC
TP.HỒ CHÍ MINH (AISC)
3.1 HOÀN THI ỆN QUY TRÌNH KI ỂM SOÁT CHUNG T ẠI
CÔNG TY
3.1.1. Ban hành quy trình ki ểm soát ch ất lượng của công ty
Công ty c ần ban hành chính sách, th ủ tục KSCL rõ ràng để áp
dụng thống nhất qua các cu ộc kiểm toán và các n ăm tiếp theo, l ấy đó
làm căn cứ cho việc nâng cao ch ất lượng kiểm toán, t ạo uy tín cho
công ty.
3.1.2. Tổ chức lại việc lưu trữ hồ sơ https://sangkienkinhnghiem.com/
22
- Tổ chức, sắp xếp lại hai phòng l ưu trữ hồ sơ theo nh ư các quy
định đã có của công ty.
- Hồ sơ cũ gần nhất được lưu riêng 1k ệ, các hồ sơ còn lại được
chuyển sang k ệ lưu trữ khác và c ũng được sắp xếp tương tự (lưu
theo mã s ố hồ sơ, phân b ố và sắp xếp theo t ừng vùng, mi ền; các k ệ
có dán kèm mã s ố hồ sơ rõ ràng, logic theo th ứ tự). Bởi vì các h ồ sơ
đó ít được sử dụng đến nên vi ệc làm này r ất có ý ngh ĩa trong vi ệc
tìm kiếm hồ sơ
- Những người sử dụng hồ sơ phải có trách nhi ệm bảo quản và
lưu đúng chỗ.
3.2 HOÀN THI ỆN QUY TRÌNH KI ỂM SOÁT CH ẤT LƯỢNG
KIỂM TOÁN BCTC
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Thứ nhất, hàng tu ần Phó T ổng giám đốc gởi mail cho các
trưởng phòng ki ểm toán v ề danh sách các đơn vị sẽ được kiểm toán
trong tu ần. Mỗi trưởng phòng ki ểm toán ch ịu trách nhi ệm phân công
nhóm ki ểm toán sao cho h ợp lý, tiết kiệm chi phí v ề địa điểm, thời
gian, công vi ệc... Sau đó báo lại cho Phó T ổng giám đốc để lên lịch cụ
thể.
Thứ hai, kế hoạch kiểm toán là y ếu tố có ý ngh ĩa quyết định đến
chất lượng cuộc kiểm toán. Để khắc phục tình tr ạng này, nên th ực hiện
chia nhỏ một hợp đồng kiểm toán ra thành nhi ều giai đoạn khác nhau
đối với những doanh nghi ệp lớn, có độ phức tạp và yêu c ầu sự chính
xác về báo cáo tài chính cao.
Thứ ba, trong quy trình ki ểm toán còn m ột số bất cập ảnh
hưởng đến nội dung và ch ất lượng của cuộc kiểm toán. Mu ốn kiểm
soát chất lượng tốt thì nh ất thiết việc thiết lập các th ủ tục kiểm toán https://sangkienkinhnghiem.com/
23
đầy đủ và hữu hiệu, các điều khoản để mọi nhân viên đều phải tuân
theo nguyên t ắc là rất cần thiết.
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Việc thu th ập bằng chứng từ bên thứ ba cần được quan tâm
chuẩn bị từ trước. Để có được điều này, ban ki ểm soát nên yêu c ầu các
nhóm ki ểm toán liên l ạc sớm với đơn vị khách hàng để có sẵn bằng
chứng từ bên thứ ba, hoặc nếu trong tr ường hợp cần thiết nhóm ki ểm
toán vẫn sẽ có đủ thời gian để gửi thư xác nhận.
- Kiểm toán viên nên th ực hiện các kỹ thuật phân tích m ột cách
tỉ mỉ hơn bằng việc kết hợp các kỹ thuật phân tích xu h ướng và phân
tích tỷ suất… Từ đó, sẽ làm cho vi ệc nhận diện các bi ến động một
cách chính xác cao h ơn.
3.2.3 Giai đoạn kết thúc ki ểm toán
Để đảm bảo báo cáo ki ểm toán được công b ố một cách trung
thực và hợp lý với tình hình tài chính c ủa đơn vị, công ty có th ể sử
dụng các chuyên gia trong công ty cùng v ới Ban ki ểm soát ch ất lượng
tiến hành công tác ki ểm tra ch ất lượng kiểm toán BCTC. Các chuyên
gia đó có th ể là các tr ưởng đoàn kiểm toán có kinh nghi ệm nhưng
không ki ểm toán khách hàng đó để tiến hành ki ểm tra.
https://sangkienkinhnghiem.com/
24
KẾT LUẬN
Có thể khẳng định rằng, trong th ời gian qua ho ạt động kiểm
toán độclập ở nước ta đã có nh ững thành t ựu đáng kể về các mặt:
phạm vi, n ội dung, ch ất lượng kiểm toán, ... Nh ững kết quả này đã
đóng góp m ột phần không nh ỏ vào sự phát tri ển kinh t ế, xã hội và làm
lành mạnh hóa n ền tài chính qu ốc gia.
Tuy nhiên, bên c ạnh những thành t ựu đạt được thì công tác
kiểm soát ch ất lượng hoạt động kiểm toán BCTC c ũng còn nh ững tồn
tại trên cả mặt lý luận và thực tiễn trong công tác qu ản lý. Nh ững tồn
tại này nếu không được khắc phục sẽ ảnh hưởng không nh ỏ đến chất
lượng của cuộc kiểm toán.
Chính vì v ậy, sau khi nghiên c ứu, phân tích công tác ki ểm soát
chất lượng hoạt động kiểm toán BCTC t ạiAISC, v ới việc làm sáng t ỏ
những vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng của công tác ki ểm soát ch ất
lượng hoạt động kiểm toán BCTC, tác gi ả đã đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thi ện hơn trong công tác ki ểm soát ch ất lượng hoạt động
kiểm toán BCTC. Tác gi ả hy vọng những biện pháp được đưa ra trong
đề tài này s ẽ góp ph ần hữu ích vào công tác ki ểm soát ch ất lượng hoạt
động kiểm toán BCTC t ại AISC. https://sangkienkinhnghiem.com/