34
phù hợp với khả năng. Hay nói một cách khác là kết quả và hành vi sinh kế của
hộ gia đình tùy thuộc nhiều vào nguồn vốn mà con người sẵn có như: lực
lượng lao động trong gia đình, kĩ năng, kiến thức, nhu cầu và mục đích của
từng cá nhân.
Bảng 4.5: Các thông tin cơ bản về chủ hộ
Phân loại hộ
Bản Mán Súm Dưới Làn Hoài Tổng số
SL
(hộ)
CC
(%)
SL
(hộ)
CC
(%)
SL
(hộ)
CC
(%)
SL
(hộ)
CC
(%)
Tổng số hộ điều tra 25 100 25 100 30 100 80 100
1. Độ tuổi trung bình 37,12 38,28 38,47 37,96
2. Số lao động 2,00 2,04 2,03 2,02
3. Số nhân khẩu 4,04 4,12 4,23 4,13
4. Giới tính
- Nam 23 92,00 22 88,00 25 83,33 70 87,5
- Nữ 2 8,00 3 12,00 5 16,66 10 12,5
5. Dân tộc
- Tày 19 76,00 19 76,00 22 73,33 60 75,00
- Nùng 6 24,00 6 24,00 8 26,66 20 25,00
6.Trình độ văn hóa
- Cấp 1 0 00,00 1 4,00 1 3,33 2 2,5
- Cấp 2 8 32,00 4 16,00 5 16,66 17 21,25
- Cấp 3 17 68,00 20 80,00 21 70,00 61 76,25
7.Theo ngành nghề
- Hộ thuần nông 19 76,00 21 84,00 25 83,33 65 81,25
- Hộ hỗn hợp 6 24,00 4 16,00 5 16,66 15 18,75
- Hộ phi nông 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00
8.Phân loại kinh tế hộ
- Hộ nghèo 10 40,00 9 36,00 12 40,00 31 38,75
- Hộ cận nghèo 6 24,00 7 28,00 6 20,00 19 23,75
- Hộ trung bình 6 24,00 6 24,00 8 26,66 20 25,00
- Hộ khá 3 12,00 3 12,00 4 13,33 10 12,5
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2019) https://baigiang.edu.vn/