Ôn tập tổ chức máy tính part 1.dochello VietNam de x
NgcAnhPhm39
6 views
3 slides
Apr 30, 2025
Slide 1 of 3
1
2
3
About This Presentation
hello VietNam de
Size: 121.91 KB
Language: none
Added: Apr 30, 2025
Slides: 3 pages
Slide Content
MSSV: 52400002
Phạm Ngọc Anh
Ôn tập tổ chức máy tính
A. Phần trắc nghiệm
Câu hỏi 1. Một vùng nhớ kích thước 4 bytes thì tương đương với bao
nhiêu bits?
C. 32 bits.
Cụm 8 bits được gọi là 1 byte: 4 x 8=32bits
Câu hỏi 2. Để biểu diễn 43 giá trị cần ít nhất bao nhiêu bits?
C. 6 bits. S
⌊log2n
⌋
bits.
Câu hỏi 3. Máy tính có thể biểu diễn bao nhiêu trạng thái với 7 bits?
128 trạng thái.
Với n bits, máy tính có thể tổ hợp thành 2 n bộ giá trị riêng biệt tương
đương với
2 n trạng thái. 2^7=128
Câu hỏi 4. Số C trong hệ số đếm 16 khi chuyển sang hệ thập phân bằng:
d. 12
Trong hệ thập lục phân, ngoài các kí số từ 0 đến 9, kí hiệu A dành cho giá
trị 10,
B dành cho giá trị 11 và C, D, E, F lần lượt đại diện cho giá trị 12, 13, 14,
15. Chữ C trong hệ cơ số 16 tương ứng với giá trị 12.
Câu hỏi 5. Số thập phân 14.75 tương đương số nhị phân nào?
c. 1110.11
15 = 11102 và .75 = 0.5 + 0.25 = .112 ta có được đáp án là
1110.112.
Câu hỏi 6. Số 111100110 trong hệ nhị phân được đổi sang hệ bát phân là
bao nhiêu?
a. 746
Số nhị phân 111100110:
Nhóm các số từ phải sang trái: 111 100 110
Chuyển đổi từng nhóm:
o111111111 (nhị phân) = 7 (bát phân)
o100100100 (nhị phân) = 4 (bát phân)
o110110110 (nhị phân) = 6 (bát phân)
Câu hỏi 7. Số 11010111100110 trong hệ nhị phân được đổi sang hệ thập
lục phân là bao
nhiêu?
b. 35E6
Thêm hai số 0 vào phía trái để đủ 4 chữ số: 0011 0101 1110 0110
· 0011 (nhị phân) = 3 (thập lục phân)
· 010101010101 (nhị phân) = 5 (thập lục phân)
· 111011101110 (nhị phân) = E (thập lục phân)
· 011001100110 (nhị phân) = 6 (thập lục phân)
Câu hỏi 8. Số bù 2 của số 1101 1100 0111 là bao nhiêu?
a. 0010 0011 1001
b. 0010 0011 1000
c. 0010 0011 1011
d. 0010 0011 1010
Để tìm bù 2 của một số nhị phân, hãy lật bit để tìm bù 1 rồi cộng thêm 1
đơn vị
sẽ có bù 2. Đáp án là 0010 0011 1001.
Câu hỏi 9. Số có dấu 5 bits lớn nhất có thể biểu diễn theo phương pháp
dấu lượng (Sign
and Magnitude) là bao nhiêu?
a. 15
Bit đầu tiên dành cho phần dấu (Sign) và 4 bit còn lại dành cho phần trị
(Magnitude) với giá trị cực đại là +1111 = 15.
Câu hỏi 10. Số có dấu 5 bits nhỏ nhất có thể biểu diễn theo phương pháp
dấu lượng
(Sign and Magnitude) là bao nhiêu?
a. -15
Trong phương pháp dấu lượng (Sign and Magnitude) với 5 bits:
1 bit đầu tiên là dấu: 0 cho số dương, 1 cho số âm.
4 bits còn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối.
Câu hỏi 11. Đâu là dạng chuẩn của phần định trị (mantissa) trong biểu
diễn số thực dấu chấm động (Floating Point Number)?
d. 1.011 × 2 3
Phần định trị luôn được chuẩn hóa thành 0.1xxxx trong biểu diễn số thực
dấu chấm động bằng cách dịch chuyển dấu chấm ra liền trước bit 1 trọng
số cao nhất và tăng giảm i trong số mũ 2 i tương ứng để giữ nguyên giá
trị của số đó.
· a. 0.01101 × 2^5: không phải dạng chuẩn (không nằm trong khoảng 1.0 đến 2.0).
· b. 0.01101 × 2^6: không phải dạng chuẩn (không nằm trong khoảng 1.0 đến 2.0).
· c. 0.1101 × 2^4: không phải dạng chuẩn (không nằm trong khoảng 1.0 đến 2.0).
· d. 1.011 × 2^3: đúng dạng chuẩn (nằm trong khoảng 1.0 đến 2.0).
Câu hỏi 12. Phép toán nào bị tràn số (overflow)?
b. 1101 + 1010 = 10111
· b. 1101 + 1010 = 10111: Kết quả cần 5 bits nhưng chỉ có 4 bits → Bị tràn.
· d. 1110 + 1010 = 11000: Kết quả cần 5 bits nhưng chỉ có 4 bits → Bị tràn.
Cả hai phép toán b và d đều bị tràn số. Nếu chỉ có thể chọn một phép toán duy nhất,
chúng ta có thể chọn b vì nó được đưa ra đầu tiên trong danh sác