Nhóm 2-DD-VSATTP_iod, sắt,canxi,kẽm.pdf

tranthily3 0 views 30 slides Sep 08, 2025
Slide 1
Slide 1 of 30
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30

About This Presentation

Tt


Slide Content

THÀNH VIÊN
hello
1.Lê Vũ Phương Thuỳ 19307244
2.Nguyễn Trần Thuỷ Tiên 19307250
3.Trần Thanh Vân 19307277
4.Lê Thị Tường Vy 19307285
5. Nguyễn Thị Hải Yến 19307291
6. Nguyễn Thị Mỹ Linh 19307117
7. Trần Thị Ly 19307139
8. Phạm Thị Trà My 19307151
9. Nguyễn Thanh Huệ 21307092
10. Nguyễn Thị Kiều 21307116

Main Concepts
vai trò
Nhu cầu
Hấp thu & chuyển hoá
06
nguồn cung cấp
Yếu tố tăng giảm hấp
thu
IOD
CANXI
KẼM
SẮT

IOD

- Sinh sản và biệt hóa tế bào, đặc biệt quan
trong là tế bào xương và thần kinh
- Điều hòa thân nhiệt
- Tạo tế bào máu
- Điều phối hoạt động của hệ thần kinh, cơ
- Điều phối hoạt động sử dụng oxy của tế bào
- Tham gia quá trình chuyển hóa năng lượng
nội tế bào
1.Vai trò
iod là thành phần
cấu trúc căn bản
của nội tiết tố
tuyến giáp

2. Hấp thu và chuyển hóa:2. Hấp thu và chuyển hóa:
- Hấp thu: iodine
trong thức ăn và
ống tiêu hóa sẽ
được chuyển
thành iodide và
được hấp thu vào
máu. Sau vào máu
iodide được đưa
thẳng đến tuyến
giáp trạng
- Chuyển hóa trong cơ thể: khi
cơ thể cần nội tiết tố tuyến giáp,
TSH hormone của tuyến yên sẽ
tiết nhiều hơn kích thích tế bào
tuyến giáp hoạt động mạnh để
tăng tổng hợp nội tiết tố. Iodide
là thành phần để tuyến giáp tổng
hợp bội tiết tố T4( thyroxine). T4
được vận chuyển theo máu đến
tế bào đích và được chuyển
thành T3( tri-iodothyronine) là
dạng hoạt động của nội tiết tố
tuyến giáp.

Trẻ em: 90 mcg/ ngày
3. Nhu cầu
Trẻ vị thành niên: 120 mcg/
ngày
Người trưởng thành: 150 mcg/
ngày
Phụ nữ có thai và cho con bú:
200 mcg/ ngày
Khẩu phần ăn muối ăn khuyến
nghị tương đương 5g/ ngày

4
.

N
g
u
ồn cu n
g
c

p
:4
.

N
g
u
ồn cu n
g
c

p
:
vật nuôi, cây
trồng phát triển
trên các vùng
đất giàu iod
Quá khứ
thực phẩm, các loại hải sản như:
cá biển, rong biển..., bổ sung iod
vào muối ăn với hàm lượng trung
bình 20-40 ppm để cung cấp
trong cộng đồng hằng ngày

Hiện tại

SẮT

Vận chuyển O2 trong quá trình hô hấp
(Hemoglobin)
Dự trữ oxy cho cơ (myoglobin)
Vận chuyển electron (cytochrom)01 02 03 04 05
Là thành phần của enzym hoặc xúc tác
phản ứng sinh học
Tăng khả năng tập trung và phát triển trí
não ở trẻ
Vai tròVai trò11..

Giới hạn tiêu thụ tối đa: 45mg/ngày (Người lớn và trẻ tuổi vị thành
niên)
Những cân nhắc đặc biệt: tăng hấp thu sắt do di truyền, nghiện
rượu mãn tính, xơ gan do rượu và các bệnh gan khác; không dung
nạp sắt, thalassemia...
Nhu cầu khuyến nghị: theo khuyến nghị FAO/WHO 2004, SEA-
RDAs 2005: Nhu cầu được tính toán dựa trên hai giá trị sinh học
của sắt trong khẩu phần, thay đổi nhu cầu sắt ở phụ nữ có kinh
nguyệt và hiệu chỉnh theo cân nặng nên có ở người Việt Nam.

khuyến nghị
FAO/WHO 2004,
SEA-RDAs 2005

sắt gắn kết với
protein blood
tranferin
Trong máu
sắt gắn với Mucosa
Ferritin
Trong ống tiêu hóa
sắt tồn tại dưới hai dạng chính, Sắt
Hem và Sắt không Hem
Trong khẩu phần ăn bình thường,
tỷ lệ sắt hem thường 10%, tức là
90% sắt trong khẩu phần ăn là từ
sắt không Hem. Dù ít hơn, nhưng tỉ
lệ hấp thu của sắt Hem là 25%
trong khi tỉ lệ hấp thu của sắt
không Hem chỉ 10%.
Trong thực phẩm3. HẤP THU
CHUYỂN HÓA

4. CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG VÀ GIẢM KHẢ NĂNG HẤP THU.
Sự hấp thu sắt còn bị
ảnh hưởng bởi các
chất dinh dưỡng khác
trong bữa ăn. Một số
chất có tác dụng hỗ
trợ hấp thu sắt nhưng
một số chất khác lại
cản trở hoặc cạnh
tranh với sự hấp thu
của sắt.

5. NGUỒN CUNG CẤP
Sắt Hem có ở thịt, cá
Sắt không Hem có trong ngũ
cốc, rau, hoa quả

CANXI

VAI TRÒ1.
Kết hợp với phospho là thành phần cấu tạo cơ bản của xương
và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe.
Cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa
tế bào và quá trình đông máu

01
03
02
04
05
2. Nhu cầu
Người trưởng thành:
500mg/ngày
Biểu hiện thiếu canci: Còi xương ở
trẻ nhỏ, loãng xương ở người
trưởng thành và người già
Nhu cầu tăng cao hơn ở
lứa tuổi trẻ vị thành niên,
phụ nữ có thai và cho con

Biểu hiện thiếu canci cấp: gây
cơn co giật tetani
Sử dụng quá nhiều Canci: gây
sỏi thận, giảm khả năng hấp
thu sắt và kẽm của cơ thể

3. Nguồn
cung cấp
Nhóm 2
Nguồn tốt
nhất: Sữa và
chế phẩm
của sữa như
sữa chua
1 số rau màu
xanh đậm
nhưng khả
năng hấp thu
không cao

4. Hiện tượng
chuyển hóa
Hấp thu canci tại ruột,
chuyển hóa canci trong
cơ thể và tái hấp thu tại
ống thận đều cần đến sự
hiện diện của vitamin D
Được điều hòa bởi 2 nội
tiết tố: parahorrmon
(tuyến phó giáp) và
cancitonin ( tuyến giáp)
GH ( tuyến yên)
tác động gián tiếp làm
tăng hấp thu calci tại
ruột và tái hấp thu
calci ở ống thận

www.reallygreatsite.com
Page 06 of 15
TĂNG HẤP THU
GIẢM HẤP THU
Canxi được vận chuyển qua thành
ruột nhờ calcium binding protein và
được hỗ trợ hấp thu bởi đường
lactose
Chất có tác dụng ức chế hấp thu tại
ruột: Chất xơ, phytate trong loại hạt
giàu tinh bột, oxalate trong rau bó
xôi, củ cải
more more
5. YẾU TỐ

KẼM

VAI TRÒ1.

Kẽm đóng một vai trò quan
trọng trong sự phát triển
Người ta nhận thấy hơn 300
enzyme có kẽm tham gia vào
cấu trúc hoặc đóng vai trò
như một chất xúc tác và các
hoạt động điều chỉnh.
Kẽm liên quan tới rất nhiều chức
năng sống của cơ thể:
Chuyển hóa năng lượng
Tổng hợp protein.
Thành phần của các men tiêu hóa
Ảnh hưởng đến tri giác và nhận thức.
Hỗ trợ hoạt động của hệ miễn dịch.
Trung hòa các gốc oxy hóa
Ảnh hưởng đến quá trình tạo tinh dịch và
nội tiết tố sinh dục
Tăng tốc độ lành vết thương.
Hấp thu và vận chuyển vitamin A
Chuyển hóa chất cồn…
Ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi
Hỗ trợ cho hoạt động và sự chuyển hóa
của insulin

HẤP THU VÀ CHUYỂN HOÁ Hấp thu và
chuyển hóa
của kẽm
tương tự
như hấp thu
và chuyển
hóa sắt.
Ngay cả các
yếu tố hỗ
trợ và ức
chế hấp thu
cũng tương
tự nhau
1
Protein mang giúp vận
chuyển kẽm vào trong tế
bào nhầy của niêm mạc
ruột có tên là
metallothionein cũng do
tế bào nhầy tổng hợp.
Protein này cũng là
protein gắn với kẽm dự
trữ trong tế bào gan. Tỉ
lệ hấp thu trung bình
của kẽm vào khoảng 40% -
50%. Loại protein mang
gắn với kẽm trong máu
cũng chính là
transferin, protein mang
của sắt
Rất nhiều kẽm
hiện diện trong
các men tiêu
hóa được tiết
vào lòng ruột
hàng ngày, sau
đó được tái hấp
thụ vào máu,
tạo nên một
vòng tuần hoàn
của kẽm trong
cơ thể ruột –
máu – tụy ngoại
tiết
(enteropancreat
ic circulation
cơ chế hấp
thu của kẽm
và sắt tương
tự nhau và
có cùng
protein mang
trong máu
nên khi
lượng sắt
được hấp thu
tăng, lương
kẽm đi vào
cơ thể giảm
đi và ngược
lại
Đồng cũng là một chất
cạnh tranh hấp thu với
kẽm vì đồng và kẽm có
cùng thụ thể (receptor)
trên màng tế bào niêm
mạc ruột non, đồng thời
cũng được mang vào tế
bào niêm mạc ruột non
bởi protein mang
metallothionein. Đồng có
ái lực với protein này
hơn kẽm, nên nếu có sự
hiện diện cùng lúc của
hai nguyên tố này, đồng
sẽ được ưu tiên hấp thu
trước
32 4
5

1
4
2
3
2. NHU CẦU2. NHU CẦU
Nhu cầu khuyến nghị về kẽm áp
dụng tại Việt nam từ 2012 được ước
tính theo khuyến cáo của FAO/WHO
2002
Nhu cầu còn tăng lên ở phụ nữ
có thai và cho con bú
Nhu cầu kẽm của trẻ em thường
cao hơn người lớn do tốc độ tăng
trưởng nhanh, cơ thể trẻ cần tổng
hợp rất nhiều protein có chứa kẽm
trong thành phần đồng thời hầu hết
các chất xúc tác cho các phản ứng
chuyển hóa, tổng hợp... đều có kẽm.
Ngoài ra, từ năm 2004, WHO đã khuyến
cáo việc bổ sung kẽm là bắt buộc
trong dự phòng và điều trị tiêu chảy
ở trẻ em dưới 5 tuổi: khi trẻ bị tiêu
chảy, cho uống bổ sung viên kẽm 14
ngày liên tục
Nam giới thường mất kẽm qua tinh
dịch, nên cần một lượng kẽm trong
khẩu phần hàng ngày cao hơn so
với phụ nữ

Thiếu kẽm
Các thực phẩm có nhiều
vitamin C như rau xanh,
hoa quả, cách chế biến
như nảy mầm giá đỗ, lên
men dưa chua làm tăng
cường hàm lượng vitamin
C, giảm axit phytic trong
thực phẩm do vậy làm
tăng hấp thu sắt/ kẽm từ
khẩu phần.
Tăng hấp thu
Giảm hấp thu
Tuổi tác
Thừa kẽm
Các bệnh lý về tiêu hóa (như
viêm loét đại tràng, bệnh
Crohnhoặc các rối loạn kém
hấp thu khác), bệnh tiểu
đường, bệnh gan và bệnh
hồng cầu hình liềm.
Sự giảm bài tiết dịch vị ở dạ
dày, thức ăn nhiều sắt vô cơ,
phytate.

là hàu, sò và các loại hải sản
có vỏ.
NHỮNG LOẠI THỰC PHẨM
GIÀU KẼM NHẤT TRONG TỰ
NHIÊN
thịt heo bò, gia cầm
CUNG CẤP CHỦ YẾU
QUA THỨC ĂN ĐỘNG
VẬT
4.Nguồn cung cấp

NHÓM 2
Tags