dụng nhiều máy tính, máy chiếu và hệ thống âm thanh cho nên các thiết bị
này bị hao mòn nhiều, tuổi thọ của các thiết bị này cũng giảm.
2.2.3. Trang bị, sử dụng, bảo dưỡng, tu sửa thiết bị dạy học
Bảng 2.4. Thực trạng trang bị, sử dụng, bảo dưỡng, tu sửa thiết bị dạy học
TT Loạithiết bị
Thường
xuyên
Đôi khi
Không
sử dụng
Điểm
Trung
bình
Thứ
bậc
SL%SL%SL%
1Máy vi tính 7897,522,5002,971
2Ti vi 5872,5451822,52,511
3Đầu Video 12151518,755366,251,4817
4Đầu đĩa hình 1518,7522,56378,751,418
5Máy chiếu projecter 7087,578,7533,752,832
6
Tranh, ảnh, sách giáo khoa,
bản đồ
3037,52328,752733,752,0316
7Mô hình mẫu vật 607512158102,657
8Dụng cụ 6581,25451113,752,676
9Phim đèn chiếu 3543,752531,2520252,1913
10
Bản trong dùng cho máy
chiếu projecter
3543,7520252531,252,1314
11Băng, đĩa ghi âm, ghi hình.3037,52328,752733,752,0415
12Phần mềm dạy học 607578,751316,252,598
13Giáo án điện tử 7087,556,2556,252,813
14Trang Web học tập 52651518,751316,252,4912
15Máy chiếu vật thể 60751721,2533,752,714
16Bảng thông minh 56701417,51012,52,579
17Thiết bị âm thanh 5872,556,251721,252,5110
18Cacsset 60751417,567,52,685
Trung bình 62,8 14,86 22,362,40
Nhận xét:
Việc trang bị, sử dụng, tu sửa thiết bị thực hiện chưa đạt yêu cầu, chỉ có
62,8% ý kiến cho rằng việc trang bị, sử dụng thiết bị dạy học thực hiện
thường xuyên, 14,86% ý kiến cho rằng hoạt động này chưa thực hiện thường
xuyên, 22,36% ý kiến đánh giá là không sử dụng. Điều này cho thấy có trên
46https://pdf.vn/