Recurrent Neural Network (RNN) - Ứng dụng và cách hoạt động.pdf
aicandy
198 views
15 slides
Dec 04, 2024
Slide 1 of 15
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
About This Presentation
Recurrent Neural Networks (RNN) là một loại mạng nơ-ron đặc biệt được thiết kế để xử lý dữ liệu tuần tự. Khác với các mạng nơ-ron thông thường, RNN có khả năng ghi nhớ thông tin từ các bước trước đó nhờ cơ chế phản hồi (recurre...
Recurrent Neural Networks (RNN) là một loại mạng nơ-ron đặc biệt được thiết kế để xử lý dữ liệu tuần tự. Khác với các mạng nơ-ron thông thường, RNN có khả năng ghi nhớ thông tin từ các bước trước đó nhờ cơ chế phản hồi (recurrent), cho phép mô hình có thể tận dụng ngữ cảnh của dữ liệu trước để dự đoán hoặc suy luận dữ liệu hiện tại. Điều này làm cho RNN đặc biệt hiệu quả trong việc phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, dịch máy, và nhận diện giọng nói, nơi mà thông tin từ quá khứ là rất quan trọng để hiểu chính xác hiện tại.
Size: 1.37 MB
Language: none
Added: Dec 04, 2024
Slides: 15 pages
Slide Content
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
1
Recurrent Neural Network (RNN): Ứng
dụng và cách hoạt động
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Cách hoạt động của Recurrent Neural Network (RNN)
o 2.1. Hidden State
o 2.2. Output
o 2.3. Backpropagation
o 2.4. Backpropagation Through Time (BPTT)
o 2.5 Triển khai RNN bằng PyTorch
3. Các loại RNN phổ biến
o 3.1. RNN truyền thống
o 3.2. LSTM (Long Short-Term Memory)
o 3.3. GRU (Gated Recurrent Unit)
4. Ứng dụng thực tế
o 4.1. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing – NLP)
o 4.2. Dự đoán chuỗi thời gian (Time Series Prediction)
o 4.3. Xử lý tín hiệu âm thanh và video
o 4.4. Chăm sóc sức khỏe
5. kết luận
1. Giới thiệu
Recurrent Neural Networks (RNN) là một loại mạng nơ-ron đặc biệt được
thiết kế để xử lý dữ liệu tuần tự. Khác với các mạng nơ-ron thông thường,
RNN có khả năng ghi nhớ thông tin từ các bước trước đó nhờ cơ chế phản
hồi (recurrent), cho phép mô hình có thể tận dụng ngữ cảnh của dữ liệu trước
để dự đoán hoặc suy luận dữ liệu hiện tại. Điều này làm cho RNN đặc biệt
hiệu quả trong việc phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, xử lý ngôn ngữ tự
nhiên, dịch máy, và nhận diện giọng nói, nơi mà thông tin từ quá khứ là rất
quan trọng để hiểu chính xác hiện tại.
2. Cách hoạt động của Recurrent Neural Network (RNN)
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
2
2.1. Hidden State
Điểm khác biệt lớn nhất của RNN so với các mạng nơ-ron truyền thống là
khả năng lưu trữ và cập nhật thông tin qua các bước của chuỗi thời gian. Tại
mỗi bước thời gian (timestep), RNN duy trì một biến gọi là trạng thái ẩn (ht),
biểu diễn bộ nhớ của mô hình về các thông tin đã nhận được từ những bước
trước đó. Trạng thái ẩn này được cập nhật tại mỗi bước thời gian dựa trên
đầu vào hiện tại và trạng thái ẩn từ bước trước đó.
Công thức tính toán trạng thái ẩn tại mỗi bước thời gian có thể được biểu
diễn như sau:
ht=f(Wxhxt+Whhht−1+bh)
Trong đó:
ht: Trạng thái ẩn tại thời điểm t.
xt: Đầu vào tại thời điểm t.
Wxh: Ma trận trọng số kết nối đầu vào với trạng thái ẩn.
Whh: Ma trận trọng số kết nối trạng thái ẩn trước đó với trạng thái ẩn
hiện tại.
bh: Tham số bias cho trạng thái ẩn.
f: Hàm kích hoạt (thường là hàm tanh hoặc ReLU).
2.2. Output
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
3
RNN có thể tạo ra đầu ra tại mỗi bước thời gian, thường được tính toán dựa
trên trạng thái ẩn tại thời điểm đó. Đầu ra yt tại thời điểm t được tính bằng
công thức:
yt=Whyht+by
Trong đó:
yt: Đầu ra tại thời điểm t.
Why: Ma trận trọng số kết nối trạng thái ẩn với đầu ra.
by: Tham số bias cho đầu ra.
2.3. Backpropagation
Backpropagation là thuật toán lan truyền ngược trong các mạng nơ-ron
thông thường. Ở mỗi lớp của mạng nơ-ron, giá trị đầu ra được tính toán dựa
trên đầu vào và các trọng số tương ứng. Sau đó, để tối ưu hóa mô hình, ta
cần tính toán gradient của hàm mất mát (L) theo các trọng số này, giúp ta
điều chỉnh các trọng số sao cho mô hình có thể đưa ra dự đoán chính xác
hơn.
Công thức tổng quát của lan truyền ngược là:
∂L∂W=∂L∂y⋅∂y∂W
Trong đó:
∂L∂W là gradient của hàm mất mát theo trọng số W.
∂L∂y là gradient của hàm mất mát theo đầu ra y.
∂y∂W là gradient của đầu ra theo trọng số W.
Quá trình này được áp dụng cho tất cả các trọng số trong mạng và được thực
hiện từ đầu ra ngược trở lại đầu vào, từng lớp một. Khi đã tính được
gradient, các trọng số sẽ được cập nhật bằng cách sử dụng một phương pháp
tối ưu hóa như gradient descent.
2.4. Backpropagation Through Time (BPTT)
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
4
Trong các mạng RNN, dữ liệu được xử lý tuần tự qua nhiều bước thời gian.
Điều này có nghĩa là trạng thái ẩn tại thời điểm t phụ thuộc vào cả đầu vào
tại thời điểm đó và trạng thái ẩn từ bước trước đó. Do đó, khi tính toán
gradient, ta không chỉ lan truyền ngược qua các lớp như trong mạng nơ-ron
truyền thống mà còn phải lan truyền qua các bước thời gian trước đó. Đây
là lý do thuật toán BPTT được ra đời.
Trong BPTT, mạng RNN được “mở rộng” qua thời gian, mỗi bước thời gian
của RNN được coi như một lớp riêng biệt. Khi lan truyền ngược, gradient
không chỉ được lan truyền qua các trọng số của các lớp trong mạng, mà còn
phải lan truyền ngược qua các bước thời gian để tính toán ảnh hưởng của
các trạng thái ẩn trước đó đến lỗi hiện tại.
Công thức tổng quát của BPTT là:
∂L∂W=∑t=1T∂Lt∂yt⋅∂yt∂ht⋅∂ht∂ht−1⋅∂ht−1∂W
Trong đó:
∂Lt∂yt là gradient của hàm mất mát tại bước thời gian t theo đầu ra yt.
∂yt∂ht là gradient của đầu ra tại thời điểm t theo trạng thái ẩn ht.
∂ht∂ht−1 là gradient của trạng thái ẩn hiện tại theo trạng thái ẩn trước
đó.
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
5
∂ht−1∂W là gradient của trạng thái ẩn trước theo trọng số W.
2.5 Triển khai RNN bằng PyTorch
Dưới đây là cách triển khai một mạng RNN đơn giản bằng PyTorch. Mạng
sẽ dự đoán số tiếp theo của chuỗi [1, 2, 3, 4].
import torch
import torch.nn as nn
import numpy as np
# Thiết lập một RNN cơ bản
class SimpleRNN(nn.Module):
def __init__(self, input_size, hidden_size, output_size):
super(SimpleRNN, self).__init__()
self.hidden_size = hidden_size
self.rnn = nn.RNN(input_size, hidden_size, batch_first=True)
self.fc = nn.Linear(hidden_size, output_size)
def forward(self, x, hidden):
out, hidden = self.rnn(x, hidden)
out = self.fc(out[:, -1, :]) # Chỉ lấy output cuối cùng
return out, hidden
def init_hidden(self, batch_size):
# Khởi tạo hidden state với tất cả các giá trị 0
return torch.zeros(1, batch_size, self.hidden_size)
# Dữ liệu mẫu: Chuỗi số lượng
def create_data(sequence_length, num_samples):
data = []
for _ in range(num_samples):
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
6
start = np.random.randint(0, 3)
seq = np.array([i for i in range(start, start +
sequence_length)])
data.append(seq)
return np.array(data)
# Chuẩn bị dữ liệu
sequence_length = 5
num_samples = 1000
data = create_data(sequence_length, num_samples)
# Chuyển đổi dữ liệu thành tensor
input_data = torch.tensor(data[:, :-1],
dtype=torch.float32).unsqueeze(-1)
target_data = torch.tensor(data[:, -1], dtype=torch.float32)
# Siêu tham số
input_size = 1
hidden_size = 10
output_size = 1
learning_rate = 0.01
num_epochs = 500
# Khởi tạo mạng RNN
model = SimpleRNN(input_size, hidden_size, output_size)
# Tối ưu hóa và hàm mất mát
criterion = nn.MSELoss()
optimizer = torch.optim.Adam(model.parameters(), lr=learning_rate)
# Huấn luyện mạng
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
7
for epoch in range(num_epochs):
# Khởi tạo hidden state
hidden = model.init_hidden(input_data.size(0))
# Backward pass và tối ưu hóa
optimizer.zero_grad()
loss.backward()
optimizer.step()
if (epoch+1) % 50 == 0:
print(f'Epoch [{epoch+1}/{num_epochs}], Loss:
{loss.item():.4f}')
# Dự đoán một chuỗi mới
test_seq = torch.tensor([[1, 2, 3, 4]],
dtype=torch.float32).unsqueeze(-1)
hidden = model.init_hidden(test_seq.size(0))
predicted, hidden = model(test_seq, hidden)
print(f'Predicted next number: {predicted.item():.4f}')
Giải thích:
Mạng có 3 thành phần chính: RNN, Linear (fully connected layer), và
phương thức forward. Hàm init_hidden dùng để khởi tạo hidden state với
tất cả các giá trị là 0. Hàm create_data để tạo ra một chuỗi số lượng đơn giản
để sử dụng cho việc huấn luyện. Quá trình huấn luyện mô hình bằng cách
tối ưu hóa thông qua Adam và hàm mất mát là MSELoss (mean squared
error loss). Sau khi huấn luyện, mô hình có thể dự đoán số tiếp của chuỗi [1,
2, 3, 4].
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
8
Kết quả:
Epoch [50/500], Loss: 0.8040
Epoch [100/500], Loss: 0.6532
Epoch [150/500], Loss: 0.6498
Epoch [200/500], Loss: 0.6388
Epoch [250/500], Loss: 0.5536
Epoch [300/500], Loss: 0.1038
Epoch [350/500], Loss: 0.0001
Epoch [400/500], Loss: 0.0000
Epoch [450/500], Loss: 0.0000
Epoch [500/500], Loss: 0.0000
Predicted next number: 5.0000
3. Các loại RNN phổ biến
Mạng RNN được thiết kế để xử lý các chuỗi dữ liệu, như văn bản, âm thanh,
hoặc chuỗi thời gian. Các loại RNN phổ biến bao gồm RNN truyền thống,
LSTM và GRU.
3.1. RNN truyền thống
RNN truyền thống là loại đơn giản nhất của mạng hồi quy. Ở đây, mỗi nơ-
ron không chỉ nhận dữ liệu đầu vào mà còn nhận trạng thái ẩn từ bước trước
đó, tạo thành một chuỗi hồi quy qua thời gian.
Công thức cập nhật trạng thái ẩn của RNN truyền thống là:
ht=tanh(Whht−1+Wxxt+bh)
Trong đó:
h_t: trạng thái ẩn tại thời điểm t
x_t: đầu vào tại thời điểm t
W_h, W_x: ma trận trọng số
b_h: vector bias
tanh: hàm kích hoạt tanh
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
9
Tuy nhiên, RNN truyền thống gặp phải vấn đề “biến mất hoặc bùng nổ
gradient” khi xử lý các chuỗi dài.
Ví dụ code PyTorch cho mạng RNN truyền thống
import torch
import torch.nn as nn
def forward(self, x):
h_0 = torch.zeros(1, x.size(0), hidden_size)
out, _ = self.rnn(x, h_0)
out = self.fc(out[:, -1, :])
return out
input_size = 10
hidden_size = 20
output_size = 1
model = SimpleRNN(input_size, hidden_size, output_size)
3.2. LSTM (Long Short-Term Memory)
LSTM là một biến thể của RNN được thiết kế để khắc phục vấn đề biến mất
gradient. Nó sử dụng các cổng để kiểm soát luồng thông tin, bao gồm cổng
quên, cổng đầu vào và cổng đầu ra, cho phép nó lưu giữ hoặc quên thông
tin tùy thuộc vào tầm quan trọng của chúng.
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
10
Công thức cập nhật của LSTM:
ft=σ(Wfxt+Ufht−1+bf)
it=σ(Wixt+Uiht−1+bi)
c~t=tanh(Wcxt+Ucht−1+bc)
ct=ft⊙ct−1+it⊙c~t
ot=σ(Woxt+Uoht−1+bo)
ht=ot⊙tanh(ct)
Trong đó:
f_t: cổng quên
i_t: cổng đầu vào
o_t: cổng đầu ra
c_t: trạng thái tế bào
odot: phép nhân từng phần tử
Ví dụ code PyTorch cho mạng LSTM
class LSTMModel(nn.Module):
def __init__(self, input_size, hidden_size, output_size):
super(LSTMModel, self).__init__()
self.lstm = nn.LSTM(input_size, hidden_size,
batch_first=True)
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
11
model = LSTMModel(input_size, hidden_size, output_size)
3.3. GRU (Gated Recurrent Unit)
GRU là một biến thể khác của LSTM, nhưng đơn giản hơn vì nó không có
trạng thái tế bào riêng biệt. GRU kết hợp trạng thái ẩn và trạng thái tế bào
thành một, giúp tăng hiệu quả tính toán.
Công thức cập nhật của GRU:
zt=σ(Wzxt+Uzht−1+bz)
rt=σ(Wrxt+Urht−1+br)
h~t=tanh(Whxt+rt⊙Uhht−1)
ht=(1–zt)⊙ht−1+zt⊙h~t
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
12
def forward(self, x):
h_0 = torch.zeros(1, x.size(0), hidden_size)
out, _ = self.gru(x, h_0)
out = self.fc(out[:, -1, :])
return out
model = GRUModel(input_size, hidden_size, output_size)
4. Ứng dụng thực tế
RNN (Recurrent Neural Networks), LSTM (Long Short-Term Memory), và
GRU (Gated Recurrent Unit) đều là các loại mạng nơ-ron hồi quy, được sử
dụng chủ yếu trong các bài toán liên quan đến dữ liệu tuần tự và thời gian.
Chúng đã và đang mang lại những kết quả xuất sắc trong nhiều lĩnh vực
khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng thực tế tiêu biểu của chúng:
4.1. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing – NLP)
Dịch máy (Machine Translation)
Các mô hình RNN, đặc biệt là LSTM và GRU, được sử dụng rộng rãi trong
việc dịch văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Chúng có khả năng
ghi nhớ thông tin từ các từ trước đó để dự đoán các từ tiếp theo, giúp dịch
máy trở nên mượt mà hơn. Ví dụ, mô hình seq2seq sử dụng LSTM cho việc
dịch ngôn ngữ.
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
13
Tóm tắt văn bản (Text Summarization)
Mô hình LSTM và GRU có thể được sử dụng để tóm tắt các đoạn văn bản
dài thành các câu ngắn hơn mà vẫn giữ được ý chính.
Phân tích cảm xúc (Sentiment Analysis)
RNN và các biến thể của nó giúp phân tích cảm xúc từ các câu văn bản như
đánh giá sản phẩm, bài viết trên mạng xã hội.
Nhận diện giọng nói (Speech Recognition)
Các mạng LSTM và GRU có khả năng xử lý các chuỗi âm thanh dài, giúp
phân tích và chuyển đổi âm thanh thành văn bản trong các hệ thống như
Siri, Google Assistant.
4.2. Dự đoán chuỗi thời gian (Time Series Prediction)
Dự báo tài chính
Trong lĩnh vực tài chính, LSTM và GRU thường được sử dụng để dự đoán
các chỉ số chứng khoán, tỷ giá hối đoái và các biến động tài chính dựa trên
dữ liệu quá khứ. Chúng có khả năng xử lý dữ liệu có tính tuần tự và thời
gian dài, giúp cải thiện độ chính xác trong dự báo.
Dự báo thời tiết
Các mô hình RNN cũng được sử dụng để dự báo các hiện tượng thời tiết,
phân tích dữ liệu thời gian dài để dự đoán các thay đổi trong khí hậu.
4.3. Xử lý tín hiệu âm thanh và video
Nhận diện giọng nói và tổng hợp giọng nói
LSTM và GRU thường được sử dụng trong các hệ thống nhận diện giọng nói
và tổng hợp giọng nói như Google Speech, Amazon Alexa. Chúng giúp phân
tích và chuyển đổi các chuỗi âm thanh thành dữ liệu văn bản, hoặc ngược
lại.
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
14
Nhận dạng đối tượng trong video (Video Classification)
Các mô hình RNN có thể xử lý chuỗi các khung hình của video để phân loại
và nhận diện các đối tượng hoặc hành động xuất hiện trong video.
4.4. Chăm sóc sức khỏe
Dự đoán tình trạng bệnh nhân
Các mô hình RNN có thể phân tích dữ liệu chuỗi thời gian về sức khỏe của
bệnh nhân, như nhịp tim, huyết áp, để dự đoán các biến chứng hoặc sự
chuyển biến của bệnh.
Phân tích tín hiệu y sinh (Biomedical Signal Processing)
RNN, LSTM và GRU có khả năng xử lý các tín hiệu sinh học như điện tâm
đồ (ECG) và điện não đồ (EEG) để chẩn đoán các bệnh liên quan đến tim
mạch và thần kinh.
5. kết luận
Recurrent Neural Networks (RNN) là một trong những phương pháp mạnh
mẽ và phổ biến trong việc xử lý các loại dữ liệu tuần tự như chuỗi thời gian,
văn bản, và tín hiệu âm thanh. Với khả năng duy trì trạng thái và ghi nhớ
các thông tin trước đó trong chuỗi dữ liệu, RNN đã mở ra nhiều ứng dụng
tiên tiến trong các lĩnh vực như xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), nhận dạng
giọng nói, dự báo chuỗi thời gian, và nhiều lĩnh vực khác.
RNN cùng với LSTM và GRU vẫn là những lựa chọn quan trọng và hiệu quả
cho nhiều bài toán liên quan đến dữ liệu tuần tự. Những mô hình này tiếp
tục đóng vai trò then chốt trong nhiều nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn của
trí tuệ nhân tạo, từ việc cải thiện các hệ thống gợi ý, dịch máy, cho đến chăm
sóc sức khỏe và sáng tạo nội dung. Trong tương lai, RNN và các biến thể của
nó có thể sẽ được kết hợp với các mô hình khác để tạo ra những hệ thống
thông minh, mạnh mẽ hơn.
Bài trước
Danh mục
https://aicandy.vn/recurrent-neural-network-rnn-ung-dung-va-cach-hoat-dong/
Bản quyền thuộc về: https://aicandy.vn
Học tập toàn diện: Kết nối lý thuyết, thực hành và dữ liệu thực tế
https://aicandy.vn
15
Bài sau
Chúc bạn thành công trong hành trình khám phá và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
vào học tập và công việc. Đừng quên truy cập thường xuyên để cập nhật thêm
kiến thức mới tại AIcandy