48
Bảng 4.12. Tỷ lệ số loài có công dụng chữa các nhóm bệnh cụ thể
STT Nhóm bệnh chữa trị
Số
loài
Tỷ lệ
%
1 Bệnh thời tiết (ho, sốt, cảm, đậu lào,..) 30 32,97
2 Bệnh thận (sỏi thận, suy thận, lợi tiểu,...) 17 18,68
3 Bệnh hệ tiêu hóa (đau bụng, dạ dày, trĩ,...) 15 16,48
4
Xương khớp (phong thấp, đau lưng, đau xương, thấp
khớp,...
14 15,38
5
Chữa lành vết thương, viêm nhiễm, giảm đau,
bỏng,...
13 14,29
6 Bệnh sinh lý, bệnh phụ nữ, vô sinh, hậu sản,... 12 13,19
7 Bệnh gan (sơ gan, giải độc gan, viêm gan,..) 6 6,59
8 Thanh nhiệt, giải độc,... 5 5,49
9 Chữa bệnh hệ tuần hoàn (mỡ máu, huyết áp, tim,...) 5 5,49
10 Thuốc bổ, suy nhược,... 4 4,40
11 Bệnh ung bướu (ung thư, u hạch,...) 3 3,30
12 Thuốc tắm 3 3,30
13 Tiểu đường 2 2,20
Từ kết quả bảng 4.12, cho thấy số lượng các loài cây thuốc chữa
nhóm bệnh về thời tiết có số lượng nhiều nhất với 30 loài trong tổng số 91
loài, chiếm 32,97%, chúng thuộc các họ như họHòa thảo (Poaceae); họ
Gừng (Zingiberaceae); họ Bạc hà (Lamiaceae); với một số cây như Hoắc
hương (Agastache rugosa (Fisch. et May.) Kuntze) có tác dụng chữa cảm,
ho, nôn mửa, đau bụng kinh, Húng chanh (Plectranthus amboinicus https://tailieugiaoduc.org/