mau-bao-cao-thuc-tap-xuat-khau-gao-5959.docx

minhhoangvanhapipax 7 views 50 slides Oct 22, 2024
Slide 1
Slide 1 of 50
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50

About This Presentation

Viết báo cáo thuê 24h nhận viết thuê luận văn Thạc sĩ - Tốt nghiệp. Zalo: 0878 651 242


Slide Content

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần thương mại đầu tư Tín Thương được thành lập vào ngày 24 tháng
08 năm 2011.
Công ty CP TMĐT TÍN THƯƠNG là một trong số ít những công ty được Bộ Công
Thương cấp GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU GẠO tại Việt
Nam. Khả năng cung ứng trung bình là 20.000 – 30.000 tấn GẠO mỗi tháng. Thị
trường xuất khẩu đa dạng.
Mã số thuế: 0311098502 (31-08-2011)
 Điện thoại: 08 0839626370
 Người ĐDPL: Trần Hoàng Anh Tuấn
 Ngày hoạt động: 31-08-2011
 Giấy phép kinh doanh: 0311098502
 Lĩnh vực: Bán buôn gạo
●Trụ sở văn phòng công ty:
Trụ sở 1:
- Địa chỉ: 14 Đường 25, Khu dân cư Bình Phú, Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: (08) 0839626370
Trụ sở 2:
- Địa chỉ: 7A Lam Sơn, phường 2, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (+84-8) 38485222 –Fax: (+84-8) 6292 0808
* Nhà máy 1:
- Địa chỉ: Lô 3-4 Cụm CN-TTCN Tân Trung, xã Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh
An Giang, Việt Nam.
* Nhà máy 2:
- Địa chỉ: 268 Đường Nguyễn Văn Tuôi, Thị trấn Bến Lức, tỉnh Long An, Việt
Nam.
Phương châm làm việc của công ty là: “Chất lượng đảm bảo, giá cả cạnh tranh,
giao hàng đúng hẹn, thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng ”, Công ty Tín
Thương luôn đặt mình ở vị trí của khách hàng, mong muốn sản xuất và cung cấp
1

cho khách hàng các loại sản phẩm của Tín Thương  đảm bảo chất lượng và giá cả,
dịch vụ tốt nhất. Hài hòa lợi ích của doanh nghiệp với khách hàng cùng nhau phát
triển bền vững.
 
Với tiêu chí: Uy Tín – Chất Lượng – Cạnh Tranh, Công ty TNHH Thương mại Đầu
tư Tín Thương rất mong muốn và sẵn sàng được phục vụ, được hợp tác với Quý
đơn vị, quý khách hàng, các tổ chức trong và ngoài nước.
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Lĩnh vực hoạt động chính là sản xuất, chế biến và kinh doanh tiêu thụ nội địa, cung
ứng xuất khẩu và xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng nông sản : gạo, nếp, củi trấu,
khoai mì lát, tinh bột khoai mì, café, hồ tiêu, trà,..; các mặt hàng chế biến thủy sản;
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; nhập khẩu kinh doanh phân bón, vật liệu xây dựng
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng
- Công ty cổ phần thương mại đầu tư Tín Thương là một doanh nghiệp có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có tài sản riêng.
- Sản xuất mặt hàng nông sản phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu
- Ngoài ra công ty còn được phép kêu gọi hợp tác đầu tư và liên doanh với các đơn
vị kinh tế trong và ngoài nước được chính phủ Việt Nam cho phép hợp tác đầu tư
theo qui định của pháp luật.
1.2.2Nhiệm vụ
- Thực hiện các thủ tục khai báo thuế theo quy định hiện hành, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước trong quá trình sản xuất - kinh
doanh.
- Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ bảo vệ lao động và ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu, tình
hình thị trường, khả năng phát triển của Công ty và tổ chức thực hiện chiến lược, kế
hoạch đã đề ra.
 
2

1.3 Cơ cấu tổ chức
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.

đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.
* Giám đốc
Là người lãnh đạo tối cao của công ty, là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đề ra các quyết
định quan trọng nhất, được phép ủy quyền cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trong
phạm vi ủy quyền.
* Phó giám đốc
Là người lãnh đạo được Giám đốc ủy quyền và chịu trách nhiệm cao nhất trực tiếp
trước Giám đốc về kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Phó giám
đốc là người đưa ra quyết định phương thức hoạt động sản xuất và kinh doanh
XNK, phân phối…
* Phòng tổ chức hành chánh
Có trách nhiệm triển khai thực hiện các phương hướng, chủ trương do Giám đốc
đưa xuống và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc các vấn đề có lien quan. Tổ
chức, sắp xếp cán bộ công nhân viên các bộ phận, thu nhận lao động và kiến nghị
với Ban Giám đốc các vấn đề có lien quan như: quản lí nhân sự và tài sản của công
3
Nhà
máy 2
Nhà
máy 1
KCS
Ban

điện
Phòng
kế
hoạchv
ật tư
Phòng
tổ chức
hành
chánh
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
kế toán
tài vụ
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC

ty, điều động sắp xếp lại nhân viên cho việc hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn,
đề bạt tang lương, khen thưởng, kỉ luật, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và y tế…
4

* Phòng kinh doanh
Có nhiệm vụ tìm kiếm nhà cung cấp tốt, tìm kiếm khách hàng để tiêu thụ sản phẩm,
trưng bày giới thiệu sản phẩm, xây dựng kế hoạch kinh doanh trong công ty.
*Phòng xuất nhập khẩu
Soạn thảo hợp đồng xuất nhập khẩu, lập và kiểm tra chứng từ, thực hiện giao dịch
đàm phán, kí kết hợp đồng. Duy trì mối quan hệ với khách hàng trong và ngoài
nước.
* Phòng kế toán tài vụ
Thực hiện quản lí về tài chính, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, lập các dự án, kế
hoạch thu chi, kế hoạch ngân sách và các nghiệp vụ thu chi, lập báo cáo tình hình
hàng hóa tồn kho theo định kì và các nghiệp vụ tài chính phát sinh. Theo dõi, quản
lí giá trị của các hợp đồng.
* Ban cơ điện
Có nhiệm vụ vận hành, bảo quản, theo dõi kĩ thuật, đảm bảo duy trì máy móc hoạt
động liên tục không bị ngưng trệ, giảm thiểu hư hỏng phát sinh.
* Bộ phận KCS
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, luôn luôn kiểm tra, theo dõi, kịp thời
phát hiện sản phẩm bị lỗi hoặc kém chất lượng để kịp thời xử lí, thay thế, tìm cách
khắc phục.
* Các nhà máy:
Công ty có 2 nhà máy sản xuất, mỗi nhà máy được quản lý bởi 1 quản đốc và 2 phó
quản đốc, có nhiệm vụ điều hành trực tiếp công tác sản xuất, chịu trách nhiệm trước
Ban Giám đốc về tình hình hoạt động và các vấn đề tại nhà máy.
1.4Tình hình nhân sự
1.4.1Thực trạng nhân sự hiện có tại công ty.
5

STT Phòng ban Số lượng nhân sự Tỷ lệ
1 Ban Giám đốc 2 0.6%
2 Phòng tổ chức hành chánh7 2.2%
3 Phòng kinh doanh 8 2.5%
4 Phòng xuất nhập khẩu 10 3.1%
5 Phòng kế toán tài vụ 8 2.5%
6 Phòng kĩ thuật cơ điện14 4.3%
7 Phòng KCS 10 3.1%
8 Nhà máy 1 135 41.7%
9 Nhà máy 2 120 37%
10 Bảo vệ - cấp dưỡng 10 3.1%
Tổng cộng 324 100%
Bảng
1.1 Bảng số lượng và tỉ lệ nhân sự của công ty.
1.4.2 Quản lí chất lượng lao động
Chất lượng lao động là mức độ đáp ứng về khả năng làm việc của người lao động
với yêu cầu công việc của công ty và đảm bảo cho công ty thực hiện thắng lợi mục
tiêu cũng như thỏa mãn cao nhất nhu cầu của ngươi lao động. Ở đây công ty quan
tâm sử dụng lao động đúng ngành nghề, chuyên môn, trình độ, kĩ năng. Chất lượng
lao động được thể hiện qua bằng cấp như đại học, sau đại học, trung cấp hoặc trình
độ chuyên môn đặc biệt.
Để sử dụng và quản lí lao động tốt nhất thì công ty phải nghiên cứu và áp dụng các
hình thức phân công lao động hợp lí. Nghĩa là công ty phải phân rõ trách nhiệm,
giao nhiệm vụ công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. Chất
lượng lao động của công ty thể hiện qua bảng sau:
Trình độ Số lượng Tỉ lệ
Đại học trở lên 38 11.73%
Trung cấp 51 15.74%
Lao động phổ thông 235 72.53%
Tổng cộng 324 100%
6

Bảng
1.2 Bảng số lượng và tỉ lệ trình độ lao động của nhân viên công ty.
Hình
1.1 Biểu đồ cơ cấu nhân sự của công ty Tín Thương
Số lượng lao động phổ thông chiếm tỉ lệ cao nhất là 72,53% và chủ yếu làm việc ở
nhà máy, vì công việc thu hoạch, chế biến, đóng gói…cần có tay nghề giỏi, chăm
chỉ siêng năng, có sức khỏe tốt, không đòi hỏi trình độ kiến thức cao. Tuy nhiên,
công ty luôn tạo điều kiện cho công nhân viên được nâng cao kiến thức chuyên
môn, rèn luyện tay nghề, kĩ năng qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
Công ty luôn tổ chức kiểm tra nhân viên, kết quả công việc để khen thưởng, khuyến
khích tinh thần làm việc đối với những nhân viên có thành tích tốt, kích thích sự cố
gắng, vươn lên, hết mình vì công việc của họ. Vì vậy, chất lượng nhân viên ngày
càng được nâng cao qua từng thời kì.
1.4.3Quản lí thời gian làm việc của nhân sự
-Khối hành chánh: làm việc 8 giờ/ ngày, từ thứ 2 tới thứ 6, được nghỉ thứ 7 và chủ
nhật.
-Khối lao động sản xuất: làm việc theo ca
+Ca 1: từ 7 giờ tới 14 giờ
+Ca 2: từ 14 giờ tới 22 giờ
+Ca 3: từ 22 giờ tới 6 giờ sáng
Công ty luôn cử người trực chấm công cho công nhân viên, đảm bảo đúng, đủ giờ
làm. Nếu có công việc đột xuất cần nghỉ phép công ty luôn tạo điều kiện và sắp xếp
lịch làm bù để không bị ảnh hưởng tới công việc.
7
11.73%
15.74%
72.53%
Tỉ lệ
Đại học trở lên
Trung cấp
Lao động phổ thông

1.5Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
1.5.1 Tình hình chung
Công ty Thương mại đầu tư Tín Thương là công ty sản xuất kinh doanh, xuất
khẩu các mặt hàng nông sản như gạo, bột sắn, cao su…Doanh thu của công ty
thu được từ các hoạt động như: xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác và bán nội
địa, chủ yếu là mặt hàng gao. Trong đó xuất khẩu trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn.
Nhìn chung tình hình kinh doanh qua các năm đều tăng về doanh số, kim ngạch
xuất khẩu, lợi nhuận tăng đều qua các năm.
Năm 2013 2014 2015
Doanh thu (VND) 40,950,000,0069,750,000,00112,800,000,00
Sản lượng sản xuất chế biến
(tấn)
106,000 178,000 280,000
Kim ngạch xuất khẩu
(USD)
1,836,735 3,128,504 5,059,430
Sản lượng xuất khẩu (tấn)90,000 150,000 240,000
Bảng
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty Tín Thương.
1 2 3
0
50000
100000
150000
200000
250000
90,000
150,000
240,000 Sản lượng xuất khẩu (tấn)
Năm
2013 2014
2015

Hình 1.2 Biểu đồ tình hình sản lượng xuất khẩu của công ty Tín Thuơng
Qua bảng số liệu và biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Tín Thương thời gian gần đây, ta thấy những năm vừa qua tình hình hoạt động
của công ty ổn định và tăng trưởng mạnh mẽ một cách đều đặn. Năm 2013, sản
8

lượng sản xuất là 106,000 tấn và xuất khẩu đi 90,000 tấn, tiêu thụ trong nước là
16 tấn, nhìn chung vẫn còn hạn hẹp chưa đủ phục vụ tiêu dùng. Doanh thu đạt
được là 40,950,000,00 VND và kim ngạch xuất khẩu là 1,836,735 USD. Sang
năm 2014, sản lượng sản xuất là 178,000 tấn và xuất khẩu đi 150,000 tấn, tăng
hơn so với năm 2013 là 60 tấn xuất khẩu (tăng khoảng 1,67%) và tiêu thụ trong
nước tăng thêm 72 tấn, tăng khá nhiều và đủ sản lượng phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng. Trong năm 2014, doanh thu cũng tăng lên 69,750,000,00 VND và kim
ngạch xuất khẩu là 3,128,504 USư tăng 1,291,769 USD. Tới năm 2015, sản
lượng sản xuất chế biến là 280,000 tấn và sản lượng xuất khẩu là 240,000 tấn.
Sản lượng sản xuất chế biến tăng thêm 102 tấn so với năm 2014 (tăng 1,57%) và
tăng thêm 174 tấn ( tăng 2,64%) so với năm 2013. Sản lượng xuất khẩu cũng
tăng trưởng vượi bậc so với năm 2014 tăng 90 tấn ( tăng 1,6%) và tăng 150 tấn (
tăng 2,7 %) so với năm 2013. Doanh thu cũng tăng đáng kể, đạt được
112,800,000,00 VND và đạt kim ngạch xuất khẩu là 5,059,430 USD trong năm
2015.
Như vậy, hoạt động kinh doanh sản xuất, xuất khẩu của công ty ngày càng
phát triển và tăng trưởng mạnh mẽ. Có được kết quả như vậy là nhờ sự nỗ lực
không ngừng của Ban lãnh đạo công ty và khả năng làm việc năng động, hiệu
quả của toàn thể đội ngũ công nhân viên. Công ty đã biết nắm bắt thị trường
nhanh nhạy hơn, thấu hiểu nhu cầu và sức mua của khách hàng để mạnh dạn sản
xuất, xuất khẩu cùng với phong cách làm việc chuyên nghiệp hơn đã đem lợi lợi
nhuận đáng kể cho công ty.
1.5.2 Tình hình kí kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo thị trường
9

Đơn vị tính: tấn
Th

trường
20
13
20
14
2015
Khối
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Khối
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Khối
lượng
Tỷ trọng (%)
Tr
ung
Quốc
28,63031,8160,25540,1791,60038,17
Si
ngapor
e
15,32517,0323,00015,3337,12515,47

n Quôc
13,00514,4521,74514,4936,25515,11
Nh
ật Bản
15,04016,7122,65015,1 37,88015,78
Ch
âu Âu
7,0007,8 10,3506,9 18,1007,54
Bắ
c Mỹ
12,00013,3 12,0008,00 15,0006,25
Thị
trường
khác
_ _ _ _4,04 0,17
10

Tổng 90,000100% 150,000100% 240,000100%
Bảng
1.4 Tình hình xuất khẩu theo thị trường của công ty Tín Thương.

Nguồn: Phòng Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu
Qua bảng số liệu mô tả tình hình xuất khẩu của công ty Tín Thương với nhiều nước,
có thể thấy Trung Quốc là một quốc gia chiếm tỉ trọng cao nhất, điều đó nói lên
Trung Quốc là một thị trường quan trọng và nhiều tiềm năng nhất nhất đối với công
ty. Hằng năm, công ty thực hiện hợp đồng giao dịch xuất khẩu sản phẩm với quốc
gia này rất lớn.
Năm 2013, Tín Thương xuất khẩu 28,630 tấn nông sản sang Trung Quốc (chiếm tỉ
trọng 31,81%), tiếp đến là các nước Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bắc Mỹ,
chiếm tỉ trọng tương đương nhau theo thứ tự là 17,03%; 16,71%; 14,45%; 13,3%.
Thị trường châu Âu còn khan hiếm đối tác và các yêu cầu rất khắt khe, công ty chỉ
xuất khẩu sang thị trường này được 7 tấn nông sản chiếm tỉ trọng 7,8%.
Năm 2014, công ty xuất khẩu 60,225 tấn nông sản sang thị trường Trung Quốc,
chiếm tỉ trọng 40,17%, một con số khá lớn và chiếm gần 1 nửa số lượng xuất khẩu
trong năm 2014. Tiếp đến là thị trường Singapore, Nhật Bản và Hàn Quốc vẫn duy
trì và phát triển được sản lượng xuất khẩu lần lượt là 23,000 tấn; 22,650 tấn; 21,745
tấn. Thị trường Bắc Mỹ vẫn giữ nguyên 12,000 tấn, riêng thị trường châu Âu đã
tăng lên 10,350 tấn trong năm 2014.
Năm 2015, sản lượng xuất khẩu của công ty tăng mạnh so với năm 2014 và dẫn đầu
vẫn là thị trường Trung Quốc với sản lượng 91,600 tấn sản phẩm. Tiếp đến là thị
trường Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc với mức tỉ trọng tương đương nhau và vẫn
tiếp tục phát triển đều đặn so với năm 2014. Tuy nhiên, điều đáng nói là trong năm
nay sản lượng xuất khẩu sang thị trường châu Âu tăng trưởng vượt bậc với số lượng
là 18,100 tấn và công ty còn tìm được một số đối tác mới ở các thị trường khác với
mức sản lượng xuất khẩu là 4,04 tấn, chiếm tỉ trọng 0,17%.
11

12

(7)
(6)
(5) (4)
(3)
(2)
(1)
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH ĐÀM PHÁN, KÍ KẾT, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY.
2.1 Sơ đồ qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty Tín
Thương
Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất khẩu của công ty CPTMĐT Tín Thương (dựa theo hợp đồng xuất khẩu số
011/TT-HGGI/0116 )
⇨Qua sơ đồ trên ta có thể thấy quá trình giao dịch giữa các bên liên quan đến hợp
đồng kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty Tín thương diễn ra theo các bước
sau:
(1)Công ty CPTMĐT Tín Thương (Việt Nam) kí kết hợp đồng xuất khẩu gạo
với Công ty Henan Grain Industry (Trung Quốc).
13
C quan ki m d ch th c
ơ ể ị ự
v t

C c B o v th c v t
ụ ả ệ ự ậ

đồ 2.1 Sơ đồ quan hệ các bên liên quan trong quy trình tổ chức thực hiện
hợp
đồng xuất khẩu số 011/TT-HGGI/0116 của công ty Tín Thương
Thương.
C quan ch ng nh n
ơ ứ ậ
xu
ất x hàng hóaứ
(C/O)
Phòng Th ng m i
ươ ạ
và Công nghi p Vi t
ệ ệ
Nam (VCCI)
C quan giám đ nh
ơ ị
hàng hóa
C quan Qu n lý
ơ ả
ch
ất l ng nôngượ
l
âm th y s nủ ả
Vinacontrol
Chi c c H i quan
ụ ả
CK C ng Sài Gòn KVI

(C ng Cát Lái)

Ng
ân hàng c aủ
ng i NK
ườ
Agricultural
Development
Bank of China
Ng
ân hàng c aủ
ng i XK
ườ
Đ
ầu t và phátư
tri n Vi t Nam
ể ệ
BIDV
Forwarder
Mr. Hao
(Trung Qu
ốc)
Hãng tàu
T.S LINES
Hãng tàu
T.S LINES
Forwarder
Công ty Real
Logistics (VN)
Ng i nh p kh u
ườ ậ ẩ
Công ty Henan
Grain Industry
(Trung Qu
ốc)
Ng i xu
ất kh uườ ẩ
Công ty c ph
ầnổ
th ng m i đ
ầuươ ạ
t Tín Th ng
ư ươ
(Vi t Nam)

(2)Công ty Henan Grain Industry đặt chỗ tàu thông qua forwarder Real
Logistics.
(3)Forwarder nhận thông tin và đặt chỗ tại hãng tàu T.S Lines.
(4)Forwarder chuyển Booking Acknowledgement cho công ty Tín Thương.
(5)Công ty Tín Thương liên hệ với hãng tàu T.S Lines để lấy container lạnh 20’.
(6)Công ty Tín Thương làm thủ tục và lập các chứng từ liên quan cho lô hàng
xuất khẩu.
(7)Công ty CPTMĐT Tín Thương giao bộ chứng từ cho ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam BIDV. Theo hình thức thanh toán D/P như giao dịch
trong hợp đồng, khi hàng đến Trung Quốc, nhà nhập khẩu thanh toán tiền
hàng, lấy bộ chứng từ để nhận hàng, công ty Tín Thương nhận được tiền
chuyển vào tài khoản tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV.
Từ sơ đồ mối quan hệ giữa công ty CPTMĐT Tín Thương với các bên liên quan
trong việc thực hiện hợp đồng xuất gạo của công ty, ta có thể đưa ra quy trình
chung cho việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty như sau:
14



Sơ đồ 2.2 Qui trình tổ chức, thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo tại công ty Tín Thương.
15
Thanh lí hợp đồngGiải quyết khiếu nại
Lập bộ chứng từ thanh toán
Giao hàng lên tàu và lấy vận đơn
Đóng hàng vào cont và kiểm hóa
Làm thủ tục hải quan
Chuẩn bị các chứng từ khác
Đăng kí cấp chứng nhận với đơn vị kiểm tra
Làm thủ tục mượn container rỗng và đóng hàng-
Tập kết hàng hóa
Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu Thuê phương tiện vận
tải
Đăng kí kiểm tra vệ sinh
thực phẩm, xin giấy xác
nhận chất lượng
Đàm phán, kí kết hợp đồng
Xin giấy phép xuất khẩu

2.2 Phân tích qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
2.2.1 Xin giấy phép xuất khẩu
Trước khi xin giấy phép xuất khẩu, công ty phải làm đơn phân bổ hạn ngạch và nộp
báo cáo về việc thực hiện hạn ngạch trong năm qua cho Bộ Thương mại hoặc bộ
quản lí chuyên ngành. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Công thương sẽ xem xét, cân đối hạn ngạch và cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp vì lý do gì đó thì Bộ
Công thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để doanh nghiệp nắm được.
Giấy chứng nhận kinh doanh xuất khẩu gạo có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ
ngày cấp.
Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, thương nhân có thể đề nghị cấp Giấy chứng nhận
mới để được tiếp tục kinh doanh xuất khẩu gạo.
Hồ sơ đề nghị đăng kí kinh doanh xuất khẩu gạo bao gồm:
-Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh xuất khẩu gạo;
-Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của thương nhân;
-Bản chính bản kê kho chứa gạo;
-Bản chính bản kê cơ sở xay, xát gạo.
Tuy nhiên, công ty CPTMĐT Tín Thương đã xuất khẩu mặt hàng gạo nhiều năm
qua nên không cần phải xin giấy phép xuất khẩu tại thời điểm này.
2.2.2 Chuẩn bị cho giao dịch đàm phán, kí kết hợp đồng
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các thông tin về đối tác, nhu cầu của thị trường
tiêu thụ, giá cả và các thủ tục khác, nhân viên chuyên môn của công ty phải lập ra
các nội dung cần đàm phán, là những điều khoản quan trọng công ty phải đạt được
trong đàm phán. Tại công ty cổ phần thương mại đầu tư Tín Thương, có những cách
thức đàm phán như sau:
-Đàm phán bằng văn bản: Công ty Tín Thương ít sử dụng cách thức này vì để
thống nhất một thỏa thuận mất rất nhiều thời gian, công ty chỉ thực hiện khi
đối tác yêu cầu.
16

-Đàm phán bằng điện thoại: Công ty Tín Thương thường xuyên sử dụng cách
này đối với những khách hàng quen, làm ăn thường xuyên lâu dài với nhau,
tin cậy lẫn nhau.
-Đàm phán bằng cách gặp mặt trực tiếp: Công ty Tín Thương áp dụng cách
thức này đối với các khách hàng mới hoặc không làm ăn cộng tác thường
xuyên hoặc các khách hàng khó tính nhằm hiểu rõ hơn mong muốn thực sự
của khách hàng, yêu cầu cụ thể như thế nào…
Một mẫu hợp đồng của công ty:
Hợp đồng số 011/TT – HGGI/0116 có những nội dung sau:
-Hợp đồng ngoại thương (SALES CONTRACT)
-Số 11 kí ngày 12/01/2016
-Bên người bán: Công ty CPTMĐT Tín Thương
+ Địa chỉ: 14 Đường 25, Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam
+ Số điện thoại: (84 8) 38485222
+ Số fax: (84 8) 62920808
+ Người đại diện: Ông Trần Hoàng Anh Tuấn – Giám đốc
+ Số tài khoản: 130 103 700 635 09
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV, chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh
Địa chỉ: 4-6 Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số điện thoại: (84 8) 38214929
Mã SWIFT: BIDVVNVX130
-Bên người mua: Henan Grain Industry Co., Ltd
+ Địa chỉ: Xinyang, Henan, China
+ Số điện thoại: 06 997 987 9897
Ngân hàng Agricultural Development Bank of China Xinyang Branch.
Địa chỉ: No.266, GONGQU Road, Xinyang city, Henan Province, China.
Mã SWIFT: ADBNCNBJ.
Các điều khoản chính trong hợp đồng gồm có:
❖Bảng điều kiện hàng hóa:
-Mô tả (tên, hình thức sản xuất, % trọng lượng tịnh, mã hàng, kích
thước) và đóng gói (một gói bao nhiêu kg, bao bì chất liệu gì, bao nhiêu
kgs/cnt).
-Số lượng thùng carton cho một mặt hàng (cnts) và trọng lượng của mặt
hàng đó (kgs).
17

-Đơn giá từng mặt hàng (USD/kg) theo điều kiện xuất khẩu (FOB
HCM) – đơn giá tính theo giá FOB tại cảng ở thành phố Hồ Chí Minh
theo Incoterms 2010.
-Tổng số tiền của từng mặt hàng.
-Tổng số tiền bằng số và chữ của cả lô hàng
❖Điều khoản giao hàng:
-Cảng bốc hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam.
-Cảng dỡ hàng: Wuhan port, China.
-Thời gian giao hàng: tháng 1/2016.
-Qui định về chuyển tải: cho phép chuyển tải.
❖Điều khoản thanh toán:
Thanh toán bằng phương thức D/P AT SIGHT, người mua trả tiền hàng
cho ngân hàng nhờ thu của người bán thì nhận được bộ chứng từ hàng hóa
người bán đã gửi trước đó.
❖Các chứng từ yêu cầu:
-Hóa đơn thương mại do người xuất khẩu cấp
-Phiếu đóng gói
-Giấy chứng nhận chất lượng/ số lượng/ trọng lượng bên người xuất
khẩu phát hành.
-Giấy chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa được hưởng chế độ thuế
quan ưu đãi phổ cập GSP do Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt
Nam phát hành (C/O form E). Form E được sử dụng trong buôn bán
giữa ASEAN và Trung quốc trong khuôn khổ ACFTA.
-Kế hoạch xếp dỡ hàng trong container
❖Các điều khoản khác
-Chữ ký và dấu mộc của hai bên công ty tham gia thực hiện hợp đồng.
2.2.3 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu
Công ty CPTMĐT Tín Thương sản xuất, chế biến và xuất khẩu chủ yếu là
các mặt hàng nông sản như gạo, nếp, củi trấu, khoai mì lát, tinh bột khoai mì,
café, hồ tiêu, trà…Ngoài ra còn có các mặt hàng chế biến thủy sản; nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi; nhập khẩu kinh doanh phân bón, vật liệu xây dựng.
Trong hợp đồng xuất khẩu số 011/TT-HGGI/0116 đính kèm là hợp đồng xuất
khẩu gạo. Bao gồm gạo nếp Việt Nam 10% tấm (loại 1), gạo nếp Việt Nam 10%
tấm (loại 2), gạo nếp Việt Nam 100%.
18

Lúa được thu mua tại những cánh đồng mẫu lớn của những hộ nông dân và
hợp tác xã, với sự đầu tư công nghệ kĩ thuật và hỗ trợ nguyên liệu của công ty
Tín Thương. Khi đến vụ thu hoạch, công ty sẽ cho đội ngũ kỹ thuật kiểm duyệt
chất lượng hạt lúa và chọn ngày để thu hoạch trên những cánh đồng mà công ty
đã đầu tư và hợp tác lâu năm cùng với bà con nông dân.
Các mặt hàng gạo trong lô hàng xuất khẩu này đều được sản xuất tại nhà máy
1 và nhà máy 2 của CPTMĐT Tín thương theo qui trình sản xuất trên dây
chuyền công nghệ hiện đại, khép kín với hệ thống máy bóc vỏ trấu, máy lọc sạn,
máy xát trắng, máy đánh bóng gạo, cân điện tử tự động…đặc biệt là máy bắn
màu hạt gạo tự động có tác dụng loại bỏ những hạt gạo kém chất lượng, đảm
bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Sau đó gạo được đóng gói theo yêu cầu
của khách hàng với khối lượng 50kg/bao.
19

Mô tả chi tiết Gạo nếp Việt
Nam 10% tấm
(loại 1)
Gạo nếp Việt
Nam 10% tấm
(loại 2)
Gạo nếp Việt
Nam 100% tấm
Độ tấm (%) 10.00 10.00 100.00
Độ ẩm tối đa (%)14.00 14.00 14.00
Tạp chất (%) 0.10 0.10 2.00
Hạt màu vàng và hư
hỏng (%)
5.00 7.00 10.00
Gạo lấn (%) 5.00 7.00 10.00
Độ thuần chủng (%)95.00 93.00 90.00
Thóc lấn (hạt/kg)10.00 10.00 10.00
Chiều dài trung bình
hạt tối thiểu
5.8 – 6.0 mm5.8 – 6.0 mm 5.8 – 6.0 mm
Độ xay xát Well-milled Milled Well-
milled&Sortexed
Vụ mùa 2015 – 2016
crop
2015Summer-
Autumn crop
2015 - 2016 crop
Bảng
2.1 Bảng mô tả hàng hóa xuất khẩu trong hợp đồng
011/TT
– HGGI/0116.
Mỗi mặt hàng có số lượng và đơn giá tương ứng như sau:
* Gạo nếp Việt nam 10% tấm (loại 1): số lượng xuất 600 tấn, giá 485 USD/tấn,
tổng giá tiền là 291,000,00 USD.
* Gạo nếp Việt Nam 10% tấm (loại 2): số lượng xuất 500 tấn, giá 475 USD/tấn,
tổng giá tiền là 237,500,00 USD.
* Gạo nếp Việt Nam 100%: số lượng xuất 500 tấn, giá 433 USD/tấn, tổng giá
tiền là 216,500,00 USD.
Tuy nhiên do mặt hàng gạo không đủ số lượng hàng để xuất nên khách hàng
không nhận hết trong lô này và đồng ý xuất phần còn lại trong lô tiếp theo, như
vậy trên thực tế tổng số lượng hàng xuất khẩu trong lô này là 5000 bao loại gạo
nếp Việt Nam 10% tấm, mỗi bao có trọng lượng 50kg gạo cộng thêm 0.12kg
bao vả dây, tổng trọng lượng 50.12kg/ bao, tổng trọng lượng của cả lô hàng là
250,600 kg.
2.2.4 Đăng kí kiểm tra vệ sinh thực phẩm, xin giấy xác nhận chất lượng.
Hàng hóa trước khi xuất khẩu được công ty kiểm tra lại về số lượng, chất lượng,
bao bì, kẻ kí mã hiệu sao cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Đồng thời,
20

khách hàng yêu cầu hàng hóa của cộng ty phải được giám định bởi KCS do
trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh cấp chứng nhận.
Quá trình kiểm nghiệm được tiến hành ở 2 nơi: tại đơn vị và tại cửa khẩu.
●Tại đơn vị: do phòng chế biến đảm nhiệm, bộ phận KCS của công ty chịu
trách nhiệm về chất lượng hàng hóa đối với Ban giám đốc, nhưng thủ trưởng
của đơn vị vẫn là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng hàng hóa.
* Tại cửa khẩu: do cơ quan giám định hàng hóa xuất khẩu kiểm tra, có chức năng
giám định kiểm tra và cấp chứng thư. Công ty cần gửi đến cơ quan giám định bộ hồ
sơ thông báo kiểm tra gồm:
- Đơn xin giám định hàng hóa xuất khẩu (1 bản)
- Bản mô tả chi tiết hàng hóa (1 bản)
Trong đơn phải có những nội dung chính như tên, địa chỉ công ty, tên hàng, số
lượng, trọng lượng, tình trạng hàng hóa, nơi đi, người gửi, địa chỉ người nhận,
phương tiện vận tải, yêu cầu giám định, số bảng chứng thư xin cấp. Bộ hồ sơ này
phải được gửi đến cơ quan giám định trước 1 ngày.
Bộ phận KCS sẽ tới công ty để tiến hành lấy mẫu, kiểm tra, sau 3 ngày sẽ có kết
quả. Hàng đã kiểm tra sẽ được niêm phong, sau đó người xin giám định sẽ đem 2 tờ
giấy chứng nhận chất lượng đã ghi đầy đủ chi tiết đến cơ quan giám định để họ kí
tên, đóng dấu nếu chất lượng đạt tiêu chuẩn. Nếu chất lượng không đạt tiêu chuẩn
bắt buộc phải có giấy đảm bảo của công ty, công ty sẽ chịu mọi trách nhiệm nếu
khách hàng khiếu nại sau này. Tuy nhiên trong thực tế, việc này rất hiếm và hấu
như không xảy ra vì công ty rất quan tâm đến chất lượng sản phẩm. Sau khi xong
xuôi, cơ quan giám định sẽ lưu lại một bản để phục vụ cho việc cấp Health
Certificate sau này.
2.2.5 Thuê phương tiện vận tải
Sau khi có đầy đủ thông tin về số lượng hàng hóa, thời gian giao hàng…nhân viên
bên công ty nhập khẩu sẽ phụ trách việc thuê tàu. Vì điều kiện thương mại của hợp
đồng này là FOB nên việc tiến hành thuê tàu, đặt tàu thuộc về trách nhiệm của bên
người mua.
Khi thuê tàu, công ty nhập khẩu là người mua sẽ nghiên cứu lịch trình tàu
chạy trên các nhật báo hoặc do hãng tàu fax qua khi công ty yêu cầu. Sau khi tham
khảo lịch tàu và giá giao dịch, xem xét cái nào phù hợp với tình hình tài chính và
thời gian giao hàng thì nhân viên công ty sẽ liên hệ để đàm phán giao dịch, nếu cảm
thấy thuận lợi và phù hợp thì tiến hành đặt tàu và nhận Booking confirmation.
21

Theo hợp đồng số 011/TT – HGGI/0116 ký kêt theo điều kiện thương mại
FOB thì công ty CPTMĐT Tín Thương chịu trách nhiệm về hàng từ kho đến khi
hàng chất lên tàu còn công ty Henan Grain Industry (người mua) sẽ chịu trách
nhiệm đặt tàu. Trên thực tế, công ty Tín Thương sẽ phối hợp với công ty Henan
Grain Industry để kiểm tra hàng hóa, container, ngày tàu đến, tàu đi, hỗ trợ bên nhà
nhập khẩu để đảm bảo uy tín về chất lượng và thời gian cho lô hàng của mình.
Trọng lượng hàng hóa sẽ được xuất khẩu là 250,600,00 KGs, được đóng trong
5000 bao, sẽ cần 10 container 20’ để chất đủ lượng hàng. Sau đó gửi mail thông báo
cho công ty Henan Grain Industry để họ tiến hành đặt chỗ tàu.
Người mua Henan Grain Industry sẽ thông qua forwarder tại Việt Nam là công
ty Real Logistics tiến hành đặt chỗ tàu. Forwarder kiểm tra những thông tin theo
yêu cầu và tiến hành đặt chỗ tại hãng tàu T.S Lines. Nhận được yêu cầu, T.S Lines
đặt tàu và gửi mail “Booking Acknowledgement” cho Real Logistics. Nhận được
mail, forwarder gửi “Booking Acknowledgement”cho công ty CPTMĐT Tín
Thương với những thông tin cần lưu ý:
-Số xác nhận đặt chỗ tàu: 341610009817
-Ngày đặt tàu: 12/01/2015
Địa chỉ liên hệ để được cấp container rỗng: Phòng thương vụ cảng VICT
+ Điện thoại: (84 8) 38 725 790
+ Nội dung: Lấy cont + seal
-Tên và số hiệu tàu: HAYLING ISLAND V.1504N
-Cảng chất hàng: Cảng tại TPHCM
+ Ngày dự kiến tàu đến (ETA): 19/01/2016
+ Công ty Tín Thương phải chuẩn bị xong hàng, vận chuyển cont ra cảng
chậm nhất là ngày 18/01/2016.
+ Hoàn thành chi tiết của vận đơn đường biển và gửi cho hãng tàu T.S
Lines (trước 8h ngày 17/01/2016  để T.S Lines lập Vận đơn gốc.
+ Ngày dự kiến tàu đi (ETD) tại Việt Nam: 20/01/2016
-Cảng dỡ hàng (Cảng nhập khẩu): Wuhan Port, China.
Ngày dự kiến tàu đến (ETA): 19/02/2016
-Một số thông tin về container và lô hàng:
+ Nguyên container 20’
+ Tên hàng : Gạo
-Ngày nhận container rỗng vận chuyển về kho đóng hàng: 0h ngày
15/01/2016
Nhân viên công ty Tín Thương kiểm tra lại toàn bộ thông tin và các yêu cầu,
nếu hợp lý thì tiến hành làm các bước tiếp theo.
22

2.2.6 Làm thủ tục mượn container rỗng và đóng hàng.
Công ty Henan Grain Industry phải đăng kí với hãng tàu chậm nhất là trước 1
ngày để hãng tàu sắp xếp và kiểm tra container. Hãng tàu phải kiểm tra điều kiện vệ
sinh, nhiệt độ, lỗ hỏng, vết nứt, khử trùng…Sau đó, công ty thuê công ty vận
chuyển đến nơi cấp container rỗng lấy và kéo cont về kho để đóng hàng. Trước khi
chở container rỗng về kho, công ty phải thanh toán chi phí nâng container rỗng là
60,000 loại 20

.
Ngoài ra nhân viên giao nhận cũng cần kiểm tra hiện trạng của container trước
khi kéo về kho để đóng hàng.
* Kiểm tra bên ngoài:
- Những chốt góc phải hoàn hảo để bốc dỡ hàng, người kiểm tra không được bỏ qua
vết nứt nào.
- Những bộ phận cấu trúc quan trọng là điểm tựa chắc chắn của container phải vững
chắc, bảo đảm không rò rỉ, hư hỏng.
- Phải thử mở, đóng các giăng cửa để kiểm tra độ chắc chắn, độ kín.
- Tháo gỡ những nhãn hiệu cũ còn sót lại không liên quan tới hàng hóa chuẩn bị xếp
vào container.
- Thử tất cả các bộ phận chuyển động.
* Kiểm tra bên trong:
- Sàn phải sạch sẽ, khô ráo.
- Nhiệt độ phải đảm bảo thích hợp với điều kiện không khí, ánh sáng…
Đối với các lô hàng có yêu cầu về Kiểm định chất lượng, số lượng, mẫu mã,
bao bì hay Kiểm dịch thực vật thì phải đăng ký với Cơ quan chịu trách nhiệm trước
khi đóng hàng 1-2 tuần. Khi có kết quả hàng hóa đạt yêu cầu mới tiến hành đóng
hàng xuất khẩu.
Mỗi loại hàng có quy cách đóng hàng và chất hàng vào container khác nhau. Lô
hàng theo hợp đồng số 011/TT – HGGI/0116 bao gồm mặt hàng gạo. Vì vậy trước
khi tiến hàng đóng cont, nhân viên liên hệ với cơ quan kiểm dịch thực vật để kiểm
tra lô hàng. Sau khi các cơ quan kiểm tra xong và xác nhận hàng hóa đạt tiêu chuẩn
thì công ty cho nhân viên của kho/xưởng đóng hàng vào cont.
Một số quy tắc đóng hàng của công ty:
-Là mặt hàng nông sản, các sản phẩm phải được làm sạch sẽ và đóng gói kĩ
bằng bao pp dệt cho loại 50kg/bao, độ dày bao 5mm, đóng kín miệng bao và
hút chân không. Từng bao gạo sẽ được chất ngay ngắn có ghi tên sản phẩm
cụ thể. Sử dụng dây nylon buộc chặt để đảm bảo trong quá trình bốc dỡ và
vận chuyển không bị tụôt dây.
-Khi xếp hàng vào cont, xếp theo từng mặt hàng, hết mặt hàng này mới chất
mặt hàng khác vào.
23

-Các bao gạo cần được xếp ngay ngắn, thẳng hàng để mặt lô không bị lồi lõm
lượn sóng. Lớp bao đầu tiên xếp nhô ra ngoài cạnh palet từ 5 cm đến 10 cm
(không để các cạnh palet cứa vào màng khi hút khí).
-Không xếp gối các đầu bao lên nhau nhằm tạo ra các khe hở để khí nạp vào
nhanh chóng phân bổ đều trong toàn lô.
-Sắp xếp sao cho ngay ngắn, tiết kiệm diện tích nhất và được càng nhiều hàng
càng tốt.
-Cách thức xếp hàng (thứ tự/tên các mặt hàng từ trong ra ngoài) như thế nào
sẽ được nhân viên ghi lại, vẽ sơ đồ chất hàng để phòng khi cơ quan Hải quan
có kiểm tra thì trình báo.
-Đối với hàng xuất khẩu ngay khi đóng hàng xong thì sau khi sắp xếp, đếm và
kiểm tra số lượng, ước tính chất hàng khoảng 2/3 container thì có thể dự
đoán được số lượng hàng sẽ xuất khẩu, gửi số liệu (số lượng hàng, số
container, số seal) về cho nhân viên phụ trách chứng từ tại công ty để tiến
hành khai báo Hải quan trực tuyến.
-Lô hàng theo hợp đồng số 011/TT-HGGI/0116 được Hải quan phân luồng
xanh do đó khi đóng container xong thì nhân viên trực tiếp bấm seal tại
xưởng/kho. Sau đó kéo container ra cảng chuẩn bị thực hiện thủ tục thanh lý
tờ khai Hải quan để xuất khẩu.
-Mặt nông sản là hàng được khuyến khích xuất khẩu nên thường được phân
luồng xanh. Chỉ khi xuất khẩu đến một số quốc gia có yêu cầu cao về hàng
nhập khẩu (Autraslia) thì mới bị phân vào luồng đỏ để kiểm hóa hàng. Nếu
lô hàng thuộc luồng đỏ thì đóng container và kéo container ra cảng đặt tại bãi
kiểm hóa. Sau đó liên lạc với nhân viên phụ trách kiểm hóa (đã được thông
báo cho công ty trước đó) đến kiểm tra hàng. Sau khi kiểm hóa không có gì
bất thường thì nhân viên bấm seal tại cảng và thực hiện thanh lý tờ khai Hải
quan.
2.2.7 Đăng kí cấp chứng nhận với đơn vị kiểm tra
❖Đăng kí kiểm định chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm:
Bộ phận công ty sẽ gửi mail cho Cơ quan giám định Vinacontrol tại TP.HCM
để yêu cầu kiểm định về chất lượng, số lượng, mẫu mã, bao bì hoặc những tiêu
chuẩn mà khách hàng yêu cầu cần được kiểm định như độ ẩm, vụ mùa thu hoạch…
của lô hàng xuất khẩu.
Sau khi cơ quan giám định đã nhận được mail sẽ xem xét lên kế hoạch giám
định lô hàng của công ty. Nhưng trước đó, công ty phải gửi yêu cầu về thời gian
mong muốn để cơ quan giám định cử nhân viên xuống kho tiến hành kiểm tra. Nếu
thời gian phù hợp, cơ quan giám định sẽ gửi mail trả lời là đồng ý, ngược lại nếu
24

không đồng ý, cơ quan giám định sẽ gửi lại lịch kiểm tra cho công ty để công ty sắp
xếp.
Nhân viên kiểm định sẽ theo lịch xuống xưởng/kho để kiểm tra hàng hóa.
Kiểm tra hồ sơ sản xuất và quản lý chất lượng theo quy định ISO tại Việt Nam cho
việc áp dụng HACCP trong quá trình sản xuất.
Sản phẩm được kiểm tra cẩn thận từ hình thức đóng gói (màu sắc và thông tin
ghi trên thùng carton, bao bì sản phẩm sạch, kín, đã được hút chân không…theo yêu
cầu của khách hàng nhưng vẫn phải đúng quy định của Việt Nam) đến chất lượng
sản phẩm (độ sạch, trắng, lấy mẫu thử phản ứng với vi sinh vật sẽ thực hiện nếu
nhân viên kiểm định thấy cần thiết…) và số lượng xuất khẩu
Những thông tin được yêu cầu đầy đủ trên thùng carton:
-Xuất xứ: Sản phẩm của Việt Nam - “Made in Vietnam”
-Tên của sản phẩm (Tên tiếng anh + Tên khoa học)
-Thông tin theo yêu cầu của thị trường
Khi có kết quả kiểm tra, cơ quan giám định sẽ gửi mail yêu cầu nhân viên lên
nhận Giấy chứng nhận CL & VSATTP để công ty có thể đóng hàng cho kịp thời
gian xuất khẩu.
❖Đăng kí cấp Chứng thư - Health Certificate
Người nhập khẩu ở Trung Quốc có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận chất lượng
và vệ sinh an toàn thực phẩm riêng – Chứng thư (Health Certificate of Rice), do đó
công ty Tín Thương sẽ phải cung cấp đầy đủ thông tin để xin Cơ quan kiểm định
Vinacontrol cấp Chứng thư không muộn hơn 1 ngày làm việc kể từ ngày xuất hàng.
Tức là ngày tàu chạy là 20/01/2016 thì chậm nhất là ngày 19/01/2016 công ty Tín
Thương phải gửi thông tin để xin cấp Chứng thư.
Nhân viên phụ trách chứng từ gửi email cho công ty TNHH Giám định
Vinacontrol để yêu cầu cấp giấy Chứng thư cho Giấy Chứng nhận CL & VSATTP
số 16G01HX00039-07
Để được cấp Chứng thư, công ty CPTMĐT Tín Thương phải cung cấp đầy đủ
các thông tin:
-Người bán: Công ty CPTMĐT Tín Thương
-Giấy chứng nhận số 16G01HX00039-07
-Cơ quan kiểm tra: công ty TNHH Vinacontrol
-Người mua: Henan Grain Industry
-Nước xuất khẩu: Việt Nam – Mã ISO VN
-Nước nhập khẩu: Trung Quốc – Mã ISO TQ
-Nơi sản xuất: Công ty CPTMĐT Tín Thương
25

-Cảng xuất khẩu: Cảng Cát Lái, Việt Nam
-Ngày xuất khẩu: 20/01/2016
-Phương tiện vận chuyển: Tàu biển
Tên tàu: HAYLING ISLAND V.1504N
Số B/L: 341610009817
-Nhiệt độ sản phẩm: 25%C
-Số lượng đóng gói: 5000 bao
-Số seal và số container:
No.Container No.Seal. No.Container No.Seal.
1BSIU2243455TSB14568786 DRYU2930919TSB1456799
2BSIU2243458TSB14576677 FCIU4688680TSB1456852
3CRSU1448721TSB12161078 FCIU5609427TSB1457655
4hSU1748140 TSB14517469 TEMU5722573TSB1451735
5hSU2789798 TSB145174010TRHU2962363TSB1451749
-Mã HS, loại bao bì đóng gói, bảng mô tả hàng hóa: Bảng danh sách đính kèm
“Attached list”
Vinacontrol nhận được mail sẽ tiến hành cấp Chứng thư cho công ty ngay sau
đó khoảng 1 ngày. Nhân viên công ty lên Chi cục Vinacontrol tại số 80, đường Bà
Huyện Thanh Quan, quận 3, TPHCM nhận Chứng thư và nộp lệ phí.
❖ Đăng kí với cơ quan Kiểm dịch thực vật:
Đối với hàng hóa là thực vật cần được kiểm dịch trước khi xuất khẩu. Vì vậy,
nhân viên giao nhận phải tiến hành xin giấy phép kiểm dịch thực vật của bộ nông
nghiệp, bộ hồ sơ đăng ký KDTV bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (1 bản chính)
- Hợp Đồng Thương Mại ( 1 bản sao)
- Bản kê chi tiết hàng (packing list) ( 1 bản sao)
- Mẫu hàng để kiểm dịch ( nếu có )
- Vận đơn (B/L) ( bản sao ) sẽ nộp sau khi tàu chạy
Chuẩn bị hoàn chỉnh hồ sơ nhân viên giao nhận mang bộ hồ sơ đó đến cơ quan
kiểm dịch thực vật trên đường Mạc Đĩnh Chi Quận 1 để đăng ký KDTV. Sau khi
hoàn tất việc đăng kí, cơ quan kiểm dịch sẽ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật cho lô hàng trong vòng 24 giờ, nếu quá 24 giờ thì cơ quan sẽ thông
báo.
Trên tờ chứng nhận kiểm dịch gồm các nội dung (phụ lục 4):
- Góc trái trên cùng: BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT.
26

- Góc phải trên cùng: niên hiệu nước Việt Nam
- Kế bên niên hiệu nước là logo của cục Bảo vệ thực vật và số của giấy chứng nhận
kiểm dịch: Số (No) 004571/16/0201. Bên dưới là mục kính gửi cơ quan Bảo vệ thực
vật nước nhập khẩu. Tiếp theo là phần diễn giải về lô hàng gồm 9 mục:
1.Tên và địa chỉ người xuất khẩu: công ty CPTMĐT Tín Thương
2.Tên và địa chỉ người nhận: Henan Grain Industry
3.Số lượng và loại bao bì: 5000 bao
4.Ký, mã hiệu: HUANG GUO BRAND
5.Nơi sản xuất: SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
6.Phương tiện chuyên chở: OCEAN VESSEL: HAYLING ISLAND
V.1504N
B/L NO: 341610009817
7.Cửa khẩu nhập: WUHAN PORT, CHINA
8.Tên và khối lượng sản phẩm: VIETNAMESE GLUTINOUS RICE
10% BROKEN (LONG AN)
GW: 250,600 KGS NW: 250,600 KGS ONLY
9.Tên khoa học của thực vật: Oryza sativa
10. Sau đó là câu chứng nhận cho thực vật hay sản phẩm thực vật nêu trên
đã được kiểm tra thử nghiệm hay không thuộc đối tượng kiểm dịch
nước nhập khẩu cũng như phù hợp với yêu cầu kiểm dịch hiện hành.
- Phần khai báo bổ sung sau.
- Phần xử lý gồm các nội dung: ngày, phương thức sử lý, tên thuốc (hoạt chất),
nồng độ, thời gian và nhiệt độ, thông tin thêm, dấu của cơ quan, nơi cấp giấy, ngày
cấp, tên và chữ ký của Cán bộ kiểm dịch thực vật.
2.2.8 Chuẩn bị một số chứng từ khác
❖Hóa đơn thương mại và Phiếu đóng gói (Commercial Invoice and
Packing List)
Đây là một bộ phận rất quan trọng, không thể thiếu trong bộ chứng từ xuất nhập
khẩu. Khi nhìn vào đó, ta có thể thấy rõ cách thức đóng gói, số lượng hàng hóa, trị
giá thanh toán…
Lập hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói với các nội dung chính như:
27

-Số và ngày phát hành
+ INV 0112016l, 12/01/2016
+ PL 0112016PL, 12/01/2016
-Tên công ty nhập khẩu Henan Grain Industry (Địa chỉ, điện thoại, fax)
-Tên cảng đi: Cảng Cát Lái, Việt Nam
-Tên cảng đến: WUHAN, China
-Tên tàu và số hiệu: HAYLING ISLAND V.1504N
-Số container và số seal
-Số vận đơn: 341610009817
-Ngày tàu chạy: 20/01/2016
-Bảng mô tả hàng hóa
+ Tên từng mặt hàng (tên tiếng anh, tên khoa học, tên tiếng việt), số
lượng thùng carton, bao bì, kí mã hiệu…
+ Trọng lượng (KGS) – Phiếu đóng gói
+ Đơn giá theo điều kiện xuất khẩu FOB, tổng giá trị từng mặt hàng và
cả lô hàng 118,750,00 USD – Hóa đơn thương mại.
-Xuất xứ hàng hóa: Việt Nam
-Tổng cộng: 5000 bao gạo trong 10 container 20

.
-Điều kiện thương mại: USD/KG FOB Hồ Chí Minh – Hóa đơn thương
mại.
Hai chứng từ này do người bán lập nên rất thuận tiện, nhanh chóng và dễ chỉnh sửa.
❖ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin – C/O)
Do phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam cấp, không bắt buộc có trừ
khi khách hàng yêu cầu. BỘ hồ sơ xin cấp C/O bao gồm: đơn xin cấp C/O, C/I, tờ
khai chủ hàng, B/L, P/L). Bộ hồ sơ này phải nộp cho Bộ thương mại và công nghiệp
trước khi cấp 1 ngày để họ đối chiếu kiểm tra lại. Chi phí để cấp C/O là 65,000
đồng.
Theo hợp đồng số 011/TT-HGGI/0116, C/O thuộc C/O from E, bao gồm
những mục như sau:
1.Tên và địa chỉ người xuất khẩu: công ty CPTMĐT Tín Thương
2.Tên và địa chỉ người nhận: Henan Grain Industry
3.Cảng đi: Cát Lái, Hồ Chí Minh
Cảng đến: WUHAN port, China
Tên tàu: HAYLING ISLAND V.1504N
Số bill: 341610009817
4.Sử dụng ưu đãi
28

5.Số mục
6.Đành dấu và số trên bao bì
7.Số lượng, chủng loại, mô tả thông tin chi tiết
HS CODE: 10063090
VIETNAMESE GLUTINOUS RICE 10% BROKEN (LONG AN)
Số lượng: 5,000 bao
Khối lượng tịnh: 250,000,00 KGS
8.Tiêu chuẩn xuất xứ: WO
9.Tổng trọng lượng: 250,600,00 KGS
Đơn giá (FOB): 118,700,00 USD
10.Số và ngày cấp hóa đơn: 0112016l, 12/01/2016
2.2.9 Làm thủ tục hải quan
Sau khi hàng hóa đã được chuẩn bị đầy đủ và sẵn sàng xuất khẩu, làm thủ tục hải
quan là một khâu vô cùng quan trọng, phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ
theo các bước làm thủ tục và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai đúng
thông tin hàng hóa trong các chứng từ. Cán bộ chuyên phụ trách làm thủ tục hải
quan sẽ tiến hành lập Paking List, Invoice và các chứng từ khác để phục vụ cho
công việc làm thủ tục hải quan. Đây là cơ sở đê Hải quan kiểm tra đối chiếu khai
báo thực tế về lô hàng, số lượng phẩm chất hàng để từ đo xác định hàng hoa thuộc
đối tượng chịu thuế hay không, đồng thời giám sát hàng hóa khi xuất khẩu qua biên
giới, mang tính quyết định lô hàng có được xuất hay không.
Chuẩn bị chứng từ khai hải quan:
Bộ hồ sơ làm thủ tục Hải quan bao gồm:
- Lấy giấy tiếp nhận hồ sơ (2 bản chính)
- Bộ tờ khai Hải quan xuất (3 bản chính có cùng seri)
- Packing list (3 bản chính)
- Hóa đơn thương mại (1 bản chính)
- Hợp đồng ngoại thương (1 bản sao có đóng dấu sao y bản chính của công ty)
- Giấy chứng nhận chất lượng (1 bản chính)
29

❖ Đăng ký tờ khai Hải quan điện tử
Hiện nay, Cảng Cát Lái đã đưa hoạt động phần mềm khai báo hải quan điện tử
vào qui trình khai báo nên các doanh nghiệp có thể ở tại công ty truyền tờ khai để
hải quan tiếp nhận và phân luồng hồ sơ bằng phần mềm ECUSKD. Đây là phần
mềm khá hiện đại do công ty Thái Sơn viết và hiện nay đã có phiên bản ECUS 5 –
VNACCS là phiên bản mới nhất, nhờ đó công ty có thể tiết kiệm được một lượng
thời gian lớn cho nhân viên công ty và cả cơ quan hải quan, giảm thiểu tình trạng số
người tập trung quá tải ở các cảng như khai báo thủ công trước kia.
Muốn đăng ký phần mềm khai báo hải quan điện tử, cần phải đăng ký theo
mẫu của hải quan, trong đó phải có địa chỉ công ty, mã số thuế của của công ty. Khi
mở tờ khai hải quan, đầu tiên nhân viên giao nhận của lô hàng đó phải lên tờ khai
theo phần mềm của hải quan, điền các thông tin cần thiết và phù hợp với lô hàng.
Muốn điền được những mục trong tờ khai, nhân viên giao nhận phải dựa vào những
thông tin trên các chứng từ: hợp đồng, packing list, invoice. Sau đó, nhân viên giao
nhân sẽ phải điền đầy đủ vào 3 phần của tờ khai là thông tin tờ khai, danh sách hàng
tờ khai và chứng từ kèm theo. Công ty Tín Thương đang áp dụng phần mềm
ECUS4
❖ Khai tờ khai Hải quan điện tử:
Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá
(nếu cần) theo đúng tiêu chí và khuôn dạng chuẩn và gửi tới hệ thống của cơ quan
hải quan.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin rõ rang bằng tiếng Việt, nhân viên công ty sẽ
kiểm tra và bấm nút khai báo, hồ sơ hải quan điện tử sẽ được gửi đến chi cục Hải quan
khai báo. Sau đó Hải quan cho các kết quả như sau:
-Kết quả lần 1: cho số tiếp nhận
-Kết quả lần 2: cho số tờ khai
-Kết quả lần 3: cho kết quả phân luồng
Nếu truyền thành công, hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ
sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa.
Căn cứ trên kết quả phản hồi này, doanh nghiệp tiến hành theo hướng dẫn của kết
quả được phản hồi.
Bước 2: Doanh nghiệp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan về số tờ khai
hải quan, kết quả phân luồng (gồm luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng). Mặt hàng gạo
xuất khẩu của CTCPTMĐT Tín Thương được phân luồng xanh.
+ Luồng xanh: Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
Cán bộ hải quan chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan. Lô
hàng được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan thì chuyển sang bước 3.
Bước 3: Doanh nghiệp in tờ khai trên hệ thống của mình để đi lấy hàng.  
30

    
Sau đây là hình ảnh thực tế của một mẫu tờ khai hải quan điện tử, bao gồm các
thông tin cơ bản như tên người xuất khẩu, tên người nhập khẩu, số hợp đồng, số hóa
đơn, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán, đồng tiền thanh toán, trọng
lượng hàng hóa…
Hình 2.1 Mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu.
2.2.10 Đóng hàng vào cont và kiểm hóa
Cùng lúc với việc làm thủ tục Hải quan, bộ phận làm hàng của công ty sẽ đóng hàng
vào cont. Theo qui định của Bộ Thương mại, cho phép các mặt hàng cần bảo quản
được phép đóng vào cont tại kho. Sau khi đóng hàng xong phải chờ cán bộ kiểm
hóa Hải quan xuống kiểm tra hàng thực xuất, bấm seal và chứng thực kết quả kiểm
hóa lên tờ khai chủ hàng, đồng thời trao lại cho chủ hàng tờ khai đó, packing list
cùng với tờ chuyển tiếp hóa xuất khẩu và bộ phong bì đã niêm phong.
31

2.2.11 Giao hàng cho người chuyên chở và lấy vận đơn
Việc giao hàng cho hãng tàu được tiến hành sau khi đã hoàn tất thủ tục Hải quan và
kiểm hóa xong.
Sau khi kiểm hóa xong, nhân viên phòng kinh doanh cùng tài xế xe chở hàng ra
cảng. Chủ hàng phải trình tờ khai chủ hàng để nhân viên Hải quan tại cửa khẩu
đóng dấu sau khi đã kiểm tra số seal, số cont,...,sau đó chủ hàng cầm tờ khai này
đến giao cho chủ tàu, trước khi giao chủ hàng phải thanh toán chi phí hạ bãi, mỗi
công 20

là 140,000 đồng. Lúc này phải có đại diện của hãng tàu quan sát và phải
dựa vào packing list để họ xếp cont lên tàu. Khi hạ bãi xong, cán bộ Hải quan sẽ
kiểm tra lại số cont, số seal rồi kí tên đóng dấu vào tờ khai chủ hàng và tờ chuyển
tiếp hàng hóa xuất khẩu.
Người nhập khẩu đặt tàu thông qua forwarder Logistics Solution và forwarder
đặt chỗ tàu của hãng tàu T.S Lines. Vì vậy sau khi công ty Tín Thương gửi chi tiết
B/L (Draft bill – Bill nháp) cho forwarder Real Logistics ngay khi mượn cont và
đóng hàng xong thì forwarder sẽ gửi Draft bill cho hãng tàu T.S Lines.
Hãng tàu T.S nhận được Draft bill thì kiểm tra và phát hành Master Bill of
Lading, sau đó gửi cho forwarder Logistics Solution. Forwarder nhận được Master
B/L thì phát hành House Bill of Lading số 341610009817 và gửi cho công ty Tín
Thương sau ngày tàu chạy 20/01/2016.
Công ty Tín Thương nhận được House B/L của forwarder Real Logistics thì
tiến hành lập bộ chứng từ thương mại đầy đủ cho lô hàng gạo xuất khẩu số hợp
đồng số 011/TT-HGGI/0116.
Hoàn thành bộ chứng từ thương mại và lập hối phiếu, chỉ thị nhờ thu gửi cho
ngân hàng BIDV – Chi nhánh TPHCM để nhờ thu hộ tiền hàng.
2.2.12 Lập bộ chứng từ thanh toán
Tùy theo hợp đồng cụ thể mà công ty sẽ lập bộ chứng từ theo đúng qui định.
Theo hợp đồng số 011/TT – HGGI/0116, công ty CPTMĐT Tín Thương kí kết
giao dịch với khách hàng bằng phương thức thanh toán tiền hàng D/P (Document
against
Payment
) – Nhờ thu kèm chứng từ và số tiền khách hàng cần trả cho lô
hàng xuất khẩu để nhận được bộ chứng từ hàng xuất là 118,700,00 USD. Hai
ngân hàng thực hiện giao dịch theo phương thức thanh toán D/P theo hợp đồng
011/TT – HGGI/0116 là:
-Ngân hàng của nhà xuất khẩu: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
BIDV, chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
-Ngân hàng của nhà nhậ khẩu: Agricultural Development Bank of China
Xinyang Branch.
Bộ chứng từ thanh toán của công ty thường bao gồm các loại chứng từ sau:
32

1.Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) : gồm 01 bản gốc và 03 bản
copy
2.Phiếu đóng gói (Packing List): gồm 01 bản gốc và 03 bản copy
3.Giấy Chứng thư (Health Certificate)
4.Giấy Chứng nhận Kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) gồm 01
bản gốc và 04 bản copy
5.Giấy Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) form E gồm 01 bản gốc
và 04 bản copy.
6.Trọn bộ vận đơn (Bill of Lading) có xác nhận “Clean on board” gồm 3
bản gốc.
Sau khi công ty Tín Thương gửi lô hàng đi ngày 20/01/2016 và lấy đầy đủ bộ chứng
từ sau đó khoảng 2-3 ngày, công ty sẽ tiến hành lập bộ chứng từ nhờ thu (gồm
chứng từ thương mại và hối phiếu kèm chỉ thị nhờ thu) gửi tới ngân hàng BIDV –
Chi nhánh TPHCM. Ngân hàng BIDV nhận được yêu cầu của công ty Tín Thương
thì tiến hành kiểm tra đơn đề nghị thu hộ và chứng từ gửi kèm, kí xác nhận vào tờ
tiếp nhận đã nhận bộ chứng từ. Sau khi kí xác nhận xong, ngân hàng trả lại một
phiếp tiếp nhận cho nhân viên công ty. Ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra, nếu có sai
sót thì thông báo cho người lập chứng từ đến chỉnh sửa lại. Nếu bộ chứng từ hợp lệ
thì ngân hàng sẽ lập chỉ thị nhờ thu (Collection Instruction) và chuyển bộ chứng từ
nhờ thu qua ngân hàng Agricultural Development ở Trung Quốc theo yêu cầu của
người mua để thực hiện việc thu hộ tiền hàng.
Khi Agricultural Development Bank nhận được yêu cầu của ngân hàng BIDV
và đầy đủ bộ chứng từ căn cứ vào hợp đồng số 011/TT – HGGI/0116 thì
Agricultural Development Bank sẽ chuyển lệnh đóng tiền hàng cho người mua là
Henan Grain Industry.
2.2.13 Giải quyết khiếu nại và thanh lí hợp đồng
❖ Giải quyết khiếu nại
Trong tất cả quá trình xuất khẩu các mặt hàng, công ty nào cũng sẽ gặp phải những
vấn đề khiếu nại cần được giải quyết, công ty Tín Thương cũng không ngoại lệ. Tuy
nhiên, tần số giải quyết khiếu nại của công ty rất ít và hầu như không nghiêm trọng
làm để ảnh hưởng tới uy tín của công ty hay mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
Một vài trường hợp công ty gặp phải:
-Giao hàng thiếu, chậm do không kịp sản xuất, thu mua đủ sản lượng khách
hàng cần.
Công ty đã khắc phục bằng cách dự đoán trước số lượng có thể đáp ứng và
nhanh chóng thông báo cho khách hàng trước khi xuất để hai bên cùng thỏa
thuận lại.
33

-Trong quá trình vận chuyển, có 1 vài bao gạo bị xây xước nhẹ phần mặt bao,
không giữ được mẫu mã hình dạng ban đầu.
Công ty khắc phục bằng cách gửi mail xin lỗi do đã không kiểm soát kĩ, hứa với
khách hàng lần sau mua sẽ giảm giá cho khách.
Tuy nhiên, đối với hợp đồng số 011/TT – HGGI/0116 thì công ty Tín Thương
không gặp phải bất kì vấn đề khiếu nại nào.
34

❖ Thanh lí hợp đồng
Công ty thường xuất khẩu từng chuyến riêng biệt nên không cần phải thanh lí hợp
đồng ngoại. Việc thu mua nguyên liệu, sản phẩm công ty cũng trả tiền mặt ngay khi
mua nên không cần thanh lí hợp đồng nội.
Các hợp đồng giao dịch của công ty thì không đề cập đến vấn đề hiệu lực hợp đồng
và thời gian thanh lý hợp đồng. Trên thực tế cũng rất ít công ty, doanh nghiệp ghi
thông tin này trong hợp đồng.
Vì vậy hai bên tham gia hợp đồng sẽ kết thúc giao dịch khi hai bên thực hiện xong
quyền và nghĩa vụ của mình. Khi đó hợp đồng chính thức sẽ hết hiệu lực và cũng
mặc định các bên đã tiến hành thanh lý hợp đồng với đối tác.
2.3 Đánh giá chung về qui trình tổ chức, thực hiện hợp đồng xuất khẩu của
công ty CPTMĐT Tín Thương.
2.3.1 Ưu điểm
* Về nhân lực:
- Phân công đúng người, đúng việc, thực hiện có hiệu quả trách nhiệm được giao,
phù hợp với trình độ kiến thức chuyên môn của từng bộ phận.
- Bộ phận xuất nhập khẩu dày dặn kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục xuất
khẩu; có tinh thần đoàn kết; năng động, sáng tạo luôn phản ứng nhạy bén, kịp thời
xử lý với nhiều tình huống bất ngờ, không làm ảnh hưởng tới uy tín của công ty.
* Về sản phẩm, khách hàng:
- Sản phẩm luôn giữ được uy tín, chất lượng cao do bộ máy sản xuất, thu mua luôn
kiểm tra nghiêm ngặt, kĩ lưỡng, không sử dụng sản phẩm hư hỏng, kém chất lượng.
- Tạo và duy trì được mối quan hệ tốt đẹp, thân thiết với một lượng khách hàng
quen ổn định.
- Luôn thực hiện nghiêm túc, không bao giờ vi phạm các chỉ thị của Nhà nước trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu.
* Về quá trình kí kết, đàm phán, thực hiện hợp đồng:
- Tuyển chọn nhân viên đi đàm phán với đối tác là người có nhiều kinh nghiệm,
nhạy bén và nắm bắt khách hàng nhanh nên thường đạt được thành công tốt đẹp.
- Quá trình đàm phán dễ dàng, ít tốn thời gian hơn do có một lượng khách hàng
quen thuộc.
- Luôn học hỏi, áp dụng công nghệ kĩ thuật tiên tiến mới nhất như phần mềm đăng
kí trực tuyến; giao dịch, thỏa thuận qua email để tiết kiệm thời gian và giúp năng
suất làm việc hiệu quả hơn.
- Quan hệ tốt với một số công ty vận chuyển nội địa nên deal được giá tốt nhất, tiết
liệm chi phí cho công ty.
2.3.2Nhược điểm
35

- Đàm phán kí kết hợp đồng vẫn còn hạn hẹp trong mối quan hệ chủ yếu với những
khách hàng quen thuộc, chưa mở rộng phân phối nhiều vào các thị trường tiềm năng
như Mỹ, Nga, Úc…
- Phương thức thanh toán là “D/P AT SIGHT”, điều này không có lợi cho công ty,
sẽ làm mất thời gian và có thể gặp rủi ro.
- Chưa kiểm soát và định lượng chính xác được sản lượng sản xuất, cung ứng dẫn
đến một số lần không đủ sản lượng cung cấp cho khách hàng, phải thỏa thuận lại
làm mất thời gian và uy tín.
36

CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUI TRÌNH TỔ CHỨC, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY TÍN THƯƠNG.
3.1 Phân tích SWOT
3.1.1 Điểm mạnh (Strengths)
* Về cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự:
- Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức của công ty hợp lí, chặt chẽ. Công việc được phân
công đúng trình độ, lĩnh vực chuyên môn góp phần thúc đẩy quá trình làm việc diễn
ra suôn sẻ, nhân viên có cơ hội phát huy hết năng lực của bản thân.
- Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Với môi trường làm việc ổn định, nhân viên luôn chịu khó học hỏi, tìm tòi để nâng
cao kiến thức, hỗ trợ nhau giải quyết mọi vấn đề khó khăn trong công việc.
- Công ty luôn tổ chức các khóa học, chương trình đào tạo bổ ích nhằm nâng cao và
củng cố kiến thức chuyên môn, rèn luyện tay nghể cho công nhân viên trong công
ty.
* Về công việc, tình hình phát triển:
- Qua nhiều năm nỗ lực hoạt động và phát triển, công ty đã xây dựng được hình ảnh
tốt đẹp trong mắt khách hàng, tạo được uy tín vững mạnh và có được số lượng
khách hàng ổn định.
- Sự đổi mới và cải tiến các chính sách, chế độ đãi ngộ ngày càng phù hợp.
- Xử lí kịp thời và hiệu quả những vấn đề phát sinh hay những khó khăn trong công
việc.
- Luôn áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến, ứng dụng công nghệ thông tin,
phần mềm điện tử vào các quy trình thực hiện chứng từ, tiết kiệm thời gian làm việc
cho công ty, Hải quan, khách hàng và đem lại hiệu quả cao.
37

3.1.2 Điểm yếu (Weaknesses)
- Chưa thực sự đầu tư vào marketing nhằm đẩy mạnh quảng bá thương hiệu,
hình ảnh của công ty, sản phẩm để thu hút thêm nhiều khách hàng mới ở khắp 5
châu.
- Sản phẩm chưa thực sự đa dạng, chỉ có những sản phẩm quen thuộc được sử
dụng và tiêu thụ từ trước tới nay.
- Nguồn hàng sản xuất, thu mua chưa đáp ứng đủ số lượng cho khách hàng vì
hàng hóa chủ yếu là mặt hàng nông sản thu hoạch theo mùa, thời vụ, không canh và
định lượng được chính xác.
- Chưa làm nổi bật được thương hiệu riêng của công ty.
- Các chương trình xử lý dữ liệu thì nặng nhưng thiết bị lưu trữ (máy tính) lại
yếu nên dẫn đến hiện tượng quá tải, đôi khi đang làm việc máy bị đứng hoặc chạy
rất chậm, ảnh hưởng đến các dữ liệu khác và tốn thời gian xử lí công việc.
3.1.3 Cơ hội (Opportunities)
- Từ sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, TPP, AEC…, thị
trường thế giới mở cửa, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ngày càng phát triển
ồ ạt và mạnh mẽ. Vì vậy, các công ty xuất nhập khẩu ngày càng mở rộng kinh
doanh và có thêm nhiều cơ hội phát triển.
- Việt Nam là đất nước có thế mạnh về nông nghiệp và đứng thứ 3 trên thế giới về
xuất khẩu gạo. Vì vậy, các nước trên thế giới luôn ưu tiên đặt hàng mặt hàng gạo
của chúng ta. Công ty Tín Thương là 1 trong những công ty sản xuất và xuất khẩu
nông sản, chủ yếu là gạo nên luôn có cơ hội phát triển và tìm kiếm nhiều khách
hàng hơn trên khắp thế giới.
- Nước ta có hệ thống chính trị và nền kinh tế ổn định, hệ thống pháp luật đang từng
bước hoàn thiện. Thủ tục hải quan hiện nay cũng được đơn giản hóa và thực hiện
nhanh chóng với phần mềm khai báo hải quan điện tử, đây là cầu nối giúp công việc
kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty trở nên dễ dàng và thuận lợi.
3.1.4 Thách thức(Threats)
-Cùng với những cơ hội do gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO mang
lại, bên cạnh đó, nó cũng tồn tại nhiều khó khăn mới: Hàng rào thuế quan dần bị
phá vỡ, nên công ty phải cạnh tranh không chỉ với các công ty trong nước hoạt động
cùng ngành mà còn có những công ty nước ngoài hoạt động cùng lĩnh vực được đầu
tư hơn hẳn về kỹ thuật, công nghệ và tác phong làm việc chuyên nghiệp hơn.
38

-Các cơ quan ban ngành liên quan đến các chứng từ hàng xuất cách xa nhau, mất
thời gian đi lòng vòng để xin ký tên và đóng dấu xác nhận.
-Theo cục Hàng hải Việt Nam, cả nước ta có 166 bến cảng (bao gồm cảng
sông và biển) nhưng đa số là cảng nhỏ. Trong 49 cảng biển, chỉ có 5 cảng đón được
tàu quốc tế với quy mô tương đối nhỏ. Điều này, cho thấy nước ta còn gặp rất nhiều
khó khăn trong việc tiếp nhận, bốc dỡ hàng hóa từ các doanh nghiệp nước ngoài.
-Hiện nay, Việt Nam vẫn chưa có đội tàu quốc tế nên việc vận chuyển hàng
hóa ra nước ngoài phụ thuộc nhiều vào các hãng tàu biển nước ngoài và chi phí
thường rất cao.
3.2 Một số đề xuất, kiến nghị
Kết hợp những nhược điểm đã nhận xét về qui trình tổ chức, thực hiện hợp đồng
của công ty CPTMĐT Tín Thương và những điểm yếu, thách thức mà công ty đang
đối mặt, em có thể đưa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện qui trình và
góp phần giải quyết những vấn đề khó khăn mà công ty đang gặp phải.
❖ Về việc xây dựng, nghiên cứu, tìm hiểu thị trường tiềm năng.
Hiện nay, Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu hàng đầu về mât hàng gạo
trên thế giới. Việc mở rộng thị trường tiêu thụ gạo và nông sản sang các quốc gia
khác đem lại một nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước cũng như công ty. Vì vậy,
việc tìm hiểu thị trường, nghiên cứu thị trường tiềm năng giúp công ty có thể đưa ra
chính sách phù hợp, đem lại hiệu quả cao nhất cho việc xuất khẩu loại hàng chủ lực
này. Hiện nay, công ty chỉ chú trọng vào một số đối tác ở những thị trường quen
thuộc như Trung Quốc, Singapore… mà bỏ qua một số thị trường và khách hàng
mới, tiềm năng như châu Âu, châu Mỹ…Điều này ít nhiều ảnh hưởng tới khả năng
mở rộng tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu của công ty. Vì vậy công ty cần phải đẩy
mạnh hoạt động marketing quảng cáo sản phẩm sang nhiều thị trường mới và có
những chính sách ưu đãi hợp lí hơn.
Biện pháp thực hiện:
-Thành lập một đội ngũ chuyên phụ trách việc nắm bắt nhu cầu thị hiếu của
người dân trong và ngoài nước… Đội ngũ marketing sẽ đảm nhận nhiệm vụ thăm
dò, phân tích, đánh giá thị trường và nhu cầu khách hàng một cách hiệu quả để công
ty có thể mở rộng và gia tăng sản lượng xuất khẩu sang nhiều thị trường mới tiềm
năng.
-Xây dựng đại lí, nhà phân phối ở nước ngoài là những thị trường tiềm năng,
có sức tiêu thụ lớn.
39

-Thiết lập và luôn cập nhật trang web gồm những thông tin thật chi tiết về
công ty, các sản phẩm và dịch vụ để thu hút khách hàng khi họ có nhu cầu tìm hiểu
-Đối với khách hàng quen, công ty nên có chính sách ưu đãi giảm giá, chiết
khấu và đảm bảo uy tín về thời gian giao hàng, chất lượng sản phẩm. Thư
ờng xuyên
trao đ
ổi với khách hàng để thăm dò ý kiến của họ giúp công ty hiểu rõ hơn về nhu
c
ầu của khách hàng và thị trường của họ. Qua đó kiểm tra đánh giá lại chất lượng
d
ịch vụ của mình giúp cho công tác củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ của
m
ình được hoàn thiện hơn. Những điều này không ngoài mục đích duy trì mối quan
hệ làm ăn lâu dài với khách hàng và nắm rõ tình hình thị trường ở đất nước họ.
-Đối với khách hàng mới thì cần có chính sách ưu đãi về gíá, chương trình
khuyến mãi hấp dẫn để thu hút sự chú ý của khách hàng và để lại ấn tượng tốt đẹp
đối với họ. Đồng thời cần thiết lập mối quan hệ kinh doanh một cách thận trọng và
vững chắc.
-Đặc biệt, quan trọng hơn hết, công ty cần xây dựng một hệ thống
marketing quảng bá sản phẩm, thương hiệu của mình nhằm thu hút sự chú ý của
khách hàng ở các thị trường khác nhau.
❖ Về việc đa dạng hóa sản phẩm
Mặt hàng nông sản mà chủ yếu là gạo đã trở thành một trong những mặt hàng chủ
lực của Việt Nam, góp phần làm tang GDP cả nước. Không chỉ có một công ty mà
có hàng trăm công ty kinh doanh mặt hàng này. Muốn giữ vững vị thế trên thị
trường hiện nay, Công ty Tín Thương cần làm mới và đa dạng hóa sản phẩm.
Biện pháp thực hiện:
-Trong những năm tới, công ty cần nhân giống mới, kết hợp ưu điểm và đặc
tính nổi trội của loại gạo được khách hàng yêu thích để tạo ra loại sản phẩm mới
riêng biệt, đặc trưng.
-Phối hợp với phòng nghiên cứu cây trồng và thực vật để tìm hiểu các loại
giống tốt, có lợi cho việc gia tang xuất khẩu.
-Công ty có thể lập một phòng thí nghiệm về hạt giống cây trồng, tuyển thêm
khoảng 2-3 nhân viên nghiên cứu, tìm ra các phương pháp, giống cây mới đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao trên thế giới.
❖ Về việc đảm bảo số lượng hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
Sản phẩm xuất khẩu của công ty chủ yếu là mặt hàng gạo. Mặt hàng này được trồng
theo vụ mùa và phụ thuộc khá nhiều vào điều kiện thời tiết, phân bón…Trong một
số thời điểm tình hình thời tiết biến động như hạn hán, rét buốt thì sản lượng thu
40

hoạch bị sụt giảm, không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ cho thị trường. Đã có một số
trường hợp công ty kí hợp đồng với khách hàng nhưng không cung cấp đủ số lượng
nên phải thương lượng lại, làm mất thời gian của 2 bên và giảm uy tín của công ty.
Vì vậy công ty cần thực hiện một số biện pháp để gia tăng nguồn hàng.
Biện pháp thực hiện:
-Mở rộng diện tích trồng lúa thêm khoảng 200 hecta, thay thế một số vựa lúa
cũ bằng những giống mới có khả năng chịu hạn hán, thích nghi với điều kiện
khí hậu, thổ nhưỡng miền Tây Việt Nam nhằm hình thành các vùng chuyên
canh có năng suất và sản lượng ổn định.
-Xây dựng kho bảo quản và thu mua với qui mô vừa để đảm bảo việc dự trữ,
cung ứng sản phẩm khi thị trường cần.
❖ Về việc xây dựng thương hiệu
Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng thương hiệu là một trong những
khâu quan trọng đưa hình ảnh sản phẩm đến với người tiêu dùng trong và ngoài
nước một cách nhanh nhất và để lại ấn tượng sâu đậm trong nhận thức của họ. Thực
tế cho thấy nhiều doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa quan tâm sâu sắc đến thương
hiệu sản phẩm, điều này dẫn đến việc làm mờ nhạt hình ảnh sản phẩm của công ty,
không để lại ấn tượng lâu cho khách hàng, có thể bị kẻ xấu lợi dụng nhằm kiếm
doanh thu bất chính. Vì vậy, công ty cần đưa ra chiến lược cụ thể về việc tạo dựng
thương hiệu riêng cho sản phẩm của mình.
Biện pháp thực hiện:
-Sản phẩm xuất khẩu cần đăng kí thương hiệu một cách hợp pháp.
-Thiết kế logo ấn tượng, đặc trưng riêng, khác biệt với các doanh nghiệp khác
về mẫu mã, hình ảnh, màu sắc.
-Tiếp thị rộng rãi thương hiệu, hình ảnh sản phẩm thông qua các hội chợ triển
lãm quốc tế, các kênh phân phối nước ngoài…
❖ Về việc chọn phương thức thanh toán
Công ty nên áp dụng phương thức thanh toán là L/C hoặc TT sẽ rút ngắn được thời
gian, thủ tục và đem lại sự an toàn, tiện lợi hơn cho công ty.
41

42

KẾT LUẬN
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đã góp phần vô cùng quan trọng vào việc
thúc đẩy và tăng trưởng nền kinh tế của một quốc gia. Qua nhiều năm hoạt động,
sản xuất kinh doanh, công ty CPTMĐT Tín thương đã không ngừng tiếp thu, học
hỏi và đúc kết những kinh nghiệm quí báu từ thực tế để không ngừng phát triển và
đẩy mạnh vị thế của mình.
Qua đề tài “Phân tích qui trình tổ chức, thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo tại
công ty CPTMĐT Tín Thương”, ta có thể thấy rõ hơn những cơ hội và thách thức
mà công ty phải đối mặt trong thời buổi cạnh tranh gay gắt của thị trường cũng như
những biến động khó lường của nền kinh tế hiện nay. Công ty đã có những nỗ lực
để hoàn thiện qui trình xuất khẩu và luôn tận dụng tốt các thế mạnh sẵn có về vốn,
nhân sự, điều kiện sản xuất tại Việt Nam…để đem lại lợi nhuận cao và mức tăng
trưởng đều đặn hàng năm. Bên cạnh những mặt tích cực, công ty vẫn còn những hạn
chế về một số vấn đề như thị trường xuất khẩu còn hạn hẹp, sản phẩm chưa đa
dạng, marketing chưa được chú trọng…Từ những thực tế trên, công ty cần quan tâm
và đầu tư hơn nữa về hoạt động nghiên cứu thị trường, tiếp tục cải tiến qui trình
nhập khẩu, chính sách khách hàng và kênh phân phối. Có như vậy công ty mới có
thể phát tri
ển mạnh mẽ và hoàn thi n hơn, giữ vững vị thế cạnh tranh của mìnhệ
trên thương trường v
à trong lòng khách hàng.
Hi vọng rằng trong nh
ững năm tới, công ty sẽ phát huy hết những tiềm năng
và thế mạnh sẵn c
ó của mình để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày
càng phát tri
ển mạnh mẽ và gặt hái thêm nhiều thành công rực rỡ.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Giáo trình:
-PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Kỹ thuật ngoại thương, NXB Thống Kê Tp,Hồ
Chí Minh,2005
-Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh, Thanh
toán quốc tế,
NXB
Phương Đông, Tp.Hồ Chí Minh, 2013
-PGS.TS Triệu Hồng Cẩm, Vận tải quốc tế và bảo hiểm vận tải quốc tế, NXB
Văn hóa Sài Gòn, 2009
-
2.Link website:
-http://unitrade.vn/vi/content/view.html?itemId=13
-http://www.customs.gov.vn/Lists/HaiQuanVietNam/Details
-https://www.voer.edu.vn/m/thuc-hien-hop-dong-khieu-nai-va-giai-quyet-
khieu-nai/477ac073
-http://thaison.vn/webs/users/default.aspx

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................1
1.1.1
Lịch sử hình thành
.....................................................................................1
1.1.2
Lĩnh vực hoạt động của công ty
..................................................................2
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................2
1.2.1
Chức năng
...................................................................................................2
1.2.2Nhiệm
vụ
.......................................................................................................2
1.3 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................3
1.4 Tình hình nhân sự.................................................................................................5
1.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................8
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH ĐÀM PHÁN, KÍ KẾT, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY. 12
2.1 Sơ đồ qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty Tín Thương
...................................................................................................................................12
2.2 Phân tích qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.................................15
2.2.1
Xin giấy phép xuất khẩu
............................................................................15
2.2.2
Chuẩn bị cho giao dịch đàm phán, kí kết hợp đồng
..................................15
2.2.4
Đăng kí kiểm tra vệ sinh thực phẩm, xin giấy xác nhận chất lượng.
........19
2.2.5
Thuê phương tiện vận tải
..........................................................................20
2.2.6
Làm thủ tục mượn container rỗng và đóng hàng.
.....................................21
2.2.8
Chuẩn bị một số chứng từ khác
.................................................................26
2.2.9
Làm thủ tục hải quan
.................................................................................28
2.2.10
Đóng hàng vào cont và kiểm hóa
............................................................30
2.2.11
Giao hàng cho người chuyên chở và lấy vận đơn
...................................31
2.2.12
Lập bộ chứng từ thanh toán
....................................................................31
2.2.13
Giải quyết khiếu nại và thanh lí hợp đồng
..............................................32
2.3 Đánh giá chung về qui trình tổ chức, thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty
CPTMĐT Tín Thương..............................................................................................34
2.3.1
Ưu điểm
.....................................................................................................34
2.3.2
Nhược điểm
...............................................................................................34

CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUI TRÌNH TỔ CHỨC, THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY TÍN THƯƠNG. 36
3.1 Phân tích SWOT.................................................................................................36
3.1.1
Điểm mạnh (Strengths)
.............................................................................36
3.1.2
Điểm yếu (Weaknesses)
.............................................................................37
3.1.3
Cơ hội (Opportunities)
..............................................................................37
3.1.4
Thách thức(Threats)
..................................................................................37
3.2 Một số đề xuất, kiến nghị....................................................................................38

PHỤ LỤC
Bộ chứng từ xuất khẩu gạocủa công ty CPTMĐT Tín Thương
1.Hợp đồng thương mại (Sale contract) – 011/TT-HGGI/0116
2.Vận đơn (Bill of Lading) – 341610009817
3.Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) – 01120161
4.Phiếu đóng gói (Packing List) – 01120161PL
5.Giấy Chứng thư (Health Certificate) – 16G01HX00039-07
6.Giấy Chứng nhận Kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) –
004571/16/0201
7.Giấy Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) form E
8.Giấy chứng nhận container sạch – 16G01HX00039-06

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Quản trị kinh
doanh trường đại học Tôn Đức Thắng, đặc biệt là cô Ngũ Thị Diễm Hằng – giáo
viên trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập; đã nhiệt tình chỉ bảo, chia
sẽ những vướng mắc cũng như khó khăn và bổ sung những kiến thức bổ ích cho em
để em có thể hoàn thành bài báo cáo.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú trong công ty Cổ phần thương
mại đầu tư Tín Thương, đặc biệt là các anh chị ở phòng xuất nhập khẩu đã quan
tâm, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập; để em có thể được tiếp cận tài liệu,
thông tin của công ty và những kiến thức thực tế về chuyên ngành Kinh doanh quốc
tế để hoàn thiện bài báo cáo thực tập một cách tốt nhất.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức nên bài báo cáo còn một vài thiếu sót, mong quí
thấy cô và công ty góp ý để bài báo cáo của em có thể tốt hơn. Kính chúc quí thầy
cô nhiều sức khỏe, quí công ty ngày càng phát triển.
Em chân thành cảm ơn!

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắtTiếng Việt Tiếng Anh
B/L Vận đơn Bill of Lading
C/O Chứng nhận xuất xứ Certificate of Origin
cont Container Container
D/P Nhờ thu kèm chứng từ Documents against Payment
DOC Chứng từ Document
ETA Ngày dự kiến tàu đến Estimated Time Arrial
ETD Ngày dự kiến tàu đi Estimated Time Departure
FCL Hàng nguyên container Full Container Load
FOB Giao hảng lên tàu Free On Board
KCS
Kiểm tra Chất lượng Sản
phẩm
Mã HS Mã phân loại hàng hóa Harmonized System Code
Vinacontrol
Cơ quan giám định
Vinacontrol
T.S LinesHãng tàu T.S
CPTMĐT Cổ phần thương mại đầu tư
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
VCCI
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
Vietnam Chamber of Commerce
and Industry
VICT
Cảng container Quốc tế Việt
Nam
Vietnam International Container
Terminals

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quan hệ các bên liên quan trong quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu số 011/TT-HGGI/0116 của công ty Tín Thương
Sơ đồ 2.2 Qui trình tổ chức, thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo tại công ty Tín
Thương.
Bảng biểu:
Bảng 1.1 Bảng số lượng và tỉ lệ nhân sự của công ty.
Bảng 1.2 Bảng số lượng và tỉ lệ trình độ lao động của nhân viên công ty.
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty Tín Thương.
Bảng 1.4 Tình hình xuất khẩu theo thị trường của công ty Tín Thương.
Hình ảnh:
Hình 1.1 Biểu đồ cơ cấu nhân sự của công ty Tín Thương
Hình 1.2 Biểu đồ tình hình sản lượng xuất khẩu của công ty Tín Thuơng
Hình 2.1 Mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu.