Hãy biết lắng nghe và quan sát
Giáo viên : Lư Hữu Chuyên 5
CHƢƠNG VII : VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1/Cấu tạo hạt nhân . Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclon. Có 2 loại.
+ Proton. mang điện tích nguyên tố dương. Ký hiệu p
1
1 hay H
1
1
+ Nơtron. không mang điện. Ký hiệu n
1
0
- Ký hiệu hạt nhân nguyên tử . A
Z
X
N: số nơtron, Z: số proton, số thứ tự trong bảng tuần hoàn, điện tích của hạt nhân . A = Z + N . số khối
a. Độ hụt khối. m = Z.mp + (A – Z).mn – mx Với mp, mn, mx là khối lượng proton, nơtron, hạt nhân X
Các hạt đặc biệt có độ hụt khối bằng 0 như : 1 1 o 1
1 1 o o
, , p H, , n
b. Năng lƣợng liên kết (cũng là năng lượng toả ra khi phá vỡ hạt nhân). Wlk = m.c
2
* Năng lƣợng cần thiết để phá vở hạt nhân W Wlk
c. Năng lƣợng liên kết riêng . 22
p n Xlk
(Z.m (A Z).m m ).cW m.c
A A A
- Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
- Những hạt nhân có số khối từ 50 đến 95 là những hạt nhân bền vững
Một số hạt đặc biệt : 1
0 n, 4 4 0 o 1 1 o
2 2 1 1 1 1 o
He, e , e , p H,
2/ Sự phóng xạ.
Chu kì bán rã. T = ln 2 0,693
( giây, phút, giờ, ngày, năm…) ( . hằng số phóng xạ)
Hằng số phóng xạ. ln 2 0,693
TT
Số mol: 22 4
M
A
m N V
n C .V
A N ,
Trong đó: N là số hạt nhân tương ứng với khối lượng m. ; A: số khối ứng với hạt nhân đang xét,
3/ Định luật về sự phóng xạ : Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kì bán rã. Sau mỗi chu
kì một nửa số hạt ban đầu biến đổi thành hạt nhân khác .
Các biểu thức biểu diễn định luật phóng xạ :
Số hạt còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t : 00
0
22
2
tt
.tTT
oAt
truocT
Nm
N N . N .e .N .
A
Khối lƣợng còn lại của chất phóng xạ sau thời gian t : 0
0
2
2
t
.tT
ot
T
m
m m . m .e
Trong đó:
m0 , N0 : lần lượt là khối lượng ban đầu và số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ.
m, N : lần lượt là khối lượng và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ vào thời điểm t.