REVIEW 5-10 PAPERS_Template smaple (1).pptx

mhonganh08 8 views 24 slides Sep 21, 2025
Slide 1
Slide 1 of 24
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24

About This Presentation

Gemini is the Latin word for "twins"; Latin does not have any long vowels so this word was originally pronounced "jem-ee-nee". Saying "jem-ee Gemini is the Latin word for "twins"; Latin does not have any long vowels so this word was originally pronounced "jem-...


Slide Content

REVIEW 5-10 PAPERS NHÓM 9

Bài 1: CONSEQUENCES OF PERSONALIZED PRODUCT RECOMMENDATIONS AND PRICE PROMOTIONS IN ONLINE GROCERY SHOPPING Journal of Retailing and Consumer Services  - Q1

Tóm tắt : Nghiên cứu cho thấy cá nhân hóa giá khuyến mãi trong mua sắm trực tuyến có hiệu quả hơn trong việc tăng lòng trung thành của khách hàng so với việc cá nhân hóa đề xuất sản phẩm . Nỗ lực nhận thức của người tiêu dùng khi so sánh giá cả là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng và lòng trung thành. Do đó, việc điều chỉnh giá một cách cá nhân hóa giúp giảm thiểu nỗ lực này và tăng sự hài lòng của khách hàng. Các điểm chính: - Cá nhân hóa giá : Hiệu quả cao trong việc tăng lòng trung thành. - Đề xuất sản phẩm : Ít ảnh hưởng đến lòng trung thành. - Nỗ lực nhận thức : Ảnh hưởng tiêu cực đến lòng trung thành. - Kết luận : Cá nhân hóa giá là chiến lược hiệu quả cho các doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến Bài 1:

Mô hình nghiên cứu và thang đo

Giới hạn nghiên cứu và đề xuất tương lai H ạn chế: Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp khảo sát không thể nắm bắt đầy đủ sự thay đổi liên tục của trải nghiệm khách hàng. Định nghĩa cá nhân hóa: Chỉ tập trung vào cá nhân hóa quảng cáo, bỏ qua các yếu tố khác như cá nhân hóa trên mạng xã hội. Mẫu nghiên cứu: Mẫu khảo sát có thể không đại diện cho toàn bộ người tiêu dùng bán lẻ ở Phần Lan và Thụy Điển. Đề xuất : Sử dụng phương pháp nghiên cứu theo chiều dọc: Để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố. Mở rộng định nghĩa cá nhân hóa: Bao gồm cả các yếu tố như cá nhân hóa trên mạng xã hội. Mở rộng phạm vi nghiên cứu: Áp dụng lý thuyết này vào các thị trường khác, đặc biệt là các thị trường mới nổi.

Bài 2: Influence of personality traits on generation Z consumers’ click-through intentions towards personalized advertisements: A mixed-methods stud y Heliyon - Q1

Tóm tắt : Quảng cáo trên mạng xã hội được cá nhân hóa (PSMA) được phát triển bằng cách sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng để nhanh chóng thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Cơ sở lý thuyết : L ý thuyết tự nhất quán và L ý thuyết tính toán quyền riêng tư. Nghiên cứu này đã tìm hiểu cách thế hệ Gen Z tiếp nhận quảng cáo cá nhân hóa (PSMA) trên Facebook, dựa trên các đặc điểm tính cách khác nhau của họ. Kết quả cho thấy: Ảnh hưởng của tính cách : Cách người trẻ Gen Z nhìn nhận PSMA phụ thuộc vào tính cách của họ. Những người hướng ngoại, tận tâm và rối loạn cảm xúc thường có cái nhìn tích cực hơn, trong khi những người có tư duy mở và dễ chịu lại có xu hướng tiêu cực hơn. Nhận thức tích cực về PSMAs g làm tăng hữu ích được nhận biết của các thông tin liên lạc.  Nhận thức về lợi ích: Khi thấy quảng cáo cá nhân hóa hữu ích, người trẻ Gen Z có xu hướng nhấp vào nhiều hơn. Tuy nhiên, mối quan tâm về quyền riêng tư lại làm giảm ý định nhấp chuột của họ. Mối quan tâm về quyền riêng tư : Mối quan tâm về quyền riêng tư cao của người tiêu dùng làm giảm tỷ lệ ý định nhấp chuột đối với PSMA s Bài 2:

Mô hình nghiên cứu và thang đo

Giới hạn nghiên cứu và đề xuất tương lai H ạn chế: Chưa đưa ra được mối liên hệ giữa tính cách của người tiêu dùng và PP Tìm hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa đặc điểm tính cách và nhận thức cá nhân hóa giữa các nhóm dân số và địa lý xã hội khác nhau sẽ giúp tạo ra một sự hiểu biết tổng quát, hỗ trợ các nhà quản lí và tiếp thị đưa ra quyết định hiệu quả hơn   Thiếu mối liên hệ rõ ràng giữa PP và PC   Chưa xem xét tác động trung gian của PU và PC riêng lẻ đối với ý định nhấp.  Không khái quát hóa được trên tất cả các bộ phận của nhóm dân số Gen Z. Đề xuất : PP và nghịch lý quyền riêng tư của người tiêu dùng Gen Z thay đổi dựa trên nội dung của quảng cáo và trên các thương hiệu hoặc loại sản phẩm (chẳng hạn như sản phẩm khoái lạc và tiện ích). Tiến hành  Các nghiên cứu trong tương lai đối với các PA trên các nền tảng trực tuyến có liên quan khác Các quy định về chính sách bảo mật và các biện pháp thích hợp nên được thực hiện

Smart product platforming powered by AI and generative AI: Personalization for the circular economy International Journal of Production Economics-Q1 Bài 3

Tóm tắt : Phát triển và kiểm tra khuôn khổ kết nối giữa SPP, phân tích dữ liệu lớn, học máy và nền kinh tế tuần hoàn. Sử dụng mô hình hóa cấu trúc với dữ liệu từ 200+ chuyên gia ngành ô tô ở Trung Quốc. Kết quả: SPP và phân tích dữ liệu lớn là yếu tố quyết định để sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường, với SPP đóng vai trò trung gian quan trọng. Cung cấp kiến thức mới về ứng dụng AI trong nền kinh tế tuần hoàn, với những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo được thảo luận. Bài 3:

Mô hình nghiên cứu và thang đo

Giới hạn nghiên cứu và đề xuất tương lai H ạn chế: Ít nghiên cứu thực nghiệm về SPP và sản phẩm thân thiện với môi trường; không có tuyên bố nhân quả. Đề xuất : Nghiên cứu trong các ngành khác và khu vực khác. Tìm hiểu cách SPP thông minh hơn có thể cải thiện năng suất và đổi mới bền vững. Khám phá mối liên kết giữa nền kinh tế tuần hoàn và công nghệ hiện đại như GAI.

Bài 4 Personalization and hedonic motivation in creating customer experiences and loyalty in omnichannel retail Journal of Retailing and Consumer Services  - Q1

Tóm tắt : Xem xét tác động của việc cá nhân hóa và động lực hưởng thụ đối với trải nghiệm của khách hàng và kết quả về lòng trung thành của nó trong bối cảnh bán lẻ đa kênh.  Nghiên cứu phát triển 8 giả thuyết được kiểm định bằng hai mẫu khảo sát (Phần Lan (n = 2084) và Thụy Điển (n = 2334). Động lực hưởng thụ có tác động lên các thành phần trải nghiệm khách hàng về nhận thức và cảm xúc. Hơn nữa, những tác động tích cực của trải nghiệm của khách hàng đến lòng trung thành đã được xác nhận. Bài 4

Mô hình nghiên cứu và thang đo

Giới hạn nghiên cứu và đề xuất tương lai H ạn chế: Nghiên cứu dựa vào khảo sát , không nắm bắt đầy đủ tính năng động của CX; không xác định mối quan hệ nhân quả . Đề xuất : Sử dụng nghiên cứu theo chiều dọc để xác nhận mối quan hệ nhân quả. Khám phá vai trò của cá nhân hóa trong các bối cảnh khác. Nghiên cứu thái độ đối với cá nhân hóa giữa các kênh bán lẻ khác nhau. Mở rộng nghiên cứu sang các thị trường khác và thị trường mới nổi để cải thiện khả năng khái quát hóa.

Bài 5 Augmented reality (AR) marketing and consumer responses: A study of cue-utilization and habituation Journal of Business Research - Q1

Tóm tắt : Vấn đề: Kiến thức về ảnh hưởng của thực tế tăng cường (AR) đối với hành vi người tiêu dùng còn hạn chế, đặc biệt là theo thời gian. Nghiên cứu: Xây dựng trên lý thuyết tín hiệu và thói quen để khám phá ảnh hưởng của việc sử dụng ứng dụng AR nhiều lần. Kết quả chính: Người dùng lần đầu: Nhận thức về sự hữu ích quan trọng nhất đối với ý định mua hàng. Người dùng theo thói quen : Sự thích thú là yếu tố quan trọng nhất. Sự sống động : Có tác động mạnh mẽ hơn đến phản ứng cảm xúc của người dùng lần đầu và tăng cường ảnh hưởng mạnh mẽ đối với người dùng theo thói quen, ảnh hưởng đến phản ứng nhận thức và cảm xúc. Bài 5

Mô hình nghiên cứu và thang đo

Giới hạn nghiên cứu và đề xuất tương lai H ạn chế: Địa lý: Khảo sát chỉ thực hiện ở Hoa Kỳ, có thể không đại diện cho người tiêu dùng toàn cầu; mẫu từ Na Uy không đủ rộng để xác nhận. Ngôn ngữ: Bảng câu hỏi bằng tiếng Anh có thể loại trừ những người không thành thạo ngôn ngữ. Nhóm tuổi: Nghiên cứu chủ yếu với "Thế hệ Y," có thể không phản ánh ý kiến của các nhóm tuổi khác. Đề xuất : Đối tượng nghiên cứu : Mở rộng nghiên cứu ra các quốc gia và nền văn hóa khác. Sản phẩm : Xem xét ảnh hưởng của AR với các loại sản phẩm khác ngoài đồ nội thất. Phương pháp nghiên cứu: Áp dụng các phương pháp nghiên cứu bổ sung như phỏng vấn sau khảo sát để hiểu sâu hơn về hành vi người dùng.

XÁC ĐỊNH KEY PAPER Bài 2: Influence of personality traits on generation Z consumers’ click-through intentions towards personalized advertisements: A mixed-methods stud y

XÁC ĐỊNH KEY PAPER Bài 2: Influence of personality traits on generation Z consumers’ click-through intentions towards personalized advertisements: A mixed-methods stud y Th e contents of the advertisements Privacy policy regulations 

XÁC ĐỊNH KEY PAPER Th e contents of the advertisements Privacy policy regulations   Mức độ cá nhân hóa Tính liên quan Tính chân thực Tính cảm xúc Nhận thức của người dùng về chính sách bảo mật Hành vi của người dùng khi đối mặt với các CS bảo mật khác nhau Thí nghiệm : Thiết kế các tình huống thí nghiệm để so sánh phản ứng của người dùng với các chính sách bảo mật khác nhau