đồ án tổ chức thi công aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

malewona2689 0 views 77 slides Oct 14, 2025
Slide 1
Slide 1 of 77
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77

About This Presentation

đồ án tổ chức thi công


Slide Content

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN
TỔ CHỨC THI CÔNG
GVHD :
SINH VIÊN :
LỚP :
MSSV :
PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

A Nội dung:
-Tính toán lập tiến độ thi công.
-Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
B Giới thiệu đặc điểm công trình.
1. Giới thiệu sơ bộ về công trình:
- Đây là công trình nhà khung bê tông cốt thép toàn khối. Công trình cao 7 tầng, 19
bước cột, 3 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính toán như
sau:
- Chiều cao các tầng như sau:
+Tầng 1: h1= 4,2 m
+Tầng 2 ?????? 4: h2 = h3 = h4=3,4 m
+Tầng mái: hm = 3,4 m
- Công trình gồm 3 nhịp, 19 bước với kích thước cụ thể như sau:
Bước cột: B = 3.6 m
+Hai nhịp biên: L1 = 5.0 m
+Nhịp giữa: L2 = 5.5 m
+Bề rộng công trình: Bctr = 2.L1 +L2 = 2 x 5.0 + 5.5 = 15.5 m
+Chiều dài công trình: Lctr = 19 x B = 19 x 3.6 = 68.4 m
+Chiều cao công trình : Hct = 24.6 m

2.Điều kiện thi công:
a, Điều kiện địa chất thủy văn:
- Địa chất: đất cấp I, nền đất tốt, không cần gia cố, có thể dùng móng nông dưới
chân cột
- Địa chất thủy văn: không có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với
cao trình hố móng.
b, Tài nguyên thi công:
- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công
- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt,
nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.
c, Thời gian thi công: hoàn thành theo tiến độ thi công.
d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật
thi công 1”

C.Các kích thước và số liệu tính toán:
1. Kích thước móng:

- Móng gồm hai bậc tiết diện chữ nhật, kích thước móng của các trục cột như sau:
- Móng trục A, E:
+Bậc dưới: a x b = 2,4 x 1,7 (m
2
), t = 0,4(m)
+Chiều dày lớp bê tông lót: 0,1 (m)
+Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.2 m)
- Móng trục B, D:
+Bậc dưới: a x b = 2,5 x 1,7 (m
2
), t = 0,4(m)
+Chiều dày lớp bê tông lót: 0,1 (m)
+Chiều cao cổ móng (từ mặt móng tới cốt +0.00 : h = 1.2 m)
2. Kích thước cột:
-Tính cho tầng trên cùng cứ cách ba tầng từ trên xuống lại thay đổi cạnh dài của
tiết diện cột tăng lên 5cm.

+ Cột tầng 1:
- Cột biên C1: bxh = 25x40 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x40 (cm)
+ Cột tầng 2,3,4:
- Cột biên C1: bxh = 25x35 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x35 (cm)
+ Cột tầng 5,6,7:
- Cột biên C1: bxh = 25x30 (cm)
- Cột biên C2: bxh = 25x30 (cm)
3. Chiều dày sàn, tiết diện dầm:
+ Chiều dày sàn tầng :
δ
s =10 (cm)
+ Chiều dày sàn mái :
δ
m =10 (cm)
+ Dầm chính D1b,D1g : bxh = 25x55 (cm)
+ Dầm phụ D2 : bxh = 20x30 (cm)
+ Dầm phụ D3 : bxh = 20x30 (cm)
+ Dầm mái Dm : bxh = 25x55 (cm)
4. Hàm lượng cốt thép:
-Hàm lượng cốt thép =2 %
-Từ hàm lượng cốt thép ta tính được khối lượng cốt thép.
5. Cấu tạo nền:

+ Lớp bê tông lót dày: h1=10(cm)
+ Lớp bê tông cốt thép dày: h2=10(cm)
+ Nền gồm cát tôn nền dày: h= ho-h1-h2Ọ0-10-10=60 cm

6. Cấu tạo mái:
+ Hai lớp gạch lá nem
+ Lớp bê tông chống nóng dày : 12+
n
3
=¿ 14.67 chọn 15 cm
+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày: 4.5+
n
20
=¿ 4.9 chọn 5 cm
+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày : 10 cm.

7. Cấu tạo tường, cửa:
- Theo các trục nhà: Tường ngoài 220 mm, tường trong 110 mm
+ Trát 40% diện tích tường ngoài; 60% diện tích tường trong.
+ Sơn 40% diện tích tường ngoài; 60% diện tích tường trong.
+ Cửa 60% diện tích tường ngoài; 10% diện tích tường trong
+ Điện nước 0,32 h công/1m2 sàn.
8. Vị trí công trình trên mặt bằng như sau:
+X1=10+5n=10+5x9 Đ5 (m)
+X2= 15+
n
2
=¿ 15+4.5 =19.5 (m)
+Y1=10m+n=10x0+9 = 9 (m)
+Y2= (m+n)10=(9+0)10=90 (m)
D.Tóm tắt công nghệ thi công
-Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền, thành lập các tổ đội chuyên môn thi
công chuyên về từng công việc, đảm bảo năng suất, chất lương và an toan trong
thi cong. Các tổ đội thi công từng phân đoạn này sang phân đoạn khác, có thê
làm việc bất kí ca nào trong ngayg theo phân công
-Chia đợt thi công: Phân chia mặt bằng thi công từng tầng làm nhiều phân đoạn.
Trong một phân đoạn phân thân, công tác bê tông chia làm hai giai đoạn, đợt 1
thi công phần cột, đổ bê tông tới mép dưới dầm; Đợt 2 thi công phần dầm sàn.
-Riêng phần cầu thang, do điều kiện công nghệ và không gian thi công nên phải
tiến hành chậm hơn bê tông dầm sàn 3 tầng.

PHẦN I
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG PHẦN NGẦM
1.LẬP DANH MỤC CÔNG VIỆC
- Các công việc chính:
+Chuẩn bị mặt bằng
+Đào đất bằng máy
+Sửa thủ công
+Đổ bê tông lót hố móng và giằng móng
+Đặt cốt thép cho móng và giằng móng
+Ghép ván khuôn móng và giằng móng
+Đổ bê tông móng và giằng móng
+Tháo ván khuôn móng và giằng móng
+Lấp đất lần 1
+Cốt thép cổ cột
+Ván khuôn cổ móng
+Đổ bê tông cổ cột
+Tháo ván khuôn cổ móng
+Xây tường móng và giằng tường
+Lấp đất móng lần 2
+Cát tôn nền
+Bê tông lót nền
+Cốt thép cho bê tông nền
+Bê tông cốt thép nền.
2.Tổ chức thi công các công tác chính
2.1 Công tác đào đất
a, biện pháp thi công
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng công trình để từ đó xác định biện pháp đào đất

- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé ,ta chọn biện
pháp đào ao toàn bộ bằng máy tới đáy bê tông lót cao độ -1.3m và sửa móng bằng
thủ công,lấp đất bằng máy.
-Khối lượng đào máy chiếm 90% còn sửa thủ công chiếm 10% khối lượng đào đất
b. Khối lượng đào đất móng
-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là :
Hđ = 0,1 + Hm = 0,1 + 3t = 0,1 + 3 x 0,4= 1,3 m

-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: i=1/1với đất cấp I.
-Khoảng cách B đào rộng ra là: e
Bđ = Hđx1 = 1,3x1 = 1,3 (m)
-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng : bxh=300x400mm.
-Kích thước ao đào
-Đáy ao đào
+Chiều dài A= 19B + 2x0.5 + a = 19x3.6 + 2x0.5 + 1.7 = 71.1 m
+Chiều rộng B= (L1 + L2)x2 + 2x0.5 + b = (5.5+2.5)*2+ 2x0.5 + 2.4
= 19.4 m
Trong đó a,b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
-Miệng ao đào
+Chiều dài C= 2Bđ + A = 2x1.3 + 71.1 = 73.7 m
+Chiều rộng D= 2Bđ + B = 2x1.3=19.4 = 22 m
-Thể tích đất cần đào
V=
H
6
[A.B+(C+A).(D+B)+D.C]
=
1.3
6
[71.1X19.4+(73.7+71.1)X(22+19.4)+22X73.7]= 1949.0 m
3
-Khối lượng đất đào bằng máy
Vm= 0.9xV = 0.9x 1949 = 1754.1 m
3
-Khối lượng đất sửa thủ công
Vtc= 0.1xV = 0.1x 1949 = 194.9 m
3

c.Chọn máy đào đất
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính toán ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gàu nghịch E0-3323 có:
+Dung tích gầu q= 0,63 m3
+Rmax= 7,75 m
+Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 5,4 m
+Chiều cao nâng h = 4,7 m
+Chu kỳ làm việc tck = 16 s
+Năng suất máy đào :
N = q.n.kc. kxt (m3/h)
+Trong đó :
-q : Dung tích gầu ; q = 0,63 m3
-kc : Hệ số đầy gầu ; kc = 1,0
-kt : Hệ số tơi của đất ; kt = 1,2
-kxt: Hệ số sử dụng thời gian ; kxt = 0,75
-n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
-Tck = tck.Kvt.Kquay = 16x1,1x1 = 17,6 (s)
-n =
3600
17,6
=¿ = 204,5 (lần/h)
?????? N = 0,63x204,5 x1x
1
1,2
x0,75= 80,5 (m
3
/h)
-Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x80,5 = 644( m
3
/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc : 3 (ngày)
??????Vậy chọn là 3 ca máy tiến hành đào đất
-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất
đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh.
-Khối lượng đất đào móng được tính toán như trong bảng dưới

THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MÓNG
STTCÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
KÍCH THƯỚC (M) TỔNG KHỐI
LƯỢNG (M3)HĐ A B C D
1
ĐÀO ĐẤT BẰNG
MÁY
0.9 1.3 71.119.473.722 1754.115
2 SỬA THỦ CÔNG 0.1 1.3 71.119.473.722 194.902
TỔNG KHÔI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MÓNG 1949
-Tính toán nhân công phục vụ công tác đào đất
+Từ khối lượng sửa thủ công đã tính toán ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
toán ra được sô công cần thiết để hoàn thành công việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI LƯỢNG
(m3)
MÃ HIỆU ĐỊNH
MỨC (1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
ĐÀO MÓNG
BẰNG MÁY
1754   2 3
SỬA THỦ
CÔNG
195 AB.11361 0.5 97.5 
2.2 Công tác bê tông lót móng
a, Biện pháp thi công
-Bê tông lót được trộn tại công trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng
để tiến hành đổ bê tông
b,Tính toán khối lượng
-Số lượng móng
-Móng biên 21 x2 = 42 móng
-Móng giữa 21 x2 =42 móng
-Thể tích lớp bê tông lót móng biên
V=2,6x1,9x0,1= 0,494 m
3
-Thể tích lớp bê tông lót móng giữa

V=2,7x1,9x0,1= 0,513 m
3
-Khối lượng bê tông lót toàn công trình được thể hiện trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG LÓT MÓNG
Loại cấu kiện
Kích thước cấu
kiện
Thể tích
(m
3
)
Số
lượng
Tổng thể tích 1
loại ck (m
3
)
a(m)b(m)h(m)
MÓNG
TRỤC A,E
Bê tông
lót
2.601.900.100.4942.00 20.75
MÓNG
TRỤC B,D
Bê tông
lót
2.701.900.100.5142.00 21.55
TỔNG 42.3
c,Tính toán nhân công
+Từ khối lượng bê tông lót đã tính toán ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính
toán ra được sô công cần thiết để hoàn thành công việc như trong bảng
BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG LÓT
(ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG (m3)
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
ĐỔ BÊ TÔNG
LÓT
42.30 AF.11120 1.18 49.91 
2.3 Công tác bê tông móng và giằng
a, Biện pháp thi công
Bê tông móng giằng được trộn thủ công tại công trường, sau đó vận chuyển bằng cần
trục đến các móng để tiến hành đổ
b, Tính toán khối lượng
-Số lượng móng
Móng biên 21x2= 42 móng

Móng giữa 21x2=42 móng
-Thể tích bê tông dùng để đổ móng và giằng được tính toán chi tiết trong bảng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG MÓNG, GIẰNG MÓNG
LOẠI CẤU KIỆN
THỂ TÍCH
(M
3
)
SỐ LƯỢNG
TỔNG THỂ TÍCH 1 LOẠI CK
(M
3
)
MÓNG TRỤC A,E 2.21 42.00 92.82
MÓNG TRỤC B,D 2.31 42.00 97.02
GIẰNG MÓNG 51.02 1.00 51.02
TỔNG 240.86
c,Tính toán nhân công
-Từ khối lượng bê tông lót đã tính toán ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính toán
ra được sô công cần thiết để hoàn thành công việc như trong bảng

BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG
MÓNG GIẰNG (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG (m3)
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
ĐỔ BÊ
TÔNGMÓNG
GIẰNG
240.86 AF.31120 1.21 291.44 
d,Chia phân khu
-Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tông có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, không chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng công trình ta chia làm
8 phân khu như hình vẽ

e.Tính toán khối lượng công việc cho phân khu lơn nhất và bé nhất

-căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất phân
khu là 5,6 , phân khu bé nhất phân khu là 1,8
-khối lượng tính toán được thể hiện trong bảng dưới
-So sánh chênh lệch khối lượng giữa phân khu bé nhất và lơn nhất
41.6−34.7
34.7
x100%=20%
Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là 20% ta coi như
khối lượng tương đương nhau, đảm bảo cho thi công liên tục, ta lấy khối lượng
trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính toán

f.Chọn máy trộn bê tông thi công phần móng
-Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năng
suất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là
41.6 m3
-Năng suất máy trộn bê tông được tính
+N=Vsx.kxl.nck.ktg
Trong đó
+Vsx= 0,8.Vhh = 0,8.500 = 400l
+Kxl=0,65 là hệ số xuất liệu
+Ktg=0,8 là hệ số sử dụng thời gian
+Nck = 3600/Tck
+Tck = t đổ vào + t trộn + t đổra = 15+60+15 = 90 (s)
+Nck = 3600/90 = 40 mẻ
-Năng suât 1 ca máy trộn khi đó là
Nca = 8.Vsx.0,65.40.0,8 = 166.Vsx
Trong 1 ca máy phải trộn được 42 m
3
bê tông là khối lượng bê tông móng,giằng và bê
tông lót
Thể tích thùng trộn yêu cầu là
Vsx= 42/166 = 253 lít
Chọn 1 máy trộn bê tông mã hiệu SB-84 với các thông số Vhh = 500 lít, V sx = 330 lít
để tiến hành thi công bê tông, máy cũng sẽ được sử dụng để thi công phần thân và mái
-Vậy máy trộn đã chọn đạt yêu cầu khi thi công móng
g.Chọn cần trục tháp thi công phần móng
-Do công trường thi công chạy dài, để thi công liên tục và giảm công vận chuyển ta
chọn cần trục chạy trên ray có đối trọng dưới thấp, cần trục được chọn dùng để thi
công phần móng lẫn phần thân nên phải thỏa mãn các yêu cầu để thi công cả 2 giai
đoạn
* Xác định độ cao cần thiết của cần trục
-Xác định độ cao cần thiết của móc cẩu:
Hyc=hct+ hat+ hck+ ht
hct = 4,2+3,4x6 = 24,6 m chiều cao công trình
hat=1 m khoảng an toàn
hck=1,5 m, chiều cao cấu kiện

ht=1,5 m chiều cao thiết bị treo buộc
H

yc= 24.6 + 1 + 1,5 + 1,5 = 28,6 (m)
*Xác định sức trục yêu cầu:
Sức trục yêu cầu bằng khối lượng bê tông chứa trong thùng + trọng lượng bản
thân thùng chứa.
Loại V= 2,5 m
3
đổ dầm, sàn; trọng lượng vỏ thùng 250kg
Q

yc= 2,5 * 2,5 + 0,25 = 6,5 (T)
*Tầm với cần thiết của cần trục:
Ryc = B + Bnha + Lat + R
Trong đó B =1,5 m khoảng cách anh toàn từ mép hố đào tới ray
Bnha = 16m là chiều rộng nhà
Lat = 1,5 m khoảng cách an toàn
R = 6 m là khoảng cách từ tâm quay tới đối trọng của máy
?????? Ryc = 16 + 1,5+ 1,5 + 6 = 25 m
-Chọn cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thông số kỹ thuật sau:
Qmax= 8T, Qmin= 5T; HmaxĐ7,5 m; Rmax=30m; vnâng= 40m/1ph; vhạ Đm/1ph; vxe trục
=30m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
-Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca = (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck)) (tấn/ca)
Trong đóTck = tnạp + tnâng + 2tdichuyển + 2tquay + 2ttầmvới + txả + thạ
tnạp = 0 là thời gian lắp một mẻ cẩu vào cần trục Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
tnâng = Hyc/vnâng = 28,6/40 = 43s là thời gian nâng vật cẩu
tdichuyển = l0/vdichuyển = 35/18 = 117s là thời gian di chuyển cần trục tháp trên ray
tquay = nquay/vquay = 0,5/0,6 = 50s là thời gian quay tay cần từ vị nâng đến vị trí hạ
ttầmvới =Ryc/vxecon = 25/30 = 50s là thời gian thay đổi tầm với
txả = 0 là thời gian xả hàng của cần trục tháp Coi như đã kể vào hệ số sử dụng
thời gian
thạ = Hyc/vhạ = 28,6/5 = 344s là thời gian hạ vật cẩu

⇨Tck = 0 + 43 + 2.117+ 2.50+ 2.50 + 2.50 + 0 + 344 = 921 s
Năng suất ca làm việc của cần trục
Nca= (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck))
=(0,9x6,5x0,8x8x3600/921) = 146 T/ca
*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
-Khối lượng bê tông : lấy khối lượng bê tông cần vận chuyển lớn nhất là bê tông
móng có
Qbt = 28.98 x 2.5 = 72.5 T
-Khối lượng cốt thép giằng móng Qct = 4.55 T
-Khối lượng ván khuôn móng giằng
Qvk = 102x 20 = 2 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m2)
-Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 72.5 + 4.55 + 2 = 79 T < Qcantruc = 146 T
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất và sẽ được dùng thi công cho cả phần
thân và mái

2.4 Công tác cốt thép móng và giằng
a, Tính toán khối lượng
-Với hàm lượng cốt thép bằng 2% và căn cứ vào khối lượng bê tông móng giằng đã
xác định ta tính được khối lượng cốt thép giằng móng
BẢNG 2: THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CHO MÓNG
STT
Tên cấu
kiện
Thể tích bê
tông cho 1 loại
cấu kiện (m
3
)
Hàm lượng cốt
thép
Trọng
lượng
riêng
thép
(Kg/m
3
)
Khối
lượng cốt
thép từng
CK (T)
Tổng khối
lượng cốt thép
(T)
1
Móng
trục A,E
92.82 0.02 7850 14.57
37.822
Móng
trục B,D
97.02 0.02 7850 15.23
3
Giằng
móng
51.02 0.02 7850 8.01
b, Tính toán nhân công
BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỐT THÉP MÓNG
GIẰNG (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG (T)
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂ
N
CÔNG
CA
MÁY
CỐT THÉP
MÓNG GIẰNG
37.82 AF.61120 8.34 315.42 

2.5 Công tác ván khuôn móng và giằng
a, Tính toán khối lượng
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN MÓNG
TÊN CẤU KIỆN Diện tích (m2)Số lượng
Diện tích
1 loại CK
(m2)
MÓNG TRỤC A,E 5.6 42 235.2
MÓNG TRỤC B,D 5.76 42 241.92
GIẰNG MÓNG 238.4 1 238.4
b, Tính toán nhân công
-Từ diện tích ván khuôn đã tính toán ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính toán ra
được sô công cần thiết để hoàn thành công việc như trong bảng
KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC VÁN KHUÔN MÓNG GIẰNG (ĐM
1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
(100m2)
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
LẮP VÁN
KHUÔN MÓNG
GIẰNG
6.93 AF.51122 17.82 123.49 
THÁO VÁN
KHUÔN MÓNG
GIẰNG
6.93 AF.51122 11.88 82.33 

2.6 Công tác lấp đất lần 1 đến mặt giằng
a, Biện pháp thi công
Ta chọn phương án lấp đất bằng máy,dùng chính máy đào gầu nghịch đã để tiến hành
lấp đất từ đáy móng đến cốt cao độ mặt giằng, khối lượng đất lấp được xác định như
bảng dưới
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT LẤP MÓNG
STTCÔNG VIỆC
KÍCH THƯỚC (m) KHỐI LƯỢNG BT
(m3)
KHỐI LƯỢNG ĐẤT
(m3)HA B C D
1 LẤP LẦN 10.971.119.473.722 231.82 1117.50
Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x80,5 = 644( m
3
/ca) đã tính toán ở trên, khi
dùng 1 máy đào thì số ca làm việc của máy
N=1117.5/644 = 1.73 (ca).
Vậy chọn 2 ca máy để tiến hành lấp đất
2.7.Công tác bê tông-cốt thép cổ móng
a, Tính toán khối lượng
khối lượng công việc được tính toán thể hiện như trong bảng dưới
KHỐI LƯỢNG NH
ÂN CÔNG CÔNG TÁC THI CÔNG CỔ MÓNG (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
CỐT THÉP CỔ
MÓNG
1.58 T AF.61120 8.34 13.20 
LẮP VÁN
KHUÔN CỔ
MÓNG
1.31100m2AF.51122 17.82 23.34 
BÊ TÔNG CỔ
MÓNG
10.08m3 AF.31120 1.21 12.20 
THÁO VÁN
KHUÔN CỔ
MÓNG
1.31100m2AF.51122 11.88 15.56 
2.8.Công tác xây tường móng và giằng tường
a, Biện pháp thi công

-Công tác xây tường được tiến hành khi đã xong cổ móng,tường được xây từ cốt mặt
giằng tới cốt cao độ 0.00 m. Trong khi xây tường ta tiến hành đổ giằng tường tại cao
độ nền tự nhiên để chống thấm vào nhà
b, Tính toán khối lượng
Khối lượng tính toán được thể hiện như trong bảng dưới
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG XÂY TƯỜNG MÓNG
STTCẤU KIỆNSỐ LƯỢNG
KÍCH THƯỚC (m)
TỔNG KHỐI LƯỢNG
(m3)
a b h
1 TM1 1 168.80.22 1.2 44.6
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG GIẰNG TƯỜNG
CẤU
KIỆN
KÍCH
THƯỚC
THỂ TÍCH BÊ
TÔNG (m3)
DIỆN TÍCH VÁN
KHUÔN (100m2)
KHỐI LƯỢNG CỐT
THÉP (1T)
GIẰNG
TƯỜNG
a168.8
4.08 0.74 0.64b0.22
h0.11

c, Tính toán nhân công
KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC XÂY TƯỜNG (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
XÂY TƯỜNG
MÓNG
44.60m3 AE.22210 1.92 85.63 
CỐT THÉP
GIẰNG TƯỜNG
0.64T AF.61511 16.20 10.37 
LẮP VÁN
KHUÔN GIẰNG
TƯỜNG
0.74100m2AF.81141 20.60 15.24 
BÊ TÔNG GIẰNG
TƯỜNG
6.93m3 AF12310 3.56 24.67 
LẮP VÁN
KHUÔN GIẰNG
TƯỜNG
0.74100m2AF.81141 13.70 10.14 
2.9 Tính toán khối lượng công tác lấp đất lần 2 từ mắt đất tự nhiên tới cốt 0.00
a, Bện pháp thi công
Ta chọn phương án lấp đất bằng máy, dùng chính máy đào gầu nghịch đã để tiến hành
lấp đất, khối lượng đất lấp được xác định như bảng dưới
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG ĐẤT LẤP MÓNG
STTCÔNG VIỆC
KÍCH THƯỚC (m) KHỐI LƯỢNG BT
(m3)
KHỐI LƯỢNG ĐẤT
(m3)HA BC D
1 LẤP LẦN 20.468.41668.416 54.84 382.92
Năng suất máy đào 1 ca ( 8h ) : Nca = 8x80,5 = 644( m
3
/ca) đã tính toán ở trên, khi
dùng 1 máy đào thì số ca làm việc của máy
N=382.92/644 = 0.6 (ca).
Ta chọn 1 ca máy để tiến hành lấp đất lần 2
b, Tính toán nhân công
BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC KHỐI MÃ HIỆU ĐỊNH MỨC NHU CẦU

LƯỢNG (m3)
ĐỊNH MỨC
(1776)
(công/đv)
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
LẤP ĐẤT LẦN 2 382.92   2 1
2.10.Tính toán khối lượng công tác nền
a, Tính toán khối lượng
KH
ỐI LƯỢNG CÔNG TÁC NỀN
Tên công tác
Kích thước (m)Số lượng
Cấu kiện
Khối lượng
(m3)
Tổng(m3)
DàiRộngCao
Cát tôn nền
Trục AB, DE5.283.380.6 38 406.90
591.08
Trục BD4.783.380.6 19 184.18
Bê tông
lót
Trục AB, DE5.283.380.1 38 67.82
98.51
Trục BD4.783.380.1 19 30.70
Bê tông
cốt thép
Trục AB, DE5.283.380.1 38 67.82
98.51
Trục BD4.783.380.1 19 30.70
Khối lượng cốt thép cho nền m=(0,02x98.51)x7850=15446 kg

b, Tính toán nhân công
KHỐI LƯỢNG NHÂN CÔNG CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN (ĐM 1776)
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
MÃ HIỆU
ĐỊNH MỨC
(1776)
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
NHU CẦU
NHÂN
CÔNG
CA
MÁY
CÁT TÔN NỀN
591.0
8
m3 AB.13112 0.67 396.02 
BÊ TÔNG LÓT
NỀN
98.51m3 AF.11310 1.58 155.65 
CỐT THÉP NỀN 15.47T AF.68210 18.25 282.26 
BÊ TÔNG NỀN 98.51m3 AF.11310 1.58 155.65 

Lấy khối lượng một phân khu điển hình để làm số liệu tính toán các thông số còn lại,
khối lượng phân khu này được thể hiện trong bảng

PHẦN 2 : THI CÔNG PHẦN THÂN
Công trình với 3 nhịp 7 tầng 19 bước cột như đã giới thiệu phần đầu, ta tiến hành lập
biện pháp thi công phần thân
1.LẬP DANH MỤC CÔNG VIỆC
-Lắp cốt thép cột
-Lắp ván khuôn cột
-Đổ bê tông cột
-Tháo ván khuôn cột và lắp ván khuôn dầm sàn
-Đặt cốt thép dầm sàn
-Đổ bê tông dầm sàn
-Tháo ván khuôn dầm sàn
2.THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN THÂN
-Thi công nhà làm 2 đợt
-Đợt 1 : thi công cột với 1 vế thang bộ
-Đợt 2 : thi công dầm sàn với 1 vế thang bộ
-Thi công theo phương pháp dây chuyền, ta chia làm 7 công việc đã xác định ở phần 1
-Trong quá trình thi công có 2 gián đoạn kĩ thuật
-T1 thời gian cho phép lắp dựng ván khuôn trên cấu kiện mới đổ là 1 ngày
-T2 thời thời gian cho phép tháo ván khuôn sau khi đổ bê tông
+Với ván khuôn không chịu lực : T2 = 2 ngày
+Với ván khuôn chịu lực : T2 = 10 ngày

3.BIỆN PHÁP THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH
3.1 Công tác cốt thép cột
a,Biện pháp thi công
-Yêu cầu của cốt thép dùng để thi công là:
+ Cốt thép phải được dùng đúng số liệu, chủng loại, đường kính, kích thước,
số lượng và vị trí.
+ Cốt thép phải sạch, không han rỉ, không dính bẩn, đặc biệt là dầu mỡ.
+ Khi gia công: Cắt, uốn, kéo hàn cốt thép tránh không làm thay đổi tính chất
cơ lý của cốt thép.
Lắp dựng cốt thép:
+Cốt thép được gia công ở phía dưới, cắt uốn theo đúng hình dáng và kích
thước thiết kế, xếp đặt theo từng chủng loại, buộc thành bó để thuận tiện cho
việc dùng cần cẩu vận chuyển lên vị trí lắp đặt.
+ Để thi công cột thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải được thực hiện
trước khi ghép ván khuôn .Cốt thép được buộc bằng các dây thép mềm d =
1mm, các khoảng nối phải đúng yêu cầu kỹ thuật .Phải dùng các con kê bằng bê
tông nhằm đảm bảo vị trí và chiều dày lớp bảo vệ cho cốt thép.
+ Nối cốt thép (buộc hoặc hàn) theo tiêu chuẩn thiết kế: Trên một mặt cắt
ngang không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực với thép tròn
trơn và không quá 50% với thép có gờ .Chiều dài nối buộc theo TCVN 4453-95
và không nhỏ hơn 250mm với thép chịu kéo và 200mm với thép chịu nén.
- Việc lắp dựng cốt thép phải đảm bảo:
+ Các bộ phận lắp dựng trước không gây ảnh hưởng, cản trở đến các bộ
phận lắp dựng sau.
+ Có biện pháp giữ ổn định vị trí cốt thép, đảm bảo không biến dạng trong
quá trình thi công.
+ Sau khi lồng và buộc xong cốt đai, cố định tạm ta lắp ván khuôn cột.

b.Tính toán khối lượng
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CỘT
Tầng
Tên
cấu
kiện
Thể
tích

tông
(m3)
HLCT
(%)
Trọng
lượng
riêng
thép
(kg/m3)
Số
cấu
kiện
KL thép
(T)
Mã hiệu
Định
mức
(1776)
Nhân
công
(1)(2)(3)(4) (5)(6)
(7)=(3)*(4)*(5)*(6
)
(9) (10)(11)
tầng
1
C10.372 785042 2.41 AF.614339.7423.44
C20.372 785042 2.41 AF.614339.7423.44
tầng
2,3,4
C10.252 785042 4.95 AF.614339.7448.17
C20.252 785042 4.95 AF.614339.7448.17
tầng
5,6,7
C10.212 785042 4.15 AF.614339.7440.46
C20.212 785042 4.15 AF.614339.7440.46
3.2 Công tác lắp ván khuôn cột
a,Biện pháp thi công
- Yêu cầu chung:
+ Đảm bảo đúng hình dáng, kích thước theo yêu cầu thiết kế.
+ Đảm bảo độ bền vững ổn định trong khi thi công .
+ Đảm bảo độ kín thít, tháo dỡ dễ dàng
Biện pháp:
+Do lắp ván khuôn sau khi đặt cốt thép nên trước khi ghép ván khuôn cần làm
vệ sinh chân cột.
+ Ván khuôn cột được gia công theo từng mảng theo kích thước cột .Ghép
hộp 3 mặt, luồn hộp ván khuôn vào cột đã được đặt cốt thép sau đó lắp tiếp mặt
còn lại.
+ Dùng gông để cố định hộp ván, khoảng cách các gông theo tính toán.
+ Điều chỉnh lại vị trí tim cột và ổn định cột bằng các thanh chống xiên có ren
điều chỉnh và các dây neo.

b.Tính toán khối lượng
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LĂP VÁN KHUÔN CỘT
Tầng
Tên
cấu
kiện
Tổng diện tích
(100m2)
Mã hiệu
Định
mức
(1776)
Nhân
công
(1) (2)
(7)=(3)*(4)*(5)*(6
)
(9) (10)(11)
tầng 1
C1 2 AF.81132 22 45
C2 2 AF.81132 22 45
tầng
2,3,4
C1 4 AF.81132 22 96
C2 4 AF.81132 22 96
tầng
5,6,7
C1 4 AF.81132 22 88
C2 4 AF.81132 22 88
3.3 Công tác bê tông cột
a,Biện pháp thi công
Bê tông dùng để thi công là bê tông tông được trộn thủ công bằng máy trộn tại
công trường. Việc vận chuyển và đổ bê tông tại công trường được thực hiện bằng
cần trục tháp
Để tăng khả năng thao tác và đưa bê tông xuống gần vị trí đổ, tránh cho bê tông bị
phân tầng khi rơi tự do từ độ cao hơn 1,5m xuống, có thể lắp thêm các thiết bị phụ
như phễu đổ, ống vòi voi, ống vải bạt, ống cao su.
Bê tông được đỏ thành từng lớp, chiều dày mỗi lớp đổ 30-40cm, đầm kỹ bằng đầm
dùi sau đó mới đổ lớp bê tông tiếp theo.
Khi đổ cũng như khi đầm bê tông cần chú ý không gây va đập làm sai lêch vị trí
cốt thép

b.Tính toán khối lượng
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CỘT
Tầng
Tên
cấu
kiện
Thể tích
(m3)
Số cấu
kiện
Khối lượng
(m3)
Mã hiệu
Định
mức
(1776)
Nhân
công
(1) (2)
(6)=(3)*(4)*(5
)
(7)
(8)=(7)*(6
)
(9) (10)(11)
tầng 1
C1 0.37 42.00 15.33AF.222354.19 64.23
C2 0.37 42.00 15.33AF.222364.19 64.23
tầng
2,3,4
C1 0.25 42.00 31.50AF.222374.19131.99
C2 0.25 42.00 31.50AF.222384.19131.99
tầng
5,6,7
C1 0.21 42.00 26.46AF.222394.19110.87
C2 0.21 42.00 26.46AF.222404.19110.87
3.4 Công tác tháo ván khuôn cột
a,Biện pháp thi công
-Ván khuôn cột là loại ván khuôn không chịu lực do đó sau khi đổ bê tông được 1
ngày ta tiến hành tháo ván khuôn cột, vách.
-Tháo ván khuôn cột xong mới lắp ván khuôn dầm, sàn, vì vậy khi tháo ván khuôn
cột ta để lại một phần phía trên đầu cột (như trong thiết kế) để liên kết với ván
khuôn dầm.
-Ván khuôn được tháo theo nguyên tắc: “Cái nào lắp trước thì tháo sau, cái nào lắp
sau thì tháo trước”.
-Việc tách, cậy ván khuôn ra khỏi bê tông phải được thực hiện một cách cẩn thận
tránh làm hỏng ván khuôn và làm sứt mẻ bê tông.
-Để tháo dỡ ván khuôn được dễ dàng, người ta dùng các đòn nhổ đinh, kìm, xà
beng và những thiết bị khác.
b.Tính toán khối lượng

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THÁO VÁN KHUÔN CỘT
Tầng
Tên
cấu
kiện
Tổng diện tích
(100m2)
Mã hiệu
Định
mức
(1776)
Nhân
công
(1)(2)
(7)=(3)*(4)*(5)*(6
)
(9) (10)(11)
tầng 1
C1 1.99 AF.81132 9.5719.07
C2 1.99 AF.81132 9.5719.07
tầng
2,3,4
C1 4.31 AF.81132 9.5741.24
C2 4.31 AF.81132 9.5741.24
tầng
5,6,7
C1 3.95 AF.81132 9.5737.80
C2 3.95 AF.81132 9.5737.80
3.5 Công tác lắp ván khuôn dầm sàn
a,Biện pháp thi công
Lắp hệ giáo PAL theo trình tự:
+ Đặt bộ kích (gồm đế và kích) liên kết các bộ kích với nhau bằng giằng ngang và
giằng chéo.
+ Lắp dựng khung giáo vào từng bộ kích.
+ Lắp các thanh giằng ngang và chéo.
+ Lồng khớp nối và làm chặt bằng chốt giữa khớp nối, các khung được chồng tới
vị trí thiết kế.
+ Điều chỉnh độ cao của hệ giáo bằng kích.
Sau đó tiến hành đặt các ván đáy, ván thành, ván sàn.
Kiểm tra lại độ bằng phẳng và kín thít của khuôn.
b.Tính toán khối lượng
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LĂP VÁN KHUÔN DẦM SÀN

Tầng
Tên
cấu
kiện
Tổng diện tích
(100m2)
Mã hiệu
Định
mức
(1776)
Nhân
công
(1) (2)(7)=(3)*(4)*(5)*(6) (9) (10) (11)
tầng 1
D1b 3,19 AF.81141 24.07 76.95
D1g 1,42 AF.81141 24.07 34.35
D2 2,16 AF.81141 24.07 52.08
D3 2,03 AF.81141 24.07 49.02
Sb 6,35 AF.81151 18.87119.84
Sg 2,98 AF.81151 18.87 56.32
tầng
2,3,4
D1b 9,54 AF.81141 24.07229.78
D1g 4,26 AF.81141 24.07102.58
D2 6,23 AF.81141 24.07150.12
D3 6,11 AF.81141 24.07147.05
Sb 19,05 AF.81151 18.87359.51
Sg 8,95 AF.81151 18.87168.95
tầng
5,6,7
D1b 9,54 AF.81141 24.07229.78
D1g 4,26 AF.81141 24.07102.58
D2 6,23 AF.81141 24.07150.12
D3 6,11 AF.81141 24.07147.05
Sb 19,05 AF.81151 18.87359.51
Sg 8,95 AF.81151 18.87168.95
3.6 Công tác lắp cốt thép dầm sàn
a,Biện pháp thi công
-Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra lại xem cốt thép đã đủ số lượng, đúng
chủng loại, đúng vị trí hay chưa, vệ sinh cốt thép trước khi đổ bê tông đảm bảo
cốt thép không bị gỉ
b.Tính toán khối lượng

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP DẦM SÀN
Tần
g
Tên
cấu
kiện
Thể
tích

tông
(m3)
HLCT
(%)
Trọng
lượng
riêng
thép
(kg/m3)
KL thép
(T)
Mã hiệu
Định
mức
(1776)
Nhân
công
(1)(2)(3)(4) (5)
(7)=(3)*(4)*(5)*(6
)
(9) (10)(11)
tầng
1
D1b32.342.007850.00 5.08 AF.6153310.1051.28
D1g14.442.007850.00 2.27 AF.6153310.1022.89
D216.082.007850.00 2.52 AF.6153310.1025.50
D312.062.007850.00 1.89 AF.6153310.1019.12
Sb66.872.007850.00 10.50 AF.6172212.00125.98
Sg31.422.007850.00 4.93 AF.6172212.0059.20
tầng
2,3,4
D1b32.342.007850.00 5.08 AF.6153310.1051.28
D1g14.492.007850.00 2.27 AF.6153310.1022.98
D216.002.007850.00 2.51 AF.6153310.1025.37
D312.002.007850.00 1.88 AF.6153310.1019.03
Sb66.872.007850.00 10.50 AF.6172212.00125.98
Sg31.422.007850.00 4.93 AF.6172212.0059.20
tầng
5,6,7
D1b32.342.007850.00 5.08 AF.6153310.1051.28
D1g14.492.007850.00 2.27 AF.6153310.1022.98
D216.002.007850.00 2.51 AF.6153310.1025.37
D312.002.007850.00 1.88 AF.6153310.1019.03
Sb66.872.007850.00 10.50 AF.6172212.00125.98
Sg31.422.007850.00 4.93 AF.6172212.0059.20
3.7 Công tác bê tông dầm sàn
a,Biện pháp thi công
-Đổ bê tông bằng cần trục tháp tương tự như khi thi công bê tông cột .Đầm bê tông
sàn bằng đầm bàn và đầm bê tông dầm bằng đầm dùi.
-Việc ngừng đổ bê tông phải đảm bảo đúng mạch ngừng thiết kế
-Trước khi đổ bê tông phân khu tiếp theo cần làm vệ sinh mạch ngừng, làm nhám,
tưới nước xi măng để tăng độ dính kết rồi mới đổ bê tông
b.Tính toán khối lượng

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG DẦM SÀN
Tầng
Tên cấu
kiện
Thể tích
(m3)
Mã hiệu
Định mức
(1776)
Nhân
công
(1) (2) (6)=(3)*(4)*(5) (9) (10) (11)
tầng 1
D1b 32.34 AF.22239 3.26 105.43
D1g 14.44 AF.22239 3.26 47.07
D2 16.08 AF.22239 3.26 52.42
D3 12.06 AF.22239 3.26 39.32
Sb 66.87 AF.22239 3.26 217.98
Sg 31.42 AF.22239 3.26 102.44
tầng 2,3,4
D1b 32.34 AF.22239 3.26 105.43
D1g 14.49 AF.22239 3.26 47.24
D2 16.00 AF.22239 3.26 52.16
D3 12.00 AF.22239 3.26 39.12
Sb 66.87 AF.22239 3.26 217.98
Sg 31.42 AF.22239 3.26 102.44
tầng 5,6,7
D1b 32.34 AF.22239 3.26 105.43
D1g 14.49 AF.22239 3.26 47.24
D2 16.00 AF.22239 3.26 52.16
D3 12.00 AF.22239 3.26 39.12
Sb 66.87 AF.22239 3.26 217.98
Sg 31.42 AF.22239 3.26 102.44
c.Phân chia khu vực công tác trên mặt bằng công trình
-Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc
đổ bê tông có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân
khu theo nguyên tắc
-Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi
công và cung ứng vật liệu hợp lý
-Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm
việc, không chồng chéo
-Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
-Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
-Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng công trình ta chia làm
8 phân khu như hình vẽ

Khối lượng giữa phân khu bé nhất và nhỏ nhất được tính toán trong bảng
Phương án I : Chia mặt bằng thành 8 phân khu
Thể tích bê tông cho phân khu lớn nhất: phân khu 3

Tên cấu
kiện
Thể tích (m3)Số cấu kiệnTổng thể tích (m3)
C1 0.37 6.00 2.19
C2 0.37 6.00 2.19
D1b 0.77 6.00 4.62
D1g 0.69 3.00 2.06
D2 0.20 10.67 2.14
D3 0.20 8.00 1.61
Sb 1.67 5.33 8.92
Sg 1.57 2.67 4.19
Tổng 27.92
Phương án I : Chia mặt bằng thành 8 phân khu
Thể tích bê tông cho phân khu bé nhất: phân khu 2
Tên cấu
kiện
Thể tích (m3)Số cấu kiệnTổng thể tích (m3)
C1 0.37 4.00 1.46
C2 0.37 4.00 1.46
D1b 0.77 4.00 3.08
D1g 0.69 2.00 1.38
D2 0.20 9.33 1.88
D3 0.20 7.00 1.41
Sb 1.67 4.67 7.80
Sg 1.57 2.33 3.67
Tổng 22.13
Xác định chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và phân khu bé nhất
27.9−22.1
22.1
x100%=22%
Chênh lệch khối lượng giữa các phân khu <25% ta coi là thi công liên tục, lấy khối
lượng trung bình giữa các phân khu để làm số liệu tính toán
d. Chọn cần trục tháp
-Khối lượng bê tông cần vận chuyển trong 1 ca làm việc trung bình 25m3, ta sử dụng
cần trục thi công móng để tiến hành thi công phần thân
-Thông số cần trục đã chọn và tính toán khi thi công móng

+Cần trục KB-403A, chạy trên ray, đối trọng dưới, có các thông số kỹ thuật sau:
Qmax= 8T, Qmin= 5T; HmaxĐ7,5 m; Rmax=30m; vnâng= 40m/1ph; vhạ Đm/1ph; vxe
trục =30m/ph; nquay= 0,6v/ph; ndichuyen= 18m/ph
+Nca= (kqQ)(ktgn) =(kqQ)(ktg(8*3600/Tck))
=(0,9x6,5x0,8x8x3600/921) = 146 T/ca
*Khối lượng cần vận chuyển trong 1 ca
+Khối lượng bê tông : 25 m3
Qbt = 25 x 2.5 = 62.5 T
+Khối lượng cốt thép
Qct = 3 T
+Khối lượng ván khuôn
Qvk = 265 x 20 = 5.3 T (lấy khối lượng ván khuôn là 20 kg/m
2
)
+Tổng khối lượng cần vận chuyển lớn nhất trong 1 ca
Q = 62.5 + 3 + 5.3 = 70.8 T < Qcantruc = 146 T
Vậy cần trục đã chọn đảm bảo năng suất
*Tính toán khoảng bớt ray
Đối với cần trục chạy trên ray, sau khi lựa chọn được cần trục, chiều dài ray L
được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+Lbớt ray– chiều dài bớt đường ray
+atc – chiều dài thi công của công trình (tính đến cả khoảng
cách chodàn giáo thi công), m;
+Rct - chiều dài tay cần của cần trục lựa chọn, m;
+Ryc – độ xa vận chuyển yêu cầu của công trình (khoảng
cách từ tâm ray đến vị trí vận chuyển xa nhất của công
trình theo phương vuông góc với trục dọc của công
trình), m.

=14.6 m
Chiều dài ray cần thiết là Lr=68.95-14.6x2 = 39.75m, vậy lấy Lr= 40 m
e.Chọn máy trộn bê tông
-Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền, năng
suất máy trộn trong 1 ca phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng bê tông mỗi phân khu là
25 m3
-Sử dụng máy trộn tự do có mã hiệu SB-16V đã dùng thi công móng để tiến hành thi
công phần thân (năng suất máy trộn thi công phần ngầm đảm bảo thi công phần thân
không cần kiểm tra lại)
3.8 Công tác tháo ván khuôn dầm sàn
a,Biện pháp thi công
Việc tháo ván khuôn chịu lực được tiến hành khi bê tông đạt 70% cường độ thiết
kế (khoảng 10 ngày với mùa hè) .(Dầm nhịp 7-8 m)
Tháo ván khuôn theo các nguyên tắc như đã nói ở phần tháo ván khuôn cột
b.Tính toán khối lượng

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THÁO VÁN KHUÔN DẦM SÀN
Tầng
Tên
cấu
kiện
Tổng diện tích
(100m2)
Mã hiệu
Định
mức
(1776)
Nhân
công
(1) (2)(7)=(3)*(4)*(5)*(6) (9) (10) (11)
tầng 1
D1b 319.76 AF.81141 10.31 32.98
D1g 142.75 AF.81141 10.31 14.72
D2 216.41 AF.81141 10.31 22.32
D3 203.68 AF.81141 10.31 21.01
Sb 635.23 AF.81151 8.09 51.36
Sg 298.52 AF.81151 8.09 24.14
tầng
2,3,4
D1b 954.80 AF.81141 10.31 98.48
D1g 426.25 AF.81141 10.31 43.96
D2 623.77 AF.81141 10.31 64.34
D3 611.04 AF.81141 10.31 63.02
Sb 1905.68 AF.81151 8.09 154.07
Sg 895.56 AF.81151 8.09 72.41
tầng
5,6,7
D1b 954.80 AF.81141 10.31 98.48
D1g 426.25 AF.81141 10.31 43.96
D2 623.77 AF.81141 10.31 64.34
D3 611.04 AF.81141 10.31 63.02
Sb 1905.68 AF.81151 8.09 154.07
Sg 895.56 AF.81151 8.09 72.41

4.TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CHO 1 PHÂN KHU ĐIỂN HÌNH
Chênh lệch khối lượng giữa các phân khu <25%,ta lấy khối lượng trung bình của 8
phân khu để tính toán các thông số tổ chức, số liệu tính toán được thể hiện như
bảng dưới
BẢNG THÔNG SỐ TỔ CHỨC PHẦN THÂN TỪNG PHÂN ĐOẠN
PHÂN
ĐOẠN
STT CÔNG VIỆC
ĐƠN
VỊ
Khối
Lượng
Định Mức
(Giờ
công/đv)
Mã hiệu
côn
g
Số
Công
Nhân
Chế độ
làm
việc
(Ca)
 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1,2..8
1 Đặt cốt thép cộtT 0.60 9.74 AF.614335.8 6 1
2Lắp ván khuôn cột100m
2
0.50 22.33AF.8113211.211 1
3 Đổ bê tông cộtm
3
3.83 4.19 AF.2223516.016 1
4
Tháo ván khuôn cột100m
2
0.50 9.57 AF.811324.8
53 1Lắp ván khuôn dầm100m
2
1.10 24.07AF.8114126.5
Lắp ván khuôn sàn100m
2
1.16 18.87AF.8115121.9
5
Đặt cốt thép dầmT 1.47 10.10AF.6153314.8
38 1
Đặt cốt thép sànT 1.93 12.00AF.6172223.2
6Đổ bê tông dầm sànm
3
21.65 3.26 AF.2223930 30 1
7
Tháo ván khuôn
dầm
100m
2
1.10 10.31 AF.8114111.3
21 1
Tháo ván khuôn sàn100m
2
1.16 8.09 AF.811519.4

PHẦN 3 THI CÔNG PHẦN MÁI
1.CHI TIẾT LỚP MÁI
Diện tích mái toàn công trình là 16.2x68.95 = 1116.99 m
2
Cấu tạo mái:
+ Hai lớp gạch lá nem
+ Lớp bê tông chống nóng dày: 12+
n
3
=¿ 14.67 chọn 15 cm
+ Mái gồm lớp bê tông chống thấm dày: 4.5+
n
20
=¿ 4.9 chọn 5 cm
+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày 10 cm.
2.TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN MÁI

-Sau khi tiến hành đổ bê tông mái và đợi bê tông đủ cường độ ta tiến hành thi công
phần mái, phân khu phần mái được chia như phân khu phần thân
-Các công việc cần tiến hành
+Đổ bê tông chống thấm
+Đổ bê tông chống nóng
+Lát gạch lá nem
3.TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ TỔ CHỨC
-Khối lượng tính toán cho công tác mái được thể hiện như bảng dưới, ta tính toán
cho 1 phân khu điển hình
Định mức 1776
KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC PHẦN MÁI
TT TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ
KHỐI
LƯỢNG
ĐỊNH MỨC
(công/đv)
MÃ HIỆU CÔNG
1 BÊ TÔNG CHỐNG THẤM m3 6.9 3.26 AF.22239 23
2 BÊ TÔNG CHỐNG NÓNG m3 20.9 3.26 AF.22240 25
3 LÁT GẠCH LÁ NEM (2 LỚP) m2 279.2 0.175 AK.51220 49

PHẦN 4 THI CÔNG HOÀN THIỆN
1.LẬP DANH MỤC CÔNG VIỆC
-Các công việc chính cần tiến hành khi thi công hoàn thiện công trình
-Xây tường 200
-Xây tường 110
-Lắp đặt điện nước
-Trát tường trong nhà
-Trát trần
-Ốp gạch
-Lát nền
-Quét sơn trong nhà
-Lắp cửa
-Trát ngoài nhà
-Quét sơn ngoài nhà
-Vệ sinh bàn giao công trình
1.TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH
1.1 Công tác xây tường
a,Biện pháp thi công
- Nhà có kết cấu chịu lực, tường chỉ có nhiệm vụ bao che, và chia phòng.
- Công tác xây tường được tiến hành sau khi tháo ván khuôn chịu lực dầm, sàn.
- Các tổ thợ xây được bố trí vào công trình khi đã dỡ cốp pha sàn tầng hầm thứ
nhất xong và tiến hành song song với các phần việc thi công phần khung đảm bảo
tiêu chuẩn an toàn lao động. Công tác xây trong các phần đều được tiến hành tuần
tự từ dưới lên trên.
- Để đảm bảo năng suất của người thợ xây, sử dụng hợp lý lao động trong quá trình
làm việc, ta chia đội thợ xây thành từng tổ và phân tuyến, đợt làm việc của thợ xây
trong mỗi khu công tác
b,Tính toán khối lượng
-Từ thông tin về công trình tường ngoài dày 200mm tường trong dày 110mm,
tường xây trên các trục nhà, dựa vào mặt bằng nhà ta tính toán ra được khối lượng
tường xây như trong bảng
Định mức 1776

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG XÂY TƯỜNG
tầng
loại
tường
tổng diện
tích(m2)
diện tích
cửa(m2)
diện tích
xây(m2)
khối
lượng(m3)

hiệu
định mức
(công/đv)
công
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
tường
200
713.16 427.90 285.26 57.05 AE.22220 1.97 112.39
tường
110
1862.70 186.27 1676.43 184.41 AE.21120 2.43 448.11
2,3…7
tường
200
577.32 346.39 230.93 46.19 AE.22210 1.92 88.68
tường
110
1507.90 150.79 1357.11 149.28 AE.22110 2.23 332.90
1.2LẮP ĐẶT ĐIỆN NƯỚC
a,Tính toán khối lượng
- Dựa theo đề bài khối lượng công việc lặp đặt điện nước tiêu thụ 0.32h công/m2
sàn, căn cứ vào đó ta tính toán được các thông số cần thiết cho công việc này
Định mức 1776
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỆN NƯỚC CÔNG TRÌNH
STT Cấu Kiện Số Lượng
Kích Thước
KL Cấu
Kiện (m2)
Định mức
(công/m2
sàn)
Công
a b
1 Sàn Biên 38 5.25 3.35 668.33 0.04 26.73
2 Sàn Giữa 19 4.75 3.35 302.34 0.04 12.09
Tổng công 38.83

1.3 CÔNG TÁC TRÁT
a,Biện pháp thi công
Các yêu cầu đối với công tác trát:
- Tại những chỗ giáp lai cần dùng chổi đót dấp nước vào và xoa. Khi công tác đã
hoàn tất yêu cầu đối với bề mặt trát là không có vết rạn chân chim, không có vết
vữa chảy, vết hàn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, gồ nghề cục bộ cũng như những
khuyết tật khác ở góc, cạnh, gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị
trí đặt thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, thoát nước,... Các đường gờ cạnh của tường
phải phẳng, sắc nét. Các đường vuông góc sẽ được kiểm tra bằng thước kẻ vuông,
các cạnh của cửa sổ, cửa đi phải song song nhau, mặt trên của bệ cửa đảm bảo độ
dốc theo thiết kế. - - Lớp vữa trát phải chèn sâu vào lớp nẹp khuôn cửa ít nhất là 10
mm.Công tác trát cần tiến hành các công việc trát tường trong và ngoài
b,Tính toán khối lượng
- Với công tác trát tường
Sau khi tính toán ra khối lượng tường xây,ta tiến hành trát 40% diện tích tường
ngoài, 50% diện tích tường trong từ đó xác định được khối lượng trát tường

định mức 1776
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG TRÁT TƯỜNG
tầng
loại
tường
diện tích
xây(m2)
diện tích
trát(m2)
mã hiệu
định mức
(công/đv)
công
1 2 3 4 5 6 7
1
tường
200
285.26 114.11 AK.21110 0.22 25.10
tường
110
1676.43 838.22 AK.21210 0.15 125.73
2,3…7
tường
200
230.93 92.37 AK.21110 0.22 20.32
tường
110
1357.11 678.56 AE.22110 0.15 101.78
- Công tác trát trần
Khối lượng trát trần được tính bao gồm diện tích trát cho sàn và cho dầm .Khối
lượng tính toán được thể hiện như bảng dưới
định mức 1776
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG TRÁT TRẦN
tầng
diện tích trần
(m2)
mã hiệu định mức (công/đv) công
1 2 3 4 5
1,2..7 1231.20 AK.23210 0.50 615.60
1.5 CÔNG TÁC ỐP GẠCH VÀ LÁT NỀN
a,Biện Pháp Thi Công

Công tác ốp:
- Trước khi tiến hành ốp phải kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Nếu mặt ốp có độ lồi
lõm >15mm phải trát phẳng bằng VXM.
- Độ phẳng của mặt ốp hoàn thiện không được sai số vượt quá trị số quy định. Khi
ốp xong từng phần hay toàn bộ bề mặt kết cấu phải làm sạch các vết bẩn ố, vữa
trên bề mặt ốp. Việc làm sạch bề mặt ốp tiến hành sau khi vữa gắn mạch ốp đã
đóng rắn, tránh long mạch trong quá trình vệ sinh.
Công tác lát:
-Công tác lát chỉ được bắt đầu khi đã hoàn thành công việc ở phần kết cấu bên trên
và xung quanh bao gồm: Công tác trát trần hay lắp ghép trần treo, công tác trát, ốp
tường. Mặt lát phải phẳng và được làm sạch.
-Xếp hai hàng gạch vuông góc với nhau lấy theo bức tường chuẩn từ cửa chính vào
(đảm bảo vuông mạch và chẵn gạch).
-Lát từ trong ra ngoài; trong nhà lát trước, hành lang lát sau.
- Giả thiết tường được ốp gạch 200x250 và sàn lát gạch 200x200 để tính toán
Định mức 1776
Bảng thống kê khối lượng ốp gạch
Tầng
Diện tích trần
(m2)
Mã hiệu Định mức (công/đv) Công
1 2 3 4 5
1,2..7 143.26 AK.31110 0.69 98.85

Định mức 1776
Bảng thống kê khối lượng lát nền
Tầng
Diện tích trần
(m2)
Mã hiệu Định mức (công/đv) Công
1 2 3 4 5
1,2..7 1111.50 AK.51220 0.18 194.51
1.6 CÔNG TÁC QUÉT SƠN TRONG NHÀ
a,Biện Pháp Thi Công
Lớp sơn cần đảm bảo yêu cầu:
-Bám chắc vào mặt kết cấu, mặt chi tiết được bảo vệ.
-Bề mặt phải tạo được vẻ mỹ quan.
-Màu sắc theo đúng chỉ dẫn và yêu cầu của thiết kế, không biến màu theo
thời gian.
-Không bị bong, phồng rộp, gợn hay biến đổi hình dạng trong quá trình sử
dụng công trình.
-Chịu được mọi tác động của thời tiết và các điều kiện phơi lộ của môi
trường.
b,Tính Toán Khối Lượng
-Diện tích tường được sơn là 6% diện tích tường ngoài và 1% diện tích tường
trong,khối lượng công tác sơn được tính như sau

Định mức 1776
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG SƠN TƯỜNG
tầng
loại
tường
diện tích
xây(m2)
diện tích
trát(m2)
mã hiệu
định mức
(công/đv)
công
1 2 3 4 5 6 7
1
tường
200
285.26 17.12 AK.84113 0.05 0.79
tường
110
1676.43 16.76 AK.84111 0.04 0.70
2,3…7
tường
200
230.93 13.86 AK.84113 0.05 0.64
tường
110
1357.11 13.57 AK.84111 0.04 0.57
1.7 CÔNG TÁC LẮP CỬA
a,Biện Pháp Thi Công
-Dựng khuôn cửa phải thẳng, góc phải đảm bảo 90
0
, phải cố định khung cửa sau
khi dựng lắp.
-Trong lúc lắp khung cửa không được làm sứt sẹo khung cửa.
b,Tính Toán Khối Lượng
-Diện tích lắp cửa chiếm 60 % diện tích tường ngoài, 10% diện tích tường trong.
---Giả thiết là lắp cửa nhôm kính để tính toán khối lượng

Định mức 1776
BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG LẮP CỬA
Tầng
Loại
tường
Tổng diện tích
Diện tích
cửa(m2)
Mã hiệu
Định mức
(công/đv)
Công
1 2 3 4 7 8 9
1
Tường
200
713.16 427.90 Ai.63232 0.30 128.37
Tường
110
1862.70 186.27 Ai.63232 0.30 55.88
2,3…7
Tường
200
577.32 346.39 Ai.63232 0.30 103.92
Tường
110
1507.90 150.79 Ai.63232 0.30 45.24
2.TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CHO 1 PHÂN KHU ĐIỂN HÌNH

BẢNG THÔNG SỐ TỔ CHỨC PHẦN HOÀN THIỆN TỪNG PHÂN ĐOẠN
PHÂN
ĐOẠN
STT CÔNG VIỆC
ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯỢNG
ĐỊNH
MỨC (GIỜ
CÔNG/ĐV)

HIỆU
CÔNG
SỐ
CÔNG
NHÂN
CHẾ
ĐỘ
LÀM
VIỆC
(CA)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1,2..8
1 xây tường 220m
3
7.13 1.97 AE.2222014.0 15 1
2 xây tường 110m
3
23.05 2.43 AE.2112056.0 55 1
3 lắp đặt điện nướcm
2
121.33 0.04 4.9 5 1
4trát tường trong nhàm
2
104.78 0.15 AK.2121015.7 16 1
5 trát trần m
2
153.90 0.50 AK.2321077.0 77 1
6 ốp gạch m
2
17.91 0.69 AK.3111012.4 12 1
7 lát nền m
2
138.94 0.18 AK.5122025.0 25 1
8quét sơn trong nhàm
2
2.10 0.04 AK.841110.1 1 1
9lắp cửa tường 110m
2
23.28 0.30 AI.632327.0 7 1
10lắp cửa tường 200m
2
53.49 0.3 AI.6323216.0 16 1
11trát tường ngoài nhàm
2
14.26 0.22 AK.211103.1 3 1
12quét sơn ngoài nhàm
2
2.14 0.05 AK.841130.1 1 1
3.CHỌN MÁY VẬN THĂNG
-Khối lượng tường xây trong 1 ca là: 30 m3.(=57.05+184.41)/8
-Theo định mức xây dựng cơ bản, 1m3 tường xây cần 550 viên gạch, 0.3 m3 vữa.
1m3 có trọng lượng 2T .
-Tổng khối lượng là Q1 = 30x2 = 60 T/ca
-Khối lượng trát trong 1 ca là 259 m3 (=104.78+153.9)
-Theo định mức xây dựng cơ bản 1m2 vữa trát cần 0,02 m3 vữa, 1m3 có trọng
lượng 2T .
-Tổng khối lượng là Q2 = 259 x 0,02 x 2 = 10.4 T/ca
-Khối lượng lát nền, ốp tường trong 1 ca là 157 m3 (=17.91+138.94
-Theo định mức xây dựng cơ bản 1m2 vữa trát cần 0,02 m3 vữa, 1m3 có trọng
lượng 2T .
-Tổng khối lượng là Q2 = 157 x 0,02 x 2 = 6.3 T/ca
-Tổng khối lượng cần nâng là Q = 60 + 10.4 + 6.3 = 76.7 T/ca
-Chọn máy vận thăng: TP-5 có các thông số kỹ thuật:

+Tải trọng nâng: 0,5 T
+Tốc độ nâng thiết kế: 7 m/s
+Độ cao nâng tối đa: 50 m
+Trọng lượng máy : 5.7 T
+Năng suất máy vận thăng tính theo công thức: N = q x n x k1 x k2
+Trong đó :
+k1 = 0.8 hệ số sử dụng máy vận thăng.
+k2 = 0.8 hệ số sử dụng thời gian.
+q = 0.5 (T)
+n = 3600 / Tck với Tck = t1 + t2 + t3 + t4
+ t1 : thời gian bốc dỡ , t1 = 3 phút = 180 s
+ t2 : thời gian nâng, hạ , t2 = 2x24/7= 7 s
Tck = 180 +7= 187 s
Thay vào : n = 3600 / 187= 19 lượt/h.
Vậy : N = 0.5x19x0.8x0.8 = 6 (T/h)
Năng suất trong 1 ca : Nca = 8 x 6 = 48 (T). Vậy ta chọn 2máy vận thăng này là
thoả mãn yêu cầu làm việc. Bố trí vận thăng ở các vị trí như trên bản vẽ mặt bằng
thi công, đảm bảo thuận tiện cho thi công.
Vận thăng vận chuyển người
Ngoài ra, để phục vụ giao thông lên tầng cao, ta còn sử dụng 1 vận thăng chở
người PGX(800-16).
4.Chọn Máy Trộn Vữa
Khối lượng vữa mỗi phân đoạn của từng công tác được tính toán như bảng dưới

STT công tác KHỐI LƯỢNG
định mức
cấp phối
thể tích vữa(m3)
1 xây tường 30.18 m3 0.230 6.94
2 trát trần 153.90 m2 0.018 2.77
3 trát tường 104.78 m2 0.012 1.26
4 ốp gạch 17.91 m2 0.013 0.23
5 lát nền 138.94 m2 0.025 3.47
tổng 14.68
-Với khối lượng vữa như trên ra chọn 2 máy trộn vữa SO-26A kiểu cánh trộn với
năng suất 2m3/h = 16m3/ca, bố trí 2 máy trộn hai đầu khối nhà để thuận tiện vận
chuyển như trên bản vẽ tổng mặt bằng
TA CÓ BẢNG TIẾN ĐỘ CHO TOÀN CÔNG TRÌNH

bảng thông số tổ chức toàn công trình
giai
đoạn
stt công việc đơn vị
khối
lượng
mã hiệu
định mức
(công/đv)
công
số
công
nhân
chế
độ
làm
việc
(ca)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
phần
móng
1
đào móng bằng
máy
m31754.00    2 3
2
sửa, đào đất thủ
công
m3 24.36
AB.1136
1
0.5 12.1812 1
3
đổ bê tông lót
móng, giằng
m3 5.04AF.11120 1.18 5.94 6 1
4
cốt thép móng,
giằng
1t 4.55AF.61120 8.3437.9438 1
5
ghép ván khuôn
móng, giằng
100m21.02AF.5112217.8218.2118 1
6
bê tông móng,
giằng
m3 28.98AF.31120 1.2135.0635 1
7
tháo ván khuôn
móng, giằng
100m21.02AF.5112211.8812.1412 1
8 lấp đất lần 1 1117.00    2 2
9 cốt thép cổ móng1t 0.19AF.61120 8.34 1.57 1 1
10
ván khuôn cổ
móng
100m20.16AF.5112217.822.78 3 1
11 bê tông cổ móngm3 1.20AF.31120 1.21 1.45 2 1
12
tháo ván khuôn
cổ móng
100m20.16AF.5112211.881.85 2 1
13 xây tường móngm3 5.58AE.22210 1.9210.7010 1
14
công tác giằng
tường
      6 2
15
lắp ván khuôn
giằng tương
100m20.09AF.81141 20.6 1.91 2 1
16
bê tông giằng
tường
m3 0.51AF12310 3.56 1.82 2 1
17
tháo ván khuôn
giằng tường
100m20.09AF.81141 13.7 1.27 1 1
18 lấp đất lần 2m3 383.00    2 1
19 cát tôn nền m3 73.88
AB.1311
2
0.6749.5049 1
20 bê tông lót nềnm3 12.31AF.11310 1.5819.4519 1
21 cốt thép nền 1t 1.93AF.6821018.2535.2735 1
22 bê tông nền m3 12.31AF.11310 1.5819.4519 1
PHẦN 1 đặt cốt thép cột T 0.60AF.614339.745.86 1

THÂN
2 lắp ván khuôn cột100m
2
0.50AF.8113222.3311.211 1
3 đổ bê tông cột m
3
3.83AF.222354.1916.016 1
4
tháo ván khuôn cột100m
2
0.50AF.811329.574.8
53 1lắp ván khuôn dầm100m
2
1.10AF.8114124.0726.5
lắp ván khuôn sàn100m
2
1.16AF.8115118.8721.9
5
đặt cốt thép dầm T 1.47AF.6153310.1014.8
38 1
đặt cốt thép sàn T 1.93AF.6172212.0023.2
6 đổ bê tông dầm sànm
3
21.65AF.222393.2650.050 1
7
tháo ván khuôn dầm100m
2
1.10AF.8114110.3111.3
21 1
tháo ván khuôn sàn100m
2
1.16AF.811518.099.4
PHẦN
MÁI
1 bê tông chống thấmm3
6.98118
8
AF.222393.2622.823 1
2 bê tông chống nóngm3
20.9435
6
AF.222403.2668.368 1
3lát gạch lá nem (2 lớp)m2
279.247
5
AK.512200.17548.949 1
PHẦN
HOÀN
THIỆN
1 xây tường 220 m
3
7.13AE.222201.9714.015 1
2 xây tường 110 m
3
23.05AE.211202.4356.055 1
3 lắp đặt điện nướcm
2
121.33  0.044.95 1
4 trát tường trong nhàm
2
104.78AK.212100.1515.716 1
5 trát trần m
2
153.90AK.232100.5077.077 1
6 ốp gạch m
2
17.91AK.311100.6912.412 1
7 lát nền m
2
138.94AK.512200.1825.025 1
8 quét sơn trong nhàm
2
2.10AK.841110.040.11 1
9 lắp cửa tường 110  23.28AI.632320.307.07 1
10 lắp cửa tường 200 m
2
53.49AI.632320.316.016 1
11 trát tường ngoài nhàm
2
14.26AK.211100.223.13 1
12 quét sơn ngoài nhàm
2
2.14AK.841130.050.11 1

PHẦN 4 THIẾT KÊ TỔNG MẶT BẰNG
1.CƠ SỞ THIẾT KẾ
-Công trình được thi công trên diện tích đất mới quy hoạch, mặt bằng xây
dựng thoải mái rộng rãi cho việc bố trí các công trình tạm trên công trường.
-Mạng lưới cấp điện và nước của thành phố đi ngang qua công trường, đảm
bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện và nước cho sản xuất và sinh hoạt
của công trường
2.LẬP DANH MỤC CÔNG VIỆC
. - Xác định cụ thể vị trí công trình đã được quy hoạch trên mặt bằng
- Bố trí cần trục, máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng
- Thiết kế hệ thống giao thông trên công trường
- Thiết kế kho bãi vật liệu, cấu kiện
- Thiết kế các xưởng sản xuất phụ trợ
- Thiết kế nhà tạm trên công trường
- Thiết kế mạng lưới cấp điện nước
- Thiết kế hệ thống an toàn lao động, vệ sinh môi trường
3.TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH
3.1 Định Vị Và Bố Trí Mặt Bằng Trên Công Trường
-Dựa vào số liệu căn cứ và yêu cầu thiết kế, ta định vị được vị trí công trình trên
khu đất được cấp.
Vị trí công trình trên tổng mặt bằn

3.2-Bố trí cấn trục tháp
Sử dụng cần trục tháp loại chạy trên ray . Khi bố trí cần trục tháp cần tuân thủ các
nguyên tắc chung:
-Vị trí đứng và di chuyển của cần trục phải có lợi nhất về mặt làm việc, thuận
tiện trong việc cẩu lắp hoặc vận chuyển vật liệu, cấu kiện… có tầm với lớn
bao quát toàn bộ công trình
-Vị đứng và di chuyển của cần trục phải đảm bảo an toàn cho cần trục, cho
công trình, cho người lao động, thuận tiện cho việc lắp dựng và tháo dỡ cần
trục.
-Đảm bảo tính kinh tế: tận dụng được sức cẩu, có bán kính phục vụ hợp lý,
năng suất cao
3.3-Tính toán đường giao thông
Hệ thống giao thông công trường bao gồm hệ thống đường tạm, được xây dựng
cho việc thi công công trình. Hệ thống đường tạm bao gồm :
-Đường ngoài công trường : là đường nối công trường với mạng đường công
cộng hiện có.
-Đường trong công trường : là mạng đường giao thông trong phạm vi công
trường hay còn gọi là đường nội bộ.
Khi thiết kế đường công trường phải tuân theo các quy chuẩn hiện hành của Bộ
giao thông vận tải và các quy định khác của nhà nước. Đồng thời khi thiết kế quy
hoạch mạng lưới đường giao thông công trường, cần theo các nguyên tắc chung
như sau :
- Triệt để sử dụng các tuyến đường hiện có ở địa phương và kết hợp sử dụng
các tuyến đường vĩnh cửu sẽ xây dựng, thuộc quy hoạch của cụng trình,
bằng cách xây dựng trước một phần các tuyến đường này, để phục vụ cho
việc xây dựng.
-Căn cứ vào các sơ đồ, luồng vận chuyển hàng để thiết kế hợp lý mạng lưới
đường, đảm bảo thuận tiện việc vận chuyển các loại vật liệu, thiết bị…và
giảm số lần bốc xếp tới mức tối đa.
-Để đảm bảo an toàn và tăng năng suất vận chuyển, trong điều kiện có thể nên
thiết kế đường một chiều.

-Trong điều kiện bình thường, với đường 1 làn xe chạy thì các thông số của bề
rộng đường lấy như sau:
-Bề rộng đường: b = 3,75 (m)
-Bề rộng lề đường: c = 2.1,25 = 2,5 (m)
-Bề rộng nền đường: B = b + c = 6,25 (m)
-Bán kính cong của đường ở chỗ góc lấy là R = 15(m).
-Độ dốc mặt đường: i = 3%
-Kết cấu đường.
-San đầm kỹ mặt đất, sau đó rải một lớp cát dày 15-20(cm), đầm kỹ xếp đá hộc
khoảng 20-30(cm) trên đá hộc rải đá 4x6, đầm kỹ biên rải đá mặt.
3.4-Thiết kế, tính toán diện tích và bố trí kho bãi.
a-Xác định lượng vật tư cần dự trữ (Qdtr): phụ thuộc các yếu tố:
Thời gian nhận vật liệu và vận chuyển đến công trường là t 1= 1 ngày.
Thời gian bốc và xếp hàng là t 2 =1 ngày.
Thời gian thử và phân loại vật liệu là t 3=1 ngày.
Thời gian giữa các lần nhận là t 4 = 4 ngày.

Thời gian dự trữ là t 5 = 5 ngày.
T
dt
=
∑t
= 12 ngày.
Lượng vật liệu dự trữ được xác định theo công thức : Q
i
dtr = q
i
.T
Trong đó :
-Q
i
dtr : là lượng vật liệu dự trữ.
-q
i
: là lượng vật liệu tiêu thụ lớn nhất hàng ngày.
-T : số ngày dự trữ, ta lấy T = 6 (ngày).
Thép:
Khối lượng công tác cốt thép thi công dầm sàn trong 1 ngày là: 3.4 T.
Khối lượng cốt thép thi công cột trong 1 ngày là: 0,6 T.
Khối lượng cốt thép sử dụng trong 1 ngày là: 4 T
Khối lượng cốt thép dự trữ là: 4x 12 = 48 T.
Ván khuôn:
Công tác ván khuôn dầm sàn 1 phân đoạn là : 276 m²
Gạch xây:
Khối lượng tường xây 1 phân khu là 30.18 m3
Trong 1 m3 tường xây có 0,28 m3 vữa và 550 viên gạch. Mà 1 phân khu làm trong
2 ngày .Như vậy ta có khối lượng vật liệu trong một ca là :
Số lượng gạch trong 1 ca: 8300 (viên).
Cát:
Tra định định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa xây, trát thông thường có
Cát đen
Công
việc
Đơn
vị tính
KL 1 ngày Định
mức
Nhu cầu

(m³)(m³)
Xây
tường
m³ 15.09 1.0716.1
Trát
trong
m³ 2,1 1.072
Lát
gạch
m² 138,9 0.0283,9
Tổng thể tích cát trong 1 ca 22
Cát vàng
Công
việc
Đơn
vị tính
KL 1 ngày
Định
mức
Nhu cầu
(m³)(m³)
Bê tôngm³ 25 0.4210.5

Xi măng
Công
việc
Đơn
vị
tính
KL 1 ngày
Định
mức
Nhu cầu
T T
Bê tôngm³ 25 0.35 8,75
Xây
tường
m³ 16,4 0.2914,77
Trát
trong
m³ 8,24 0.2912,4
Lát
gạch
m² 215,3
0.0006
5
0,14
Tổng khối lượng xi măng trong 1 ca16.06
Đá
Công
việc
Đơn
vị tính
KL 1 ngày
Định
mức
Nhu cầu
m³ m³
Bê tôngm³ 25 0.8822

??????Vậy khối lượng dự trữ các loại vật liệu là:
STTVật liệu
Đơn vị
tính
Khối
lượng 1
ngày
Tdt ( ngày
)
Khối
lượng dự
trữ
1 Xi măng Tấn 16,06 8 128.48
2 Thép Tấn 4 12 48
3 Ván khuôn m
2
276 6 1656
4 Gạch Viên8300 6 49800
5 Cát đen m3 22 6 132
6 Cát vàng m3 10.5 6 63
7 Đá m3 22 6 132
b-Xác định diện tích kích thước kho bãi
Diện tích kho bãi có ích Fc , tức diện tích trực tiếp chất chứa vật liệu, được tính
bằng công thức:
Với d : lượng vật liệu định mức chứa trên 1m
2
diện tích kho bãi, tra bảng.
Diện tích kho bãi F, kể cả đường đi lại dành cho việc bốc xếp, tháo dỡ, phòng
cháy…được tính như sau:
F=α×F
c,(m
2
)
.
Với α_hệ số sử dụng mặt bằng,
α=1,5÷1,7 đối với các kho tổng hợp;
α=1,4÷1,6 đối với các kho kín;
α=1,1÷1,2 với các bãi lộ thiên.
α=1,2÷1,3 đối với các bãi lộ thiên, chứa thùng, hòm, cấu kiện;

ST
T
Tên vật
liệu
Đơn vị
Khối
lượng dự
trữ
Loại kho
Khối
lượng
VL/m²
α
Diện
tích kho
bãi Fc
(m²)
Diện
tích kho
bãi
chọn F
(m²)
1 Cốt thépTấn 24 Kho hở3 1.29.6 45
2
Ván
khuôn
m³ 82.8 Kho hở2 1.249.7 50
3 Gạch viên49800 Lộ thiên8001.274.7 80
4 Xi măngTấn 128.48Kho kín1.31.5148 150
5 Cát đenm³ 132 Lộ thiên3 1.252.8 55
6 Cát vàngm³ 63 Lộ thiên3 1.225.2 25
7 Đá m³ 132 Lộ thiên3 1.252.8 55
3.5-Thiết kế, tính toán diện tích và bố trí nhà tạm
a-Xác định dân số công trường
Công nhân sản xuất chính: A
Dựa vào biểu đồ nhân lực của tiến đô thi công ta có:
A= Ntb= 162 (người)
Công nhân làm việc ở các xưởng sản xuất phụ trợ: B
Cán bộ kĩ thuật: NC
Nhân viên hành chính: D
Nhân viên phục vụ: E
E= 5%(A+B+C+D)= 0.05x(162+32+10+10) = 11 (nguoi)
Tổng dân số công trường (tỉ lệ đau ốm hàng năm là 2%, số người nghỉ phép
năm là 4%) là :
Số người có thực trên công trường là :

b-Xác định diện tích nhà tạm:
Nhà tạm công nhân:
Diện tích đất xây dựng nhà tạm được xác định theo công thức :
Số người
Nhà ở tập thể cho công nhân (nhóm A và B), theo tiêu chuẩn là 4m
2
/1người. Vậy
diện tích nhà ở cho công nhân là: S = 194.4 = 776 (m
2
).
Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị:
Nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và hành chính ( nhóm C và D ), theo tiêu chuẩn
là 4m
2
/1người. Vậy diện tích nhà làm việc là : S = 20.4 = 80 (m
2
).
Nhà làm việc chỉ huy công trường:
Một người với tiêu chuẩn là 16 m
2
Nhà ăn:
Nhà ăn tiêu chuẩn là 0,5 m
2
/người. Vậy diện tích nhà ăn cho công nhân là :
S = 225.0,5 =112.5 m²
Nhà vệ sinh:
Nhà vệ sinh, tiêu chuẩn là 25 người cho một phòng vệ sinh 2,5m
2
. Vậy số phòng vệ
sinh là 9 phòng và tổng diện tích phòng vệ sinh là : 9.2,5 = 22,5 m
2
Nhà tắm:
Nhà tắm cho công nhân, tiêu chuẩn là 25 người một phòng 2,5m
2
.
Vậy số phòng tắm là 9 phòng. Diện tích nhà tắm là : 22,5 (m
2
)
Phòng y tế:
Phòng y tế, tiêu chuẩn là 0,04 m
2
/người. Vậy diện tích phòng y tế là :
S = 225.0,04 = 9 (m
2
)
3.6 Tính nhu cầu tiêu thụ và thiết kế mạng cung cấp nước cho thi công, sinh
hoạt
a-Nước phục vụ cho sản xuất: Q1
- Lưu lượng nước phục vụ cho sản xuất tính theo công thức sau:

Trong đó:

+Kg: Hệ số sử dụng nước không điều hỏa trong giờ. K=2.
+ 1.2 : hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính đến hoặc sẽ phát sinh ở
công trường.
+ΣP : tổng khối lượng nước dùng cho các loại máy thi công hay mỗi loại
hính sản xuất trong ngày :
-Do sử dụng bê tông thương phẩm, ở hiện trường chỉ có trạm bảo dưỡng bê
tông, nước rửa máy móc...Trong 1 ca gồm:
+Trạm bảo dưỡng bê tông : 3000 (l/ca)
+Nước rửa máy móc: 3000 (l/ca)
+ Nước trộn vữa: 2000 (l/ca)
+Nước cho công tác khác : 1000(l/ca)
Vậy tổng lượng nước dùng hàng ngày :
ΣP = 3000 + 3000 + 2000 + 1000 = 9000 (l)

b-Nước dùng cho sinh hoạt ở hiện trường: Q2
(l/s)
Nmax - là số công nhân lớn nhất trong một ngày ở công trường.
Nmax = 404 người
B là lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở công trường.
c-Nước phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở: Q3
Nc – Số người ở khu nhà ở. Nc =194 người
C – Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho một người trong 1 ngày. C = 40 l/ngày
kg – Hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ. Kg = 1.5

kng – Hệ số sử dụng nước không điều hòa trong ngày. Kng = 1.4
d-Nước chữa cháy: Q4
Phụ thuộc số người và diện tích của công trình, khu tập thể, có thể lấy 10-20 l/s.
Q4 = 10(l/s)
Ta có: Q1+Q2 + Q3 =0,75+0.4+0.2 = 1,35 (l/s) < Q4 = 10(l/s)
Lưu lượng nước tổng cộng ở công trường:
Qt =70%(Q1+Q2 + Q3 )+Q4 = 0.7x(0,75 +0,4 +0,2) + 10 =11(l/s)
Tính toán đường kính ống dẫn nước tạm:

Vậy ta chọn đường kính ống dẫn nước có đường kính 10cm. Nước được lấy từ
mạng lưới cấp nước của thành phố, chất lượng bảo đảm. Đường ống được đặt sâu
dưới đất 30cm. Những đoạn đường ống đi qua đường giao thông đều có tấm đan
bảo vệ. Đường ống nước được lắp đặt theo tiến triển của thi công và lắp đặt theo sơ
đồ phối hợp vừa nhánh cụt vừa vòng kín.
3.7.Tính nhu cầu tiêu thụ và thiết kế mạng cung cấp điện cho thi công, sinh
hoạt
Nhu cầu điện và chạy máy ở công trường

TT Nơi tiêu thụ
Số
lượng
Công suất 1 máy
(kW)
Công suất
tổng (kW)
1 Máy hàn 2 20kVA
2 Máy trộn vữa 1 4.5 4.5
3 Máy đầm 4 1.1 4.4
4 Cần trục tháp 1 36 36
5 Thăng tải 2 2.2 4.4
6 Máy khoan bê tông2 1.2 2.4
7 Máy cắt 2 1.2 2.4
    

Nhu cầu điện thắp sáng ở hiện trường và điện phục vụ cho khu vực nhà ở
TT 
Công suất
cho 1 đơn
vị (W/m
2
)
Diện tích
hay chiều
dài được
thắp sáng
Công suất
tổng cộng
(W)
  Trong nhà   
1 Ban chỉ huy công trường1.5 104 156
2 Nhà tắm, nhà vệ sinh3 50 150
3 Nhà ăn 15 72 1080
4 Kho kín 3 109 327
5 Xưởng sản xuất 18 90 1620
    
     
  Ngoài trời   
6 Các đường chính (km)500 0.28 140
7 Các bãi vật liệu (m2)0.5 200 100
8 Bãi lắp thiết bị (m2)2.4 200.0 480
    
  Khu nhà ở Phục vụ sinh hoạt
Tính công suất điện cần thiết cho công trường
Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất ( các máy hàn ):
Công suất điện phục vụ cho các máy chạy động cơ điện:
Công suất điện dùng cho sinh hoạt và chiếu sáng ở khu vực hiện trường:

Công suất điện dùng cho sinh hoạt và chiếu sáng ở khu vực gia đình:
?????? Tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công trường:
Trong đó:
1.1 – Hệ số tính đến sự hao hụt công suất trong mạng.
- Hệ số công suất tra theo bảng, trong mạng điện tạm có thể lấy
P1 – công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ trực tiếp ( máy hàn )
P2 – Công suất danh hiệu các máy chạy động cơ điện ( cần trục tháp, 2
thăng tải, 2 máy trộn vữa, 2 máy khoan, 2 máy cắt )
P3, P4 – Công suất danh hiệu các loại phụ tải dùng cho sinh hoạt và thắp
sáng ở khu vực hiện trường và khu ở gia đình ( TV, máy lạnh, quạt,
đèn… )
K1, K2, K3, K4 – Hệ số nhu cầu dùng điện phụ thuộc vào số lượng nhóm
thiết bị.
Lựa chọn máy biến áp phân phối điện
Công suất tính toán phản kháng mà nguồn điện phải cung cấp xác định theo
công thức:
Trong đó:
Công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trường:
?????? Chọn máy biến áp 3 pha có công suất 180 kVA

KẾT THÚC ĐỒ ÁN ☺
Tags