Sáng kiến kinh nghiệm Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình sinh học 11.pdf

lop5eduvn 5 views 34 slides Feb 13, 2025
Slide 1
Slide 1 of 34
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34

About This Presentation

Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó
giáo viên dạy học không chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà còn hướng dẫn học sinh tự lực
tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thứ...


Slide Content

1
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. LỜI GIỚI THIỆU
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó
giáo viên dạy học không chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà còn hướng dẫn học sinh tự lực
tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn.
Với phương pháp học theo chủ đề, học sinh được học tập theo từng chủ đề và nghiên cứu
sâu các chủ đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Các em được giao bài tập hoặc bài thực
nghiệm, làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học. Với phương pháp học này,
việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề giúp các em phát triển khả năng học độc
lập rất nhiều. Chính quá trình tự khám phá và thực hành giúp các em hiểu biết vấn đề sâu hơn
là chỉ nghe giảng và chép bài.
Kiến thức về tuần hoàn máu ở động vật nằm trong chương trình sinh học 11-THPT. Đây là
những kiến thức hay, khó, được áp dụng nhiều vào thực tiễn cuộc sống. Vì vậy những kiến
thức này thường được đề cập tới trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp môn sinh học trong
những năm qua.
Tuy nhiên qua một số năm giảng dạy, tôi thấy học sinh của mình gặp nhiều khó khăn khi
học các bài về tuần hoàn máu ở động vật do thời lượng học trên lớp ít (2 tiết lí thuyết, 1 tiết
thực hành), kiến thức nhiều, tính ứng dụng cao. Vì vậy khả năng nhớ kiến thức, vận dụng kiến
thức để trả lời các câu hỏi liên hệ, ứng dụng còn hạn chế. Trước tình hình đó tôi đi vào nghiên
cứu đề tài Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình sinh học 11 để giúp
học sinh có tài liệu học và không còn cảm thấy khó khăn khi học chủ đề này.
2. TÊN SÁNG KIẾN: Dạy học theo chủ đề “Tuần hoàn máu” trong chương trình sinh
học 11 .
3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:
-Họ và tên: Lê Thị Tuyên.
-Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Đồng Đậu, Yên Lạc, Vĩnh Phúc
-Số điện thoại: 0383 664 769 E_mail: [email protected].
4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN:
-Họ và tên: Lê Thị Tuyên, Trường THPT Đồng Đậu, Yên Lạc, Vĩnh Phúc
-Số điện thoại: 0383 664 769 E_mail: [email protected].
5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:
-Sáng kiến có thể được sử dụng để xây dựng giáo án cơ bản, giáo án dạy bồi dưỡng học sinh
giỏi môn sinh học 11,12, giáo án ôn thi THPT Quốc gia môn sinh học… Lop5.edu.vn

2
6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC ÁP DỤNG THỬ:
Ngày 16/8/2017
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:
7.1. VỀ NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN:
I. Lý do chọn chủ đề
Ở động vật có xương sống, hoạt động của hệ tuần hoàn được đặt trong mối liên quan qua
lại, thống nhất với hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể. Có thể nói hoạt động của hệ
tuần hoàn có ảnh hưởng tới tất cả các hệ cơ quan khác trong cơ thể.
Các kiến thức về tuần hoàn máu ở động vật là những kiến thức hay, khó, được áp dụng
nhiều vào thực tiễn cuộc sống. Vì vậy, những kiến thức này thường được đề cập tới trong các
kì thi chọn học sinh giỏi các cấp môn sinh học trong những năm qua.
Hiện nay, tỉ lệ người mắc các bệnh lí về tim và mạch máu càng ngày càng tăng lên. Một
trong những biểu hiện của bệnh là sự bất thường về nhịp tim và huyết áp. Nếu mỗi cá nhân đều
biết cách đếm nhịp tim và đo huyết áp thì đây là một kĩ năng quan trọng để phát hiện, dự phòng
và điều trị một số bệnh liên quan đến tim và mạch máu.
Nội dung kiến thức thuộc hệ tuần hoàn rất đa dạng. Tuy nhiên, trong phạm vi của một chủ
đề hẹp, tôi chỉ hướng dẫn học sinh tập trung đi sâu phân tích một số đặc điểm về cấu trúc và
hoạt động của hệ tuần hoàn, cấu trúc và hoạt động của tim người và động vật có vú cùng với
một số câu hỏi và bài tập có tính vận dụng.
II. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm các bài trong chương I, phần bốn: Sinh học cơ thể - sinh học 11 THPT.
-Bài 18, 19: Tuần hoàn máu.
-Bài 21: Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người.
1. Mạch kiến thức của chủ đề
-Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
-Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:
+Hệ tuần hoàn hở.
+Hệ tuần hoàn kín: Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
-Hoạt động của tim:
+Tính tự động của tim.
+Chu kì hoạt động của tim.
-Hoạt động của hệ mạch:
+Cấu trúc của hệ mạch.
+Huyết áp. Lop5.edu.vn

3
+Vận tốc máu.
-Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người.
2. Thời lượng
-4 tiết học ở trên lớp.
-1 tuần học ở nhà.
III. Mục tiêu dạy học của chủ đề
Sau khi học xong chủ đề này, Hs cần:
1. Kiến thức
-Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu.
-Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép.
-Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ
tuần hoàn đơn.
-Giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động.
-Nêu được trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất.
-Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài thú lại khác nhau.
-Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch.
-Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự
biến động đó.
-Biết cách đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người : đo huyết áp, đo nhiệt độ cơ thể, đếm nhịp tim....
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng sau:
-Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh.
-Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề....
-Kĩ năng thực hành đo huyết áp, đo nhiệt độ cơ thể, đếm nhịp tim.....
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
-Thực hiện chế độ dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để có sức khỏe tốt, phòng chống
bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao
tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề…
-Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức….
-Thông qua giải các bài tập sinh học về tuần hoàn máu phát triển năng lực tư duy… Lop5.edu.vn

4
IV. Đối tượng dạy học
Học sinh khối 11 ban cơ bản - Trường THPT Đồng Đậu.
V. Thiết bị dạy học và học liệu bổ trợ
-Máy chiếu, giấy A0, bút dạ, nhệt kế đo nhiệt độ, dụng cụ đo huyết áp, đồng hồ bấm giây....
-Hình ảnh về tim, hệ thống mạch máu, dịch tuần hoàn:


-Hình ảnh về hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín:

-Hình ảnh hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép: Lop5.edu.vn

5

-Hình ảnh cấu tạo hệ dẫn truyền tim:

-Bảng nhịp tim của một số loài thú:

LLooààii NNhhịịpp ttiimm//PPhhúútt
VVooii 2255--4400
TTrrââuu 4400--5500
BBòò 5500--7700
LLợợnn 6600--9900
MMèèoo 111100--113300
-Hình ảnh động mạch hẹp do tụ mỡ và sơ vữa: Lop5.edu.vn

6


-Phiếu học tập:
+Phiếu học tập số 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
Đại diện
Đường đi của máu
Áp lực máu, tốc độ máu chảy.

Đáp án phiếu học tập số 1:

Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
Đại diện Đa số động vật thân mềm và
chân khớp.
Mực ống, bạch tuộc, giun đốt,
chân đầu, động vật có xương
sống.
Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động
mạch, tràn vào khoang cơ thể
(máu tiếp xúc và trao đổi chất
trực tiếp với tế bào), sau đó
Máu từ tim được đẩy vào động
mạch, qua mao mạch, tĩnh mạch
sau đó về tim.
(Máu tiếp xúc và trao đổi chất với Lop5.edu.vn

7
trở về tim. tế bào qua thành mao mạch)
Áp lực máu, tốc độ máu
chảy.
-Áp lực thấp.
-Tốc độ máu chảy chậm.
-Áp lực cao hoặc trung bình.
-Tốc độ máu chảy nhanh.

+Phiếu học tập số 2: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại diện
Cấu tạo tim
Số lượng vòng tuần hoàn
Áp lực máu

Đáp án phiếu học tập số 2:
Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại diện Cá Động vật có phổi: lưỡng cư,
bò sát, chim, thú.
Cấu tạo tim 2 ngăn 3 ngăn (lưỡng cư, bò sát) hoặc
4 ngăn (chim, thú)
Số lượng vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng
Áp lực máu Áp lực trung bình. Áp lực cao.

+Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim
Hoạt động của tim
Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim


Lop5.edu.vn

8
+Đáp án phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim.
Hoạt động của tim
Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim
-Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng
co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp O2 ,
chất dinh dưỡng và nhiệt độ thích hợp.
-Cấu tạo hệ dẫn truyền tim: nút xoang nhĩ,
nút nhĩ thất, bó His, mạng puôckin.
-Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút
xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
Sau một khoảng thời gian nhất định, nút
xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện lan
ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, lan đến
nút nhĩ thất, đến bó His, đến mạng puôckin,
lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.
-Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
-Ở người trưởng thành, một chu kì tim có thời
gian là 0,8 giây, gồm 3 pha:
+Pha tâm nhĩ co: 0,1 giây.
+pha tâm thất co: 0,3 giây.
+Pha dãn chung: 0,4 giây.

+Phiếu học tập số 4 : Tìm hiểu huyết áp và vận tốc máu


Huyết áp Vận tốc máu.
Khái niệm
Sự biến động trong hệ mạch.
Các yếu tố ảnh hưởng.

Đáp án phiếu học tập số 4:



Huyết áp Vận tốc máu
Khái niệm Áp lực của máu tác dụng lên
thành mạch.
Tốc độ máu chảy trong một giây.
Sự biến động trong hệ
mạch.
Trong hệ mạch, huyết áp giảm
dần từ động mạch chủ đến
tĩnh mạch chủ.
Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm
dần từ động mạch chủ đến tiểu
động mạch, thấp nhất ở mao Lop5.edu.vn

9
mạch, sau đó tăng dần từ tiểu tĩnh
mạch đến tĩnh mạch chủ.
Các yếu tố ảnh hưởng -Sức co bóp của tim.
-Nhịp tim.
-Sức cản trong mạch máu.
-Khối lượng máu.
-Độ quánh của máu.

-Tổng tiết diện của mạch.
-Sự chênh lệch huyết áp giữa 2
đầu đoạn mạch.


PHẦN 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “TUẦN HOÀN MÁU Ở ĐỘNG VẬT”
I. Kế hoạch dạy học
Các hoạt động Nội dung
Khởi động

Tạo tình huống có vấn đề về tuần hoàn
máu
Hình thành
kiến thức
mới
Nội dung 1 Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
Nội dung 2 Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật.
Nội dung 3 Hoạt động của tim
Nội dung 4 Hoạt động của hệ mạch.
Nội dung 5 Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người
Luyện tập

Hệ thống hóa kiến thức, câu hỏi và bài
tập vận dụng
Vận dụng, mở rộng

Hướng dẫn về nhà.

II. Các hoạt động từng tiết của chủ đề.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: TUẦN HOÀN MÁU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. Lop5.edu.vn

10
-Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép.
-Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ
tuần hoàn đơn.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng sau:
-Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh.
-Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề....
-Kĩ năng làm hoạt động nhóm......
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
-Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao
tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề…
-Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức, năng lực
tư duy sáng tạo…
II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ
-Thầy:
+ Máy chiếu, SGK, giáo án, các tranh hình về cấu tạo hệ tuần hoàn, hệ tuần hoàn hở, hệ tuần
hoàn kín…
+Phiếu học tập số 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín
Đại diện
Đường đi của máu
Áp lực máu, tốc độ máu chảy.

Đáp án phiếu học tập số 1:

Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Lop5.edu.vn

11
Đại diện Đa số động vật thân mềm và
chân khớp.
Mực ống, bạch tuộc, giun đốt,
chân đầu, động vật có xương
sống.
Đường đi của máu Máu được tim bơm vào động
mạch, tràn vào khoang cơ thể
(máu tiếp xúc và trao đổi chất
trực tiếp với tế bào), sau đó
trở về tim.
Máu từ tim được đẩy vào động
mạch, qua mao mạch (máu tiếp
xúc và trao đổi chất với tế bào
qua thành mao mạch), tĩnh mạch
sau đó về tim.
Áp lực máu, tốc độ máu
chảy.
-Áp lực thấp.
-Tốc độ máu chảy chậm.
-Áp lực cao hoặc trung bình.
-Tốc độ máu chảy nhanh.

+Phiếu học tập số 2: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại diện
Cấu tạo tim
Số lượng vòng tuần hoàn
Áp lực máu

Đáp án phiếu học tập số 2:
Hệ tuần hoàn
Nội dung
Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép
Đại diện Cá Động vật có phổi: lưỡng cư,
bò sát, chim, thú.
Cấu tạo tim 2 ngăn 3 ngăn (lưỡng cư, bò sát) hoặc
4 ngăn (chim, thú)
Số lượng vòng tuần hoàn 1 vòng 2 vòng
Áp lực máu Áp lực trung bình. Áp lực cao.

-Trò: Vở ghi, SGK, nháp, giấy A0, bút dạ…
III. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp: Lop5.edu.vn

12
-Đàm thoại.
-Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Vấn đáp tìm tòi.
-Hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng ghép vào bài mới.
3. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 5 phút)
a. Mục đích
-Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.
-Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung
-Học sinh quan sát hình ảnh hệ tuần hoàn của sâu bọ, của cá, của người.
-Giáo viên đặt vấn đề : Hệ tuần hoàn của những động vật này có gì khác nhau?
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Báo cáo cá nhân về kết quả quan sát.
-Học sinh có thể nêu được sự khác biệt về số lượng vòng tuần hoàn (giữa hệ tuần hoàn của cá và
của người), về sự lưu thông máu trong hệ mạch (giữa hệ tuần hoàn của sâu bọ và của cá)...
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV chiếu hình ảnh hệ tuần hoàn ở sâu bọ, ở cá,
ở người.
-GV hỏi: Nêu điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn
của sâu bọ và của cá, giữa hệ tuần hoàn của cá
và của người.






Gv dẫn vào bài học mới: Hệ tuần hoàn của
những động vật này có đặc điểm gì? Khác nhau
-Hs quan sát.

-Hs trả lời câu hỏi:
*Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn của sâu bọ
và của cá:
+Hệ tuần hoàn của sâu bọ: máu tràn vào khoang
cơ thể.
+Hệ tuần hoàn của cá: máu không tràn vào
khoang cơ thể.
*Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn của cá và
của người:
-Hệ tuần hoàn của cá: có một vòng tuần hoàn.
-Hệ tuần hoàn của người: có 2 vòng tuần hoàn. Lop5.edu.vn

13
ở chỗ nào?




*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (thời gian: 24 phút)
a. Mục đích
-Hs nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
-Hs phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
b. Nội dung
-Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
-Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:
+Hệ tuần hoàn hở.
+Hệ tuần hoàn kín: hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
*Nội dung 1: Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
-Hs hoạt động cá nhân, vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
-Những ý kiến chưa chính xác được các bạn khác và cô giáo chỉnh sửa, hoàn chỉnh.
*Nội dung 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật.
-Hs làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm còn lại nhận xét.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Nội dung 1: Cấu tạo và chức năng của hệ
tuần hoàn.
-Giáo viên hỏi: Hệ tuần hoàn ở động vật có
cấu tạo như thế nào?
.





Gv chiếu hình tim, dịch tuần hoàn, hệ thống
I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.

Hs trả lời câu hỏi.
1. Cấu tạo chung
- Động vật đơn bào, động vật đa bào có kích
thước nhỏ chưa có hệ tuần hoàn.
- ĐV đa bào có kích thước lớn có hệ tuần
hoàn, hệ tuần hoàn gồm có những bộ phận
chính sau:
+ Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu-
dịch mô. Lop5.edu.vn

14
mạch máu, yêu cầu Hs chỉ ra cấu trúc của hệ
mạch.







-Gv hỏi: Hệ tuần hoàn có chức năng gì?


*Nội dung 2: Các dạng hệ tuần hoàn ở động
vật.
Giáo viên lưu ý: hệ tuần hoàn gồm
+ Hệ tuần hoàn hở
+ Hệ tuần hoàn kín: hệ tuần hoàn đơn và hệ
tuần hoàn kép.
- Giáo viên cho học sinh đọc thông tin ở mục I
và quan sát sơ đồ 18.1 và 18.2 kết hợp nghiên
cứu mục II.1 và II.2, hoàn thành phiếu học tập
số 1.
-Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành PHT trong 7 phút.




Gv chính xác kiến thức và nhận xét sự hoạt
động của các nhóm.
-Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành PHT số
2 trong 5 phút:
+Gv dán phiếu học tập số 2 lên bảng.
+Gv phát các thẻ gợi ý cho các nhóm, yêu cầu
+ Tim
+Hệ thống mạch máu : hệ thống động mạch,
mao mạch, tĩnh mạch.

-Hs chỉ ra được :
+Hệ thống động mạch : động mạch chủ→
động mạch có đường kính nhỏ dần→tiểu động
mạch.
+Hệ thống mao mạch : nối tiểu động mạch và
tiểu tĩnh mạch.
+Hệ thống tĩnh mạch : tiểu tĩnh mạch→ các
tĩnh mạch có đường kính lớn dần→tĩnh mạch
chủ.
-Hs trả lời: Chức năng chủ yếu của hệ tuần
hoàn là vận chuyển các chất từ bộ phận này
đến bộ phận khác đáp ứng cho các hoạt động
sống của cơ thể.
II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật.





-Hs thực hiện lệnh.

-Các nhóm thảo luận hoàn thành PHT.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm còn lại nhận xét.



+Các nhóm thảo luận.
+Đại diện nhóm lên dán thẻ.
+Các nhóm còn lại nhận xét. Lop5.edu.vn

15
các nhóm chuẩn bị trong 2 phút.
+Gv yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành từng
phần trong phiếu học tập bằng cách dán thẻ
vào ô tương ứng trong phiếu học tập.

+Gv chính xác kiến thức và nhận xét sự hoạt
động của các nhóm.
-Gv yêu cầu Hs quan sát hệ tuần hoàn đơn ở cá,
hệ tuần hoàn kép ở chim và thú.
+Gv lưu ý đường đi của máu trong hệ tuần hoàn
đơn và hệ tuần hoàn kép.



-Hs quan sát, chú ý lắng nghe.

*Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (thời gian: 14 phút)
a. Mục đích
HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết các
câu hỏi liên quan đến thực tiễn.
b. Nội dung
Hs trả lời các câu hỏi:
+Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở?
+Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín?
+Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn
đơn.
+Tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho động vật có kích thước cơ thể nhỏ và hoạt động chậm?
+Tại sao các động vật có xương sống có kích thước cơ thể lớn cần phải có hệ tuần hoàn kín?
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Hs có thể chỉ trả lời được một số câu hoặc trả lời chưa đúng, chưa đầy đủ.
-GV sẽ hướng dẫn và giúp Hs hoàn chỉnh.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lop5.edu.vn

16
-GV nêu câu hỏi:
+Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là
hệ tuần hoàn hở?
+Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát,
chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín?
+Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ
tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần
hoàn đơn.



+Tại sao hệ tuần hoàn hở thích hợp cho động
vật có kích thước cơ thể nhỏ và hoạt động
chậm?
+Tại sao các động vật có xương sống có kích
thước cơ thể lớn cần phải có hệ tuần hoàn kín?

Gv nhận xét câu trả lời và chính xác kiến thức.
-HS trả lời câu hỏi:
+Vì có một đoạn máu đi ra khỏi hệ mạch, tràn
vào khoang cơ thể.
+Vì máu được lưu thông liên tục trong mạch kín
(qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về
tim)
+Trong hệ tuần kín, máu chảy trong động mạch
với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy
nhanh, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh
đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
+Trong hệ tuần hoàn kép, máu chảy với áp lực
cao, máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh
hơn đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi
chất.
+Các động vật này hoạt động ít, chậm → tốn ít
năng lượng, nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
thấp.
+Các động vật này hoạt động nhanh, nhiều →
tốn nhiều năng lượng, nhu cầu trao đổi khí và
trao đổi chất cao.


*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (thời gian: 2 phút)
a. Mục đích
Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã
học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
b. Nội dung
-Cần làm gì để có trái tim khỏe mạnh? Bản thân và những người trong gia đình đã thực hiện và
chưa thực hiện được gì để giúp trái tim khỏe mạnh. Lop5.edu.vn

17
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Học sinh có thể nêu được một số biện pháp giúp trái tim khỏe mạnh.
-Học sinh có thể liệt kê những gì đã và chưa làm được của bản thân và những người trong gia đình.
d. Kỹ thuật tổ chức
-Gv nêu vấn đề: tim có vai trò quan trọng.
-Gv nêu câu hỏi:
+Cần làm gì để có trái tim khỏe mạnh?
+Bản thân em và những người trong gia đình đã thực hiện và chưa thực hiện được gì để giúp trái
tim khỏe mạnh.
-Hs làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
-Gv kiểm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào buổi hôm sau.
...................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: TUẦN HOÀN MÁU (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động.
-Nêu được trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất.
-Giải thích được tại sao nhịp tim của các loài thú lại khác nhau.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng sau:
-Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh.
-Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề....
-Kĩ năng hoạt động nhóm......
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
-Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Thực hiện chế độ dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để có sức khỏe tốt, phòng chống
bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao
tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề… Lop5.edu.vn

18
-Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức, năng lực
tư duy sáng tạo…
II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ
-Thầy:
+ Máy chiếu, SGK, giáo án, các tranh hình về cấu tạo hệ dẫn truyền tim, chu kì tim….
+Phiếu học tập số 3 : Tìm hiểu hoạt động của tim
Đáp án phiếu học tập số 3:
+Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim
Hoạt động của tim
Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim



+Đáp án phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim.
Hoạt động của tim
Tính tự động của tim Chu kì hoạt động của tim
-Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng
co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy
đủ O2 , chất dinh dưỡng và nhiệt độ thích
hợp.
-Cấu tạo hệ dẫn truyền tim: nút xoang nhĩ,
nút nhĩ thất, bó His, mạng puôckin.
-Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút
xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
Sau một khoảng thời gian nhất định, nút
xoang nhĩ tự phát xung điện, xung điện lan
ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, lan đến
nút nhĩ thất, đến bó His, đến mạng puôckin,
lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.
-Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
-Ở người trưởng thành, một chu kì tim có thời
gian là 0,8 giây, gồm 3 pha:
+Pha tâm nhĩ co: 0,1 giây.
+pha tâm thất co: 0,3 giây.
+Pha dãn chung: 0,4 giây.
Lop5.edu.vn

19
-Trò: Vở ghi, SGK, nháp, giấy A0, bút dạ…
III. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp:
-Nêu vấn đề.
-Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Vấn đáp tìm tòi.
-Hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra phần vận dụng, mở rộng của học sinh ở tiết 1.
3. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 3 phút)
a. Mục đích
-Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.
-Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã
có (cấu tạo, chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn, các dạng hệ tuần hoàn ở động vật..) với kiến
thức mới cần lĩnh hội trong bài học mới (tính tự động của tim, chu kì hoạt động của tim...).
-Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung
-Học sinh quan sát thí nghiệm: tách rời tim ếch khỏi cơ thể, cho vào dung dịch sinh lí.
-Giáo viên đặt vấn đề : Theo em, tim ếch có đập không?
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Có một số học sinh trả lời là tim ếch vẫn đập, một số trả lời không đập, số còn lại có thể chưa có
câu trả lời.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV yêu cầu học quan sát thí nghiệm: tách rời
tim ếch khỏi cơ thể, cho vào dung dịch sinh lí.
-Giáo viên đặt vấn đề : Theo em, tim ếch có đập
không?
-Gv dẫn vào bài học mới.
-Hs quan sát.

-Hs trả lời câu hỏi
.


*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (thời gian: 20 phút)
Nội dung 3: Hoạt động của tim. Lop5.edu.vn

20
a. Mục đích
-Hs giải thích được tại sao tim có khả năng đập tự động.
-Nêu được khái niệm chu kì tim, trình tự và thời gian co dãn của tâm nhĩ và tâm thất.
b. Nội dung
-Hoạt động của tim:
+Tính tự độngcủa tim.
+Chu kì hoạt động của tim.
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Hs làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3: Tìm hiểu hoạt động của tim.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm còn lại nhận xét.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Nội dung 3: Hoạt động của tim.
-GV yêu cầu học sinh quan sát hình 19.1,19.2
và nghiên cứu Mục III hoàn thành phiếu học tập
số 3 (trong 7 phút)
-Gv chia lớp thành 4 nhóm:
+Nhóm 1,2: Tìm hiểu tính tự động của tim.
+Nhóm 3,4: Tìm hiểu chu kì hoạt động của tim.

-Gv chính xác kiến thức, nhận xét hoạt động của
các nhóm.



III. Hoạt động của tim.


-Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học
tập.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm còn lại nhận xét.


*Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (thời gian: 20 phút)
a. Mục đích
HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết các
câu hỏi liên quan đến thực tiễn.
b. Nội dung
Hs trả lời các câu hỏi:
+Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? Lop5.edu.vn

21
+Quan sát bảng nhịp tim của thú và cho biết mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể.
.Giải thích?
+Vì sao tim của trẻ con đập nhanh hơn tim của người lớn?
+Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một phút, có khối lượng máu trong tim là 120
ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu. Lượng máu được tim bơm đi trong một phút
của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu?
+Một em bé có tim đập 120 lần/phút. Hãy tính thời gian của một chu kì tim?
+Nhịp tim của ếch trung bình 60 lần/phút. Trong một chu kì tim, tỉ lệ của các pha tương ứng là
1:3:4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi?
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Hs có thể chỉ trả lời được một số câu hoặc trả lời chưa đúng, chưa đầy đủ.
-GV sẽ hướng dẫn và giúp Hs hoàn chỉnh.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV nêu câu hỏi:
+Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không
mỏi?
Gv gợi ý xét chu kì hoạt động của tim.
+Quan sát bảng nhịp tim của thú và cho biết
mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ
thể. Giải thích?
GV gợi ý liên quan đến tỉ lệ S/V
+Vì sao tim của trẻ con đập nhanh hơn tim của
người lớn?

+Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần
trong một phút, có khối lượng máu trong tim
là 120 ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối
tâm thu. Lượng máu được tim bơm đi trong
một phút của người phụ nữ đó bằng bao
nhiêu?
-Gv hướng dẫn: lượng máu = 60 (120-
75)=2700ml/phút.
+Một em bé có tim đập 120 lần/phút. Hãy tính
-HS trả lời câu hỏi:
+Trong một chu kì tim, tim có thời gian nghỉ để
phục hồi khả năng hoạt động.


+Ở Thú, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ
thể.
Hs có thể chưa giải thích được.

Hs nghe gợi ý và trả lời.

Tim trẻ con đập nhanh vì:
+Hoạt động trao đổi chất mạnh, nhu câu O2 cao.
+Tim nhỏ→ lực co bóp yếu→ tim phải đập
nhanh để đáp ứng nhu cầu của cơ thể.


Hs có thể không trả lời được câu hỏi này.

Lop5.edu.vn

22
thời gian của một chu kì tim?
+Nhịp tim của ếch trung bình 60 lần/phút.
Trong một chu kì tim, tỉ lệ của các pha tương
ứng là 1:3:4. Xác định thời gian tâm nhĩ và
tâm thất được nghỉ ngơi?
Gv nhận xét và chính xác kiến thức.
Gv nhận xét câu trả lời và chính xác kiến thức.








+Hs có thể tính được: thời gian của 1 chu kì
tim= 60:120=0,5 giây.

Hs nghe gợi ý của Gv và làm bài tập:
-Thời gian 1 chu kì tim:
60 giây: 60 lần= 1 giây.
-Tâm nhĩ co: 1/8 giây → tâm nhĩ nghỉ: 1-
1/8=7/8 giây= 0,875 giây.
-Tâm thất co: 3/8 giây→tâm thất nghỉ: 1-
3/8=5/8 giây=0,625 giây.


*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (thời gian: 2 phút)
a. Mục đích
Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã
học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
b. Nội dung
-Tìm hiểu ở điạ phương những người bị bệnh về tim (cụ thể là bệnh gì).
+Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, làm việc...của người bệnh.
+Tìm hiểu nhịp tim của người bệnh.
-Đề xuất biện pháp phòng chống bệnh.
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Học sinh có thể nêu được một bệnh nhân cụ thể và những thông tin liên quan (theo lời kể của bệnh
nhân hoặc người nhà).
-Học sinh có thể đề xuất được một số biện pháp: chế độ dinh dưỡng hợp lí, tập thể dục.....
d. Kỹ thuật tổ chức
-Gv yêu cầu Hs:
-Tìm hiểu ở điạ phương những người bị bệnh về tim (cụ thể là bệnh gì). Lop5.edu.vn

23
+Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, làm việc...của người bệnh.
+Tìm hiểu nhịp tim của người bệnh.
-Đề xuất biện pháp phòng chống bệnh.
-Hs làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
-Gv kiểm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào buổi hôm sau.
................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: TUẦN HOÀN MÁU (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch.
-Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự
biến động đó.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng sau:
-Kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh.
-Kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề....
-Kĩ năng hoạt động nhóm......
3. Thái độ
-Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
-Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Thực hiện chế độ dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để có sức khỏe tốt, phòng chống
bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao
tiếp, năng lực tìm kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề…
-Thông qua quan sát hình vẽ phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm tòi kiến thức, năng lực
tư duy sáng tạo…
II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ
-Thầy:
+ Máy chiếu, SGK, giáo án, các tranh hình về mạch máu: động mạch bị hẹp do tụ mỡ và sơ
vữa……. Lop5.edu.vn

24
+Phiếu học tập số 4 : Tìm hiểu hoạt động của hệ mạch.


Huyết áp Vận tốc máu.
Khái niệm
Sự biến động trong hệ mạch.
Các yếu tố ảnh hưởng.

Đáp án phiếu học tập số 4:



Huyết áp Vận tốc máu
Khái niệm Áp lực của máu tác dụng lên
thành mạch.
Tốc độ máu chảy trong một giây.
Sự biến động trong hệ
mạch.
Trong hệ mạch, huyết áp giảm
dần từ động mạch chủ đến
tĩnh mạch chủ.
Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm
dần từ động mạch chủ đến tiểu
động mạch, thấp nhất ở mao
mạch, sau đó tăng dần từ tiểu tĩnh
mạch đến tĩnh mạch chủ.
Các yếu tố ảnh hưởng -Sức co bóp của tim.
-Nhịp tim.
-Sức cản trong mạch máu.
-Khối lượng máu.
-Độ quánh của máu.

-Tổng tiết diện của mạch.
-Sự chênh lệch huyết áp giữa 2
đầu đoạn mạch.

-Trò: Vở ghi, SGK, nháp, giấy A0, bút dạ…
III. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp:
-Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Vấn đáp tìm tòi.
-Hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC Lop5.edu.vn

25
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra phần vận dụng, mở rộng của học sinh ở tiết 2.
3. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 5 phút)
a. Mục đích
-Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.
-Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã
có (cấu tạo, chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn, các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, hoạt động
của tim.....) với kiến thức mới cần lĩnh hội trong bài học mới (huyết áp, vận tốc máu...).
-Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung
-Gv chiếu hình ảnh động mạch bị hẹp do tụ mỡ và sơ vữa?
-GV hỏi: Điều gì xảy ra khi máu chảy qua đoạn mạch này?
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
Hs có thể trả lời lòng mạch bị hep, máu chảy qua khó khăn....
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Gv chiếu hình ảnh động mạch bị hẹp do tụ mỡ
và sơ vữa?
-GV hỏi: Điều gì xảy ra khi máu chảy qua đoạn
mạch này?
-Gv dẫn vào bài học mới.

-Hs quan sát.

-Hs trả lời câu hỏi
.


*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (thời gian: 20 phút)
*Nội dung 4: Hoạt động của hệ mạch.
a. Mục đích
-Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
-Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự biến
động đó.
b. Nội dung
-Hoạt động của hệ mạch:
+Huyết áp.
+vận tốc máu. Lop5.edu.vn

26
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
*Nội dung 4: Hoạt động của hệ mạch.
-Hs hoạt đông theo nhóm để tìm hiểu về huyết áp và vận tốc máu (định nghĩa, sự biến động trong
hệ mạch, các yếu tố ảnh hưởng)
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm còn lại nhận xét.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Nội dung 4: Hoạt động của hệ mạch
-Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu học tập trong 7 phút.
+Nhóm 1,2 tìm hiểu về huyết áp theo 3 vấn
đề: định nghĩa, sự biến động trong hệ mạch,
các yếu tố ảnh hưởng.
+Nhóm 3,4 tìm hiểu về vận tốc máu theo 3
vấn đề: định nghĩa, sự biến động trong hệ
mạch, các yếu tố ảnh hưởng.
-Gv chính xác kiến thức và nhận xét.
IV. Hoạt động của hệ mạch.


-Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học
tập.

-Đại diện nhóm trình bày
.
-Các nhóm còn lại nhận xét.


*Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (thời gian: 17 phút)
a. Mục đích
HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết các
câu hỏi liên quan đến thực tiễn.
b. Nội dung
Hs trả lời các câu hỏi:
+Tại sao khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm?
+Tại sao người già thường bị bệnh cao huyết áp?
+Cho biết những biểu hiện của cao huyết áp? Cần phải làm gì khi huyết áp đột ngột tăng cao?
+Cho biết những biểu hiện của huyết áp thấp? Cần phải làm gì khi bị tụt huyết áp?
+Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao có không khí nghèo O2. Hãy cho biết
trong cơ thể người đó xảy ra những thay đổi nào về hoạt động và cấu trúc của hệ hô hấp và tuần
hoàn?
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Hs có thể chỉ trả lời được một số câu hoặc trả lời chưa đúng, chưa đầy đủ. Lop5.edu.vn

27
-GV sẽ hướng dẫn và giúp Hs hoàn chỉnh.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV nêu câu hỏi:
+Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở
vùng núi cao có không khí nghèo O2. Hãy cho
biết trong cơ thể người đó xảy ra những thay
đổi nào về hoạt động và cấu trúc của hệ hô
hấp và tuần hoàn?
.Gv gợi ý: Vùng núi cao không khí nghèo O2.
Sự thay đổi về nhịp thở, nhịp tim…..
+Tại sao tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp
tăng, tim đập chậm và yếu thì huyết áp giảm?

+Tại sao khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp
giảm?


+Tại sao người già thường bị bệnh cao huyết
áp?

+Cho biết những biểu hiện của cao huyết áp?
Cần phải làm gì khi huyết áp đột ngột tăng cao?



+Cho biết những biểu hiện của huyết áp thấp?
Cần phải làm gì khi bị tụt huyết áp?






-HS trả lời câu hỏi:
+Hs nghe gợi ý và trả lời câu hỏi.








+Tim đập nhanh và mạnh→áp lực của máu tác
dụng lên thành mạch tăng→ huyết áp tăng.
+Tim đập chậm và yếu→ áp lực của máu tác
dụng lên thành mạch giảm→huyết áp giảm.

+Cơ thể bị mất máu→lượng máu chảy trong
mạch giảm→ áp lực tác dụng lên thành mạch
giảm→ huyết áp giảm.

+Người già: thành mạch bị sơ vữa, nhiễm
mỡ.....--> áp lực máu tác dụng lên thành mạch
tăng→ huyết áp cao.

+.Biểu hiện: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn...
.Khi có những biểu hiện như vậy cần:
.Đo huyết áp.
.Nghỉ ngơi.
.Đến cơ sở y tế gần nhất, dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ.

+Biểu hiện: hoa mắt, chóng mặt, choáng váng, Lop5.edu.vn

28
Gv nhận xét câu trả lời và chính xác kiến thức.


vã mồ hôi, chân tay lạnh...
.Khi có những biểu hiện như vậy cần:
.Đo huyết áp
.Nghỉ ngơi.
.Uống nước trà gừng.
.Đến cơ sở y tế gần nhất, dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ.


*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (thời gian: 3 phút)
a. Mục đích
Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã
học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
b. Nội dung
-Tìm hiểu ở điạ phương những người bị bệnh mạch máu (cụ thể là bệnh gì).
+Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, làm việc...của người bệnh.
+Tìm hiểu nhịp tim, huyết áp của người bệnh.
-Đề xuất biện pháp phòng chống bệnh.
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Học sinh có thể nêu được một bệnh nhân cụ thể và những thông tin liên quan (theo lời kể của bệnh
nhân hoặc người nhà).
-Học sinh có thể đề xuất được một số biện pháp: chế độ dinh dưỡng, làm việc, nghỉ ngơi hợp lí, tập
thể dục.....
d. Kỹ thuật tổ chức
-Gv yêu cầu Hs:
-Tìm hiểu ở điạ phương những người bị bệnh về mạch máu (cụ thể là bệnh gì).
+Tìm hiểu chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, làm việc...của người bệnh.
+Tìm hiểu nhịp tim, huyết áp của người bệnh.
-Đề xuất biện pháp phòng chống bệnh.
-Hs làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
-Gv kiểm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào buổi hôm sau.
...................................................................................................................................................................

Lop5.edu.vn

29
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Hs đo được nhiệt độ, huyết áp, đếm được nhịp tim.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng sau:
-Kĩ năng thực hành.
-Kĩ năng hoạt động nhóm......
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
-Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Thực hiện chế độ dinh dưỡng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để có sức khỏe tốt, phòng chống
bệnh tật, đặc biệt là những bệnh về tim và mạch máu.
4. Định hướng phát triển năng lực
-Thông qua hoạt động nhóm phát triển năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tìm
kiếm và xử lý thông tin, năng lực trình bày vấn đề…
II. PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ
-Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp kế đồng hồ.
-Nhiệt kế để đo thân nhiệt.
-Đồng hồ bấm giây.
-Giấy A0, bút dạ…….
III. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng và kết hợp linh hoạt các phương pháp:
-Đàm thoại.
-Vấn đáp tìm tòi.
-Hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra phần vận dụng, mở rộng của học sinh ở tiết 2.
3. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Khởi động (thời gian: 3 phút)
a. Mục đích Lop5.edu.vn

30
-Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh.
-Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung
-Giáo viên nêu vấn đề : Sau khi hoạt động mạnh, em thấy cơ thể có thay đổi gì so với lúc nghỉ
ngơi?
-Hs trả lời.
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Hs có thể nêu một số thay đổi của cơ thể: thấy nóng hơn, mệt hơn, cảm giác tim đập nhanh hơn....
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Giáo viên nêu vấn đề : Sau khi hoạt động
mạnh, em thấy cơ thể có thay đổi gì so với lúc
nghỉ ngơi?
-Gv dẫn vào bài học mới.
-Hs có thể nêu một số thay đổi của cơ thể: thấy
nóng hơn, mệt hơn, cảm giác tim đập nhanh
hơn....


*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (thời gian: 33 phút)
Nội dung 5: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người.
a. Mục đích
-Hs đo được mạch, nhiệt độ, huyết áp.
b. Nội dung
Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp ở 3 thời điểm:
-Trước khi chống đẩy 20 lần.
-Ngay sau khi chống đẩy 20 lần.
-Sau khi nghỉ chống đẩy 5 phút.
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Hs hoạt động theo nhóm để đo mạch, nhiệt độ, huyết áp lúc nghỉ ngơi và sau khi hoạt động mạnh.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm còn lại nhận xét.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Nội dung 5: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở
người
-Gv kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ của các
V. Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người

Lop5.edu.vn

31
nhóm gồm: nhiệt kế, huyết áp, đồng hồ bấm
giây.
-Gv hướng dẫn Hs cách đo nhiệt độ, đo huyết áp
và đếm nhịp tim.
-Gv chia lớp thành các nhóm 4 người và phổ
biến cách thức hoạt động nhóm: lần lượt một
thành viên trong nhóm được 3 thành viên còn lại
đo nhiệt độ, huyết áp và đếm nhịp tim ở 3 thời
điểm:
+Trước khi chống đẩy 20 lần.
+Ngay sau khi chống đẩy 20 lần.
+Sau khi nghỉ chống đẩy 5 phút.
-Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ
trong thời gian là 15 phút.
-Gv quan sát hoạt động của các nhóm.


-Gv nhận xét chung, đánh giá hoạt động của
từng nhóm và rút kinh nghiệm.

-Hs chú ý lắng nghe.

-Các nhóm về trí và thực hiện nhiệm vụ.










-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm còn lại nhận xét



*Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (thời gian: 6 phút)
a. Mục đích
HS thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên để giải quyết các
câu hỏi liên quan đến thực tiễn.
b. Nội dung
Hs trả lời câu hỏi:
-Vì sao sau khi hoạt động mạnh thì nhiệt độ cơ thể, nhịp tim, huyết áp tăng?
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Hs có thể chỉ trả lời được một số câu hoặc trả lời chưa đúng, chưa đầy đủ.
-GV sẽ hướng dẫn và giúp Hs hoàn chỉnh.
d. Kỹ thuật tổ chức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lop5.edu.vn

32
-GV nêu câu hỏi:
+Vì sao sau khi hoạt động mạnh thì nhiệt độ cơ
thể, nhịp tim, huyết áp tăng?






Gv nhận xét câu trả lời và chính xác kiến thức.


-Hs trả lời:

+Khi hoạt động mạnh, tiêu tốn nhiều năng
lượng→ nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
tăng→ nhiệt độ cơ thể tăng.
+Tim đập nhanh để cung cấp đủ O2 cho quá
trình trao đổi khí và trao đổi chất →áp lực của
máu tác dụng lên thành mạch tăng→ huyết áp
tăng.




*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (thời gian: 3 phút)
a. Mục đích
Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã
học về tuần hoàn máu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
b. Nội dung
Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp của những người thân trong gia đinh (3 đối tượng: ông bà, bố mẹ, em
hoặc cháu)
c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
-Học sinh có thể đo được mạch nhiệt độ, huyết áp của những người thân trong gia đình.
d. Kỹ thuật tổ chức
-Gv yêu cầu Hs: Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp của ông bà, bố mẹ, em, cháu.
-Hs làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở bài tập.
-Gv kiểm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào buổi hôm sau.
7.2. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN
-Áp dụng trong các buổi dạy về tuần hoàn máu ở động vật sinh học 11, bồi dưỡng học sinh giỏi
môn Sinh học lớp 11,12 tại trường THPT Đồng Đậu.
-Kết quả: học sinh nắm vững kiến thức và kĩ năng, có khả năng vận dụng linh hoạt trong bài
làm kì thi học sinh giỏi- năm học 2017-2018.
8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT (nếu có): không
9. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
-Giáo viên giảng dạy môn Sinh học lớp 11,12 các trường THPT trên toàn quốc. Lop5.edu.vn

33
-Học sinh yêu thích môn Sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc.
-Sách giáo khoa và sách giáo viên Sinh học 11 cơ bản và nâng cao.
-Thời gian thực hiện dạy học theo chủ đề.
-Một số tài liệu tham khảo khác.
10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC DO ÁP
DỤNG SÁNG KIẾN
10.1. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC DO ÁP
DỤNG SÁNG KIẾN THEO Ý KIẾN CỦA TÁC GIẢ:
-Khi áp dụng sáng kiến này trong quá trình soạn, giảng môn Sinh học lớp 11, để tìm được
những câu hỏi hay, có tính ứng dụng, Tôi thấy bản thân cũng phải đầu tư hơn cho chuyên môn
của mình và luôn tìm tòi các câu hỏi mới để lồng ghép vào bài giảng.
-Khi áp dụng sáng kiến này vào giảng dạy môn Sinh học trường THPT Đồng Đậu, Tôi nhận
thấy học sinh học tập hứng thú hơn, sôi nổi bàn luận về các vấn đề có liên quan đến nội dung
bài học, học sinh chịu khó đọc sách và sưu tầm kiến thức, hiệu quả dạy học cao hơn.
10.2. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC HOẶC DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC DO ÁP
DỤNG SÁNG KIẾN THEO Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:
-Khi áp dụng sáng kiến này trong quá trình soạn, giảng môn Sinh học lớp 11, tất cả các giáo
viên trong nhóm Sinh học trường THPT Đồng Đậu đều nhận thấy được tăng cường các kĩ
năng: sưu tầm tài liệu, trau dồi kiến thức, làm việc nhóm…
-Khi áp dụng sáng kiến này vào các bài giảng môn Sinh học tại trường THPT Đồng Đậu, chúng
tôi nhận thấy học sinh học tập hứng thú hơn, tự tin hơn, trả lời được nhiều câu hỏi vận dụng
hơn…
11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP D ỤNG THỬ
HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU

Số
TT
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến
1 Lê Thị Tuyên Giáo viên môn sinh học
trường THPT Đồng Đậu.
Dạy học sinh học 11,
bồi dưỡng học sinh giỏi
sinh học 11,12, ôn thi
THPT Quốc gia sinh
học.
2 Phạm Thúy Nga. Giáo viên môn sinh học Dạy học sinh học 11, Lop5.edu.vn

34
trường THPT Đồng Đậu. bồi dưỡng học sinh giỏi
sinh học 11,12, ôn thi
THPT Quốc gia sinh
học.
3 Dương Văn Tiến Giáo viên môn sinh học
trường THPT Đồng Đậu.
Dạy học sinh học 11,
bồi dưỡng học sinh giỏi
sinh học 11,12, ôn thi
THPT Quốc gia sinh
học.

......., ngày.....tháng......năm......
Thủ trưởng đơn vị/
Chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

........, ngày.....tháng......năm......
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)


Yên Lạc, ngày 15 tháng 02 năm 2020
Tác giả sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)




Lê Thị Tuyên







Lop5.edu.vn