NHA MAY SAN XUAT PHAN BON

thaonguyen645 157 views 89 slides Aug 05, 2022
Slide 1
Slide 1 of 89
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89

About This Presentation

dự án nhà máy sản xuất phân bón 0918755356


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN










NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN

CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
, Tỉnh Bến Tre

CÔNG TY TNHH
-----------  -----------

DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Địa điểm:, Tỉnh Bến Tre

ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
0918755356-0903034381 Giám đốc

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN .......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án ..................................................11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án ........................................13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN.................................15
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................20
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án ...........................................................20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................22
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................26
4.1. Địa điểm xây dựng ..................................................................................26
4.2. Hình thức đầu tư .....................................................................................26
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO .26
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................26
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án .............26
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................27

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
3
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............27
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ......27
2.1. Giới thiệu chung về phân bón NPK hỗn hợp ............................................27
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất phân bón....................................................28
2.3. Dây chuyền tạo hạt phân bón phức hợp NPK một hạt công nghệ hơi nước 32
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................40
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................40
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................40
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................40
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ....................................40
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................40
2.1. Các phương án xây dựng công trình .........................................................40
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................41
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................42
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................42
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................43
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................44
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................44
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............44
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................45
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................45
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................45
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................47
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................49

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
4
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ............................................50
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................50
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................51
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................53
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................54
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................54
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. ......................56
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................56
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ........................56
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................56
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................57
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................58
KẾT LUẬN ..................................................................................................61
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................61
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................61
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................62
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................62
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................66
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................72
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. ....................................................76
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ...........................................77
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. ..................................78
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................81
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................84
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ........................87

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
5

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Mã số doanh nghiệp: - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bến Tre cấp.
Địa chỉ trụ sở
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Công an tỉnh
Địa chỉ thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất phân bón”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Bến Tre.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 13.618,3 m
2
(1,36 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 443.834.405.000 đồng.
(Bốn trăm bốn mươi ba tỷ, tám trăm ba mươi bốn triệu, bốn trăm linh năm
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 88.766.881.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 355.067.524.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
7
Nhà máy sản xuất phân bón 24.820,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết,
hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với tổng công suất 29,25 triệu
tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất nông nghiệp nước ta khoảng
10,5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà máy sản xuất trong nước
cung ứng khoảng 7,5 triệu tấn. Các Nhà máy sản xuất phân bón đã sản xuất
được hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân, phân urê, phân bón hỗn
hợp NPK (trừ phân SA và phân Kali phải nhập khẩu). Từ một nước phụ thuộc
vào nguồn cung phân bón của nước ngoài, đến nay Việt Nam đã xuất khẩu phân
bón sang hơn 20 nước trên thế giới, trong đó có cả các nước phát triển như Anh,
Hà Lan, Hàn Quốc, I-ta-li-a… Nhiều Nhà máy sản xuất phân bón vô cơ của Việt
Nam được đánh giá cao về công nghệ sản xuất và chất lượng.
Mặc dù đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của thị trường trong nước
nhưng thời gian qua, nhiều Nhà máy sản xuất phân bón chỉ chú trọng vào số
lượng chứ chưa thật sự quan tâm đến việc nâng cấp chất lượng sản phẩm. Cả ba
loại phân bón chủ lực là: phân lân, phân urê, phân bón hỗn hợp NPK đang phải
đối mặt với nhiều hạn chế, thách thức.
Cục Bảo vệ thực vật nhận định, nhu cầu phân bón vô cơ trong nước và thế
giới đang chững lại, tình trạng dư cung tiếp tục diễn ra. Các sản phẩm phân bón
trong nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của hàng nhập khẩu.
Nguyên nhân là do các nước có lợi thế công nghệ sản xuất và một số nước được
hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% theo Hiệp định ATIGA (Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN). Bên cạnh đó, biến đổi khí hậu gây nên tình
trạng hạn hán và xâm nhập mặn kéo dài trên diện rộng khu vực đồng bằng sông
Cửu Long làm giảm diện tích canh tác, giảm nhu cầu sử dụng phân bón của bà
con nông dân. Giá phân bón thời gian qua biến động tăng do giá nguyên liệu đầu
vào (như NH3, S) tăng cao, giá dầu và chi phí vận chuyển cũng tăng, gây ảnh
hưởng đến giá và sức tiêu thụ phân bón… Trước những thực tế nêu trên, để phát

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
8
triển ngành phân bón bền vững, việc nâng cao chất lượng sản phẩm phân bón là
xu thế tất yếu.
Ðể tăng năng lực sản xuất cũng như chất lượng phân bón, cần đầu tư một
cách tập trung, áp dụng công nghệ tiên tiến, cắt giảm chi phí sản xuất, tạo ra các
sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý để cạnh tranh với phân bón nhập
khẩu. Ðẩy mạnh phát triển phân bón hữu cơ đang là xu thế tất yếu của thế giới
và là chủ trương lớn của Chính phủ, do đó các doanh nghiệp cần có kế hoạch,
chủ động, tích cực, từng bước chuyển dần một phần sang sản xuất, kinh doanh
phân bón hữu cơ nhằm cân đối giữa phân bón hữu cơ và phân bón vô cơ, đáp
ứng nhu cầu của người nông dân; hướng đến các mặt hàng chất lượng cao, an
toàn sức khỏe, bảo vệ môi trường. Cùng với đó, Nhà nước cần tiếp tục có những
chính sách để tạo môi trường công bằng cho ngành sản xuất phân bón trong
nước phát triển, chủ động nguồn cung, mang lại lợi ích cho người nông dân. Có
cơ chế, chính sách hỗ trợ vốn sản xuất, xây dựng thương hiệu, ưu đãi trong giao
và thuê đất cho các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất phân bón, …
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy sản xuất phân bón”tại, Tỉnh Bến Trenhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa
tỉnh Bến Tre.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
9
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất phân bón” theohướng chuyên
nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế
cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất phân bón, phục vụ
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
10
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bến Tre.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bến Tre.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển Nhà máy sản xuất phân bón chuyên nghiệp, sử dụng công nghệ
hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm sản xuất phân bón chất lượng cao, nâng
cao giá trị, năng suất cho các loại cây nông nghiệpcho thị trường khu vực Tỉnh
Bến Tre và khu vực lân cận, định hướng xuất khẩu.
 Hình thành khusản xuất phân bónchất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Nhà máy sản xuất phân bón 24.820,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bến
Trenói chung.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiênvùng thực hiện dự án
Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt, đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, với các hệ
thống kênh rạch chằng chịt. Điểm cực Nam nằm trên vĩ độ 9o48’ Bắc, cực Bắc
nằm trên vĩ độ 10o20’ Bắc, cực Đông nằm trên kinh độ 106o48’ Đông và điểm
cực Tây nằm trên kinh độ 105o57’ Đông:
Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, có ranh giới chung là sông Tiền
Phía Tây và Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, có ranh giới
chung là sông Cổ Chiên

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
12
Phía Đông giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển 65 km
Bến Tre có bốn con sông lớn là Tiền Giang, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ
Chiên bao bọc đồng thời chia Bến Tre thành ba phần là cù lao An Hóa, cù lao
Bảo và cù lao Minh phù sa màu mỡ, cây trái sum suê...
Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng
lại nằm ngoài ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong
năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26 °C – 27 °C. Tỉnh Bến Tre chịu ảnh
hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và gió mùa tây
nam từ tháng 5 đến tháng 10, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp có hướng gió
thay đổi vào các tháng 1 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt.
Mùa gió đông bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió tây nam là thời kỳ mưa ẩm.
Lượng mưa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong mùa khô,
lượng mưa vào khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm. Khí hậu Bến Tre
cũng cho thấy thích hợp với nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên, ngoài thuận lợi
trên, Bến Tre cũng gặp những khó khăn do thời tiết nóng ẩm nên thường có nạn
sâu bệnh, dịch bệnh, và nấm mốc phát sinh, phát triển quanh năm. Trở ngại đáng
kể trong nông nghiệp là vào mùa khô, lượng nước từ thượng nguồn đổ về giảm
nhiều và gió chướng mạnh đưa nước biển sâu vào nội địa, làm ảnh hưởng đến
năng suất cây trồng đối với các huyện gần phía biển và ven biển.
Bến tre nằm ở hạ lưu sông Mekong, giáp với biển Đông, với mạng lưới
sông ngòi chằng chịt có tổng chiều dài xấp xỉ 6.000 km, trong đó có sông Cổ
Chiên dài 82 km, sông Hàm Luông dài 71 km, sông Ba Lai dài 59 km, sông Mỹ
Tho dài 83 km. Hệ thống sông ngòi ở Bến Tre rất thuận lợi về giao thông đường
thủy, nguồn thủy sản phong phú, nước tưới cho cây trồng ít gặp khó khăn, tuy
nhiên cũng gây trở ngại đáng kể cho giao thông đường bộ, cũng như việc cấp
nước vào mùa khô, khi thủy triều biển Đông đưa mặn vào sâu trong kênh rạch
vào mùa gió chướng.
Địa hình tỉnh Bến Tre có độ cao trung bình từ 1 - 2 mét so với mực nước
biển, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, độ cao chênh lệch khá lớn, tối đa là
3,5 mét. Trong đó, Phần cao nhất thuộc khu vực huyện Chợ Lách và một phần
huyện Châu Thành, độ cao tuyệt đối có nơi đạt trên 5 mét, nhưng đa số từ 3 đến
3,5 mét. Phần đất thấp độ cao trung bình khoảng 1,5 mét, tập trung tại các vùng
Phước An, Phước Tú ở huyện Châu Thành hoặc Phong Phú, Phú Hòa ở huyện

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
13
Giồng Trôm. Phần đất trũng, độ cao tối đa không quá 0,5 mét, phân bố ở các
huyện ven biển như huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú. Địa hình bờ biển của
tỉnh chủ yếu là các bãi bồi rộng với thành phần chủ yếu là bùn hoặc cát. Khi
triều rút, các bãi bồi nổi lên và trải rộng ra biển hàng nghìn mét, tạo thuận lợi
cho nuôi trồng hải sản.
Bến tre có 4 nhóm đất chính là nhóm đất cát, nhóm đất phù sa, nhóm đất
phèn và nhóm đất mặn. Trong đó, nhóm đất mặn chiếm diện tích lớn nhất trong
các loại đất của tỉnh 43,11%, nhóm đất phù sa chiếm 26,9% diện tích toàn tỉnh,
nhóm đất phèn, chiếm khoảng 6,74% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, nhóm đất
cát chủ yếu là loại đất giồng chiếm diện tích thấp nhất 6,4% diện tích toàn tỉnh.
Tỉnh Bến Tre nằm ở cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với
chiều dài đường biển khoảng 65 km và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh
Long. Trung tâm của tỉnh Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 87 km về phía
Tây qua tỉnh Tiền Giang và Long An. Địa hình của Bến Tre bằng phẳng, có độ
cao trung bình từ 1 đến 2 mét so với mực nước biển, thấp dần từ tây bắc xuống
đông nam, độ cao chênh lệch khá lớn, tối đa là 3,5 m. Khí hậu nhiệt đới gió
mùa, mùa mưa thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, các tháng còn lại là mùa
khô. Nhiệt độ trung bình năm từ 26
o
C - 27
o
C. Lượng mưa trung bình năm từ
1.250 - 1.500 mm.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tuy chịu tác động khá lớn của tình hình dịch Covid-19 nhưng nền kinh tế
tỉnh Bến Tre vẫn đạt được những kết quả nhất định, là một trong 07 tỉnh Đồng
bằng sông Cửu Long có mức tăng trưởng dương. Tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh (GRDP) năm 2021 ước tăng 0,53% so cùng kỳ năm trước với điểm sáng là
khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng 3,09%, thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 3,23%; khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ
do chịu tác động nặng nề của dịch bệnh nên có mức tăng trưởng âm, cụ thể khu
vực công nghiệp xây dựng có mức tăng trưởng âm 2,94%, khu vực dịch vụ có
mức tăng trưởng âm 0,25%. Trong mức tăng 0,53% của toàn nền kinh tế, khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt mức tăng trưởng dương với mức đóng góp
1,11 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây
dựng kéo giảm 0,59 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ kéo giảm 0,10 điểm phần

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
14
trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đóng góp 0,11 điểm phần trăm vào
mức tăng trưởng chung.
Cụ thể từng khu vực như sau:
Khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản: Có sự phục hồi và tăng trưởng
đáng kể mặc dù chịu nhiều tác động của dịch Covid-19 đến hoạt động sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Công tác ứng phó với xâm nhập mặn được tập trung chỉ
đạo triển khai quyết liệt, đồng bộ, cùng với sự vận hành hiệu quả của hệ thống
ngăn mặn trữ ngọt, nên đã hạn chế tối đa ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến đời
sống người dân và không gây thiệt hại lớn cho cây trồng. Đề án tái cơ cấu nông
nghiệp gắn với chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
tiếp tục được tập trung thực hiện. Tình hình chăn nuôi cũng có nhiều chuyển
biến tích cực: đàn bò tiếp tục phát triển ổn định, đàn lợn đang trên đà hồi phục.
Lĩnh vực nuôi thủy sản tiếp tục phát triển đặc biệt với lĩnh vực nuôi tôm biển
thâm canh. Giá trị tăng thêm ở toàn khu vực nông lâm nghiệp thủy sản tính theo
3 giá so sánh ước đạt 11.905 tỷ đồng, tăng 3,09% so cùng kỳ, trong đó lĩnh vực
nông nghiệp ước 6.499 tỷ đồng, tăng 4,82%; lĩnh vực nuôi trồng thủy sản ước
đạt 5.378 tỷ đồng, tăng 1,09%.
Khu vực công nghiệp - xây dựng: Ngành công nghiệp - xây dựng chịu
nhiều tác động do ảnh hưởng của dịch Covid-19, đặc biệt trong thời gian tỉnh
thực hiện giãn cách xã hội, các doanh nghiệp (DN) gặp nhiều khó khăn khi thực
hiện sản xuất theo phương án “3 tại chỗ” trong thời giản cách xã hội. Xuất khẩu
hàng hóa bị đình trệ. Sau khi hết thời gian giản cách xã hội, các DN hoạt động
trở lại và từng bước phục hồi sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên đến nay tình hình
dịch bệnh lại có nhiều chuyển biến phức tạp nhiều ổ dịch đã xuất hiện tại các
công ty trong và ngoài khu công nghiệp. Khi xuất hiện các ca nhiễm đòi hỏi
công ty phải thực hiện đầy đủ các công tác phòng dịch mới được tiếp tục sản
xuất, nhiều dây chuyền sản xuất bị gián đoạn, từ đó ảnh hưởng rất lớn đến tình
hình sản xuất chung của doanh nghiệp. Ở lĩnh vực xây dựng, nhiều công trình,
dự án phải tạm ngưng thi công do ảnh hưởng của dịch bệnh. Tại thời điểm cao
điểm của dịch covid-19, trên địa bàn tỉnh có 225/239 công trình phải tạm ngưng
thi công (chiếm 94,14%), còn lại 14 công trình thực hiện các biện pháp phòng,
chống dịch để tiếp tục thi công, tuy nhiên tiến độ thực hiện chậm do hạn chế
nguồn vật tư, nhân công. Do vậy giá trị tăng thêm ở khu vực này ước đạt 6.312

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
15
tỷ đồng, giảm 2,94%, trong đó công nghiệp ước đạt 4.764 tỷ đồng, giảm 2,46%;
ngành xây dựng ước đạt 1.548 tỷ đồng, giảm 4,39% so cùng kỳ.
Khu vực dịch vụ: Tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, gây khó
khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhu cầu thị
trường trong nước và thế giới giảm mạnh, ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của địa phương. Các cơ sở kinh doanh du lịch tạm ngừng kinh doanh,
lượng khách và doanh thu từ hoạt động du lịch sụt giảm mạnh. Việc thực hiện
giãn cách xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 đã tác động rất lớn đến
hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh nên lượng luân chuyển hành
khách trong thời gian chống dịch giảm. Giá trị tăng thêm theo giá so sánh ở khu
vực này trong năm 2021 ước đạt 12.972 tỷ đồng, giảm 0,25% so cùng kỳ.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm ước 1.184 tỷ đồng, tăng 3,23% so
với cùng kỳ năm trước.
Quy mô GRDP năm 2021 theo giá hiện hành đạt 55.694 tỷ đồng, trong đó
khu vực nông lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng 37,92%; khu vực công
nghiệp xây dựng chiếm tỷ trọng 18,19%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng
40,26%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm tỷ trọng 3,63%.
Dân số
Dân số tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 của Bến Tre đạt 1.288.463
người, với mật độ dân số 533 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt
gần 126.447 người, chiếm 9,8% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt
1.162.016 người, chiếm 90,2% dân số. Dân số nam đạt 630.492 người, trong khi
đó nữ đạt 657.971 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng
0,26%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN
Trong năm 2021, bên cạnh các doanh nghiệp trong ngành thép, chứng
khoán thì ngành phân bón cũng đã ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực, phần lớn các
doanh nghiệp phân bón đều hưởng lợi trong bối cảnh giá phân bón tăng phi mã
trong thời gian qua.
Việt Nam, từ một quốc gia phải phụ thuộc chủ yếu vào nguồn phân bón
nhập khẩu, trong khoảng 30 năm trở lại đây, ngành phân bón Việt Nam đã có

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
16
những bước phát triển mạnh mẽ, nước ta đã chủ động được nguồn cung và xuất
khẩu sang hơn 20 quốc gia.
Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(NN&PTNT) cho biết, hiện nay, cả nước có 841 cơ sở sản xuất phân bón với
tổng công suất 29.25 triệu tấn/năm. Nhu cầu sử dụng phân bón cho sản xuất
nông nghiệp nước ta khoảng 10.5 triệu tấn/năm. Trong đó, sản lượng từ các nhà
máy sản xuất trong nước cung ứng khoảng 7.5 triệu tấn. Các Nhà máy sản xuất
phân bón đã sản xuất được hầu hết các loại phân bón chủ lực như: phân lân,
phân Ure, phân NPK, ngoài ra, phân SA và Kali vẫn còn phụ thuộc vào nhập
khẩu.
Về sản xuất
Theo Bản tin Tháng 08-2021 Ngành Phân bón của Vietdata, sản lượng sản
xuất trong nước 7 tháng đầu năm đạt 4,068 nghìn tấn, tăng 9.5% so với cùng kỳ
năm 2020. Trong bối cảnh giá bán thuận lợi, các doanh nghiệp trong nước đẩy
mạnh công suất sản xuất, nhằm gia tăng sản lượng, tận dụng cơ hội về giá khi
nhu cầu trong nước và trên thị trường xuất khẩu đều cao. Nhìn chung, sản lượng
sản xuất các loại phân đều tăng so với cùng kỳ, trừ phân Ure giảm 5.2% do các
nhà máy phân đạm (Đạm Phú Mỹ và Đạm Hà Bắc) ngừng hoạt động để bảo
dưỡng từ giữa tháng 04 đến giữa tháng 05. Điểm đặc biệt là năng lực sản xuất
phân DAP trong nước đang dần được nâng cao (đây là loại phân trước đây phụ
thuộc nhiều vào nhập khẩu), cụ thể 7 tháng đầu năm sản lượng sản xuất phân
DAP tăng mạnh 90.6% so với cùng kỳ năm trước.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
17
Tuy nhiên, tính riêng trong tháng 7, sản lượng sản xuất các loại phân đều
giảm so với tháng trước khoảng 10-20%, ngoại trừ phân Ure trong nước đã tăng
nhẹ trở lại sau 3 tháng giảm liên tiếp do bảo trì nhà máy.
Về giá
Giá phân bón thế giới tiếp tục leo thang là tiêu điểm chính của ngành
trong tháng 07. Các doanh nghiệp xuất khẩu phân bón tiếp tục hưởng lợi khi sản
lượng xuất khẩu và giá đều tăng mạnh. Cụ thể, giá xuất khẩu tháng 7 đã tăng
30.3% so với cùng kỳ năm trước. Giá trung bình 7 tháng đầu năm tăng 20.5% so
với cùng k ỳ.


Nguyên nhân của xu hướng tăng giá chung của các loại phân bón từ đầu
năm là do (i) Giá nguyên liệu đầu vào sản xuất phân bón như khí NH3, lưu
huỳnh tăng cùng với giá dầu dẫn đến giá thành sản phẩm tăng; (ii) Giá phân bón
trong nước tăng theo xu hướng của giá phân bón nhập khẩu. Giá nhập khẩu tăng
mạnh do giá phân bón thế giới tăng mạnh, giá cước container tăng cao gấp 4-6
lần so với trước đó, cộng với hàng rào kỹ thuật từ các biện pháp bảo vệ. Điều
này đã khiến giá phân bón trong nước liên tục tăng, dù nhịp tăng còn thấp hơn
so với thế giới.
Về nhập khẩu
Sản lượng nhập khẩu 7 tháng đầu năm đạt 2,824 nghìn tấn, tăng 20.1% so
với cùng kỳ năm trước, tương đương 803 triệu USD, tăng 37% so với cùng kỳ.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
18
Trong đó, các loại phân đa số tăng mạnh hơn so với cùng kỳ năm 2020 (ngoại
trừ phân DAP, sản lượng nhập khẩu giảm 25.6% do sản xuất trong nước dần
được nâng cao). Tổng nhập khẩu tính riêng trong tháng 7 đạt 520 nghìn tấn tăng
mạnh 54% so với cùng kỳ, nhưng đã giảm nhiệt so với lượng nhập khẩu trong
tháng 5 (544 nghìn tấn). Lượng nhập vẫn cao, có lẽ do tâm lý các nhà nhập khẩu
muốn tích trữ mặt hàng này, khi cầu trong nước vẫn cao và giá liên tục tăng.


Tuy nhiên, lượng nhập khẩu phân bón trong những tháng tới được dự báo
có thể gặp khó khăn hơn do 2 nguồn cung phân bón lớn cho Việt Nam, gồm: (i)
Trung Quốc (chiếm 44.5% tổng lượng nhập khẩu vào Việt Nam) đang thực hiện
chính sách ngừng xuất khẩu để đảm bảo nguồn cung cho nội địa, và (ii) sản xuất
nói chung tại các quốc gia ASEAN đang gặp khó khăn do tình hình dịch COVID
đang diễn biến ngày càng nghiêm trọng tại các quốc gia này.
Về xuất khẩu

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
19


Xuất khẩu phân bón 7 tháng đầu năm có mức tăng khá về lượng, đạt 749
nghìn tấn (tăng gần 39% so với cùng kỳ) và tăng mạnh với tổng giá trị 264 triệu
USD (tăng 67% so với cùng kỳ). Dù cuối T03, Bộ NN&PTNT “kêu gọi” các
doanh nghiệp sản xuất trong nước hạn chế xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu và
bình ổn giá trong nước. Nhưng theo Bộ Công Thương, hiện chưa đủ cơ sở để
tạm ngừng xuất khẩu phân bón như đề xuất, vì theo “Luật quản lý ngoại thương
2017 quy định rằng có thể áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất đối với hàng hóa
nhưng phải trong trường hợp mất cân đối nghiêm trọng của cán cân thanh toán
hoặc các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác theo quy định của pháp luật”;
trong khi đó, lượng phân bón sản xuất trong nước và nhập khẩu cơ bản vẫn đang
đáp ứng được nhu cầu trong nước.
Triển vọng giá phân bón trong những tháng cuối năm 2021
Theo World Bank dự báo, giá phân bón thế giới sẽ tiếp tục duy trì ở mức
cao trong những tháng tới, thậm chí có thể tiếp tục tăng từ nay đến cuối năm
2021. Đối với phân Ure, nguồn cung trên thế giới sẽ giảm trong những tháng tới
do có nhiều nhà máy phải bảo dưỡng và Trung Quốc hiện đang gia hạn tạm
ngừng xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nội địa. Đối với phân Kali, do Mỹ áp dụng
các lệnh trừng phạt đối với Belarus (một trong những nhà sản xuất phân Kali lớn
nhất thế giới) khiến giá Kali trong thời gian qua tăng cao và dự kiến có thể tiếp
tục tăng trong thời gian tới. Đối với phân DAP, giá có thể tiếp tục duy trì ở mức

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
20
cao do nỗi lo về việc Trung Quốc tăng thuế xuất khẩu, cùng nhu cầu tăng mạnh
tại Ấn Độ làm giá DAP tiếp tục tăng cao.
Ngoài các nguyên nhân trên, cùng với giá nguyên liệu đầu vào sản xuất
phân bón như giá khí, giá lưu huỳnh,.. vẫn ở mức cao, thì giá cước vận tải quốc
tế leo thang và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt cũng là một trong những nguyên nhân
chính khiến giá phân bón khó giảm trong thời điểm hiện tại cũng như trong một
vài tháng tới.
Giá phân trong nước diễn biến theo giá thế giới là điều “đương nhiên”
trong bối cảnh độ mở thị trường quốc tế ngày càng lớn, dù các Bộ có các biện
pháp nhằm kim hãm đà tăng giá (ví dụ: bằng các biện pháp “hành chính” nhằm
giảm chi phí các nguyên liệu sản xuất phân sẵn có trong nước (như amoniac,..)
hay kiểm soát việc “găm hàng” làm mất cân đối cung cầu giả,..
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 13.618,3 m
2

1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m
2

2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m
2

3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m
2

4 Bãi đổ xe 500,0 m
2

5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m
2

6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m
2

7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m
2

8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m
2

9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m
2

10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m
2

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
21
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m
2

12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh
305,6
m
2

Hệ thống tổng thể


- Hệ thống cấp nước

Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể

Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể

Hệ thống
- Hệ thống PCCC

Hệ thống
II Thiết bị


1 Thiết bị văn phòng

Trọn Bộ
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK cho ra sản lượng
10-12 tấn/giờ Trọn Bộ
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất phân hữu cơ dạng
hạt ra sản lượng 10 tấn/giờ Trọn Bộ
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành phần năng suất
40t/g Trọn Bộ
5 Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt NPK

Trọn Bộ
6 Thiết bị vận tải

Trọn Bộ
7 Chi phí khác

Trọn Bộ

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
22
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 13.618,3 m
2


85.401.053
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m
2
4.460 8.920.000
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m
2
6.440 2.576.000
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên
200,0 m
2
6.440 1.288.000
4 Bãi đổ xe 500,0 m
2
1.350 675.000
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m
2
2.650 2.835.500
6 Khu nhà kho khu B
1.500,0 m
2
2.650 3.975.000
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m
2
2.650 5.300.000
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m
2
2.650 6.360.000
9 Khu nhà kho bao bì
700,0 m
2
2.650 1.855.000
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m
2
3.500 1.750.000
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m
2
1.300 2.655.569
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh
305,6 m
2
300 91.667
Hệ thống tổng thể

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
23
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
- Hệ thống cấp nước

Hệ thống 11.984.104 11.984.104
- Hệ thống cấp điện tổng thể

Hệ thống 11.779.830 11.779.830
- Hệ thống thoát nước tổng thể

Hệ thống 10.349.908 10.349.908
- Hệ thống PCCC

Hệ thống 13.005.477 13.005.477
II Thiết bị

265.042.358
1 Thiết bị văn phòng

Trọn Bộ 1.748.000 1.748.000
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK cho ra sản lượng
10-12 tấn/giờ
Trọn Bộ 123.236.358 123.236.358
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất phân hữu cơ dạng
hạt ra sản lượng 10 tấn/giờ
Trọn Bộ 58.523.500 58.523.500
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành phần năng suất
40t/g
Trọn Bộ 11.385.000 11.385.000
5 Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt NPK

Trọn Bộ 52.405.500 52.405.500
6 Thiết bị vận tải

Trọn Bộ 16.744.000 16.744.000
7 Chi phí khác

Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án

1,743 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 6.108.070
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

10.784.234
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

0,189 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 662.348
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi

0,496 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.736.907

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
24
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật

1,328 GXDtt * ĐMTL% 1.134.248
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

0,797 GXDtt * ĐMTL% 680.549
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

0,033 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 117.197
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

0,096 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 337.573
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

0,167 GXDtt * ĐMTL% 142.256
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình

0,161 GXDtt * ĐMTL% 137.222
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng

2,291 GXDtt * ĐMTL% 1.956.468
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

0,481 GTBtt * ĐMTL% 1.274.108
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường

TT

2.605.360
V Chi phí đất 13.618,3 m
2
880 11.984.104
VI Chi phí vốn lưu động

TT

13.453.991
VII Chi phi khác

TT

11.783.214
VIII Chi phí dự phòng

10%

39.277.381
Tổng cộng

443.834.405

Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
25
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 c ủa Bộ Xây dựng ban hành đ ịnh mức xây d ựng.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất phân bón” được thực hiệntại Tỉnh Bến Tre.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m
2
) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 14,69%
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 2,94%
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 1,47%
4 Bãi đổ xe 500,0 3,67%
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 7,86%
6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 11,01%
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 14,69%
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 17,62%
9 Khu nhà kho bao bì 700,0 5,14%
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 3,67%
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 15,00%
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 2,24%
Tổng cộng 13.618,3 100,00%

5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
27
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 13.618,3 m
2

1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m
2

2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m
2

3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m
2

4 Bãi đổ xe 500,0 m
2

5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m
2

6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m
2

7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m
2

8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m
2

9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m
2

10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m
2

11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m
2

12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m
2


II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Giới thiệu chung về phân bón NPK hỗn hợp
Phân bón NPK hỗn hợp là loại phân bón thu được bằng cách hỗn hợp
các phân bón thành phẩm với nhau. Khả năng sản xuất phân hỗn hợp rất rộng, vì
nó có quan hệ bất kì của các nguyên tốt dinh dưỡng và nó thoả mãn được những
đòi hỏi khác nhau của nông nghiệp.
Tuỳ thuộc vào dạng của các phân bón NPK hỗn hợp mà hàm lượng tổng
của các chất dinh dưỡng trong phân hỗn hợp có thể bị biến đổi trong một giới

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
28
hạn rộng. Từ 25 - 30%, khi sử dụng dụng supe lân đơn và (NH4)2SO4; Tới 40%
khi sử dụng supe lân đơn và NH4NO3 và lớn hơn nữa, bằng cách hỗn hợp supe
lân kép, amôn phốt, urê, và những phân bón giàu khác.
Ngoài những nguyên tố dinh dưỡng cơ bản (N+P+K), phân bón hỗn hợp
có thể chứa các nguyên tố vi lượng, chất hữu cơ, các chất trừ sâu, diệt nấm, trừ
cỏ, các chất kích thích sự phát triển của cây trồng và những chất khác nữa.
Để trung hoà lượng axit dư và cải thiện những tính chất lí học, khi chế tạo
phân hỗn hợp cần phải thêm vào các chất phụ gia (các chất độn): Bột xương, bột
phôtphorit, đá vôi, đôlômit và những chất khác.
Phân hỗn hợp được sản xuất theo 3 loại:
1) Phân bón hỗn hợp dạng bột, là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân
đơn dạng bột.
2) Phân hỗn hợp dạng hạt, là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân đơn
dạng hạt, hoặc là sản phẩm hỗn hợp cơ học của các phân đơn dạng bột sau đó
đem ve viên tạo hạt.
3) Phân hỗn hợp phức hợp dạng hạt. Loại phân này thu được bằng cách
hỗn hợp các phân đơn dạng bột cùng với việc đưa vào quá trình các chất phản
ứng lỏng: NH4NO3 dung dịch hoặc chảy lỏng, HNO3, H2SO4, H3PO4 và đồng
thời cả NH3 khí. Thực chất của việc thu được loại phân hỗn hợp này là kết hợp
giữa hai quá trình vật lý và hoá học. Những phân hỗn hợp như thế về thực chất
là ít khác với phân bón phức hợp. Do đó, người ta gọi chúng là phân hỗn hợp-
phức hợp.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất phân bón
Công nghệ sản xuất, vận hành
Phân bón tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu là các loại phân
đơn từ nguồn sản xuất trong nước và nhập khẩu. Quy trình sản xuất như sau:

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
29

Sơ đồ quy trình sản xuất phân tổng hợp NPK Công suất 15 tấn/h kèm dòng thải
Thuyết minh quy trình:
Quy trình sản xuất phân bón tổng hợp (NPK) là quá trình sản xuất từ
nguồn nguyên liệu là các loại phân đơn là Kali, đạm (Ure hoặc SA) và phân lân
(P). Quy trình sản xuất gồm 3 giai đoạn sau:
a. Phối liệu: Quá trình này bao gồm các bước là định lượng - phối liệu,
đánh tơi.
- Định lượng: Nguyên liệu được tập kết lên sàn nạp liệu hở (Am xuống
nền) theo từng loại nguyên liệu định sẵn. Thành phần nguyên liệu được nạp vào
từng ngăn đã chia trên cụm định lượng Tại đây, từng nguyên liệu được máy định
lượng theo tỷ lệm cho sản được điều chỉnh bằng máy biến tần. Sau khi được

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
30
máy định lượng thành từng phần, nguyên liệu được đổ xuống băng tải gom liệu
và đưa lên máy đánh tơi.
- Phối liệu - đánh tơi: Sau khi được nạp liệu, hỗn hợp nguyên liệu được
đưa lên máy trộn - đánh tơi, Nguyên liệu sau khi qua máy trộn - đánh tơi đạt độ
mịn < 0,4mm tạo thành bột hỗn hợp nguyên liệu (NPK) và được băng tải đưa
qua bồn trung gian lên máy tạo hạt. Quy trình này thực hiện trog thiết bị kín.
b. Tạo hạt: Tại vị trí máy tạo hạt dạng kín, hơi nước được cung cấp để tạo
hạt ở nhiệt độ 80-90°C. Các hạt ở dạng bụi sẽ hút nước, trương nở và liên kết
với nhau tạo thành các loại hạt lớn hơn, sau đó được băng tải lên máy sấy
c. Hoàn thiện sản phẩm và nhập kho: Quá trình này bao gồm các bước là
sấy - làm nguội - sàng lồng - đánh bóng - đóng gói - kiểm tra sản phẩm, nhập
kho.
+ Sấy 1-2: Phối liệu sau khi tạo hạt được dẫn vào lồng sấy dạng kin. Tại
lồng sấy, các hạt phối liệu được bảo lưu trong thời gian từ 15-20 phút, trong điều
kiện nhiệt độ khống chế trong khoảng 250-350°C. Nhiệt độ được cấp từ lò sấy
dùng than đã được quat hút đưa đi từ đuôi máy sấy cấp và ngược với chiều dịch
chuyển của hạt phân NPK Lồng quay có chứa phân bón ở dạng hạt có góc
nghiêng 5
o
để dịch chuyển các hạt phân về đuôi lồ. Quạt hút với lưu lượng
7.960nh, áp suất 2018 Pa Hơi âm bay lên sẽ được quạt hút thôi ra ngoài Độ m
sau khi sấy của sản phẩm khoảng từ 18-20%.
Khí nóng chứa hơi nước sẽ được xử lý bụi qua hầm lắng bụi sơ cấp để
loại bỏ hạt thổ, sau đó đưa qua hệ thống cyclone thứ cấp và cuối cùng là hầm
lắng bụi ướt. Quá trình xử lý 3 cấp này sẽ loại bỏ được 95% bụi và các khí độc
Khí thải sau xử lý sẽ giảm nhiệt độ xuống dưới 150°C và đạt yêu cầu trước khi
thoát ra ngoài không khí qua ống khói cao 15m.
+ Làm nguội 1-2: Tại máy làm nguội 1, hạt phân bón được bảo lưu trong
thời gian từ 15-20 phút, trong điều kiện nhiệt độ không chê trong khoảng 150-
200 C thông qua quạt hút. Độ Im sau khi ra khỏi máy làm nguội 1 hạ xuống còn
khoảng 10-12%.
Sau đó, các hạt phân bón thành phần tiếp tục đưa sang máy làm nguội 2
để thực hiện chu trình hút âm từ 15% xuống còn 5-7%. Sau khi ra khỏi máy làm

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
31
nguội, nhiệt độ giảm còn 50°C. Thời gian lưu trong máy làm nguội 2 trong
khoảng 30 phút.
+ Sàng lồng. Để trở thành phân bón đạt tiêu chuẩn các hạt phân bón sau
khi làm nguội phải qua hệ thống sông lông trong hệ kín để đạt kích cỡ từ 3-
5mm. Sảng gồm nhiều loại mắt lưới khácnhau sẽ phân loại các hạt phân bón
thành 3 loại sau:
Hạt kích cỡ từ 3-5mm: Thành phẩm tiêu chuẩn
Hạt kích cơ tử >5mm (Hàng xá): Sản phẩm này lớn hơn tiêu chuẩn nên
được đưa về cụm. nghiền hồi lưu để nghiền lại
Hạt kích cỡ từ <3mm (mặt): Được băng tải đưa về máy tạo hạt.
+ Đánh bóng Máy đánh bóng có nhiệm vụ mài nhẵn bề mặt sản phẩm. Tại
đây hạt thành phẩm được phủ một lớp dầu bề mặt dạng hữu cơ để tạo độ bóng
cho sản phẩm, đồng thời chống vón cục. Sản phẩm sau đó sẽ được đưa lên băng
tải băng tải về cân đóng gói.
+ Đóng gói: Tại cân đóng gói, thành phẩm sẽ được cân tự động cho 2 chế
độ: Bao 25kg và bao 50kg Công suất cân 25-30 tấn/giờ.
+ Kiểm tra sản phẩm (QA/QC): Sản phẩm sẽ được kiểm tra ngẫu nhiên về
kích thước và độ ẩm trước khi xuất xưởng Các sản phẩm không đạt yêu cầu về
độ ẩm, cỡ hạt sẽ được đưa về máy tạo hạt để xử lý lại.
Quy trình sản xuất có các công đoạn thực hiện trong hệ hô là nạp liệu, vận
chuyển nguyên liệu băng băng tải. Các công đoạn phát sinh khí thải, mài, hơi
nước là phối liệu, tạo hạt, vây khô, sang lông, đóng bao được thực hiện trong
thiết bị kín.
Ưu điểm của công nghệ:
1/ Không có nước thải.
2/ Tại các công đoạn sấy, phối liệu, đóng bao được thực hiện trong thiết bị
kín hạn chế bụi, mùi.
3/ Hệ thống sấy được khống chế nhiệt, tận dụng nhiệt từ khi lộ, hạn chế
quá trình phân hủy đạn thành NH 4 Hệ thống xử lý khí thải qua 3 cấp hầm lắng -
thiết bị cyclone - hầm lắng ướt. Bụi phân bón thu hồi tái sử dụng.
5/ Hầm lắng ướt chứa khí NH tạo môi trường kiếm hợp thụ các khi cháy,
hơi 4 xít để khí thải đạt yêu cầu trước khi phát thải

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
32
2.3. Dây chuyền tạo hạt phân bón phức hợp NPK một hạt công nghệ hơi
nước

1. Nguyên tắc lựa chọn phương án thiết kế
1.1. Đảm bảo quy trình công nghệ khép kín và hoàn chỉnh. Dây chuyền
sản xuất vậnhành kinh tế và tối ưu nhất.
1.2. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất phân phức hợp chúng tôi tiến hành ưu
hóa thiết kế, ổn định, thao tác tiện lợi, đầu tư tiết kiệm, đảm bảo tính năng hệ
thống vận hànhốn định.
1.3. Trong quá trình sản xuất phân bón phức hợp, nguyên liệu là từ bột
hoặc viên(Nếunguyên liệu là viên thì phải nghiền ra dạng bột) luôn kèm theo
lượng khí thải khói bụi nhất định. Để xử lý lượng khí thải phát sinh trong quá
trình sản xuất phân phức hợp Chúng tôi đã đưa vào phương pháp xử lý theo
công nghệ, hệ thống hâm,cyclone thu gom khói bụi khép kín, đảm bảo yêu cầu
môi trường.
1.4. Yêu cầu đường kính hạt nhân thường lệ:3–5 mm>85% , bề ngoài hạt
phânbóng trơn
1.5. Đảm bảo tính tiên tiến hệ thống công nghệ và hệ thống khống chế
điều khiển nhiệt độ tự động.
2. Phương án công nghệ

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
33
Căn cứ quyên tắc thiết kế nêu trên, các hạng mục chính trong hệ thống
quy trình như sau: cấp liệu nghiền, trộn. tạo hạt, sấy, làm nguội, sàng, tạo màng
và thành phẩm đóng gói v...v
2.1.Phương án chung
Phương án chung bố trí mặt bằng máy như sau:

2.2. Thuyết minh phương án công nghệ
2.2.1. Nguyên liệu lựa chọn cho dây chuyền được lựa chọn: tất cả nguyên
liệu đều làbột mịn. Đối với nguyên liệu DAP viên thì phải nghiền.
2.2.2. Phương án công nghệ chính ở đây là áp dụng phương thức 02 máy
sấy, 02 máysảng lồng quay, 01 máy làm nguội... Thông thường khi sấy phân bón
có hàm lượng NPK cao (245%) thì rất dễ xảy ra tình trạng bay hơi Nitơ nên hao
hụt và khỉ ra sản phẩm phân bón không đạt đúng hàm lượng yêu cầu. Để giải
quyết vấn đề đó, chúng tôi sử dụng phương án công nghệ ở đây là tạo hạt bằng
hơi nước và sử dụng 02 máy sấy để sấy nhiều cấp sau đó thông qua máy làm
nguội và sảng 2 cấp và cuối cùng là qua máy đánh bóng để cho ra sản phẩm cuối
cùng. Cách làm này có rất nhiều ưu điểm như: Giảm thiểu việc bám dính nguyên
liệu khi ở nhiệt độ cao dẫn đến việc sàng lọc kém và khó tạo ra sảnphẩm, đặc
biệt là sản phẩm ít bị bay hơi Nito và cháy hàng.
2.2.3. Liên quan đến công nghệ cấp nhiệt và gió của máy sấy, để đảm bảo
nhiệt độkhông quá nóng và cũng không quá lạnh, giữ cho nhiệt độ ổn định thì
phương án chúng tôi đề xuất là sử dụng hệ thống khống chế, điều chỉnh nhiệt độ
tự động Quá trình đốt nhiên liệu (Than đá, củi...) thường cung cấp nhiệt độ

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
34
không ổn định, tuy nhiên căn cứ vào từng mặt hàng mà chủ đầu tư yêu cầu mà
nhiệt độ được điều chỉnh tự động phù hợp với quá trình sấy tạo hạt các mặt hàng
đó.
2.2.4. Trong quy trình tạo thành sản phẩm, tại vị trí máy sấy cấp 01, 02 và
máy làmnguội thường phát sinh khí thải tương đối cao, nên khí thải xử lý sẽ áp
dụng 03 cấp khử bụi thông qua quạt hút, cấp một là bể trầm lắng khử bụi khô
(lọc lượng lớn hạt bụi to), khí thải sau khi qua bể trầm lắng tiếp tục rồi đi qua
cyclone lắng bụi. Sau khi đi qua cyclone lãng bụi, gió kèm theo lượng bụi cảm
nhỏ được sụcvào hầm lắng bụi ướt và đi ra không khí là gió sạch bụi.
2.2.5. Trong quy trình tạo hạt thì hệ thống tạo hơi nước là một thành phần
cũng rất quantrọng với quy mô dây chuyền như chúng tôi đang giới thiệu ở đây
thì lượng hơinước được cung cấp bởi lò hơi công suất khoảng 2,5 tấn hơi/giờ là
phù hợp. Vềphần này chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể hơn trong quá trình thực hiện
hợp đồng,
3. Quy trình công nghệ
Với các nguyên liệu như DAP và URE hạt, công nhân nạp vào phễu liệu,
máy băng tải chuyển đưa vào máy nghiền, sau khi nghiền trực tiếp nạp vào trong
phễu liệu,ngoài ra như vật liệu Kali, cao lanh bột công nhân nạp vào phễu liệu.
Trong quá trình nạp liệu tre và DAP, phải luôn đảm bảo lượng nạp liệu tương
đối đều và cân bằng, tránh lượng hiệu nạp đột ngột nhiều dẫn đến máy nghiền
quá tải lớn và xuất hiện sự cố. Những vật liệu chất rắn đi vào phễu nạp liệu, do
hệ thống phối liệu tiến hành theo tỉ lệ nhất định phối liệu, thông qua máy băng
tải đưa vào máy nghiền tơi nghiền, vật liệu sau khi được nghiền do băng tải hỗn
hợp đi qua bồn chứa trung gian và đưa vào máy tạo hạt để tạo hạt, hơi nước là
do xi lanh tách rời tại hiện trường dẫn hơi vào, thông qua kiểu bố trí chốn ống
đồng đều gia nhập vào vật liệu để nâng cao nhiệt độ và hàm lượng nước cho vật
liệu, đường ống nước là do nhà cung cấp ống nước dẫn vào. Một bộ phận nước
do hệ thống nước phun sương rửa của máy sấy và máy làm nguội cung cấp
nguyên liệu dưới trạng thái nghiền chủ yếu đi vào trong máy tạo hạt trên vật liệu
rắn, gặp hơi nước gia nhiệt để vật liệu bám dính vào nhau thành hạt.
Điều kiện không chế quá trình tạo hạt như sau:

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
35
- Nhiệt độ vật liệu tạo hạt ; khoản 70-80% - Nhiệt độ MAP SA : 110-
120°c. - Hàm lượng nước vật liệu tạo hạt : 55-95%
Dưới điều kiện vật liệu và thao tác tốt đẹp , hiệu suất thành hạt tại miệng
ra liệu của máy tạo hạt thường đạt 50 60 %, vật liệu sau khi được tạo hạt do
băng tải chuyển đưa đến máy sấy cấp 01 và cấp 02. Trong quá trình sấy, tùy theo
loại phân bón sản xuất và yêu cầu nghiêm về khống chế nhiệt độ cấp gió và
nhiệt độ đầu ra của máy sấy và nhiệt độ của vật liệu trong máy sấy. Trong máy
sấy kiểu quay, vật liệu được khi nhiệt thuận lưu sấy khô hàm lượng nước còn
dưới 5% , Vì do hàm lượng nước của sản phẩm sấy khô tủy vào nhiệt độ đuôi
máy sấy thay đổi mà thay đổi, cho nên căn cứ nhiệt độ khí của đuôi máy sấy
khống chế lượng nạp than cho lò sấy, ở đây lưu ý phần này, việc quan trọng nhất
là khống chế độ ẩm của sản phẩm.
Khí nóng do trong lò gió nóng đốt than mà phát sinh thông qua tác dụng
quạt hút của đuôi máy sấy, đi vào máy sấy với vật liệu trong máy sấy tiến hành
nhiệt trao đổi và bóc đi lượng nước của trong vật liệu. Khí thải từ đuôi máy sấy
cấp 01 đi ra thông qua hầm lắng bụi, cyclone và hầm lắng bụi ướt tiến hành khử
bụi trầm lãng cuối cùng thông qua ống khói thải ra. Khí thải từ đuôi máy sấy cấp
02 cũng tương tự như vậy.
Vật liệu sau khi được lấy đi ra từ đuôi máy sấy tự động rơi vào gầu tải
chuyểnlên máy sảng lồng 1. Sau khi qua máy sảng lồng 1 phân loại rồi đưa
thành phẩm vào máy làm nguội tiến hành vật liệu làm nguội. Gió đi vào từ đuôi
máy làm nguội, ngược lưu vận động với vật liệu trong máy làm nguội và tiến
hành nhiệt trao đổi với vật liệu, từ đây mà giảm nhiệt cho vật liệu để làm nguội.
Khí thải từ máy làm nguội cũng tương tự như hệ thống xử lý bụi ở máy sấy.
Phần sản phẩm không đạt kích thước tiêu chuẩn được sảng lồng 1 tách ra đưa
lên máy nghiền hồi lưu và hồi lưu lại tiếp tục tạo hạt.
Sau khi làm nguội vật liệu được gàu tải đưa vào sảng lồng lần 2 tiến hành
sàng lọc, Ở công đoạn này, máy sàng lồng có nhiệm vụ lọc những những sản
phẩm đạt tiêu chuẩn và bột cám được đưa lên máy sảng lồng quay (sàng lần 2).
Những vật liệu đạt yêu cầu sau khi được sàng lọc nhỏ sàng ra tiếp tục đi
vào băng tải chuyển đưa cho sảng lồng quay cấp 02 để sảng lần 02, sàng cấp 02
cho là sàng lớn. Sảng lồng này có nhiệm vụ lọc bột cám (mà sảng lồng 1 không

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
36
lọc được) và bột cám này được hồi lưu về máy tạo hạt. Những hạt phân đạt tiêu
chuẩn từ sàng lọc ra được băng tải tiếp tục chuyển đưa vào máy đánh bóng (tạo
màng)
Những hạt phân đạt tiêu chuẩn được đưa vào máy đánh bóng “tạo màng
bởi tác dụng liên hợp của máy tạo màng và thiết bị, sau khi bề mặt hạt phân
được phun tạo màng đồng đều. Ở cuối máy đánh bóng-tạo màng cố gắn thêm
một lưới sảng nữa. Ở đây những bụi cảm trong quá trình đánh bóng, tạo màng
gây ra được lọc rơi xuống đất, còn những hạt phân thành phẩm tiếp tục được
băng tải thành phẩm đưavào phểu cân thành phẩm và sau khi thông qua hệ thống
đóng gói cân đóng bao, bởi công nhân đưa vào kho xưởng thành phẩm.
4. Lựa chọn thiết bị
4.1. Giới thiệu
Sơ đồ thiết kế này dựa trên cơ sở đã được thiết kế và lắp đặt các thiết bị
phân bón phức hợp nồng độ cao và tiếp nhận kỹ thuật tiên tiến sản xuất phân
bón phức hợp của trong và ngoài nước, bên cạnh đó căn cứ theo tiêu chuẩn và
điều kiện chế tạo trong nước, cũng như các hạng mục hoàn thiện được chấp
nhận, trước tiên để ổn định và tin cậy tiền hành cải tiến và nâng cao, ưu hóa thiết
kế thiết bị.
4.2. Nguyên tắc thiết kế
- Công trình thiết kế là căn cứ theo yêu cầu của chủ đầu tư làm cơ sơ tiến
hành ưu hóathiết kế, trên kỷ thuật ổn thỏa, trên tính năng tin cậy, thao tác tiện
lợi, đầu tư kinh tế
- Điều kiện thiết kế thiết bị trong biểu dữ liệu và sơ đồ kết cấu đã có quy
định rõ ràng,phải theo điều kiện nội dung thiết kế làm chuẩn. Đường kính thông
số nên lựa chọn hệ liệt tiêu chuẩn như hạng mục nêu trên. Trên thiết bị sử dụng
cửa để bảo trì, sửa điều chỉnh, cửa kiểm tra, v...v , nên theo tiêu chuẩn hoặc lựa
chọn sơ đồ tiêu chuẩn: như chủng loại sắt thép đều phải phù hợpmôi trường
khắc nhiệt, bên cạnh đó nên sử dụng loại thiết bị có chất lượng như các hộp số
và các vòng bi có thương hiệu...
4.3. Thuyết minh các thiết bị chính
4.3.1. Cụm định lượng nguyên liệu

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
37
Cụm định lượng nguyên liệu ở đây được lựa chọn là định lượng thể tích
tự động bằng băng tải và âm xuống nền nhà. Ở đây chúng tôi lựa chọn phương
án định lượng này là bởi các ưu điểm vượt trội như sau:
Hiện nay có nhiều kiểu định lương tự động (nguyên liệu là bột) như định
lượng bằng cân bằng tài hay định lượng bằng cân theo mẻ.
+ Sử dụng cần theo mẻ thì có độ chính xác cao song không liên tục không
phù hợp với yêu cầu quy mô công nghiệp. Và kiều định lượng này giá thành cao,
khó bảo trì bảo dưỡng, thay thế.
+ Sử dụng cân băng tải thì cũng có độ chính xác cao nhưng chỉ là lúc mới
sản xuất. Về lâu dài thì cân bằng tài này bị ảnh hưởng bởi môi trường phân bón,
ẩm ướt gây hỏng hóc nhanh chóng và không chính xác
+ Còn cân định lượng thể tích bằng băng tải thì độ chính xác cao, dễ bảo
trì bảo dưỡng và không bị ảnh hưởng nhiều bởi môi trường và có thể định lượng
đạt công suất lớn, liên tục
Thông số chính của cụm định lượng này là:
- Kích thước phễu chứa: 1200x1200x2mm-inox.
- Kích thước sản: 1700x 5000x2600
- Băng tải định lượng B600x2000
4.3.2. Máy nghiền tơi
Máy nghiền tơi có tác dụng đánh tơi nguyên liệu đồng thời trộn nguyên
liệu sau khi lấy nguyên liệu từ cụm định lượng
Thông số chính của máy nghiền tới:
- Vỏ thùng nghiền: 12mm
- Mô tơ (động cơ): 15kw
4.3.3. Máy sấy dạng thùng quay
Hàm lượng công nghệ và yêu cầu tính kỹ thuật cao ở máy sấy, năng suất
sấy tạo hạt lớn, ưu thế thông qua trở lực của thân thùng, đối với các chủng loại
hạt phân đặc tính tính thích ứng rất cao, thao tác tiện lợi ổn định, tính đồng đều
sấy khô cho hạt phân tốt.
Thiết kế này lựa chọn máy sấy thùng quay, 02 đoạn thân thùng được thiết
kế có tính ốn định. Trong thân thùng có nhiều đoạn thanh nâng xào, để nâng xào
vật liệu phân tán đồng đều, hình thành màng liệu dày đặc. Khi lô sấy đi từ đầu

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
38
máy sấy gia nhập đồng đều, thao tác thuận lưu với vật liệu. Bề ngoài thùng sấy
có thiết bị búa gõ, để tránh vật liệu bám dính vào thành thân thùng
Thông số chính của máy sấy:
- Kích thước ống 01930x18000
- Tốc độ quay được tính toán là vòng quay phút Góc độ lắp đặt 5 °
4.3.4. Máy tạo hạt dạng ống
Máy tạo hạt dạng ống đối với nguyên vật liệu có tính thích ứng cao, dễ
dàng sản xuất phân bón các chủng loại quy cách, mở rộng khả năng vật liệu hơi
nước gia nhiệt, tiện khi khống chế độ ẩm và nhiệt độ thành hạt, đạt được điều
kiện công nghệ khống chế tốt.
Trong nội bộ máy tạo hạt kiểu ống quay có lót lớp cao su đặc biệt phủ
trong, có tác hiệu quả tránh vật liệu bám dính vào thành thân thùng kết tảng, ống
hơi nước gia nhiệt đấu nối vào trong thùng tạo hạt, được căn cứ tình hình tạo hạt
điều tiết lượng hơi nước, để duy trì nhiệt độ tạo hạt cho thích hợp, đảm bảo suất
thành hạt cao,
Thông số chính của máy tạo hạt:
- Kích thước ống Ø2000x8000
- Tốc độ quay được tính toán là vòng quay phút
- Góc độ lắp đặt 4
o

43.5. Máy làm nguội kiểu thùng quay
Thiết kế này lựa chọn máy làm nguội kiểu quay, kết cấu tương tự với máy
sấy kiểu quay, hạt phân đi vào từ đầu vào của thùng, gió nguội đi vào tứ đầu ra
của thùng, cả hai ngược lưu với nhau, nhiệt lượng của hạt phân chuyển giao cho
gió nguội, nhiệt độ giảm xuống dưới 50 "c, xả liệu từ đầu ra, đầu vào của hạt
phân tức là đầu ra của quạt hút gió, liên kết nhau với quạt hút. Để nâng cao hiệu
suất làm nguội, bên trong thân thùng có lắp thanh nâng xảo. Thông số chính
máy làm nguội:
- Kích thước ống: 01930x22000
- Tốc độ quay: được tính toán là vòng quay phút
- Góc độ lắp đặt: 45° 4.3.6. Quạt hút
Quạt hút có tác dụng điều chỉnh lượng gió, nhiệt trong máy sấy và trong
máy làm nguội. Đưa bụi, khí thải vào hệ thống xử lý bụi

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
39
Thông số chính của quạt hút:
- Kích thước quạt hút: 01200x350
- Cánh 180x200x4mm
- Mô tơ (động cơ): 11kw
4.3.7. Máy sàng lồng
Thiết kế này căn cứ trên cơ sở sản phẩm gốc tiến hành cải tiến , gia tăng,
tháo lắp lưới dễ dàng, hiệu suất cao, lắp đặt tháo dỡ tiện lợi, vệ sinh, kiểm tra
bảo trì dễ dàng qua
Ngoài ra máy sàng lồng còn được gắn hệ thống vệ sinh lưới sáng tự động
giúp lưới sảng hạn chế bị nghẹt nguyên liệu.
Thông số chính của máy sàng lồng:
Ø1600x5950
- Tốc độ quay: được tính toán là vòng quay/phút
- Góc độ lắp đặt 35°
- Đường kính lỗ lưới 3mm
4.3.8. Máy nghiền hồi lưu
Thiết kế này lựa chọn máy nghiền xích sử dụng sản xuất chứng minh, có
một loạt hệ liệt ưu điểm như sử dụng tiện lợi, hiệu suất cao, năng lực sản xuất
lớn, bảo trì đơn giản V,..v, đặc biệt là thích hợp nghiền các loại phân bón dạng
tảng và nghiền những vật liệu có độ cứng trung bình.
Thông số chính của máy nghiền xích: • Công suất nghiền: 8-10 tấn giờ
- Công suất mô tơ: 22 kw
- Độ ẩm liệu vào :<10%
- Kích thước liệu vào: <150mm
- Kích thước liệu ra 5mm

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
40
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 13.618,3 m
2

1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 2.000,0 m
2

2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m
2

3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m
2

4 Bãi đổ xe 500,0 m
2

5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m
2

6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m
2

7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m
2

8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m
2

9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m
2

10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m
2

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
41
TT Nội dung Diện tích ĐVT
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m
2

12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh
305,6
m
2

Hệ thống tổng thể


- Hệ thống cấp nước

Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể

Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể

Hệ thống
- Hệ thống PCCC

Hệ thống

Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
42
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2 Ban quản lý, 2 15.000 360.000 77.400 437.400

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
43
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
điều hành
3
Công nhân
viên văn
phòng
34 8.000 3.264.000 701.760 3.965.760
4
Công nhân
sản xuất
102 6.500 7.956.000 1.710.540 9.666.540
5
Lao động
thời vụ
54 5.500 3.564.000 766.260 4.330.260
Cộng 193 1.287.000 15.444.000 3.320.460 18.764.460

3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:

STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
44
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất phân bón”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
45
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”được thực hiện tại Tỉnh Bến Tre.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
46
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
47
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
48
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
49
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
50
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
51
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất
thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt
Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-
BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
52
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
53
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
54
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 20%, vốn vay 80%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
55
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
­ Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
­ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
­ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
­ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
­ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
­ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
­ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
­ Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
­ Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
­ Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
­ Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
­ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
­ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
­ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
­ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
­ Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
56
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
­ Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
­ Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
­ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
­ Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
­ Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 443.834.405.000 đồng.
(Bốn trăm bốn mươi ba tỷ, tám trăm ba mươi bốn triệu, bốn trăm linh năm
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 88.766.881.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 355.067.524.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Nhà máy sản xuất phân bón 24.820,0 tấn/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
57
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương


Chế độ thuế %

1 Thuế TNDN 20


2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 355.067.524.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 12% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)

Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
80%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là12%/năm.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
58
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 56,8 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 125% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là11,22lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng11,22đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 2 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,29cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,29đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%). P
tiFPCFt
PIp
nt
t




1
)%,,/(

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
59
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ9 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ8.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 1 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =574.349.518.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 574.349.518.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
C
t
(1+??????

)
t
−C
0
n
t=0
→??????

=??????????????????
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần. 



Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/( 



nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
60
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 18,92%>8,8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
61
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 7,8 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án
“Nhà máy sản xuất phân bón”tại, Tỉnh Bến Tre theo đúng tiến độ và quy định,
sớm đưa dự án đi vào hoạt động.

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
62
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 13.618,3 m
2


77.637.321 7.763.732 85.401.053
1
Khu nhà điều hành, văn phòng
làm việc
2.000,0 m
2
4.460 8.109.091 810.909 8.920.000
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 400,0 m
2
6.440 2.341.818 234.182 2.576.000
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 200,0 m
2
6.440 1.170.909 117.091 1.288.000
4 Bãi đổ xe 500,0 m
2
1.350 613.636 61.364 675.000
5 Khu nhà kho khu A 1.070,0 m
2
2.650 2.577.727 257.773 2.835.500
6 Khu nhà kho khu B 1.500,0 m
2
2.650 3.613.636 361.364 3.975.000
7 Khu nhà kho khu C 2.000,0 m
2
2.650 4.818.182 481.818 5.300.000
8 Khu nhà kho khu D 2.400,0 m
2
2.650 5.781.818 578.182 6.360.000
9 Khu nhà kho bao bì 700,0 m
2
2.650 1.686.364 168.636 1.855.000
10 Khu bờ kè, bến thủy 500,0 m
2
3.500 1.590.909 159.091 1.750.000
11 Đường giao thông nội bộ 2.042,7 m
2
1.300 2.414.153 241.415 2.655.569
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 305,6 m
2
300 83.333 8.333 91.667

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
63
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
Hệ thống tổng thể

- Hệ thống cấp nước

Hệ thống 11.984.104 10.894.640 1.089.464 11.984.104
- Hệ thống cấp điện tổng thể

Hệ thống 11.779.830 10.708.936 1.070.894 11.779.830
- Hệ thống thoát nước tổng thể

Hệ thống 10.349.908 9.409.007 940.901 10.349.908
- Hệ thống PCCC

Hệ thống 13.005.477 11.823.160 1.182.316 13.005.477
II Thiết bị

240.947.598 24.094.760 265.042.358
1 Thiết bị văn phòng

Trọn Bộ 1.748.000 1.589.091 158.909 1.748.000
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK
cho ra sản lượng 10-12 tấn/giờ
Trọn Bộ 123.236.358 112.033.052 11.203.305 123.236.358
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất phân
hữu cơ dạng hạt ra sản lượng 10
tấn/giờ

Trọn Bộ 58.523.500 53.203.182 5.320.318 58.523.500
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành
phần năng suất 40t/g
Trọn Bộ 11.385.000 10.350.000 1.035.000 11.385.000
5
Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt
NPK
Trọn Bộ 52.405.500 47.641.364 4.764.136 52.405.500
6 Thiết bị vận tải

Trọn Bộ 16.744.000 15.221.818 1.522.182 16.744.000
7 Chi phí khác

Trọn Bộ 1.000.000 909.091 90.909 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án

1,743 (GXDtt+GTBtt) * 5.552.791 555.279 6.108.070

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
64
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
ĐMTL%
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

9.803.849 980.385 10.784.234
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,189
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
602.135 60.213 662.348
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,496
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.579.006 157.901 1.736.907
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật

1,328 GXDtt * ĐMTL% 1.031.135 103.113 1.134.248
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

0,797 GXDtt * ĐMTL% 618.681 61.868 680.549
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,033
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
106.543 10.654 117.197
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,096
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
306.884 30.688 337.573
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

0,167 GXDtt * ĐMTL% 129.323 12.932 142.256
8
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
0,161 GXDtt * ĐMTL% 124.747 12.475 137.222
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
2,291 GXDtt * ĐMTL% 1.778.607 177.861 1.956.468
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

0,481 GTBtt * ĐMTL% 1.158.280 115.828 1.274.108
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động

TT

2.368.509 236.851 2.605.360

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
65
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
môi trường
V Chi phí đất 13.618,3 m
2
880 10.894.640 1.089.464 11.984.104
VI Chi phí vốn lưu động

TT

12.230.901 1.223.090 13.453.991
VII Chi phi khác

TT

- - 11.783.214
VIII Chi phí dự phòng

10%

35.706.710 3.570.671 39.277.381
Tổng cộng

403.485.823 40.348.582 443.834.405

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
66
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 140.296.631 15 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109
1
Khu nhà điều hành, văn phòng
làm việc
14.653.753 15 976.917 976.917 976.917 976.917 976.917
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 4.231.846 15 282.123 282.123 282.123 282.123 282.123
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 2.115.923 15 141.062 141.062 141.062 141.062 141.062
4 Bãi đổ xe 1.108.888 15 73.926 73.926 73.926 73.926 73.926
5 Khu nhà kho khu A 4.658.152 15 310.543 310.543 310.543 310.543 310.543
6 Khu nhà kho khu B 6.530.120 15 435.341 435.341 435.341 435.341 435.341
7 Khu nhà kho khu C 8.706.826 15 580.455 580.455 580.455 580.455 580.455
8 Khu nhà kho khu D 10.448.192 15 696.546 696.546 696.546 696.546 696.546
9 Khu nhà kho bao bì 3.047.389 15 203.159 203.159 203.159 203.159 203.159
10 Khu bờ kè, bến thủy 2.874.896 15 191.660 191.660 191.660 191.660 191.660
11 Đường giao thông nội bộ 4.362.561 15 290.837 290.837 290.837 290.837 290.837
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 150.589 15 10.039 10.039 10.039 10.039 10.039
Hệ thống tổng thể - 15 - - - - -
- Hệ thống cấp nước 19.687.455 15 1.312.497 1.312.497 1.312.497 1.312.497 1.312.497
- Hệ thống cấp điện tổng thể 19.351.874 15 1.290.125 1.290.125 1.290.125 1.290.125 1.290.125
- Hệ thống thoát nước tổng thể 17.002.802 15 1.133.520 1.133.520 1.133.520 1.133.520 1.133.520

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
67
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
- Hệ thống PCCC 21.365.363 15 1.424.358 1.424.358 1.424.358 1.424.358 1.424.358
II Thiết bị 266.316.465 8 33.289.558 33.289.558 33.289.558 33.289.558 33.289.558
1 Thiết bị văn phòng 1.756.403 8 219.550 219.550 219.550 219.550 219.550
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK
cho ra sản lượng 10-12 tấn/giờ
123.828.778 8 15.478.597 15.478.597 15.478.597 15.478.597 15.478.597
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất
phân hữu cơ dạng hạt ra sản
lượng 10 tấn/giờ
58.804.833 8 7.350.604 7.350.604 7.350.604 7.350.604 7.350.604
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành
phần năng suất 40t/g
11.439.730 8 1.429.966 1.429.966 1.429.966 1.429.966 1.429.966
5
Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt
NPK
52.657.423 8 6.582.178 6.582.178 6.582.178 6.582.178 6.582.178
6 Thiết bị vận tải 16.824.492 8 2.103.061 2.103.061 2.103.061 2.103.061 2.103.061
7 Chi phí khác 1.004.807 8 125.601 125.601 125.601 125.601 125.601
Tổng cộng 406.613.096 0 42.642.667 42.642.667 42.642.667 42.642.667 42.642.667

TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
68
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 140.296.631 15 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109
1
Khu nhà điều hành, văn phòng làm
việc
14.653.753 15 976.917 976.917 976.917 976.917 976.917
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 4.231.846 15 282.123 282.123 282.123 282.123 282.123
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 2.115.923 15 141.062 141.062 141.062 141.062 141.062
4 Bãi đổ xe 1.108.888 15 73.926 73.926 73.926 73.926 73.926
5 Khu nhà kho khu A 4.658.152 15 310.543 310.543 310.543 310.543 310.543
6 Khu nhà kho khu B 6.530.120 15 435.341 435.341 435.341 435.341 435.341
7 Khu nhà kho khu C 8.706.826 15 580.455 580.455 580.455 580.455 580.455
8 Khu nhà kho khu D 10.448.192 15 696.546 696.546 696.546 696.546 696.546
9 Khu nhà kho bao bì 3.047.389 15 203.159 203.159 203.159 203.159 203.159
10 Khu bờ kè, bến thủy 2.874.896 15 191.660 191.660 191.660 191.660 191.660
11 Đường giao thông nội bộ 4.362.561 15 290.837 290.837 290.837 290.837 290.837
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 150.589 15 10.039 10.039 10.039 10.039 10.039
Hệ thống tổng thể - 15 - - - - -
- Hệ thống cấp nước 19.687.455 15 1.312.497 1.312.497 1.312.497 1.312.497 1.312.497
- Hệ thống cấp điện tổng thể 19.351.874 15 1.290.125 1.290.125 1.290.125 1.290.125 1.290.125
- Hệ thống thoát nước tổng thể 17.002.802 15 1.133.520 1.133.520 1.133.520 1.133.520 1.133.520
- Hệ thống PCCC 21.365.363 15 1.424.358 1.424.358 1.424.358 1.424.358 1.424.358

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
69
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
II Thiết bị 266.316.465 8 33.289.558 33.289.558 33.289.558 - -
1 Thiết bị văn phòng 1.756.403 8 219.550 219.550 219.550 - -
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK cho
ra sản lượng 10-12 tấn/giờ
123.828.778 8 15.478.597 15.478.597 15.478.597 - -
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất phân
hữu cơ dạng hạt ra sản lượng 10
tấn/giờ
58.804.833 8 7.350.604 7.350.604 7.350.604 - -
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành
phần năng suất 40t/g
11.439.730 8 1.429.966 1.429.966 1.429.966 - -
5
Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt
NPK
52.657.423 8 6.582.178 6.582.178 6.582.178 - -
6 Thiết bị vận tải 16.824.492 8 2.103.061 2.103.061 2.103.061 - -
7 Chi phí khác 1.004.807 8 125.601 125.601 125.601 - -
Tổng cộng 406.613.096 0 42.642.667 42.642.667 42.642.667 9.353.109 9.353.109

TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 140.296.631 15 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
70
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
1 Khu nhà điều hành, văn phòng làm việc 14.653.753 15 976.917 976.917 976.917 976.917 976.917
2 Khu nhà ở tập thể nhân viên 4.231.846 15 282.123 282.123 282.123 282.123 282.123
3 Khu nhà ăn tập thể cho nhân viên 2.115.923 15 141.062 141.062 141.062 141.062 141.062
4 Bãi đổ xe 1.108.888 15 73.926 73.926 73.926 73.926 73.926
5 Khu nhà kho khu A 4.658.152 15 310.543 310.543 310.543 310.543 310.543
6 Khu nhà kho khu B 6.530.120 15 435.341 435.341 435.341 435.341 435.341
7 Khu nhà kho khu C 8.706.826 15 580.455 580.455 580.455 580.455 580.455
8 Khu nhà kho khu D 10.448.192 15 696.546 696.546 696.546 696.546 696.546
9 Khu nhà kho bao bì 3.047.389 15 203.159 203.159 203.159 203.159 203.159
10 Khu bờ kè, bến thủy 2.874.896 15 191.660 191.660 191.660 191.660 191.660
11 Đường giao thông nội bộ 4.362.561 15 290.837 290.837 290.837 290.837 290.837
12 Khuôn viên, sân bãi, cây xanh 150.589 15 10.039 10.039 10.039 10.039 10.039
Hệ thống tổng thể - 15 - - - - -
- Hệ thống cấp nước 19.687.455 15 1.312.497 1.312.497 1.312.497 1.312.497 1.312.497
- Hệ thống cấp điện tổng thể 19.351.874 15 1.290.125 1.290.125 1.290.125 1.290.125 1.290.125
- Hệ thống thoát nước tổng thể 17.002.802 15 1.133.520 1.133.520 1.133.520 1.133.520 1.133.520
- Hệ thống PCCC 21.365.363 15 1.424.358 1.424.358 1.424.358 1.424.358 1.424.358
II Thiết bị 266.316.465 8 - - - - -
1 Thiết bị văn phòng 1.756.403 8 - - - - -

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
71
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
2
Dây chuyển sản xuất phân NPK cho ra
sản lượng 10-12 tấn/giờ
123.828.778 8 - - - - -
3
Dây chuyển thiết bị sản xuất phân hữu
cơ dạng hạt ra sản lượng 10 tấn/giờ
58.804.833 8 - - - - -
4
Cụm cân trộn phân NPK 5 thành phần
năng suất 40t/g
11.439.730 8 - - - - -
5 Dây chuyền sản xuất phân tạo hạt NPK 52.657.423 8 - - - - -
6 Thiết bị vận tải 16.824.492 8 - - - - -
7 Chi phí khác 1.004.807 8 - - - - -
Tổng cộng 406.613.096 0 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
72
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 153.759.900 166.390.178 190.461.290 214.997.185 217.147.157
1
Doanh thu từ nhà máy sản xuất
phân bón
1000đ 153.759.900 166.390.178 190.461.290 214.997.185 217.147.157
- Số lượng tấn/năm 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0
- Đơn giá 1000 đồng 8.850 8.939 9.028 9.118 9.209
- Công suất % 70% 75% 85% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 153.648.406 171.326.228 177.947.902 184.771.596 181.971.526
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 4.612.797 4.991.705 5.713.839 6.449.916 6.514.415
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 42.642.667 42.642.667 42.642.667 42.642.667 42.642.667
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% - 2.676.928 2.703.697 2.730.734 2.758.041
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% 53.815.965 58.236.562 66.661.451 75.249.015 76.001.505
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 7.687.995 8.319.509 9.523.064 10.749.859 10.857.358
6 Chi phí lãi vay "" 35.506.752 35.506.752 31.561.558 27.616.363 23.671.168
7 Chi phí lương "" 9.382.230 18.952.105 19.141.626 19.333.042 19.526.372
III Lợi nhuận trước thuế 111.494 -4.936.051 12.513.388 30.225.590 35.175.631
IV Thuế TNDN 22.299 0 1.515.467 6.045.118 7.035.126
V Lợi nhuận sau thuế 89.195 -4.936.051 10.997.920 24.180.472 28.140.505

TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
73
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 219.318.629 221.511.815 223.726.933 225.964.203 228.223.845
1
Doanh thu từ nhà máy sản xuất
phân bón
1000đ 219.318.629 221.511.815 223.726.933 225.964.203 228.223.845
- Số lượng tấn/năm 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0
- Đơn giá 1000 đồng 9.301 9.394 9.488 9.583 9.679
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 179.182.909 176.405.857 173.640.486 137.597.356 134.855.699
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 6.579.559 6.645.354 6.711.808 6.778.926 6.846.715
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 42.642.667 42.642.667 42.642.667 9.353.109 9.353.109
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 2.785.622 2.813.478 2.841.613 2.870.029 2.898.729
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% 76.761.520 77.529.135 78.304.427 79.087.471 79.878.346
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 10.965.931 11.075.591 11.186.347 11.298.210 11.411.192
6 Chi phí lãi vay "" 19.725.974 15.780.779 11.835.584 7.890.389 3.945.195
7 Chi phí lương "" 19.721.636 19.918.852 20.118.041 20.319.221 20.522.414
III Lợi nhuận trước thuế 40.135.720 45.105.958 50.086.447 88.366.847 93.368.145
IV Thuế TNDN 8.027.144 9.021.192 10.017.289 17.673.369 18.673.629
V Lợi nhuận sau thuế 32.108.576 36.084.767 40.069.158 70.693.478 74.694.516

TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 230.506.083 232.811.144 235.139.255 237.490.648 239.865.554

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
74
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
1
Doanh thu từ nhà máy sản xuất
phân bón
1000đ 230.506.083 232.811.144 235.139.255 237.490.648 239.865.554
- Số lượng tấn/năm 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0
- Đơn giá 1000 đồng 9.776 9.874 9.972 10.072 10.173
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 132.126.079 133.353.808 134.593.815 135.846.222 137.111.154
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 6.915.182 6.984.334 7.054.178 7.124.719 7.195.967
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109 9.353.109
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 2.927.717 2.956.994 2.986.564 3.016.429 3.046.594
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% 80.677.129 81.483.900 82.298.739 83.121.727 83.952.944
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 11.525.304 11.640.557 11.756.963 11.874.532 11.993.278
6 Chi phí lãi vay "" - - - - -
7 Chi phí lương "" 20.727.638 20.934.914 21.144.263 21.355.706 21.569.263
III Lợi nhuận trước thuế 98.380.004 99.457.336 100.545.440 101.644.426 102.754.401
IV Thuế TNDN 19.676.001 19.891.467 20.109.088 20.328.885 20.550.880
V Lợi nhuận sau thuế 78.704.004 79.565.868 80.436.352 81.315.540 82.203.521

TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 242.264.210 244.686.852 247.133.721 249.605.058 252.101.108

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
75
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
1
Doanh thu từ nhà máy sản xuất
phân bón
1000đ 242.264.210 244.686.852 247.133.721 249.605.058 252.101.108
- Số lượng tấn/năm 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0 24.820,0
- Đơn giá 1000 đồng 10.275 10.377 10.481 10.586 10.692
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 129.035.625 130.325.982 131.629.241 132.945.534 134.274.989
1 Chi phí marketing, bán hàng 3% 7.267.926 7.340.606 7.414.012 7.488.152 7.563.033
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" - - - - -
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 3.077.059 3.107.830 3.138.908 3.170.297 3.202.000
4 Chi phí nguyên vật liệu 35% 84.792.473 85.640.398 86.496.802 87.361.770 88.235.388
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 12.113.210 12.234.343 12.356.686 12.480.253 12.605.055
6 Chi phí lãi vay "" - - - - -
7 Chi phí lương "" 21.784.956 22.002.805 22.222.833 22.445.061 22.669.512
III Lợi nhuận trước thuế 113.228.585 114.360.870 115.504.479 116.659.524 117.826.119
IV Thuế TNDN 22.645.717 22.872.174 23.100.896 23.331.905 23.565.224
V Lợi nhuận sau thuế 90.582.868 91.488.696 92.403.583 93.327.619 94.260.895

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
76
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 355.067.524 355.067.524 315.615.577 276.163.630 236.711.683
2 Trả nợ gốc hằng năm - 39.451.947 39.451.947 39.451.947 39.451.947
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 35.506.752 35.506.752 31.561.558 27.616.363 23.671.168
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 355.067.524 315.615.577 276.163.630 236.711.683 197.259.736

TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 197.259.736 157.807.789 118.355.841 78.903.894 39.451.947
2 Trả nợ gốc hằng năm 39.451.947 39.451.947 39.451.947 39.451.947 39.451.947
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 19.725.974 15.780.779 11.835.584 7.890.389 3.945.195
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 157.807.789 118.355.841 78.903.894 39.451.947 -

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
77
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 42.731.862 37.706.616 53.640.587 66.823.139 70.783.171
I Dư nợ đầu kỳ 355.067.524 355.067.524 315.615.577 276.163.630 236.711.683
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 89.195 -4.936.051 10.997.920 24.180.472 28.140.505
2 Giá vốn dùng trả nợ 42.642.667 42.642.667 42.642.667 42.642.667 42.642.667
II Dư nợ cuối kỳ 355.067.524 315.615.577 276.163.630 236.711.683 197.259.736
III Khả năng trả nợ (%) 120,3% 50,3% 75,5% 99,6% 112,1%

TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 74.751.243 78.727.434 82.711.825 80.046.586 84.047.625
I Dư nợ đầu kỳ 197.259.736 157.807.789 118.355.841 78.903.894 39.451.947
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 32.108.576 36.084.767 40.069.158 70.693.478 74.694.516
2 Giá vốn dùng trả nợ 42.642.667 42.642.667 42.642.667 9.353.109 9.353.109
II Dư nợ cuối kỳ 157.807.789 118.355.841 78.903.894 39.451.947 -
III Khả năng trả nợ (%) 126,3% 142,5% 161,3% 169,1% 193,7%

Khả năng trả nợ trung bình 125%

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
78
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 0 443.834.405 0 -

0 -443.834.405
Thứ 1

89.195 42.642.667 35.506.752 78.238.614 78.238.614
Thứ 2

-4.936.051 42.642.667 35.506.752 73.213.369 73.213.369
Thứ 3

10.997.920 42.642.667 31.561.558 85.202.145 85.202.145
Thứ 4

24.180.472 42.642.667 27.616.363 94.439.502 94.439.502
Thứ 5

28.140.505 42.642.667 23.671.168 94.454.340 94.454.340
Thứ 6

32.108.576 42.642.667 19.725.974 94.477.217 94.477.217
Thứ 7

36.084.767 42.642.667 15.780.779 94.508.212 94.508.212
Thứ 8

40.069.158 42.642.667 11.835.584 94.547.409 94.547.409
Thứ 9

70.693.478 9.353.109 7.890.389 87.936.976 87.936.976
Thứ 10

74.694.516 9.353.109 3.945.195 87.992.820 87.992.820
Thứ 11

78.704.004 9.353.109 - 88.057.112 88.057.112
Thứ 12

79.565.868 9.353.109 - 88.918.977 88.918.977
Thứ 13

80.436.352 9.353.109 - 89.789.461 89.789.461
Thứ 14

81.315.540 9.353.109 - 90.668.649 90.668.649
Thứ 15

82.203.521 9.353.109 - 91.556.629 91.556.629
Thứ 16

90.582.868 - - 90.582.868 90.582.868
Thứ 17

91.488.696 - - 91.488.696 91.488.696
Thứ 18

92.403.583 - - 92.403.583 92.403.583
Thứ 19

93.327.619 - - 93.327.619 93.327.619

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
79
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 20

94.260.895 - - 94.260.895 94.260.895
Thứ 21

95.203.504 - - 95.203.504 95.203.504
Thứ 22

96.155.539 - - 96.155.539 96.155.539
Thứ 23

97.117.095 - - 97.117.095 97.117.095
Thứ 24

98.088.266 - - 98.088.266 98.088.266
Thứ 25

99.069.148 - - 99.069.148 99.069.148
Thứ 26

100.059.840 - - 100.059.840 100.059.840
Thứ 27

101.060.438 - - 101.060.438 101.060.438
Thứ 28

102.071.043 - - 102.071.043 102.071.043
Thứ 29

103.091.753 - - 103.091.753 103.091.753
Thứ 30

104.122.671 - - 104.122.671 104.122.671
Thứ 31

105.163.897 - - 105.163.897 105.163.897
Thứ 32

106.215.536 - - 106.215.536 106.215.536
Thứ 33

107.277.692 - - 107.277.692 107.277.692
Thứ 34

108.350.469 - - 108.350.469 108.350.469
Thứ 35

109.433.973 - - 109.433.973 109.433.973
Thứ 36

110.528.313 - - 110.528.313 110.528.313
Thứ 37

111.633.596 - - 111.633.596 111.633.596
Thứ 38

112.749.932 - - 112.749.932 112.749.932
Thứ 39

113.877.431 - - 113.877.431 113.877.431
Thứ 40

115.016.206 - - 115.016.206 115.016.206

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
80
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 41

116.166.368 - - 116.166.368 116.166.368
Thứ 42

117.328.031 - - 117.328.031 117.328.031
Thứ 43

118.501.312 - - 118.501.312 118.501.312
Thứ 44

119.686.325 - - 119.686.325 119.686.325
Thứ 45

120.883.188 - - 120.883.188 120.883.188
Thứ 46

122.092.020 - - 122.092.020 122.092.020
Thứ 47

123.312.940 - - 123.312.940 123.312.940
Thứ 48

124.546.070 - - 124.546.070 124.546.070
Thứ 49

125.791.530 - - 125.791.530 125.791.530
Cộng 443.834.405 0 406.613.096

4.980.659.220 4.536.824.815
Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn =

11,22

Khả năng hoàn vốn 6 năm 2 tháng

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
81
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
8,80
Thứ 0 443.834.405 0 - - 0 1,000 443.834.405 0 -443.834.405
Thứ 1 - 89.195 42.642.667 35.506.752 78.238.614 0,919 - 71.910.491 71.910.491
Thứ 2 - -4.936.051 42.642.667 35.506.752 73.213.369 0,845 - 61.848.988 61.848.988
Thứ 3 - 10.997.920 42.642.667 31.561.558 85.202.145 0,776 - 66.155.178 66.155.178
Thứ 4 - 24.180.472 42.642.667 27.616.363 94.439.502 0,714 - 67.396.618 67.396.618
Thứ 5 - 28.140.505 42.642.667 23.671.168 94.454.340 0,656 - 61.955.154 61.955.154
Thứ 6 - 32.108.576 42.642.667 19.725.974 94.477.217 0,603 - 56.957.867 56.957.867
Thứ 7 - 36.084.767 42.642.667 15.780.779 94.508.212 0,554

52.368.156 52.368.156
Thứ 8 - 40.069.158 42.642.667 11.835.584 94.547.409 0,509

48.152.459 48.152.459
Thứ 9 - 70.693.478 9.353.109 7.890.389 87.936.976 0,468

41.163.422 41.163.422
Thứ 10 - 74.694.516 9.353.109 3.945.195 87.992.820 0,430

37.858.054 37.858.054
Thứ 11 - 78.704.004 9.353.109 - 88.057.112 0,395

34.821.429 34.821.429
Thứ 12 - 79.565.868 9.353.109 - 88.918.977 0,363

32.318.241 32.318.241
Thứ 13 - 80.436.352 9.353.109 - 89.789.461 0,334

29.995.059 29.995.059
Thứ 14 - 81.315.540 9.353.109 - 90.668.649 0,307

27.838.935 27.838.935
Thứ 15

82.203.521 9.353.109 - 91.556.629 0,282

25.837.850 25.837.850
Thứ 16

90.582.868 - - 90.582.868 0,259

23.495.449 23.495.449
Thứ 17

91.488.696 - - 91.488.696 0,238

21.811.032 21.811.032

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
82
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
8,80
Thứ 18

92.403.583 - - 92.403.583 0,219

20.247.374 20.247.374
Thứ 19

93.327.619 - - 93.327.619 0,201

18.795.816 18.795.816
Thứ 20

94.260.895 - - 94.260.895 0,185

17.448.321 17.448.321
Thứ 21

95.203.504 - - 95.203.504 0,170

16.197.431 16.197.431
Thứ 22

96.155.539 - - 96.155.539 0,156

15.036.218 15.036.218
Thứ 23

97.117.095 - - 97.117.095 0,144

13.958.254 13.958.254
Thứ 24

98.088.266 - - 98.088.266 0,132

12.957.570 12.957.570
Thứ 25

99.069.148 - - 99.069.148 0,121

12.028.627 12.028.627
Thứ 26

100.059.840 - - 100.059.840 0,112

11.166.280 11.166.280
Thứ 27

101.060.438 - - 101.060.438 0,103

10.365.756 10.365.756
Thứ 28

102.071.043 - - 102.071.043 0,094

9.622.623 9.622.623
Thứ 29

103.091.753 - - 103.091.753 0,087

8.932.766 8.932.766
Thứ 30

104.122.671 - - 104.122.671 0,080

8.292.366 8.292.366
Thứ 31

105.163.897 - - 105.163.897 0,073

7.697.876 7.697.876
Thứ 32

106.215.536 - - 106.215.536 0,067

7.146.006 7.146.006
Thứ 33

107.277.692 - - 107.277.692 0,062

6.633.701 6.633.701
Thứ 34

108.350.469 - - 108.350.469 0,057

6.158.123 6.158.123
Thứ 35

109.433.973 - - 109.433.973 0,052

5.716.640 5.716.640
Thứ 36

110.528.313 - - 110.528.313 0,048

5.306.807 5.306.807

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
83
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
8,80
Thứ 37

111.633.596 - - 111.633.596 0,044

4.926.356 4.926.356
Thứ 38

112.749.932 - - 112.749.932 0,041

4.573.180 4.573.180
Thứ 39

113.877.431 - - 113.877.431 0,037

4.245.323 4.245.323
Thứ 40

115.016.206 - - 115.016.206 0,034

3.940.971 3.940.971
Thứ 41

116.166.368 - - 116.166.368 0,031

3.658.438 3.658.438
Thứ 42

117.328.031 - - 117.328.031 0,029

3.396.160 3.396.160
Thứ 43

118.501.312 - - 118.501.312 0,027

3.152.686 3.152.686
Thứ 44

119.686.325 - - 119.686.325 0,024

2.926.666 2.926.666
Thứ 45

120.883.188 - - 120.883.188 0,022

2.716.850 2.716.850
Thứ 46

122.092.020 - - 122.092.020 0,021

2.522.076 2.522.076
Thứ 47

123.312.940 - - 123.312.940 0,019

2.341.265 2.341.265
Thứ 48

124.546.070 - - 124.546.070 0,017

2.173.417 2.173.417
Thứ 49

125.791.530 - - 125.791.530 0,016

2.017.602 2.017.602
Cộng 443.834.405 4.361.005.610 406.613.096 213.040.515 4.980.659.220

443.834.405 1.018.183.923 574.349.518
Chỉ số khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 2,29

Khả năng hoàn vốn 8 năm 1 tháng

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
84
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
8,80%
Thứ 0 443.834.405 0 - - 0 1,0000 443.834.405 0
Thứ 1 - 89.195 42.642.667 35.506.752 78.238.614 0,9191 - 71.910.491
Thứ 2 - -4.936.051 42.642.667 35.506.752 73.213.369 0,8448 - 61.848.988
Thứ 3 - 10.997.920 42.642.667 31.561.558 85.202.145 0,7764 - 66.155.178
Thứ 4 - 24.180.472 42.642.667 27.616.363 94.439.502 0,7136 - 67.396.618
Thứ 5 - 28.140.505 42.642.667 23.671.168 94.454.340 0,6559 - 61.955.154
Thứ 6 - 32.108.576 42.642.667 19.725.974 94.477.217 0,6029 - 56.957.867
Thứ 7 - 36.084.767 42.642.667 15.780.779 94.508.212 0,5541 - 52.368.156
Thứ 8 - 40.069.158 42.642.667 11.835.584 94.547.409 0,5093 - 48.152.459
Thứ 9 - 70.693.478 9.353.109 7.890.389 87.936.976 0,4681 - 41.163.422
Thứ 10 - 74.694.516 9.353.109 3.945.195 87.992.820 0,4302 - 37.858.054
Thứ 11 - 78.704.004 9.353.109 - 88.057.112 0,3954 - 34.821.429
Thứ 12 - 79.565.868 9.353.109 - 88.918.977 0,3635 - 32.318.241
Thứ 13 - 80.436.352 9.353.109 - 89.789.461 0,3341 - 29.995.059
Thứ 14 - 81.315.540 9.353.109 - 90.668.649 0,3070 - 27.838.935
Thứ 15 - 82.203.521 9.353.109 - 91.556.629 0,2822 - 25.837.850
Thứ 16 - 90.582.868 - - 90.582.868 0,2594 - 23.495.449
Thứ 17 - 91.488.696 - - 91.488.696 0,2384 - 21.811.032
Thứ 18 - 92.403.583 - - 92.403.583 0,2191 - 20.247.374

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
85
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
8,80%
Thứ 19 - 93.327.619 -

93.327.619 0,2014 - 18.795.816
Thứ 20 - 94.260.895 -

94.260.895 0,1851 - 17.448.321
Thứ 21 - 95.203.504 -

95.203.504 0,1701 - 16.197.431
Thứ 22 - 96.155.539 -

96.155.539 0,1564 - 15.036.218
Thứ 23 - 97.117.095 -

97.117.095 0,1437 - 13.958.254
Thứ 24 - 98.088.266 -

98.088.266 0,1321 - 12.957.570
Thứ 25 - 99.069.148 -

99.069.148 0,1214 - 12.028.627
Thứ 26 - 100.059.840 -

100.059.840 0,1116 - 11.166.280
Thứ 27 - 101.060.438 -

101.060.438 0,1026 - 10.365.756
Thứ 28 - 102.071.043 -

102.071.043 0,0943 - 9.622.623
Thứ 29 - 103.091.753 -

103.091.753 0,0866 - 8.932.766
Thứ 30 - 104.122.671 -

104.122.671 0,0796 - 8.292.366
Thứ 31 - 105.163.897 -

105.163.897 0,0732 - 7.697.876
Thứ 32 - 106.215.536 -

106.215.536 0,0673 - 7.146.006
Thứ 33 - 107.277.692 -

107.277.692 0,0618 - 6.633.701
Thứ 34 - 108.350.469 -

108.350.469 0,0568 - 6.158.123
Thứ 35 - 109.433.973 -

109.433.973 0,0522 - 5.716.640
Thứ 36 - 110.528.313 -

110.528.313 0,0480 - 5.306.807
Thứ 37 - 111.633.596 -

111.633.596 0,0441 - 4.926.356
Thứ 38 - 112.749.932 -

112.749.932 0,0406 - 4.573.180

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
86
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
8,80%
Thứ 39 - 113.877.431 -

113.877.431 0,0373 - 4.245.323
Thứ 40 - 115.016.206 -

115.016.206 0,0343 - 3.940.971
Thứ 41 - 116.166.368 -

116.166.368 0,0315 - 3.658.438
Thứ 42 - 117.328.031 -

117.328.031 0,0289 - 3.396.160
Thứ 43 - 118.501.312 -

118.501.312 0,0266 - 3.152.686
Thứ 44 - 119.686.325 -

119.686.325 0,0245 - 2.926.666
Thứ 45 - 120.883.188 -

120.883.188 0,0225 - 2.716.850
Thứ 46 - 122.092.020 -

122.092.020 0,0207 - 2.522.076
Thứ 47 - 123.312.940 -

123.312.940 0,0190 - 2.341.265
Thứ 48 - 124.546.070 -

124.546.070 0,0175 - 2.173.417
Thứ 49 - 125.791.530 -

125.791.530 0,0160 - 2.017.602
Cộng 443.834.405 4.361.005.610 406.613.096

4.980.659.220

443.834.405 1.018.183.923

NPV: 574.349.518

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
87
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5
Lãi suất chiết khấu 18,92%

Hệ số

1,0000 0,8409 0,7071 0,5947 0,5001 0,4205
1. Thu nhập

0 78.238.614 73.213.369 85.202.145 94.439.502 94.454.340
Hiện giá thu nhập

0 65.792.394 51.772.540 50.665.713 47.224.988 39.718.664
Lũy kế HGTN

0 65.792.394 117.564.935 168.230.647 215.455.635 255.174.299
2. Chi phí XDCB

443.834.405 - - - - -
Hiện giá chi phí

443.834.405 - - - - -
Lũy kế HG chi phí

443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405

Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suất chiết khấu 18,92%

Hệ số

0,3536 0,2974 0,2501 0,2103 0,1768
1. Thu nhập

94.477.217 94.508.212 94.547.409 87.936.976 87.992.820
Hiện giá thu nhập

33.408.297 28.102.913 23.642.096 18.491.085 15.559.393
Lũy kế HGTN

288.582.596 316.685.510 340.327.605 358.818.691 374.378.084
2. Chi phí XDCB

- - - - -
Hiện giá chi phí

- - - -

Lũy kế HG chi phí

443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405

Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón”
Tư vấn dự án: 0918755356
88
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15
Lãi suất chiết khấu 18,92%

Hệ số

0,1487 0,1250 0,1051 0,0884 0,0744
1. Thu nhập

88.057.112 88.918.977 89.789.461 90.668.649 91.556.629
Hiện giá thu nhập

13.093.761 11.118.571 9.441.357 8.017.163 6.807.818
Lũy kế HGTN

387.471.845 398.590.415 408.031.772 416.048.936 422.856.754
2. Chi phí XDCB

- - - - -
Hiện giá chi phí

Lũy kế HG chi phí

443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405

Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20
Lãi suất chiết khấu 18,92%

Hệ số

0,0625 0,0526 0,0442 0,0372 0,0313
1. Thu nhập

90.582.868 91.488.696 92.403.583 93.327.619 94.260.895
Hiện giá thu nhập

5.663.941 4.810.549 4.085.739 3.470.136 2.947.287
Lũy kế HGTN

428.520.695 433.331.244 437.416.983 440.887.119 443.834.405
2. Chi phí XDCB

- - - -

Hiện giá chi phí

Lũy kế HG chi phí

443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405 443.834.405

IRR= 18,92% > 8,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.
Tags