Nhóm-3-cần-định-dạng-lại-chữ.phgjjhgjhjhptx

truongship113 2 views 27 slides Oct 12, 2025
Slide 1
Slide 1 of 27
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27

About This Presentation

gfđseadfxghhiyguyf


Slide Content

Quản lý & khai thác máy bay Lớp : 21CKHK Nhóm : 03 Thành viên : Dương Phước Quốc Đặng Hồ Ngọc Trường Nguyễn Hữu Nguyên Lê Hữu Quốc Huy Nguyễn Huy Hoàng Nguyễn Tiến Duy Hoàng Nguyễn Hưng Thịnh

2 If you were an aircraft manager, what kind of aircraft would you choose for a new route and why?

Chiều dài chặng bay II.  Số lượng hành khách III. Lịch trình bảo trì máy bay   IV.     Cơ sở hạ tầng sân bay 3

I. Chiều dài chặng bay: Ta xét về khoảng cách giữa hai sân bay của chặng bay cộng thêm một khoảng cách dự phòng Các chặng bay quốc tế thường có chặng bay dài hơn đáng kể so với chặng bay quốc nội Hà Nội-Đà Nẵng Chiều dài : 766-817 km Hồ Chí Minh-San Francisco Chiều dài : km   4

II. Số lượng hành khách : Ta chọn loại tàu bay có số lượng và cấu hình ghế phù hợp với nhu cầu của từng chặng bay Với các chặng bay phổ biến , có nhu cầu đi lại cao thì ta nên chọn loại tàu bay có số lượng ghế phù hợp Ví dụ :  Số   lượng   hành   khách   trên   mỗi   chặng  bay Chặng bay Số lượng hành khách Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh Đà Nẵng -Thành phố Hồ Chí Minh Hà Nội-Đà Nẵng Chặng bay Số lượng hành khách Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh Đà Nẵng -Thành phố Hồ Chí Minh Hà Nội-Đà Nẵng 5

II. Số lượng hành khách : Số ghế và cấu hình ghế của mỗi loại tàu bay Loại tàu bay Số ghế Airbus A320 Airbus A321 Airbus A350-900 Boeing B787-8 Loại tàu bay Số ghế Airbus A320 Airbus A321 Airbus A350-900 Boeing B787-8 6

III. Lịch trình bảo trì máy bay: Mỗi loại máy bay đều yêu cầu một lịch trình bảo trì chặt chẽ để xác định điều kiện cất cánh của máy bay, đồng thời đảm bảo máy bay có thể hoạt động ổn định và an toàn Ta xét đến các yếu tố như khả năng bảo trì , kiểm tra của các sân bay trên chặng bay có đáp ứng được loại máy bay được chọn hay không Các loại kiểm tra , bảo trì thường được thực hiện Loại bảo trì Chu kỳ Nội dung thực hiện Line Maintenance Trước mỗi chuyến bay Daily: 24-48 giờ Weekly: 7 ngày Kiểm tra các hệ thống nhiên liệu , thủy lực, bánh đáp, phanh,... A-Check ~ 600 giờ b ay Kiểm tra các hệ thống cơ bản , cabin, cấu trúc ,… C-Check ~ 6000 – 7500 giờ bay Kiểm tra cấu trúc thân , cấu trúc cánh , càng đáp , hệ thống điện tử ,… D-Check ~ 6 –10 năm Bảo dưỡng toàn bộ Loại bảo trì Chu kỳ Nội dung thực hiện Line Maintenance Trước mỗi chuyến bay Daily: 24-48 giờ Weekly: 7 ngày Kiểm tra các hệ thống nhiên liệu , thủy lực, bánh đáp, phanh,... A-Check Kiểm tra các hệ thống cơ bản , cabin, cấu trúc ,… C-Check ~ 6000 – 7500 giờ bay Kiểm tra cấu trúc thân , cấu trúc cánh , càng đáp , hệ thống điện tử ,… D-Check ~ 6 –10 năm Bảo dưỡng toàn bộ 7

IV. Cơ sở hạ tầng sân bay: Ta xét đến các yếu tố như là chiều dài đường băng , giới hạn tải trọng đường băng và khả năng tiếp nhận máy bay tại sân đỗ của các sân bay trên chặng bay Sân bay Đà Nẵng Chiều dài đường băng : 3.500m Tải trọng cất cánh tối đa cho phép : tấn   Số vị trí đỗ máy bay: 21 Cho phép tiếp nhận máy bay Code E ( sải cánh từ )   8

Chặng bay Đà Nẵng - Phú Quốc chọn loại máy bay nào

 Ta xét các yếu tố về chiều dài chặng bay, số lượng hành khách , lịch bảo trì máy bay, cơ sở hạ tầng sân bay 10

Tầm bay: km Chiều dài đường băng cất và hạ cánh : m Số hành khách : khách Trọng lượng cất cánh tối đa : tấn Sải cánh : m   A320NEO 11

Tầm bay: km Chiều dài đường băng cất và hạ cánh : m Số hành khách : khách Trọng lượng cất cánh tối đa : tấn Sải cánh : m   A321NEO 12

Tầm bay: km Chiều dài đường băng cất và hạ cánh : m Số hành khách : khách Trọng lượng cất cánh tối đa : tấn Sải cánh : m   A350-900 13

Tầm bay: km Chiều dài đường băng cất và hạ cánh : m Số hành khách : khách Trọng lượng cất cánh tối đa : tấn Sải cánh : m   ATR72-600 14

15 I. Giới thiệu chung II. Lịch sử III. Cấu trúc tổ chức   IV.  Hoạt động và thành tựu JAA (Joint Aviation Authorities)

16 Giới thiệu chung về JAA JAA - Joint Aviation Authorities ( Cộng đồng các nhà chức trách hàng không chung ) là 1 phần của ECAC - European Civil Aviation Conference (Hiệp hội hàng không dân dụng Châu Âu ) JAA được thành lập vào khoảng cuối thập biên 1970 mở rộng vào 1987 Trụ sở chính được đặt tại Hoofddorp, Hà Lan Mục đích được thành lập Tăng tính an toàn trong thiết kế, chế tạo, khai thác và bảo dưỡng tàu bay Hài hòa hóa các tiêu chuẩn hàng không giữa các quốc gia thành viên Giúp các hãng hàng không và nhà sản xuất giảm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh với các cường quốc hàng không khác, đặc biệt là Mỹ với FAA 16

II. LỊCH SỬ CỦA JAA: Được thành lập vào năm 1970 với trụ sở chính ở Hoofddrop - Hà lan -> Tập trung vào cấp các mã chứng nhận chung cho máy bay lớn , động cơ -> Tạo ra hệ thống chứng nhận để hỗ trợ các dự án liên doanh Châu âu , giảm trùng lặp chi phí và tuân theo tiêu chuẩn của ICAO. Năm 1987, mở rộng sang các phạm vi khác -> Đánh dấu chuyển đổi từ tổ chức chuyên về chứng nhận kĩ thuật sang 1 diễn đàn hợp tác toàn diện Năm 1990, JAA bắt đầu phát hành bộ quy định hàng không chung – JARs với mục tiêu thiết lập các tiêu chuẩn an toàn tối thiểu . 17

II. LỊCH SỬ CỦA JAA: Năm 1990-2000 -> Là giai đoạn đỉnh cao của JAA, khi nó đại diện 23 quốc gia và trở thành phần liên kết của Hội nghị Hàng không Dân dụng Châu Âu . Năm 2002, Nghị viện Châu Âu và Hội đồng Châu Âu thông qua Quy định (EC): No 1592/2002 (Basic Regulation), dẫn đến việc thành lập EASA vào ngày 28 tháng 9 năm 2003. Năm 2006, JAA chuyển sang giai đoạn “JAA T” (Transition) từ ngày 1 tháng 1 năm 2007 với sự hỗ trợ từ văn phòng liên lạc (JAA LO). JAA LO đóng cửa vào 30 tháng 6 năm 2009. 18

19 III. CẤU TRÚC TỔ CHỨC JAA: Cơ quan Hàng Không Liên Hợp (JAA) hoạt động như một diễn đàn hợp tác chứ không phải là một cơ quan hành chính độc lập. Điều này có nghĩa là JAA không tự ban hành quy định bắt buộc, mà dựa vào sự tham gia và đồng thuận của các nước thành viên của  Cơ quan Hàng không Quốc gia ( NAAs ) . Tổ chức của JAA bao gồm các quốc gia EU, Hiệp hội Thương mại Tự do châu Âu (EFTA), cùng một số quốc gia khác như Thổ Nhĩ Kỳ và Romania. Chính vì vậy, mọi quy định và chuẩn mực do JAA xây dựng chỉ có thể hình thành và áp dụng khi được các thành viên thống nhất.

20 Biểu đồ cơ cấu tổ chức Joint Aviation Authorities

21 *** Nhận xét biểu đồ *** Sơ đồ cho thấy JAA được tổ chức rất phân cấp: từ cơ quan hoạch định chính sách → ban điều hành → tổng thư ký → các lĩnh vực chuyên môn. Có sự phân tách rõ ràng giữa quyết định chính trị/chiến lược và công tác hành chính/thực thi. Cấu trúc này đảm bảo rằng mọi lĩnh vực hàng không (quy định, chứng nhận, bảo dưỡng, khai thác, cấp phép) đều được quản lý chặt chẽ và có sự phối hợp nghiên cứu, hỗ trợ hành chính.

IV. HOẠT ĐỘNG CỦA JAA: 1. Soạn thảo và ban hành quy định chung (JAR- Các bộ quy định áp dụng cho + Thiết kế và sản xuất (JAR-21) + Bảo dưỡng và tổ chức bảo dưỡng (JAE-145) + Chứng nhận phi công và phi hành đoàn (JAR-FCL) + Khai thác máy bay và điều hành hãng hàng không (JAR-OPS) => Giảm sự khác biệt về luật lệ giữa các quốc gia , giúp chứng nhận được công nhận chéo 2. Chứng nhận kiểu và giám sát an toàn + Phối hợp với cơ quan hang không quốc tế để cấp : Chứng nhận cho mb , động cơ , thiết bị Chứng nhận sản xuất , bảo dưỡng theo tiêu chuẩn + Hỗ trợ các nhà sản xuất như Boeing, Airbus giúp dễ dàng phê duyệt từ xa 22

IV. HOẠT ĐỘNG CỦA JAA: 3. Đào tạo và tiêu chuẩn hóa + Tổ chức các khóa huấn luyện, workshop cho thanh tra viên và nhân viên kỹ thuật của các cơ quan thành viên + Đảm bảo cách hiểu và áp dụng JAR thống nhất giữa các quốc gia . 4. Giám sát & phối hợp giữa các quốc gia + Tổ chức hệ thống kiểm tra chéo để đảm bảo các cơ quan hàng không thành viên áp dụng JAR đúng chuẩn. Chứng nhận cho mb , động cơ , thiết bị + Tạo diễn đàn hợp tác giữa các nhà chức trách hàng không để chia sẻ kinh nghiệm , bài học an toàn . 5. Hợp tác quốc tế + Làm việc với ICAO, FAA (Mỹ) và các tổ chức hàng không khác để đồng bộ hóa tiêu chuẩn. + Giúp chứng chỉ JAA có giá trị quốc tế , tạo thuận lợi cho việc vận hành máy bay châu Âu trên toàn cầu . 23

IV. HOẠT ĐỘNG CỦA JAA: 6. Chuẩn bị chuyển đổi sang EASA + Từ cuối thập niên 1990, JAA tham gia xây dựng nền tảng pháp lý để thành lập EASA (European Aviation Safety Agency). + Đảm bảo việc chuyển đổi diễn ra mượt mà, không gián đoạn hoạt động của ngành. 24

V. THÀNH TỰU CỦA JAA: 1. Hài hòa hóa luật lệ hàng không ở châu Âu + Thống nhất bộ tiêu chuẩn hang không + Xây dựng các quy định chung 2. Phát triển hệ thống quy chuẩn JAR + JAR (Joint Aviation Requirements) bao gồm : + JAR-OPS: Quy định về khai thác và vận hành hàng không + JAR-FCL: Quy định về cấp bằng phi công và phi hành đoàn + JAR-145: Quy định về bảo dưỡng và tổ chức bảo dưỡng + JAR-21: Quy định về chứng nhận thiết kế , sản xuất và phê chuẩn kiểu => Nền tảng cho quy định EASA 25

V. THÀNH TỰU CỦA JAA: 3. Thúc đẩy an toàn bay và tiêu chuẩn quốc tế + JAA phối hợp chặt chẽ với ICAO và FAA để đảm bảo các quy định của mình phù hợp tiêu chuẩn quốc tế + Tăng cường mức độ an toàn bay, giảm thiểu tai nạn và sự cố trong khu vực châu Âu 4. Hỗ trợ ngành công nghiệp hàng không châu Âu + Giúp các nhà sản xuất như Airbus, Rolls-Royce dễ dàng hơn trong việc chứng nhận và bán máy bay trên thị trường quốc tế + Tạo điều kiện cho tự do hóa vận tải hàng không ở châu Âu , giảm rào cản giữa các quốc gia 5. Đặt nền móng cho EASA + Thành tựu quan trọng nhất là tạo ra một nền tảng chung , giúp chuyển đổi sang EASA suôn sẻ ( từ 2002) + EASA hiện nay thừa hưởng toàn bộ JAR và nâng cấp thành các Quy định của EU (EU Regulations). 26

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE PHẦN TRÌNH BÀY CỦA NHÓM CHÚNG EM
Tags