BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
BÁO CÁO 03 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
2. NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
3. NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
NỘI DUNG BÁO CÁO
Giới thiệu Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp1
2
3
4
Quá trình Tự đánh giá và ĐGN 03 CTĐT
Kết quả tự đánh giá 03 CTĐT
Kế hoạch cải tiến chất lượng 03 CTĐT
5Kiến nghị, đề xuất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tháng 06/2018, Nhà trường được công nhận đạt chuẩn KĐCL Cơ sở GDĐT.
- Tháng 05/01/2020, hoàn thành bước thẩm định KĐCL 03 CTĐT ngành CK, KT, QTKD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
1.2. Triết lý giáo dục: Học tập - Kiến tạo tương lai.
1.3. Sứ mạng: Đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn cao, có khả năng ứng
dụng nghề nghiệp sát với thực tiễn trong các lĩnh vực kinh
tế, kỹ thuật,
NCKH và chuyển giao công nghệ, phục vụ phát triển KT - XH của ngành
Công
Thương và cả nước
.
1.5. Giá trị cốt lõi:
Coi trọng chất lượng, hiệu quả, phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu
XH.
Khuyến khích đổi mới, sáng tạo và hội nhập quốc tế.
Đề cao tinh thần phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân; góp phần phát
triển KT-XH.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
1.6. Cơ cấu tổ chức
Ban Giám hiệu
Đảng ủy
Các tổ chức
đoàn thể
Các hội đồng
tư vấn
14 Khoa
03 Trung
tâm
10 Phòng &
Ban
Hệ thống giảng đường, nhà xưởng, phòng thực hành (thí nghiệm)
Các lớp sinh viên
• Ban GH (01 Hiệu trưởng, 02 Phó Hiệu trưởng).
• Nhà trường đang trình Bộ CT phê duyệt nhân sự Chủ tịch Hội đồng
trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
1.7. Đội ngũ cán bộ, giảng viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
1.8. Đào tạo và NCKH
Chuyên ngành đào tạo: 16 chuyên ngành
Quy mô đào tạo: 14.700 sinh viên
Các cấp đề tài NCKH:
1.9. Những phần thưởng cao quý
-Huân chương Hồ Chí Minh (2016)
-Huân chương Độc lập hạng Nhất (2005, 2011)
-Huân chương Độc lập hạng Nhì (2001)
-Huân chương Độc lập hạng Ba (1996)
-Huân chương Lao động hạng Nhất (1985, 1992)
-Huân chương Lao động hạng Nhì (1981)
-Huân chương Lao động hạng Ba (1960, 1962)
-Huân chương Tự do hạng Nhất của CHDCND Lào (1981)
-Huân chương Lao động hạng Nhì (2004), Hạng Ba (1999)
cho Đoàn TNCSHCM
-Huân chương Lao động hạng Ba cho Công đoàn trường
(2005)
Huân chương Hồ Chí Minh (2016)
Nhiều tập thể, cá nhân được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất,
hạng Nhì, hạng Ba và các loại Huân, Huy chương khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
1.7. Đội ngũ cán bộ, giảng viên
2. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ NGOÀI 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC - NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Chuẩn bị
Triển khai
TĐG
Đăng ký
ĐGN
Đánh giá
ngoài
Thẩm định
& CNKQ
•Chủ trương (5/2019)
•Mời Chuyên gia tập huấn kỹ năng TĐG CTĐT (11/9/2018 và 28 -
31/5/2019)
•Thành lập HĐ; xây dựng KH và triển khai TĐG (10/5/2019 –
18/11/2019)
•Xin ý kiến trong nội bộ Nhà trường đóng góp cho BCTĐG (14/10/2019
– 13/11/2019)
•HĐ TĐG biểu quyết thông qua BCTĐG (17/11/2019) •Báo cáo Bộ GDĐT (19/11/2019 – 25/11/2019)
•Thẩm định BCTĐG (26/11/2019 – 03/12/2019)
•Khảo sát sơ bộ (25/12/2019)
•Khảo sát chính thức (06/1/2020 - 12/1/2020)
•Công bố kết quả ĐGN (18 /01/2020)
•Hoàn thiện Hồ sơ BCTĐG để đề nghị thẩm định và công nhận kết quả
(03/02/2020 - 14/2/2019)
•Báo cáo trước Hội đồng (7/03/2020)
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
3.1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
ĐÁNH GIÁ CHUNG
3 CTĐT có mục tiêu ĐT rõ ràng, phù hợp sứ mạng, chiến lược phát
triển Nhà trường theo đại học định hướng ứng dụng và Luật GDĐH .
CĐR của cả 3 chương trình được xây dựng tương thích với mục tiêu
của CTĐT. CĐR bao gồm 3 lĩnh vực: kiến thức; kỹ năng; năng lực tự
chủ và chịu trách nhiệm; CĐR được phân chia thành các CHUẨN để
đảm bảo tính đo lường và đánh giá.
CĐR được rà soát điều chỉnh bổ sung 2 năm /1 lần; có sự đóng góp
của các bên liên quan (DN, tổ chức XH, chuyên gia, người học,
giảng viên…) và được công bố công khai trên Website của Khoa,
của Trường, được phổ biến trong hội nghị, hội thảo chuyên
môn, giao ban.
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
3.2. Bản mô tả chương trình đào tạo
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Bản mô tả CTĐT, Chương trình dạy học (CTDH), ĐCCT học phần
của cả 3 CTĐT có đầy đủ các thông tin theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
Bản mô tả CTĐT năm 2018 được bổ sung thêm Ma trận kỹ năng thể
hiện sự đóng góp của các học phần để đạt được CĐR.
Đề cương học phần được biên soạn theo mẫu thống nhất, có đủ thông
tin, có ma trận liên kết giữa các chương mục với CĐR của học phần.
Bản mô tả CTĐT, CTDH và ĐCCT học phần được công khai trên
cổng thông tin điện tử của Trường, Khoa.
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Chương trình dạy học (CTDH), ĐCCT học phần của cả 3 CTĐT có
đầy đủ thông tin theo quy định.
CTDH có cấu trúc hợp lý (bảng 1), bao gồm 2 khối kiến thức: Kiến
thức giáo dục đại cương chiếm khoảng 35% số TC; khối kiến thức
giáo dục chuyên nghiệp chiếm khoảng 65% số tín chỉ.
Có ma trận kỹ năng kết nối giữa mục tiêu đào tạo, CĐR và các học
phần, ma trận liên kết nội dung các chương, mục với CĐR học phần,
CĐR của CTĐT.
ĐCCT các học phần có đề cập phương pháp dạy và học, có tài liệu
học tập. CTDH và ĐCCT học phần được công khai trên cổng thông
tin điện tử của Trường, Khoa.
3.3. Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
TT Khoa
CTDH 2015CTDH 2018
Chênh lệch
giảm
Ghi chú
Số học
phần
Số tín
chỉ
Số học
phần
Số tín
chỉ
Số học
phần
Số
tín
chỉ
1 CN Thực phẩm75181521522329
2 TC-NH 69177521481729
3 CNKT Điện - ĐT80181531522729
3.3. Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
Bảng 1: Chương trình dạy học năm 2015, 2018
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Đã xác lập được Mục tiêu giáo dục và Triết lý giáo dục “Học tập để
kiến tạo tương lai” trong Chiến lược phát triển Nhà trường (giai đoạn
2016-2020 tầm nhìn 2030). Mục tiêu và Triết lý giáo dục được công
bố trên cổng thông tin điện tử của Trường.
100% ĐCCT các học phần đều mô tả PPDH, trong đó chú trọng đến
hình thức tự học, thảo luận nhóm, tiểu luận, đồ án,... nhằm hướng đến
việc nâng cao khả năng học tập suốt đời cho người học.
Qua số liệu thống kê các đợt khảo sát khác nhau cho thấy hầu hết
GV, SV hài lòng với PP dạy và học được sử dụng trong CTĐT.
3.4. Phương pháp tiếp cận trong dạy và học
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trường có hệ thống các văn bản quy định quy trình đánh giá kết quả
học tập của người học, được công bố công khai trên cổng thông tin
điện tử của Trường.
Các PP kiểm tra đánh giá người học của cả 3 CTĐT có các quy định
cụ thể về thời gian, hình thức, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và
các nội dung liên quan trong các kỳ thi.
Có hướng dẫn về thiết kế câu hỏi, đề thi theo các cấp độ khác nhau để
đánh giá kết quả học tập của người học.
KQHT của người học được ĐG qua quá trình và ĐG kết thúc học
phần nhằm cải thiện việc học tập và đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và
sự công bằng (bảng 2).
3.5. Đánh giá kết quả học tập của người học
Bảng 2: Cơ cấu các hình thức, PP đánh giá kết quả các học phần CS ngành và chuyên ngành
TT Khoa
Thi tự
luận
Thi trắc
nghiệm
Viết tiểu luận,
đồ án
Đánh giá kết
quả bằng thực
hành
1 Điện 15 04 02 09
2 CNTP 08 11 02 08
3 TCNH 13 06 02 08
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
3.5. Đánh giá kết quả học tập của người học
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trường đã ban hành Chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn
2015-2020 tầm nhìn 2030.
Trường có các văn bản quy định về quy trình và tiêu chí tuyển
dụng viên chức, quy định chế độ công tác GV, quy định đánh
giá chất lượng đội ngũ CB, GV.
Trường, các khoa CNTP, TC-NH, Điện có các kế hoạch hàng
năm nhằm đánh giá, khai thác nguồn lực CB, GV.
Đội ngũ GV thường xuyên được đào tạo bồi dưỡng; có đủ số
lượng, chất lượng đáp ứng các chương trình đào tạo (Bảng 3).
3.6. Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
Bảng 3: Cơ cấu đội ngũ GV, đề tài NCKH, bài báo khoa học, tỷ lệ SV/GV
TTKhoa
Tổng số GV cơ hữu
Số lượng đề tài NCKH
(2014-2019)
Số lượng bài
báo tạp chí, hội
thảo (2014-2019) Tỷ lệ
SV/G
V
Tổng số
Phó
giáo sư
Tiến
sĩ
Thạc
sỹ
Khác
Tổng
số
Cấp
Nhà
nước
Cấp
Bộ, Sở
Cấp cơ
sở
Tổng
Trong
nước
Quốc
tế
1 Điện34010129032201 2166610619.70
2 CNTP190105120122 031950410915.32
3
TCNH
51 0645 44 02423333280511.37
2.6. Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn
2030 đã phân tích dự báo về đội ngũ nhân viên.
Hiện tại, có 141 nhân viên. Trường đã có chính sách thu hút, tuyển
dụng thêm đội ngũ nhân viên.
Trường có quy trình đánh giá, phân loại viên chức (trong đó bao
gồm đội ngũ nhân viên).
3.7. Đội ngũ nhân viên (cán bộ hỗ trợ)
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Chính sách tuyển sinh được xây dựng, rà soát, điều chỉnh, cập nhật
hàng năm theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.
Hệ thống CSDL về kết quả học tập, rèn luyện của SV, được quản lý
thống nhất, chặt chẽ, thông qua phần mềm EDU tạo thuận lợi trong
khai thác sử dụng.
Có đủ NV hỗ trợ, các CLB để triển khai các hoạt động tư vấn học tập,
ngoại khóa để cải thiện KQ học tập và rèn luyện của người học.
Hàng năm Nhà trường tổ chức “ngày hội việc làm” nhằm gắn kết hoạt
động đào tạo với DN, tạo cơ hội cho người học tìm kiếm việc làm
ngay trong quá trình học tập cũng như sau khi tốt nghiệp.
3.8. Người học và hoạt động hỗ trợ người học
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Hệ thống CSVC, trang thiết bị: Cơ bản đáp ứng yêu cầu của hoạt động
đào tạo, NCKH - Nhà trường có 129 phòng làm việc; 305 phòng học; 63
phòng chức năng; 8 phòng hội thảo; tại cơ sở Nam Định có 1 sân đất
nện; 1 sân cỏ nhân tạo; 8 phòng tập; 2 sân cầu lông; có lối đi cho người
khuyết tật…
Hệ thống CNTT: Có 08 máy chủ, 08 đường truyền cáp quang FTTH; hệ
thống Internet 1500 MT; 07 phòng họp ảo.
Thư viện có liên kết CSDL với Liên chi hội ĐH phía Bắc và Công ty
TNHH tài liệu trực tuyến Vina.
Trong giai đoạn đánh giá Nhà trường dành 12,37 tỷ đồng để cải tạo,
nâng cấp CSVC và trang thiết bị đảm bảo cho việc triển khai CTĐT
(bảng 4).
3.9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
3.9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
BẢNG 4.1: PHÒNG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA ĐIỆN
Văn phòng làm việc
Hà Nội - Nam Định
Xưởng thực hành
Hà Nội: 05 phòng thực hành
Nam Định: 13 xưởng
Thiết bị thực hành hiện đại
có tính chuyên dụng cao
(như hệ thống PLC, mạng
truyền thông công nghiệp…)
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
3.9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Phòng thực hành
Hà Nội: 01 phòng
Phòng thực hành
Nam Định: 06 phòng
BẢNG 4.2: PHÒNG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH – KHOA CNTP
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
3.9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
BẢNG 4.3: PHÒNG THỰC HÀNH TC-NH
Phòng thực hành
Hà Nội: 02 phòng
Phòng thực hành
Nam Định: 03 phòng
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trường đã ban hành các văn bản quy định và giao nhiệm vụ cho
các đơn vị “lấy ý kiến phẩn hồi từ các bên liên quan” để đánh giá,
điều chỉnh CTDH và cải tiến chất lượng các hoạt động đào tạo.
Trường có tiến hành giám sát quá trình dạy học và kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của người học.
Một số KQ NCKH được sử dụng trực tiếp vào trong quá trình đào
tạo. Khoa CNTP, Điện có nhiều sản phẩm NCKH được sử dụng
tại các phòng thực hành, ứng dụng vào quá trình sản xuất thực tế.
3.10. Nâng cao chất lượng
3. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 03 CTĐT
CN THỰC PHẨM; TC-NH; CNKT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Hệ thống theo dõi SV thôi học, tốt nghiệp, thời gian tốt nghiệp
trung bình... được quản lý trên phầm mềm thống nhất từ Trường
đến Khoa.
Có phần mềm quản lý đào tạo là công cụ để theo dõi kết quả đầu
ra của SV.
Tỷ lệ tốt nghiệp trong giai đoạn 2015-2019 cho ngành CNTP và
TC-NH trên 90% ; ngành Điện, ĐT trên 92%.
Tỷ lệ người học có việc làm đúng ngành đào tạo sau tốt nghiệp lớn
hơn 80%.
3.11. Kết quả đầu ra
4. KẾ HOẠCH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
Căn cứ các điểm còn tồn tại và khuyến nghị của Đoàn ĐGN,
Trường xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng với 09 nội dung, bao
gồm:
Một là, rà soát, điều chỉnh CĐR theo quy định của Bộ GD&ĐT, đảm
bảo tính đo lường và khả thi.
Hai là, đến tháng 10/2020 điều chỉnh CTDH phù hợp với CĐR; kết cấu
lại một số học phần theo hướng giảm thời lượng lý thuyết, tăng thời lượng
thực hành (thực tập); bổ sung thêm các học phần tự chọn nhằm đảm bảo
linh hoạt mềm dẻo cho CTĐT; bổ sung thêm phiên bản tiếng Anh.
Ba là, vào cuối mỗi kỳ học các Khoa phân tích KQ thi làm căn cứ để
đánh giá phương pháp giảng dạy của GV, học tập của SV và làm cơ sở để
điều chỉnh ngân hàng dữ liệu đề thi.
Bốn là, Phòng TCCB ph
ối hợp với các Khoa tổ chức sơ kết đánh giá
viê
̣c thực hiện chiến lược 2016-2020; bổ sung quy hoạch chi tiết về đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên, tiêu chuẩn đánh giá năng lực, đảm bảo tỷ lệ
SV/GV theo quy định cho từng CTĐT.
4. KẾ HOẠCH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
Năm là, Phòng CTSV kết hợp với Khoa tổ chức thêm “ngày hội việc
làm” giúp cho SV nắm bắt nhu cầu tuyển dụng, có cơ hội tìm kiếm việc làm
ngay trong quá trình học tập, nâng cao tỷ lệ SV có việc làm sau tốt nghiệp.
Sáu là, Nhà trường tăng cường kinh phí để mua sắm tài liệu, phần mềm
quản lý thư viện; phần mềm mô phỏng cho các học phần thực hành, thực tập;
lắp đặt thêm máy chủ để đảm bảo hệ thống wifi ổn định.
Bảy là, Phòng QLCL phối hợp với các Khoa xây dựng lại bộ công cụ
khảo sát đảm bảo tính khoa học; định kỳ tổng kết cơ chế lấy ý kiến phản hồi
từ các bên liên quan.
Tám là, tăng tỷ trọng đề tài NCKH về phương pháp DH và KTĐG ứng
dụng trực tiếp vào hoạt động đào tạo.
Chín là, hoàn thiện nâng cấp các phòng làm việc, phòng học tại các cơ sở
Minh Khai, Lĩnh Nam; tăng cường cây xanh tạo môi trường trong lành; đầu
tư phòng tập, sân bãi thể thao cho CB, GV và SV trong Trường tại cơ sở Hà
Nội.
4. KẾ HOẠCH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
CAM KẾT CỦA TRƯỜNG VÀ CÁC KHOA CNTP; TC-NH; ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Căn cứ Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng CTĐT do Bộ GD&ĐT
ban hành.
Căn cứ kết quả tự đánh giá, ĐGN 03 CTĐT (ngành CNTP, TC-
NH, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ).
Trường ĐH KT KT CN trân trọng đề nghị Hội đồng thực hiện
thẩm định kiểm định chất lượng 03 CTĐT – ngành CNTP, TC-NH,
ĐIỆN, ĐIỆN TỬ của Nhà trường.
5. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !