ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DUY TRÌ MÊ CỦA DESFLURAN TRONG PHẪU THUẬT BỤNG MỞ Ở NGƯỜI CAO TUỔI

scribds11x 0 views 48 slides Oct 08, 2025
Slide 1
Slide 1 of 48
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48

About This Presentation

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DUY TRÌ MÊ CỦA DESFLURAN TRONG PHẪU THUẬT BỤNG MỞ Ở NGƯỜI CAO TUỔI


Slide Content

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DUY TRÌ MÊ CỦA DESFLURAN TRONG PHẪU THUẬT BỤNG MỞ Ở NGƯỜI CAO TUỔI Giáo viên hướng dẫn : TS. Đinh Thị Thu Trang PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thạch BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y HÀ NỘI - 2025 1 Phan Thị Hảo

PT bụng mở / người cao tuổi Desfluran Sử dụng ở VN từ năm 2010 Chưa có nghiên cứu Des/ PT bụng mở ở người cao tuổi ĐẶT VẤN ĐỀ 2 *

Mục tiêu : 1. Đánh giá hiệu quả duy trì mê của desfluran trong phẫu thuật bụng mở ở người cao tuổi. 2 . Đánh giá chất lượng hồi tỉnh của desfluran trong phẫu thuật bụng mở ở người cao tuổi. ĐẶT VẤN ĐỀ 3

NGƯỜI CAO TUỔI VÀ NHỮNG THAY ĐỔI SINH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GÂY MÊ HỒI SỨC Theo Luật VN: ≥ 60 tuổi ; WHO: ≥ 65 tuổi Nhiều bệnh lý nền , suy giảm chức năng đa cơ quan GMHS: Cá thể hóa , toàn diện : trước , trong , sau mổ I. TỔNG QUAN 4

PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM PT BỤNG Nên cá thể hóa lựa chọn theo vị trí mổ, thời gian mổ và tình trạng bệnh nhân Gây tê vùng Gây mê toàn thân Phối hợp gây tê vùng và gây mê toàn thân 5 I. TỔNG QUAN

DESFLURAN Tính chất lý hóa Tác dụng dược lý Chỉ định Chống chỉ định TDKMM 6 I. TỔNG QUAN

THEO DÕI ĐỘ MÊ Lâm sàng : thang điểm PRST Điện não số hóa : BIS/Entropy Theo dõi chỉ số lưỡng phổ BIS: Theo dõi độ mê khách quan Điều chỉnh liều lượng thuốc mê phù hợp Giảm nguy cơ thức tỉnh trong mổ Hồi tỉnh sớm sau phẫu thuật 7 * Nguồn : Theo Matthew M. J. Smith, BiSpectral Index (BIS) monitoring may detect critical hypotension before automated non-invasive blood pressure (NIBP) measurement during general anaesthesia , F1000Research (2014) I. TỔNG QUAN

Nghiên cứu nước ngoài : Hong Yu (2018): 70 BN >40 tuổi , TGPT 3-5h Wang C (2019): 6NC, 336 BN cao tuổi Tachibana (2015): 42BN > 65 tuổi , TGPT>4h 8 I. TỔNG QUAN

I. TỔNG QUAN Nghiên cứu tại Việt Nam: Bùi Thị Thúy Nga (2013): 61 BN PTNS cắt túi mật Nghiêm Thanh Tú (2016): 735 BN PTNS ruột thừa Cấn Văn Sơn (2020): 60 BN > 60 tuổi , PT K đại – trực tràng Nguyễn Quang Bảo (2023): 70BN, PTNS tiêu hóa 9

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Các bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên có chỉ định gây mê NKQ phẫu thuật bụng mở theo chương trình 1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn - B N và người nhà BN đồng ý tham gia nghiên cứu - Bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên. - Tình trạng sức khỏe ASA I, II, III. 10

1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân có chống chỉ định với desfluran . Loại trừ những bệnh nhân có dị dạng hay bất thường vùng hàm mặt (không dán được điện cực BIS, có đợt cấp bệnh lý đường hô hấp như: Hen phế quản, COPD… Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp chưa được điều trị có hệ thống. Bệnh nhân rối loạn tâm thần. 11 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu Trong mổ có tai biến phẫu thuật phải chuyển hồi sức tích cực. Bệnh nhân không thu thập đủ số liệu. 1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Địa điểm : khoa GMHS, Bệnh viện TWQĐ 108 Thời gian : từ tháng 8/2024 đến 4/2025 12 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế nghiên cứu Mô tả, tiến cứu, cắt ngang. 2.2. Cỡ mẫu Số lượng bệnh nhân: 60 bệnh nhân . bện 2.3. Phương pháp chọn mẫu Chọn mẫu thuận tiện, thỏa mãn các tiêu chí chọn mẫu. 13 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3 Thuốc và phương tiện NC Thuốc Desfluran Máy gây mê và monitor Datex Ohmeda Aisys CS2, máy BIS Phương tiện và dụng cụ đặt NKQ Thuốc hồi sức hô hấp , tuần hoàn Thuốc dùng trong gây mê 14 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.4. Quy trình thực hiện Thăm khám , giải thích Chuẩn bị phương tiện , dụng cụ , thuốc Tiến hành vô cảm : Đặt HAĐM, catheter NMC Sát trùng , đặt điện cực BIS Khởi mê : Fentanyl 2-3 mcg/kg, Propofol 1,5 - 2 mg/kg, Esmeron 0,6 mg/kg, TOF= 0, BIS 40-60, đặt NKQ. HHĐK mode PCV- PG, Vt 6-8 ml/kg, f= 12-14 lần / phút , duy trì mê Desfluran , chế độ Etcontrol , lưu lượng khí mới 1,2l/ ph , EtO2 40%, EtDes 2-5% duy trì BIS 40-60, EtCO2 30-40mmHg, SpO2 trên 96% Đặt sond dạ dày , sond tiểu , t◦ TQ, ủ ấm 15 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêm nhắc lại Fen , r o curonium 0,3-0,6mg/ kg /h duy trì TOF <=2 , ngừng trước KT phẫu thuật 30 phút. Paracetamol + nefopam trước KT phẫu thuật 30 phút. Dự phòng nôn: Dexamethason 8mg, ondasetron 4mg . Khâu da xong , tắt thuốc mê , t ăng lưu lượng khí mới lên 8 lít/phút, FiO 2 100% Giải giãn cơ khi TOF >1 và BIS > 60 bằng sugamadex 2mg/ kg . 16 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thoát mê và hồi tỉnh : Rút NKQ: mở mắt , làm theo lệnh , tự thở tốt , TOF≥90, BIS≥90 Thở oxy 4l/ ph , theo dõi TDKMM => hồi tỉnh => bệnh phòng Aldrete 10đ 2 lần Xử trí huyết động : Ephedrine, Phenylephrine, Nicardipine khi TST, HA thay đổi trên 20% GT nền . Atropin TST ≤ 50 l/ phút . 17 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.5. Các chỉ tiêu đánh giá Đặc điểm chung và đặc điểm PT Tuổi , giới , chiều cao , cân nặng , BMI, ASA, bệnh nền , loại PT TGGM ( tiêm thuốc mê => mở mắt theo lệnh ), TGPT ( rạch da => đóng da xong ) Liều thuốc Propofol, Fentanyl, Rocuronium, sugamadex 18 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đánh giá hiệu quả duy trì mê Giá trị BIS, điểm PRST, MAC, FiDes, EtDes , T T Des (ml), TT Des theo giờ ( ml/giờ). Giá trị MAC, FiDes, EtDes theo từng nhóm tuổi. T ST , HATB, SpO2, EtCO2 trong duy trì mê Chất lượng gây mê. 19 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đánh giá chất lượng hồi tỉnh TG tỉnh ,T G t /h theo yêu cầu , TG rút NKQ , TG định hướng CLHT ngay sau rút NKQ và sau rút NKQ 5 phút , đ iểm Aldrete. TST, HATB, SpO2 sau PT, TDKMM 20 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các thời điểm NC: T0 Trướ c khởi mê T8 PT được 90 phút T1 Sau đặt NKQ 1 phút T9 PT được 120 phút T2 Rạch da T10 PT được 150 phút T3 PT được 5 phút T11 PT được 180 phút T4 PT được 10 phút T12 PT được 210 phút T5 PT được 20 phút T13 PT được 240 phút T6 PT được 30 phút Tn KT phẫu thuật , ngừng Des T7 PT được 60 phút 21 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các thời điểm NC: H1 Bệnh nhân mở mắt khi gọi H9 Đến phòng hồi tỉnh 15 phút H2 Bệnh nhân thực hiện được yêu cầu H6 Đến phòng hồi tỉnh 30 phút H3 Ngay sau khi rút ống NKQ H7 Đến phòng hồi tỉnh 45 phút H4 Sau rút ống NKQ 05 phút H8 Đến phòng hồi tỉnh 60 phút H5 Ngay khi đến phòng hồi tỉnh H10 Trước khi rời phòng hồi tỉnh 22 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Sơ đồ nghiên cứu 23 Bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên gây mê NKQ phẫu thuật bụng mở có đủ tiêu chuẩn chọn mẫu Gây mê NKQ và duy trì mê bằng thuốc mê hô hấp desfluran theo mục tiêu BIS 40-60 Thu thập, phân tích, xử lý số liệu các biến số nghiên cứu - Tần số tim, HATT, HATTr , nhiệt độ, SpO2, EtCO2, BIS, điểm PRST, MAC, liều fentanyl , FiDes và EtDes - Chất lượng hồi tỉnh sau rút NKQ và sau rút NKQ 5 phút - Đánh giá các tác dụng không mong muốn Kết quả NC Kết luận II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm X̅ ± SD Min Max Tuổi ( năm ) 70 , 53 ± 7 , 56 60 96 Cân nặng (kg) 54 , 53 ± 8 , 2 40 84 Chiều cao (cm) 162 , 13 ± 6 , 37 150 172 BMI (kg/m 2 ) 20 , 73 ± 2 , 7 14 , 88 29 , 07 Bảng 1: Tuổi, chiều cao, cân nặng, BMI Cấn Văn Sơn (2020) 69,77 ± 1,58 tuổi , NguyễnQuang Bảo (2023) 70,6 ± 7,9 tuổi , Pakpirom J. (2016) 73,1 ± 5,5 tuổi , Heavner (2003) 73 tuổi

Nhóm bệnh Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Dạ dày 34 56 , 67 Đại – trực tràng 15 25 Gan – mật- tụy 4 6 , 67 Tử cung – phần phụ 2 3 , 33 Khác 5 8 , 33 Tổng 60 100 25 III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bảng 2: Phân bố bệnh nhân theo nhóm bệnh phẫu thuật

III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN   Thời gian X̅ ± SD Min Max Gây mê ( phút ) 173 , 87 ± 36 , 43 125 342 Phẫu thuật ( phút ) 147 , 72 ± 36 , 52 92 318 Bảng 3: Thời gian gây mê và phẫu thuật Cấn Văn Sơn (2020) TGPT 179,17 ± 46,6 phút , Nguyễn Quang Bảo (2023)TGPT 187,8 ± 17,6 phút , Hong Yu (2016) TGPT 73,1 ± 5,5 tuổi , Heavner (2003) TGPT 141 phút

Thuốc X̅ ± SD Min Max Propofol (mg) 78 , 17 ± 16 , 31 50 120 Fentanyl (mg) Khởi mê , 13 ± , 03 , 1 , 2 Tổng liều , 22 ± , 04 , 1 , 3 Rocuronium (mg) Khởi mê 35 , 83 ± 6 , 12 30 50 Tổng liều 76 , 63 ± 17 , 32 55 140 Sugamadex (mg) 116 , 33 ± 24 , 56 100 2 00 27 Bảng 4: Các thuốc dùng trong gây mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Cấn Văn Sơn (2020) Fen 0,33 ± 0,07mg , Nguyễn Quang Bảo (2023) Fen 0,32 ± 0,05 mg

28 III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 1: Sự thay đổi BIS, MAC BIS tb 0 , 64 ± , 14, Nguyễn Quang Bảo (2023) 0,7 ± 0,25

29 III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 2: Sự thay đổi BIS, FiDes , EtDes FiDes 3,42 ± 0,3%, Cấn Văn Sơn (2020) 6,82 ± 0,55 % EtDes 3,08 ± 0,23%, Nguyễn Quang Bảo (2023) 3,92 ± 0,6 %.

30   X̅ ± SD Min Max Tổng t hể tích desfluran (ml) 35 , 72 ± 9,45 19 69 Thể tích desflurane trung bình theo giờ (ml/ giờ ) 13,39 ± 1,96 8,4 19,1 Bảng 5: Thể tích tiêu thụ Desfluran trong gây mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Cấn Văn Sơn (2020) tt Des 55,19 ± 12,68 ml, Nguyễn Quang Trường 32,6 ± 3,7 ml và 13,1 ± 2,1 ml/giờ.

31 Biểu đồ 3: Điểm PRST trong duy trì mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

32 Biểu đồ 4: MAC trung bình theo các nhóm tuổi III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

33 Biểu đồ 5: FiDes , EtDes trung bình theo các nhóm tuổi III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tần số tim X̅ ± SD Min Max p T0 74,82 ± 8,90 60,00 90,00   T1 70,03 ± 9,41 52,00 88,00 < 0,05 T2 73,15 ± 12,35 49,00 99,00 > 0,05 T3 75,08 ± 10,83 51,00 99,00 > 0,05 T4 73,78 ± 13,56 52,00 99,00 > 0,05 T5 74,05 ± 12,17 51,00 101,00 > 0,05 T6 74,40 ± 11,77 52,00 97,00 > 0,05 T7 73,98 ± 11,86 50,00 99,00 > 0,05 T8 73,25 ± 10,61 51,00 97,00 > 0,05 T9 74,82 ± 10,11 53,00 95,00 > 0,05 T10 75,40 ± 10,54 56,00 90,00 > 0,05 T11 75,43 ± 5,62 69,00 83,00 > 0,05 T12 73,25 ± 4,50 68,00 79,00 > 0,05 T13 74,50 ± 6,36 70,00 79,00 > 0,05 Tn 73,68 ± 11,70 52,00 99,00 > 0,05 34 Bảng 6: Sự thay đổi tần số tim trung bình tại các thời điểm nghiên cứu trong duy trì mê (chu kỳ/phút) III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN p: so sánh tần số tim các thời điểm với T0

HATB X̅ ± SD Min Max p T0 86,80 ± 6,65 75,67 100   T1 69,22 ± 5,42 57,67 81 < 0,05 T2 89,15 ± 12,35 65 115 > 0,05 T3 87,28 ± 6,41 74 101,33 > 0,05 T4 85,92 ± 5,34 73 101,33 > 0,05 T5 86,58 ± 5,61 71,33 98,67 > 0,05 T6 85,08 ± 6,24 71,33 98,67 > 0,05 T7 85,16 ± 11,59 68 11 5 > 0,05 T8 85,24 ± 6,01 71,33 101,67 > 0,05 T9 84,69 ± 7,36 67,67 99,33 > 0,05 T10 88,05 ± 6,86 76,67 99 > 0,05 T11 86,95 ± 5,57 80,67 96,67 > 0,05 T12 85,58 ± 7,47 80,67 96,67 > 0,05 T13 82,5 ± 1,18 81,67 83,33 > 0,05 Tn 85,14 ± 6,30 74,67 101,67 > 0,05 35 Bảng 7: Sự thay đổi huyết áp trung bình tại các thời điểm nghiên cứu trong duy trì mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN p: so sánh HATB các thời điểm với T0

SpO2 (%) X̅ ± SD Min Max p T0 97,17 ± 1,18 96,0 100,0   T1 99,65 ± 0,58 98,0 100,0 < 0,05 T2 99,75 ± 0,47 98,0 100,0 < 0,05 T3 99,57 ± 0,65 98,0 100,0 < 0,05 T4 99,45 ± 0,65 98,0 100,0 < 0,05 T5 99,15 ± 0,78 97,0 100,0 < 0,05 T6 99,12 ± 0,8 97,0 100,0 < 0,05 T7 99,13 ± 0,91 97,0 100,0 < 0,05 T8 99,13 ± 0,81 97,0 100,0 < 0,05 T9 99,2 ± 0,78 97,0 100,0 < 0,05 T10 99,2 ± 0,7 98,0 100,0 < 0,05 T11 99,14 ± 0,69 98,0 100,0 < 0,05 T12 99,25 ± 0,96 98,0 100,0   T13 99,5 ± 0,71 99,0 100,0   Tn 99,37 ± 0,58 9 s 8,0 100,0 < 0,05 36 Bảng 8: Sự thay đổi SpO2 tại các thời điểm nghiên cứu trong duy trì mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN p: so sánh SpO2 các thời điểm với T0

37 Biểu đồ 7: Sự thay đổi EtCO2 tại các thời điểm nghiên cứu trong duy trì mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Kaur A (2013) EtCO2 30-40 mmHg, Cấn Văn Sơn (2020) 32,36 ± 2,31 mmHg

Chất lượng gây mê Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Tốt 60 100 38 Bảng 9: Đánh giá chất lượng gây mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Cấn Văn Sơn (2020) 100%, Trịnh Thị Yến (2020) 100%

39 Bảng 10: Thời gian hồi tỉnh III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm X̅ ± SD Min Max Thời gian mở mắt ( phút ) 7,54 ± 1,16 6 10 Thời gian thực hiện theo yêu cầu ( phút ) 8,42 ± 1,26 6,5 11 Thời gian rút NKQ ( phút ) 9,33 ± 1,48 7 12 Thời gian định hướng ( phút ) 10,28 ± 1,75 7,5 14 TGMM: Nghiêm Thanh Tú (2016) 7,3 ± 0,65 phút , Nathanson (1995) 4,8 ± 2,4 phút , Cấn Văn Sơn (2020) 12 ± 5,36 phút , NguyễnQuang Bảo (2023) 12 ± 5,36 12,1 ± 3,0 phút TGTHTYC: Nathanson (1995) 5,1 ± 3,2 phút , Nguyễn Quang Bảo (2023) 14,3 ± 3,4 phút TG rút NKQ: Nghiêm Thanh Tú (2016) 8,79 ± 0,63 phút , Nathanson (1995) 6,4 ± 4,7 phút , Cấn Văn Sơn (2020) 16 ± 8,09 phút , Nguyễn Quang Bảo (2023) 16,3 ± 3,2 phút . TGĐH: Đặng Minh Hiệu (2024) 7,6 ± 1,3 phút Quang Bảo (2023) 20,8 ± 3,4 phút ,

40 Bảng 11: Chất lượng hồi tỉnh ngay sau rút ống NKQ III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Không đau vết mổ 53 88,33 Tên tuổi chính xác 59 98,33 Địa chỉ đúng 57 95 Có phản xạ ho, nuốt 60 100 Phản xạ ho nuốt : Cấn Văn Sơn (2020) 96,67%, Trịnh Thị Yến (2020) 100%

41 Bảng 12: Chất lượng hồi tỉnh sau rút ống NKQ 5 phút III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Không đau vết mổ 57 95 Tên tuổi chính xác 60 100 Địa chỉ đúng 60 100 Có phản xạ ho, nuốt 60 100 Phản xạ ho nuốt : Cấn Văn Sơn (2020) 100%, Trịnh Thị Yến (2020) 100%

42 Biểu đồ 8: Điểm Aldrete tại các thời điểm III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

43 Bảng 13: Tác dụng không mong muốn giai đoạn thoát mê III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tác dụng không mong muốn Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Buồn nôn 2 3,33 Kích thích sau tỉnh mê 1 1,67 Ho 3 5 Buồn nôn , nôn : Cấn Văn Sơn (2020) 12,9% , NguyễnQuang Bảo (2023) 14,3%

44 Bảng 14: Tỷ lệ hạ thân nhiệt III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Nhiệt độ Mức độ Số lượng Tỷ lệ (%) Không hạ thân nhiệt 54 90 Hạ thân nhiệt mức độ nhẹ 6 10 Tổng 60 100 NguyễnQuang Bảo (2023) 45,7%

45 IV. KẾT LUẬN Hiệu quả duy trì mê CLGM tốt, độ mê ổn định với BIS 48,49 ± 3,45 , PRST ≤ 1 Desfluran ít ảnh hưởng đến TST và HA Nhóm ≥ 80 tuổi có giá trị MAC, FiDes, EtDes t b thấp hơn so với nhóm 60-69 tuổi và nhóm 70-79 tuổi .

46 IV. KẾT LUẬN 2. Chất lượng hồi tỉnh TG thoát mê và hồi tỉnh nhanh với TGMM 7,54 ± 1,16 phút , TGTHTYC 8,42 ± 1,26 phút , TG rút NKQ 9,33 ± 1,48 phút, TGĐH 10,28 ± 1,75 phút. C hất lượng hồi tỉnh tốt TDKMM ít : buồn nôn 3,33%, Aono 2 điểm 1/60, ho 5%, hạ thân nhiệt nhẹ 10%.

47 IV. KIẾN NGHỊ Có thể lựa chọn desfluran là thuốc duy trì mê trong PT bụng ở người cao tuổi Tiếp tục nghiên cứu những kết quả xa hơn sau gây mê bằng desflurane trên người cao tuổi

48
Tags