SLIDE bài GIANG MON THAM DINH TIN DUNG.pptx

loclpv 0 views 203 slides Sep 17, 2025
Slide 1
Slide 1 of 203
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121
Slide 122
122
Slide 123
123
Slide 124
124
Slide 125
125
Slide 126
126
Slide 127
127
Slide 128
128
Slide 129
129
Slide 130
130
Slide 131
131
Slide 132
132
Slide 133
133
Slide 134
134
Slide 135
135
Slide 136
136
Slide 137
137
Slide 138
138
Slide 139
139
Slide 140
140
Slide 141
141
Slide 142
142
Slide 143
143
Slide 144
144
Slide 145
145
Slide 146
146
Slide 147
147
Slide 148
148
Slide 149
149
Slide 150
150
Slide 151
151
Slide 152
152
Slide 153
153
Slide 154
154
Slide 155
155
Slide 156
156
Slide 157
157
Slide 158
158
Slide 159
159
Slide 160
160
Slide 161
161
Slide 162
162
Slide 163
163
Slide 164
164
Slide 165
165
Slide 166
166
Slide 167
167
Slide 168
168
Slide 169
169
Slide 170
170
Slide 171
171
Slide 172
172
Slide 173
173
Slide 174
174
Slide 175
175
Slide 176
176
Slide 177
177
Slide 178
178
Slide 179
179
Slide 180
180
Slide 181
181
Slide 182
182
Slide 183
183
Slide 184
184
Slide 185
185
Slide 186
186
Slide 187
187
Slide 188
188
Slide 189
189
Slide 190
190
Slide 191
191
Slide 192
192
Slide 193
193
Slide 194
194
Slide 195
195
Slide 196
196
Slide 197
197
Slide 198
198
Slide 199
199
Slide 200
200
Slide 201
201
Slide 202
202
Slide 203
203

About This Presentation

Slide TDTD


Slide Content

Môn học THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

• • Chương 1: Tổng quan về thẩm đ ị nh tín dụng Chương 2: Thẩm khách hàng. Chư ơ ng 3: Thẩm khách hàng Chương 4: Thẩm và dự án đầu tư đ ị nh năng lực pháp lý của • đ ị nh năng lực tài chính của • đ ị nh phương án kinh doanh • • Chương 5: Thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm Chương 6: Lập tờ trình thẩm đ ị nh tín dụng

Khái niệm về tín dụng Tín dụng là quan hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn từ người cấp tín dụng sang người được cấp tín dụng trên cơ sở có hoàn trả và có thời hạn. 1

Tín dụng ngân hàng Bên cấp tín dụng: ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân… Bên xin cấp tín dụng: các cá nhân và tổ chức có nhu cầu tài trợ vốn tín dụng

Phân loại tín dụng ngân hàng Căn cứ vào phương thức tín dụng: Cho vay Bảo lãnh Chiết khấu Bao thanh toán Cho thuê tài chính

Phân loại tín dụng ngân hàng Căn cứ thời hạn của tín dụng: Tín dụng ngắn hạn ( ≤ 12 tháng) Tín dụng trung hạn (trên 1 năm đến 5 năm) Tín dụng dài hạn (trên 5 năm) Căn cứ vào điều kiện cấp tín dụng: Tín dụng có đảm bảo Tín dụng không đảm bảo

Nguyên tắc cho vay

Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là quá trình tổ chức thực hiện cấp tín dụng phù hợp với năng lực mỗi ngân hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng thu hồi nợ và lãi đúng hạn.

Quy trình tín dụng chung B1: tiếp nhận hồ sơ B2: thẩm định tín dụng B3: quyết định cấp/từ chối cấp tín dụng B4: ký hợp đồng, đăng ký giao dịch đảm bảo B5: giải ngân B6:giám sát B7: thu nợ B8: giải chấp/chuyển nợ quá hạn B9: lưu hồ sơ

Chương 1: Tổng quan về thẩm đ ị nh tín dụng I. Tầm quan trọng của thẩm đ ị nh tín dụng 1- Khái niệm. Thẩm đ ị nh tín dụng là quá trình tổ chức thu thập và xử lý thông tin thông qua việc sử dụng các công cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích, toàn diện, đ ị nh pháp đánh giá khách hàng một cách thống nhất và tuân thủ các quy luật nhằm làm cơ sở để đưa ra quyết đ ị nh cấp tín dụng.

2- Mục đích của thẩm đ ị nh tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết đ ị nh cho vay . 3. Ý nghĩa Đ á nh g iá được mức độ tin c ậ y của phương án sản x u ấ t kinh doanh, dự án đ ầu tư mà khá c h hàng lập v à nộp cho NH Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của dự án khi quyết đ ị nh cho vay Giúp cho sự quyết đ ị nh cho vay một cách chính xác, giảm bớt xác suất xảy ra hai loại sai lầm là cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay dự án tốt. – – –

II. Những nội dung chính yếu của thẩm đ ị nh tín dụng Thẩm đ ị nh tư cách pháp lý của khách hàng 1. • Thẩm đ ị nh các giấy tờ thể hiện tính pháp lý của khách hàng như là: Giấy phép thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng k ý kinh doanh, giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng k ý chữ k ý và con dấu của khách hàng , chứng minh nhân dân, hộ khẩu…. Thẩm đ ị nh các giấy tờ sẽ cho biết khách hàng c ó năng l ự c pháp l u ậ t dân sự, năng l ự c hành vi dân sự theo quy đ ị nh của pháp luật hay không? •

2. Thẩm đ ị nh mục đích vay vốn của khách hàng V a y v ốn để phục vụ c ho những ho ạ t động của khách hàng không được trái với những quy đ ị nh của pháp luật: kinh doanh đúng theo giấy phép kinh doanh , đúng ngành nghề, luật pháp không cấm… Mục đích vay vốn phải phù hợp với những quy đ ị nh hiện tại của NH : các danh mục sản phẩm mà NH đang được phép cấp tín dụng… • •

3. Thẩm đ ị nh khả năng tài chính Đó là đánh giá tình hình hàng vay vốn thông qua như là: tài chính của khách các chỉ tiêu tài chính – – – Đánh Đánh Đánh giá giá giá qua các tỉ số tài chính qua sơ đồ tài chính sử dụng vốn và tài trợ vốn

4. Thẩm đ ị nh phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư • Đánh giá phương án sản xuất kinh doanh : Th ị trường, doanh thu chi phí lợi nhuận, vốn đầu tư, nguồn tài trợ … Đánh giá dự án đầu tư : Loại đầu tư, vốn đầu tư, dòng tiền của dự án, hiệu quả kinh tế của dự án ( NPV, IRR ) … Mục đích là chỉ chọn l ự a nh ữ ng ph ư ơng án S XKD hoặc dự án đ ầ u tư c ó h i ệu quả v à khả thi v à sẽ loại p h ương án hoặc dự án đ ầ u tư không h i ệu q u ả. • •

5. Thẩm đ ị nh khả năng trả nợ Nhằm đánh giá khả năng trả nợ trong tương của khách hàng. Khả năng trả nợ quan trọng nhất của khách lai hàng phải được căn cứ dựa vào: quả của phương án sản – Từ hiệu doanh . Từ hiệu xuất kinh – – quả của dự án đầu tư Từ tài sản bảo đảm nợ vay

6. Thẩm đ ị nh tài sản đảm bảo nợ vay Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là: Tài sản thế chấp, tài sản cầm cố, tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay, hoặc hình thức đảm bảo bằng bảo lãnh của bên thứ ba. Giá tr ị đảm bảo phải thoả mãn : Có giá tr ị lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo, có thể tạo ra tiền,có cơ sở pháp lý để người cho vay có thể sử lý tài sản đảm bảo.

7. Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng có thể giúp cho nhân viên tín dụng và lãnh đạo NH tiên liệu được phần nào khả năng thu hồi nợ vay và những rủi ro trước khi cho • • • • Phân P h ân P h ân P h ân tích tích tích tích độ nhậy tì n h huố n g mô phỏ n g rủi r o

III. Lập tờ trình thẩm đ ị nh Trên cơ sở kết quả của những nội dung thẩm đ ị nh thì nhân viên thẩm đ ị nh phải lập tờ trình thẩm đ ị nh . 1. Đánh giá khách hàng vay vốn: Giới thiệu khách hàng, năng lực pháp lý , mục đích vay, năng lực tài chính, phương án sản suất kinh doanh hoặc dự án đầu tư,tài sản đảm bảo, nhu cầu vay vốn 2. kết luận: – Đồng ý cấp tín dụng cho khách hàng: Số tiền ,thời lãi suất, hình thức trả nợ. Từ chối : lý do từ chối để trả lời cho khách hàng gian, –

IV. Thẩm đ ị nh tín dụng cho vay và quyết đ ị nh – Thẩm đ ị nh tín dụng do nhân viên tín dụng thực hiện trước khi quyết đ ị nh cho vay Quyết đ ị nh cho vay là do lãnh đạo phụ trách tín dụng quyết đ ị nh từ tờ trình của nhân viên t í n dụ n g . Qu y ế t đ ị nh cho v a y c ó thể lớn hoặc nhỏ tuz thuộc vào công tác thẩm đ ị nh . –

V. Tổ chức thực hiện công tác thẩm đ ị nh 1. – Nguyên tắc. Phân đ ị nh rõ quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban và các cá nhân tham gia trong quy trình thẩm đ ị nh P h ân qu y ền thẩm đ ị nh v à x ác đ ị nh mức thẩm qu y ền phán qu y ế t tín dụ n g sẽ c ăn cứ v ào quy m ô , năng l ự c của từ n g chi nhán h / phò n g giao d ị ch Chú trọng tư cách đạo đức của nhân viên thẩm đ ị nh Tuân thủ yêu cầu kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ – – –

2. Cơ cấu tổ chức công tác thẩm đ ị nh . – Mô hình phân tán: Công tác thẩm đ ị nh và phê duyệt được thực hiện tại các chi nhánh và phòng giao d ị ch trong khuôn khổ và thẩm quyền đã được cho phép. Vượt thẩm quyền sẽ chuyển lên cấp trên. Mô hình tập trung: Công tác thẩm đ ị nh và phê duyệt được thực hiện tại các chi nhánh và phòng giao d ị ch . Đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ về một trung tâm ( hội sở ) và sẽ được tái thẩm đ ị nh và sẽ được hội đồng tín dụng xem sét đối với những khỏan vay lớn –

– Cơ cấu tổ chức có thể bố trí như sau: • Phòng tín dụng/ thẩm đ ị nh / bộ phận thẩm đ ị nh • • • Phòng Phòng Phòng hội sở phân tích tín dụng quản lý rủi ro tín dụng phê du y ệ t c ấp t ín dụng: t ổ chức hoặc sở giao d ị ch c ó thể t ổ chức tại theo từng khu vực Hội đồng tín dụng •

CÂU 1. HỎI ÔN TẬP: T ại sao phải thẩm đ ị nh tín dụng tr ư ớc khi cho va y? Mục tiêu của thẩm đ ị nh tín dụng là g ì? Dựa vào mục tiêu của thẩm đ ị nh tín dụng, hãy trình bày những khía cạnh hay những nội dung mà công tác thẩm đ ị nh tín dụng cần quan tâm Vai trò của thông tin quan trọng thế nào đối với công tác thẩm đ ị nh tín dụng? Làm thế nào có đủ thông tin một cách chính xác và k ị p thời để thẩm đ ị nh tín dụng Trình bày sơ lược các bước của quy trình tín D ụng ? Công tác thẩm đ ị nh tín dụng có quan hệ như thế nào với quyết đ ị nh cho vay? Phân tích chi tiết thêm về mối quan hệ đó 2. 3. 4. 5.

Chương 2 : Thẩm đ ị nh năng lực pháp lý của khách hàng Mục tiêu. – Cung cấp cho người đọc kiến thức cơ bản về điều kiện pháp lý của từng nhóm khách hàng cụ thể – Gợi ý cho người đọc những tài liệu cần thiết cho việc thẩm đ ị nh điều kiện pháp lý của từng nhóm khách hàng – Xây dựng những tiêu chí và những yêu cầu cụ thể cho công tác thẩm đ ị nh năng lực pháp lý của KH – Cung cấp cơ sở phân tích năng lực pháp lý KH theo quy đ ị nh của pháp luật Việt Nam

1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích thẩm đ ị nh năng lực pháp lý của khách hàng 1.1 Khái niệm Thẩm đ ị nh năng lực pháp lý của khách hàng là việc thu thập, phân tích những thông tin liên quan đến điều kiện pháp lý của khách hàng để làm cơ sở ra quyết đ ị nh cấp tín dụng cho khách hàng

1.2 Ý nghĩa – Giúp cho NH chọn lọc được khách hàng đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự để cấp tín – Giúp cho cập nhật dụng cho khác h hàng k ị p thời những thay đổi về điều kiện pháp rủi ro khách lý của khách hàng, góp phần hạn chế giao d ị ch với – Là cơ sở để phát sinh trong quá trình hàng phân nhóm khách hàng trong chiến lược mở rộng khách hàng và xác đ ị nh khách hàng mục tiêu

1.3 Mục đích – Xác đ ị nh tình trạng pháp lý của khách hàng để làm cơ sở ra quyết đ ị nh cấp tín dụng cho khách hàng – Tạo cơ sở pháp lý cho việc giải quyết những tranh chấp xảy ra trong quá trình giao d ị ch cung ứng d ị ch vụ cho khách hàng – Cập nhật thông tin cho việc theo dõi và giám d ị ch . sát khách hàng trong quá trình giao

2 . Thẩm đ ị nh năng lực pháp lý đối với khách hàng doanh nghiệp 2.1 Giới thiệu khách hàng doanh 2.1.1 Khái niệm nghiệp Khách hàng doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng v à c ó tài sả n , c ó t r ụ sở giao d ị ch ổn đ ị nh , được đăng k ý kinh doanh theo qu y đ ị nh của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh

- Các tổ chức kinh tế của Việt Nam Là tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam: – Các tổ chức kinh tế hoạt động theo luật doanh nghiệp: doanh nghiệp trong nước – Các tổ chức kinh tế hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài: doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn của nước ngoài – Các tổ chức kinh tế hoạt động theo luật hợp tác xã: hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.

 Các tổ chức kinh tế của nước ngoài Là tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật của nước ngoài, có trụ sở ở nước ngoài: – Chi nhánh công ty nước ngoài – Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài

2.1.2 Đặc điểm  Có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân • Có tư cách pháp nhân: – Được thành lập hợp pháp – Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ – Có tài sản độc lập với tổ chức khác và tự ch ịu trách nhiệm độc lập bằng chính tài sản đó – Có quyền nhân danh mình để tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc l ập

• Không có tư cách pháp nhân: – Cũng hội đủ các điều kiện tổ chức hoạt động kinh doanh – Ch ịu trách nhiệm vô hạn trước pháp luật cho các hoạt động kinh doanh của mình

- Có tư cách pháp nhân hoăc không có tư cách pháp nhân - Có vốn hoạt động - Xác đ ị nh thời gian hoạt động cụ thể - Có ngành nghề kinh doanh cụ thể - Có người đại diện pháp luật - Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ

2.1.3 Các loại hình doanh nghiệp – Công ty cổ phần – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên – Công ty hợp doanh – Doanh nghiệp tư nhân – Hợp tác xã – Liên hiệp hợp tác xã – Liên minh hợp tác xã

– Văn phòng đại diện và các chi nhánh của tổ chức kinh tế Việt Nam – Công ty liên doanh – Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài – Tổ chức kinh tế nước ngoài – Văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam

2.2 Tài liệu thẩm đ ị nh Tài liệu thẩm đ ị nh là hồ sơ pháp lý của khách hàng doanh nghiệp: – Giấy phép thành lập (nếu có) – Giấy chứng nhận đăng ký kinh – Điều lệ hoạt động của DN – Giấy chứng nhận đăng ký mã có) doanh số thuế (nếu

– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu giao d ị ch – Giấy phép hoạt động (nếu có) – Giấy phép xuất nhập khẩu – Văn bản xác đ ị nh người đại diện theo pháp luật – Các tài liệu khác( Biên bản họp hội đồng quản tr ị , hội đồng thành viên, cầm cố thế chấp tại NH)

2.3 Nội dung thẩm đ ị n h – Tính đầy đủ của hồ sơ pháp lý – Tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ pháp lý – Thẩm đ ị nh tư cách pháp nhân – Thẩm đ ị nh người đại diện theo pháp luật – Thẩm đ ị nh thời gian hoạt động của DN – Thẩm đ ị nh ngành nghề kinh doanh

3. Thẩm đ ị nh năng lực pháp lý đối với khách hàng cá nhân 3.1 Giới thiệu Kh á ch hàng cá kinh doanh cá khách hàng cá nhân nhân bao gồm: Hộ gia đình, hộ thể hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh, tổ hợp tác và cá nhân 3.1.1 Hộ gia đình: – Khái niệm: Hộ gia đình là tập hợp các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực kinh doanh khác do luật pháp quy đ ị nh

– Đặc điểm: • Chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình trong các giao d ị ch dân sự vì lợi ích chung của hộ Tài sản của hộ gia đình là tài sản chung của các • thành viên của hộ gia đình, có quyền chiếm hữu, sử dụng và đ ị nh đoạt đối với tài sản của hộ theo phương thức thỏa thuận. Hộ gia đình ch ịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ, nếu tài sản chung không đủ đ ể t h ực h i ện n g hĩa v ụ t hì cá c t h ành v i ê n p h ải ch ịu trách n h iệm liên đới b ằ ng tài sản ri ê ng của m ì n h •

3.1.2 Hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh • Khái niệm : Hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh là chủ thể kinh làm doanh do một cá nhân hoặc hộ gia đình chủ, chỉ đăng ký kinh doanh tại một đ ị a điểm, , không có con dấu riêng và ch ịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

• Đặc điểm: – Phải có chứng nhận đăng ký kinh doanh – Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là ủy ban nhân dân quận, huyện. – Quy mô hoạt động nhỏ, sử dụng lao thường xuyên không quá số người lao theo quy đ ị nh của pháp luật – Người đại diện theo pháp lý cho hộ doanh cá thể là chủ hộ động động kinh

3.1.3 Tổ hợp tác • Khái niệm: Tổ hợp tác là nhóm từ ba cá nhân trở lên, cùng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất đ ị nh , cùng hưởng và cùng ch ị u trách nhiệm trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng nhận của UBND xã, phường , th ị trấn • Đặc điểm: – Tổ hợp tác hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác, có chứng nhận cũa UBND xã, phường – Không đăng ký kinh doanh

– Các thành viên gọi là tổ viên thực hiện hợp tác theo nguyên tắc tự nguyện và cùng có lợi, giúp đỡ nhau và bảo đảm lợi ích chung của tổ Người đại diện pháp lý của tổ hợp tác là tổ trưởng do tổ viên bầu ra Tài sản chung của tổ hợp tác là tài sản do các tổ viên đóng góp hoặc cùng tạo lập Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác thì tổ phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ của tổ. Nếu không đủ thì sẽ dùng tài sản riêng của tổ viên theo tỷ lệ đóng góp – – –

3.1.4 Cá nhân Cá nhân được xem xét về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự cá nhân • Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân : – Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và có nghĩa vụ dân sự – Mọi cá nhân đều có quyền pháp luật dân sự như nhau, có từ khi mới sinh và chấm dứt khi chết – Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không b ị hạn chế trừ một số trường hợp do pháp luật quy đ ị nh

• Năng lực hành vi dân sự: – Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp b ị mất hoặc b ị hạn chế và theo quy đ ị nh của pháp luật Từ 6 tuổi tới dưới 18 tuổi có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ. Khi giao d ị ch dân sự phải được sự – – giám hộ của người đại diện theo pháp luật trừ những giao d ị ch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

– Cá nhân chưa đủ 6 tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Mọi giao d ị ch phải do người đại diện xác lập, thực hiện. Cá nhân mất hành vi dân sự khi cá nhân b ị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác dẫn đến không nhận – thức, đ ị nh giám làm chủ được hành vi của mình ( có quyết của tòa án trên cơ sở kết luận của tổ chức đ ị nh có thẩm quyền). Mọi gia d ị ch do người đại diện thực hiện Cá nhân hạn chế năng lực hành vi dân sự và có – quyết đ ị nh của tòa án đến tài sản phải có sự trừ giao d ị ch nhỏ phục thì mọi đồng ý vụ sinh giao d ị ch liên quan của người giám hộ, hoạt hàng ngày

3.2 Đặc điểm của khách hàng cá nhân • Khách hàng cá nhân là một người độc lập hoặc tập hợp của nhiều người( hộ gia đình..) Sinh hoạt của cá nhân gắn liền với sinh hoạt của gia đình Không có cơ sở xác đ ị nh chính xác tuổi thọ Thông tin tài chính không rõ ràng vì có thu nhập ổn đ ị nh và có cả những thu nhập không ổn đ ị nh ch ịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của chính mình Dễ thay đổi nơi cư trú, nghề nghiệp • • • • •

3.3 Tài liệu thẩm đ ị nh 3.3.1 Hộ gia đình – Sổ hộ khẩu – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ – Văn bản xác minh người đại diện theo pháp luật 3.3.2 Hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – Giấy phép hoạt động (nếu có) – Giấy phép xuất nhập khẩu (nếu có) – Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh cá thể hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh

3.3.3 Tổ hợp tác – Hợp đồng hợp tác có chứng nhận của UBND xã, phường , th ị trấn – Tài liệu xác đ ị nh người đại diện theo pháp luật của tổ hợp tác – Văn bản ủy quyền trong trường hợp tổ trưởng ủy quyền cho tổ viên thực hiện hoạt động cần thiết của tổ

3.3.4 Cá nhân – Sổ hộ khẩu hoặc KT3 – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu – Giấy khai sinh – Đăng ký kết hôn, xác nhận độc thân, quyết đ ị nh của tòa án về việc ly hôn – Th ị thực nhập cảnh còn hiệu lực (đối với người nước ngoài)

3.4 Nội dung thẩm đ ị nh • • Thẩm đ ị nh tính đầy đủ của hồ sơ pháp lý Thẩm đ ị nh năng lực p h áp l u ật dân s ự v à năng lực hành v i d â n s ự của c á n h ân, n g ư ờ i đại di ệ n n h ằm xác đ ị nh n h ững c á n h ân đ ủ t ư các h đ ể g i ao d ị ch với NH Thẩm đ ị nh tư cách đại diện của cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, phải có đầy đủ căn cứ để chứng minh Thẩm đ ị nh thời gian hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ, tổ hợp tác Thẩm đ ị nh ngành nghề kinh doanh đặc thù Thẩm đ ị nh nơi cư trú của khách hàng cá nhân • • • •

CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày khái đ ị nh niệm, đặc điểm và mục đích của thẩm năng lực pháp lý của khách hàng? Trình 2. bày khái niệm và phân tích đặc điểm của từng loại khách hàng? 3. Liệt kê những tài liệu phục vụ cho công tác thẩm đ ị nh năng lực pháp lý của khách hàng?

Chương 3: Thẩm đ ị nh năng lực chính của khách hàng tài 1. Nguyên tắc, Yêu cầu thẩm đ ị nh năng lực tài chính của khách hàng 1.1 Mục đích thẩm đ ị nh năng lực tài chính của khách hàng • • • Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng Đo lường những rủi ro tài chính có thể xảy ra

1.2 Nguyên tắc thẩm đ ị nh năng lực tài chính của khách hàng Tuân thủ theo những quy đ ị nh của pháp luật, của NH về công tác phân tích tài chính Đảm bảo tính trung thực, khách quan Đảm bảo tính chính xác • • •

1.3 Những yêu cầu đối với thẩm đ ị nh năng lực tài chính Đối với NH – Xây dựng quy đ ị nh , quy trình phân tích tài chính khao học và cụ thể – Trang b ị công nghệ hiên đại, các phần mềm xử lý giúp cho phân tích tài chính chính xác Đối với khách hàng – Cung cấp trung thực và đầy đủ các thông tin theo • • yêu – Hỗ cầu của NH trợc và tạo điều kiện cho NH khi tiến hành phân tích

• Đối với người thẩm đ ị nh – Lắm vững các kiến thức về kế toán, tài và các kỹ năng phân tích tài chính – Năm vững những quy đ ị nh của NH chính – Lắm vững các phần mềm trong xử lý và phân tích thông tin – Có những kiến thức về công tác phỏng vấn , điều tra khách hàng

2. Thẩm đ ị nh năng lực hàng doanh nghiệp tài chính của khách 2.1 Thẩm đ ị nh mức độ cáo tài chính: tin cậy của các báo • Báo cáo tài chính của DN gồm bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính Tài liệu về báo cáo tài chính đã được kiểm toán là tốt nhất. •

• Nếu chưa được kiểm toán hoặc kiểm toán chưa được k ị p thời thì nhân viên thẩm đ ị nh cần ― thực hiện các bước như sau: Nghiên cứu thật kỹ tính chính xác của các số liệu trong báo cáo tài chính ― Mời khách hàng đến để thảo luận, phỏng vấn Viếng thăm thực tế tại doanh nghiệp Đưa ra kết luận về mức độ tin cậy của tài liệu ― ―

2.2 a. Phân tích qua các tỷ số tài chính Các tỷ số đánh giá về đảm bảo và thanh toán nợ vay • • • Tỷ Tỷ Tỷ số số số thanh thanh thanh toán toán toán tổng hiện quát thời nhanh

b. Các . • • • tỷ số đánh giá cấu trúc tài chính Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ số số số số nợ tự tài trợ nợ DH trên nguồn vốn DH thanh toán lãi vay

c. Các tỷ số đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn      Số vòng quay kho Kz số số số thu tiền bình quân vòng v òng v òng quay qu a y qu a y tài sản ngắn hạn tài sản dài hạn tổng tài sản

d. Các tỷ số đánh giá về khả năng sinh lời • • • • • • • Tỷ suất lãi gộp tiêu thụ sản phẩm Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh(ROI) Doanh lợi vốn kinh doanh(ROA) Doanh lợi vốn chủ sở hữu(ROE) Tỷ số P/E Tỷ suất E/P

• Ưu điểm và hạn chế của phân tích thông qua các tỷ số tài chính • Ư u điể m : c ác t ỷ s ố t ài chính , chí n h l à c ác chỉ tiêu tài chính quan trọng qua đó có thể đánh giá một cách tổng quát tình hình kinh doanh của đơn v ị vay vốn , có thể đánh giá được khuynh hướng phát triển của DN

• Hạn chế của phân tích thông qua các tỷ số tài chính: – Số liệu không chính xác thì kết luận phân tích sẽ hoàn toàn sai lệch – Việc so sánh với các doanh nghiệp khác thì có thể là không hợp lý . Trong khi đó các tỷ số trung bình của ngành thì có thể sẽ không có để mà so sánh – Không đánh giá được quy mô về giá tr ị của chỉ tiêu

2.3 Phân tích qua sơ đồ tài chính DUPONT Công thức liên hệ của sơ đồ phân tích 𝐿�� 𝐿�� �� ��� = × × 𝑉��𝐻 �� ��� 𝑉��𝐻 𝐿�� 𝐿�� �� 1 = × × 𝑉��𝐻 �� ��� 1 − � � 𝑁 1 DLVCSH=DLTT × 𝑉𝑄��� × 1 − ��𝑁

SƠ ĐỒ DUPONT CN 1 TSTTHT 2 TSN 3 VQTTS 4 ROA 5 ROI 6 ROE 1.50 62.5% 2.0833 12.50% 20.83% 33.33% PT 3 NỢNH ĐTNH 1 TM 1 HTK 10 CPQL GV 4 39 CPBH 2 LV 1 TH 1 CP= 10 NỢDH 5 CĐ 9 DT 50 TSLĐ TS 15 NỢ VSH 15 9 CP 47 NV VSH 24 9 DT TS 50 24 LST DT 3 50 1/(1-TSN) 2.66667 VQTS 2.083 DLTT 6.0% DLVSH 33.3%

• Để tăng doanh lợi vốn chủ sở hữu thì qua công thức trên có 4 giải pháp cơ bản : – Mở rộng th ị trường – Đổi mới công nghệ – Tăng vốn tài trợ – Đào tạo con người

2.4 Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn của DN • Phân tích để đánh giá tình hình sử dụng vốn và tài trợ vốn của doanh nghiệp có đúng nguyên tắc đúng quy đ ị nh hay không Những rủi ro trong thanh toán và những biến động về tài chính của DN sẽ như thế nào xuất phát từ những quyết đ ị nh sử dụng vốn và tài trợ vốn của DN •

• Các cân đối quan trọng trên toán bảng cân đối kế – – – – – – TSNH+TSDH = TTS NONH+NODH+VCSH = TNV NODH+VCSH = NVDH TSNH+TSDH = NONH+NODH+VCSH TSNH-PTNH = VLĐ TSNH-NONH = VLĐR • Thông qua phân tích các cân đối này mà biết được việc sử dụng vốn của DN có đúng mục đích hay không

Cân đối trên bảng cân đối kế toán CÂN ĐỐI tỷ đồng NỢ NH+NỢ DH+VCSH TSNH + TSDH = ĐK CK CK-ĐK 10 12 2 + + + 10 15 5 = = = 5 10 5 + + + 5 7 2 + + + 10 10 3 2 2 Tài trợ vào TSCĐ 3 tỷ đ từ nợ ngắn hạn là không đúng

Cân đối trên bảng cân đối kế toán CÂN ĐỐI Tỷ đồng TSNH - NỢ NH = NVDH - TSCĐ = VLĐR 5 2 -3 ĐK CK ĐK-CK 10 12 2 - - - 5 10 5 = = = 15 17 2 - - - 10 15 5 = = = V L Đ T X g i ả m 3 tỷ nguyên nhân là do vay 3 tỷ ngắn hạn để đầu tư vào TSCĐ Đang thiếu VLĐ mất cân đối so với VCĐ

Cân Cân đối trên bảng cân đối kế toán đối Tỷ đồng Nợ dài hạn + Vốn 10 10 2 chỉ CSH = NVTXDH ĐK CK C K - ĐK T ă n g 5 7 2 + + + = = = nợ dài 15 17 2 hạn NVTXDH là từ ĐK CK C K - ĐK T ă n g 5 10 5 + + + 10 7 -3 từ nợ = = = dài hạn 15 17 2 là 5 và NVTXDH 2 giảm VCSH là 3 một cân đối không hợp lý , rủi ro

3. Thẩm d ị nh năng lực tài chính đối với khách hàng cá nhân 3.1 Các loại tín dụng dành cho khách hàng cá nhân – Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực chăn nuôi và trồng trọt – Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực lâm, ngư ngiệp, nuôi trồng thủy sản – Cho vay mua sắm công cụ lao động hoặc máy móc phục vụ nông nghiệp

– Cho vay khác nhằm mục đích cải thiện đời sống nông thôn Cho vay sinh hoạt tiêu dùng : Mua sắm vật dụng, mua xe, cưới hỏi – – – – – – – Cho Cho Cho Cho Cho Cho vay v a y v a y v a y vay vay hỗ trợ tiêu dùng x â y dựng sửa chữa mua nhà, nền nhà, SXKD mua xe cơ giới hỗ trợ du học nhà hoán đổi nhà

3.2 Hồ sơ vay vốn cá nhân nói gồm: chung bao – Giấy – Giấy – Giấy – G i ấ y c ầm đề ngh ị vay vốn chứng minh nhân dân chứng minh mục đích sử dụng vốn tờ liên quan đến tài sản thế chấp hoặc cố – Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập

3.3 Đối tượng và mục tiêu thẩm đ ị nh tín dụng cá nhân Đối tượng thẩm đ ị nh tín dụng cá nhân là cá nhân vay vốn ngân hàng Mục tiêu thẩm đ ị nh tín dụng cá nhân là : Đánh giá chính xác và trung thực khả năng trả nợ của cá nhân đề ngh ị vay vốn NH • •

3.4 Thẩm đ ị nh khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân thông qua đánh giá c – Character - Tư cách của khách hàng vay vốn: Trung thực, có ý thức chấp hành trả nợ Capac i t y - Nă n g lực của k h ách hàng : Khả năng làm r a t i ền, n g ề ngh i ệp, mức l ươn g , sự t hành đ ạ t t r ong k i nh doanh Capital- vốn riêng của khách hàng : Tài sản lưu động của khách hàng mà có thể nhanh chóng thanh lý trả nợ cho NH - Collateral- Tài sản đảm bảo nợ vay - Condi t ion s - Điều kiện t r ả nợ : Thể hiện sự ổn định thu nhập của cá nhân vay vốn – –

– – Collateral- Tài sản đảm bảo nợ vay Condi t ion s - Điều kiện t r ả nợ : Thể hiện sự ổn đ ị nh thu nhập của cá nhân vay vốn

CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Cho vay khách hàng là cá nhân có gì giống và khác với khách hàng vay là doanh nghiệp Trong tương lai NH có thể làm gì để mở rộng và phát triển thêm các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân Khi phụ trách thẩm đ ị nh tín dụng cá nhân thì bạn cần chú ý những yếu tố gì ? Phân tích tình hình tài chính còn quan trọng không? Khi cho vay du học thì thẩm đ ị nh cần chú ý những yếu tố gì? Thẩm đ ị nh khách hàng vay mua tắc xi thì bạn cần thẩm đ ị nh những gì? 2. 3. 4. 5.

Chương 4: thẩm đ ị nh phương án sản kinh doanh và dự án đầu tư xuất • • Mục tiêu: Chương này giúp cho Sinh viên có thể lắm được các kỹ năng và phương pháp thẩm đối với phương án sản xuất kinh doanh hoặc là dự án đầu tư. Chương này cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho những người đ ọ c c ó quan t âm đến p hương án sản x u ấ t kinh doanh, đến dự án đầu tư Chương này cũng là tài liệu có tính tham khảo giúp cho việc ra quyết đ ị nh cấp tín dụng tài trợ cho phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư • •

1. Thẩm đ ị nh doanh 1.1 Mục đích Mục đích của phương án sản xuất kinh việc thẩm đ ị nh phương án sản xuất kinh doanh là đánh giá một cách chính, trung thực và khách quan về khả năng thực hiệu hiện phương án sản xuất kinh doanh, về quả kinh tế, về khả năng trả nợ, về rủi ro của phương án sản xuất kinh doanh

1.2 Tài liệu thẩm đ ị nh • Giấy đề ngh ị vay vốn (theo mẫu quy đ ị nh của ngân hàng) G i ấ y p hép thà n h lập doa n h n g hiệp, gi ấ y ch ứ ng nhận đăng k ý k i nh doan h . • • Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ …

• Phương án sản xuất kinh doanh: trong phương án phải tính toán được hiệu quả kinh tế và xác đ ị nh được nguồn trả nợ ngân hàng, đồng thời phải có các chứng từ pháp lý để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh. Các chứng từ pháp lý của tài sản bảo đảm nợ vay và giá tr ị của tài sản bảo đảm nợ vay •

• Phương án sản xuất kinh doanh là tập hợp những thông tin mà khách hàng cung cấp cho ngân hàng khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, trong đó thể hiện rõ các yếu tố cơ bản nhất về mục đích của phương án sản xuất kinh doanh; loại hàng hóa, sản phẩm mà phương án kinh doanh đó hướng tới; nguồn nguyên liệu đầu vào , chi phí cho lao động để thực hiện phương án ; th ị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa; giá cả; đối thủ cạnh tranh; phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối của sản phẩm, hàng hóa cũng như dự kiến về doanh thu, chi phí và lợi nhuận …. xuất kinh doanh. của phương án sản

1.3 Nội dung thẩm đ ị nh phương án SXKD 1.3.1 Xem xét tổng thể phương án sản xuất kinh doanh • Xem xét đánh giá sơ bộ các nội dung chính của phương án sản xuất kinh doanh Đánh giá nhu cầu sản phẩm của phương án sản xuất kinh doanh Đánh giá cung sản phẩm của phương án sản xuất kinh doanh Th ị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm • • •

• • Phương thức tiêu Đánh giá, dự kiến của phương án Đánh giá, dự kiến thụ khả và mạng lưới phân phối năng tiêu thụ sản phẩm • khả năng cung cấp nguyên vào của phương án liệu và các yếu tố đầu • Nhận đ ị nh các yếu tố rủi ro có thể xảy ra đối với phương án

1.3.2 Tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của phương án sản xuất kinh doanh • Ước tính các hiệu quả của trong kz – Sản lượng chỉ tiêu quan trọng để đánh giá phương án sản xuất kinh doanh tiêu thụ: khi tính toán cần phải xem xét thật kỹ – Giá bán đơn v ị nhu sản cầu của th ị trường. phẩm: phải xem xét giá có phải là trên cơ sở chi bán được xây dựng phí sản xuất kinh doanh gắn với sản phẩm đó hay không .

- Doanh thu: là kết quả của sản lượng tiêu thụ nhân cho giá bán đơn v ị do đó khi thẩm đ ị nh doanh thu cần phải thẩm đ ị nh kỹ các thụ của nhân tố ảnh và các nhân sản phẩm. hưởng đến sản lượng tiêu tố ảnh hưởng đến giá bán - Các chi phí nguyên vật liệu đầu vào: cần thẩm đ ị nh kỹ đ ị nh mức tiêu hao và đơn giá tiêu hao nguyên vật liệu. - Chi phí nhân công, quản lý: khi tính toán phải phù hợp với giá cả của th ị trường lao động

– Chi phí bán hàng: cần thẩm đ ị nh kỹ các hợp đồng quảng cáo, các chi phí tiếp th ị và nghiên cứu th ị trường – Khấu hao: xem xét khấu hao có tuân thủ của theo các quy đ ị nh về chế độ khấu hao hiện hành hay không? Chi phí tài chính: thẩm đ ị nh kỹ nhu cầu vốn vay, thời gian vay, lãi suất nợ vay – của – Thuế các loại : thuế phải tuân thủ theo đúng quy đ ị nh của luật thuế hiện hành

– Lợi nhuận của phương án: phải xem xét việc doanh; thuế có tính lợi nhuận gộp; lợi nhuận kinh lợi nhuận trước thuế; lợi nhuận sau đúng theo cơ chế phân phối tài chính mà pháp luật quy đ ị nh hay không. – Tỷ suất lợi nhuận: thẩm đ ị nh thật kỹ xem việc tính tỷ suất lãi gộp tiêu thụ sản phẩm; doanh lợi tiêu thụ sản phẩm; tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh (ROI); doanh lợi vốn kinh doanh (ROA); doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) …đã đúng và khoa học hay chưa.

– Nhu cầu vốn lưu động: nhu cầu vốn lưu động khi tính toán thì có đúng phương pháp và hợp lý hay chưa? Thẩm đ ị nh nhu cầu vốn rất quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng đến khối lượng cấp tín dụng của ngân hàng. Th i ế t lập bảng c ân đối k ế t oán v à báo c áo k ế t quả ki n h do a nh d ự tính đ ể x em x é t lợi nh u ận dự tí n h v à tí n h r a được khả n ă ng t r ả nợ m ó n v a y . •

• Xác đ ị nh khả năng trả nợ và thời hạn trả nợ, ra – quyết đ ị nh tín dụng. Nguồn trả nợ chính của doanh nghiệp đối với phương án sản xuất kinh doanh là từ doanh thu bán hàng của phương án SXKD & từ các nguồn khác Trên cơ sở phân tích, đánh giá đầu vào, đầu ra và hiệu quả kinh tế của phương án sản xuất, kinh doanh so sánh với năng lực của khách hàng, mặt hàn g , th ị tr ư ờn g , n g ân hàng n h ận đ ị n h v ề t í nh khả thi của phương án vay vốn. Nếu phương án hiệu quả, khả thi ngân hàng sẽ thông báo đồng ý cho va y . T r ư ờng hợp ph ư ơng án kinh doanh không khả thi, không hiệu quả thì không cho vay. –

1.3.3 Ví dụ về thẩm đ ị nh về hiệu quả kinh tế của phương án SXKD • Một khách xin vay vốn ngắn hạn tại NHTM & một phương án sản xuất kinh doanh như sau: Giá bán đơn v ị sản phẩm : 300.000 đồng Biến phí đơn v ị : 200.000 đồng Tổng đ ị nh phí trong k ì : 10.000.000.000 đồng có • • • • Khối lượng tiêu thụ sản phẩm trong k ì : 150.000 sản phẩm • Vốn cần cho đồng phương án SXKD : 50.000.000.000

1. Điểm hòa vốn của PASXKD F 10.000.00.0000 Q    100.000SP P  v 300.000  200.000 DT hv = Qhv * P DT hv = 100.000*300000 = 30 tỷ đồng V ới mức t iêu thụ là 150 . 000 SP lớn hơn so v ới mức tiêu thụ hòa vốn là 100.000 SP do đó phương án SXKD này có lãi , có hiệu quả.

Thẩm đ ị nh phương án sản xuất kinh doanh Trường hợp vay NH 40 tỷ đồng 45 30 10 5 8 -3 -3 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Doanh thu tiêu Tổng biến phí Tổng đ ị nh phí Lợi nhuận kinh Lãi vay thụ doanh Lãi trước Thuế thu thuế nhập DN Lãi sau thuế Nếu vay 40 tỷ đồng thì đối với khách hàng vay phương án này không hiệu quả vốn ; khách hàng sẽ b ị lỗ vốn do đó NH không thể cho vay 40 tỷ đồng

Thẩm đ ị nh phương án sản xuất kinh doanh Trường hợp vay NH 20 tỷ đồng 45 30 10 5 4 1 0.25 0.75 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Doanh thu tiêu Tổng biến phí Tổng đ ị nh phí Lợi nhuận kinh Lãi vay thụ doanh Lãi trước Thuế thu thuế nhập DN Lãi sau thuế Nếu vay 20 tỷ đồng thì phương án này có hiệu quả đối với 0,75 tỷ đồng . khách hàng vay vốn ; khách hàng sẽ có lãi NH có thể cho vay 20 tỷ đồng

Ngân hàng cho vay thụ tối đa là bao nhiêu? 58,5 39 14 5,5 5,5 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Doanh thu tiêu Tổng biến phí Tổng đ ị nh Lợi nhuận Lãi vay phí kinh doanh Lãi trước Thuế thu thuế nhập DN Lãi sau thuế Lãi vay phải trả cho NH tối đa là 5,5 tỷ đồng vậy với lãi sất vay là 20% thì NH có thể cho vay tối đa là: 5,5/20% =27,5 tỷ đồng.

Khách hàng A xin vay vốn tại ngân hàng với phương án sản xuất kinh doanh như sau: Số lượng sản phẩm tiêu thụ của phương án: 200.000 sp Giá bán của 1 sản phẩm: 250.000 Biến phí của 1 sản phẩm: 160.000 Tổng định phí: 5.000.000.000 Nhu cầu vốn của phương án sản xuất kinh doanh này là 60.000.000.000 Vốn tự có của doanh nghiệp là 8.000.000.000 Yêu cầu: Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn của phương án. Từ đó đánh giá hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh. Tính toán và ra quyết định cho vay đối với khách hàng. Biết rằng: lãi suất cho vay là 12%, thuế suất thuế TNDN là 20%. Giả sử sang kỳ sau, giá bán của sản phẩm tăng 20% và số lượng sản phẩm giảm 5%, định phí tăng 10%. Lãi suất cho vay thay đổi thành 10%. Hãy tính số tiền vay tối đa ngân hàng cho khách hàng vay.

2. Thẩm đ ị nh dự án đầu tư 2.1 Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư. 2.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư . – Theo Ngân hàng Thế Giới dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch đ ị nh nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất đ ị nh

– Theo một khái niệm khác: dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo vốn mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất đ ị nh nhằm đạt được hoặc hoặc sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm d ị ch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất đ ị nh .

2.1.2 Vai trò của dự án đầu tư. • Dự án đầu tư là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế ngành, hoạt động trong nền kinh tế quốc kế hoạch thành những hành động tạo ra được những lợi ích về kinh lãnh thổ, dân, biến cụ tế thể và cho xã tư. hội & đồng thời cho bản thân nhà đầu • Đối với nhà nước và các đ ị nh chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sở quyết đ ị nh đầu tư, quyết án đó. để thẩm đ ị nh và ra đ ị nh tài trợ cho dự

• Đối với các chủ đầu tư thể hiện là cơ sở để: dự án đầu tư - - - - Xin Xin Xin Xin phép để được đầu tư. phép nhập khẩu vật tư máy móc, thiết b ị . hưởng các khoản ưu đãi về đầu tư. vay vốn của các đ ị nh chế tài chính trong và ngoài nước. - Kêu gọi góp vốn hoặc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.

2.2 Mục đích thẩm đ ị nh dự án đầu tư Thẩm đ ị nh dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện một số nội dung cơ bản liên quan đến dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp tới tính hiện thực, tính khả thi và khả năng hoàn trả vốn đầu tư của dự án để phục vụ cho việc xem xét, quyết đ ị nh cho khách hàng vay vốn đầu tư dự án.

• Thẩm đ ị nh dự án đầu tư có ý nghĩa đặc bi ệ t q u a n t rọ n g đ ố i với các n g ân h à ng thươ n g m ạ i tr o ng h o ạt đ ộ ng tín d ụ n g . Bởi vì m ột tr o ng n h ững đ ặ c trưng của h o ạt đ ộ ng đ ầ u tư là di ễ n ra tro n g m ộ t t h ời g ian d à i n ên có t h ể g ặ p n h i ề u rủi r o . M u ố n cho vay m ột cách an t o à n , đ ả m b ảo khả n ă ng thu hồi vốn và lãi của ngân hàng là thì quyết đ ị nh cho vay phải dựa trên cơ sở thẩm đ ị nh dự án đầu tư

• Từ kết quả thẩm đ ị nh có thể tham gia góp ý cho các chủ đ ầ u t ư, làm cơ sở để xác đ ị n h số ti ề n cho va y , mức t hu nợ hợp lý, tạo đ i ều kiện cho d o a n h n g h iệp l à m ă n có hi ệ u q u ả .

2.3 Vai trò của thẩm đ ị nh dự án đầu tư: • Vai trò đối với nhà đầu tư: – Thấy được các nội dung của dự án được lập có đầy đủ hay còn thiếu hoặc sai sót ở những nội dung nào, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách cụ thể. Xác đ ị nh được tính khả thi về mặt tài chính, qua đó biết được khả năng sinh lời cao hay thấp. Bi ế t được n h ữ n g r ủ i r o c ó thể x ả y r a t r ong t ư ơng la i , từ đó nhà đ ầ u tư chủ động c ó nhữ n g giải pháp nhằm n g ăn ngừa hoặc hạn chế rủi r o một c á c h th iế t th ự c v à h i ệu quả nh ấ t. – –

• Vai trò đối với các đối tác đầu tư: Là c ăn cứ để qu y ế t đ ị nh c ó nên g óp v ốn cùng v ới nhà đ ầ u tư để thực h i ện dự án h a y không – Bi ế t được m ứ c độ hấp dẫn v ề h i ệu q u ả t ài ch í nh để c ó thể an t âm hoặc l ự a chọn c ơ hội đ ầ u tư t ốt nh ấ t cho c ổ đ ông v ốn mà mình đã bỏ r a. Vai trò đối với Nhà nước : • – Biết được k hả n ă ng v à m ứ c độ đ ó ng g ó p c ủ a dự án vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển quốc gia. Đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học các ưu nhược điểm của dự án để từ đó có căn cứ ngăn chặn những dự án xấu và bảo vệ những dự án tốt không b ị loại bỏ. –

2.4 Tài liệu thẩm đ ị nh : Tài liệu thẩm đ ị nh đối với khác hàng vay vốn là: tài liệu thể hiện tính pháp lý của khách hàng; báo cáo tài chính của các k ì gần nhất; hợp đồng tài sản bảo đảm nợ vay; đơn xin vay vốn & mục đích sử dụng vốn vay; phương án sản xuất kinh doanh; dự án đầu tư… ở chương này thì chỉ quan tâm tới tài liệu là dự án đầu tư mà khách hàng vay vốn lập và gửi vào ngân hàng

2.5 Nội dung thẩm đ ị nh dự án đầu tư: • • • • • Thẩm đ ị nh tính pháp lý của dự án. Đánh giá sơ bộ các nội dung chính của Thẩm đ ị nh về phương diện th ị trường . Thẩm đ ị nh về phương diện kỹ thuật. dự án Thẩm đ ị nh về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án • • • • Thẩm Thẩm Thẩm Thẩm án. đ ị nh đ ị nh đ ị nh đ ị nh về môi trường. tổng vốn đầu tư. về phương diện kinh tế - xã hội . về tài chính và tính khả thi của dự

2.6 Thẩm đ ị nh tài chính của dự án đầu tư 2.6.1 Thẩm đ ị nh dòng tiền hay ngân lưu của dự án đầu tư ( CF i ) Dòng tiền ra: là những khoản tiền chi ra theo a- thời gian để hình thành nên những tài sản và các yếu tố khác cần thiết cho hoạt động kinh doanh trong tương lai của dự án . Có rất nhiều các khoản chi liên quan đến dự án đầu tư như chi tiền để xin cấp giấy phép đầu tư; chi thuê đất; chi giải phóng mặt bằng ; chi khảo sát thăm dò đ ị a chất, chi vẽ kiến trúc và thiết kế trong xây dựng ; chi xây dựng cơ bản; chi mua sắm và lắp đặt máy móc

thiết b ị ; chi mua nguyên vật liệu; chi thuê mướn lao động... Những khoản chi đó cuối cùng sẽ hình thành nên: cố đ ị nh và vốn lưu động ban đầu của dự án cố đ ị nh và vốn lưu động tăng thêm của dự án. – – b- Vốn Vốn Dòng tiền vào: là những khoản tiền thu vào theo thời gian xuất phát từ kết quả của hoạt động sản suất kinh doanh. Có rất nhiều các khoản thu liên quan đến dự án nhưng dòng tiền thu của án cuối cùng phải nhằm mục đích thu lại toàn dự bộ lợi tư. số vốn đã bỏ ra đầu tư vào dự án và phần nhuận mà dự án đã tạo ra cho các chủ đầu Những khoản thu đó cuối cùng sẽ là :

• Những khoản thu đó cuối cùng sẽ là : – Khấu hao trích trong k ì : thu lại tiền ra để đầu tư vào dự án – Lợi nhuận sau thuế trong k ì gốc bỏ – Thu hồi vốn lưu động khi không còn sử dụng nữa. – Thanh lý tài sản còn lại sau thuế.

• Chú ý khi tính dòng tiền thu của dự án đầu tư có thể tính một trong 4 cách sau đây : – Lợi nhuận trước lãi vay và thuế*(1-thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) + khấu hao vốn đầu tư doanh nghiệp + khấu hao – Lợi nhuận sau thuế vốn đầu tư của – Lãi trả tư Lợi sau thuế của doanh nghiệp + lãi vay sau thuế dự án +khấu hao vốn đầu cho các nhà cho vay – nhuận sau thuế của doanh nghiệp + lãi vay trả dự án +khấu hao vốn đầu tư cho các nhà cho vay

Nhưng trong các cách tính trên thì chỉ có cách cách tính 3 là hợp lý nhất do đó khi thẩm đ ị nh dòng tiền thu của dự án thì sẽ tính theo cách tính 3. Mặc dù cách tính 3 và cách tính 1 thực chất là như nhau do đó khi vận dụng tính toán thẩm đ ị nh dòng tiền của dự án thì tính theo cách 1 cũng được chấp nhận.

2.6.2 Thẩm đ ị nh chi phí sử dụng vốn • Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn để tài trợ, và khi sử dụng các nguồn vốn này thì đều phải trả cho các chủ tiền tệ một khoản tiền lãi . Đứng trên giác độ của người sử dụng các nguồn tài trợ gọi là chi phí tài trợ (chi phí sử dụng vốn) Nói c ách k hác chi phí sử d ụng v ốn là giá c ả (lãi su ấ t) mà c ác nhà t ài t r ợ đòi hỏi ở doanh nghiệp khi họ cung c ấp v ốn cho doanh nghiệp v à nó th a y đổi th e o th ị tr ư ờng t i ền t ệ. •

• Chi phí sử dụng nợ vay: đó là lãi suất nợ vay sau thuế và được tính như sau: Lãi suất nợ vay sau thuế = lãi suất nợ vay trước thuế*( 1- thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu: • – Một cách tổng quát, lãi suất sử dụng vốn chủ hữu chính là tỷ suất lãi sau thuế chia cho vốn sở hữu mà người ta kz vọng trong đầu tư. sở chủ – Trong điều kiện của một công ty cổ phần thì chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu có được tính như sau:

Cổ tứ c kỳ sa u + • tốc độ tăng trưởng cổ tức Chi phí sử dụng LN = giá cổ phiếu Cổ t ứ c kỳ s au • + tốc độ tăng trưởng cổ tức Chi phí sử dụng CPT = giá cổ phiếu(1−tỷ lệ phí phát hành) Cổ t ứ c ưu đ ã i • Chi phí sử dụng CPUĐ = giá cổ phiếu UĐ(1−tỷ lệ phí phát hành)

Mô hình đ ị nh giá tài sản vốn cũng có thể dùng để tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường để tài trợ cho dự án đầu tư công thức   r M như sau   β   r j r f r f j rf : Lãi suất không có rủi ro rM: Lãi suất trung bình của th ị trường vốn βj: Hệ số bê ta đo mức độ ảnh hưởng gần hay xa của lãi suất cá thể so với lãi suất chung của th ị trường rj: Lãi suất thích hợp cho một đầu tư cá thể j

 WACC  (f k  r k ) Chi phí sử dụng vốn bình quân Là lãi suất sử dụng bình quân của các nguồn vốn dùng để tài trợ cho dự án đầu tư. Lãi suất này được tính căn cứ vào số tiền tài trợ của mỗi nguồn vốn và lãi suất sau thuế tương ứng của mỗi nguồn vốn tài trợ cho dự án đầu tư. n k  1

Nguồn vốn Tỷ Đồng Tỷ Trọng Lãi suất Trước thuế Lãi suất Sau Thuế Lãi suất Bình quân Vay ngân hàng 2 20% 8% 6% 12% Trái phiếu 3 30% 10% 7.5% 2.25% Cổ phiếu ưu đãi 1 10% 14% 1.4% Cổ phiếu thường 4 40% 16% 6.4% Coäng 10 100% 11.25%

• Ý nghĩa của của việc nghiên cứu lãi suất sử dụng vốn đầu tư: – Dùng để tính toán thẩm đ ị nh hiệu qủa kinh tế của dự án đầu tư – Để hoặch đ ị nh tổng ngân sách đầu tư tài trợ cho các dự án đầu tư – Để tìm ra một cơ cấu vốn đầu tư tối ưu

2.6.3 Thẩm đ ị nh các chỉ tiêu đánh quả của dự án đầu tư a- Tiêu chuẩn (NPV) của dự án đầu tư giá hiệu n  CF  1  i   k N P V   C F  K k  1 CF0 : Là tổng số vốn đầu tư của dự án đầu • lúc ban • CFK : Là dòng tiền thuần của dự án tính từ năm 1 tới năm n (có thể âm có thể dương)

– NPV< 0 : dự án đầu tư không hiệu quả, đầu tư b ị lỗ và làm giảm vốn đầu tư do đó dự án này không thể đầu tư và không nên tài trợ cho vay dự án. – NPV ≥0 : dự án đầu tư có hiệu quả, đầu tư có lãi và làm tăng vốn đầu tư do đó dự án này có thể đầu tư và nên tài trợ cho vay dự án. • NPV quả • Nếu chọn dương càng lớn thì dự án càng hiệu có nhiều dự án loại bỏ nhau thì dự án có NPV dương cao nhất

b- Tiêu chuẩn IRR của dự án đầu tư • IRR có thể được hiểu là lãi suất mà dự án đầu tư đã tạo ra trong đầu tư. Do đó IRR càng cao thì dự án đầu tư càng hiệu quả cho nhà đầu tư • IRR lại là lãi suất mà NPV tính theo lãi suất này thì sẽ cho giá tr ị bằng không n  k  1 CF  1  IRR   k N P V   C F   K

• Dự án đầu tư có IRR ≥ WACC ( chi phí sử dụng vốn bình quân ) là dự án đầu tư có hiệu quả vì đã có án án bù đắp được chi phí sử dụng vốn đầu lãi và làm tăng trưởng vốn đầu tư do đó tư, dự dự này có thể đầu tư và nên tài trợ cho vay • Dự án đầu tư có IRR < WACC là dự án đầu tư chi phí không hiệu quả vì không bù đắp được sử dụng vốn đầu tư , b ị lỗ và làm suy giảm vốn đầu tư do đó dự án này không thể đầu tư và không nên tài trợ cho vay dự án.

• Nếu có nhiều dự án đầu tư loại bỏ nhau cần thẩm đ ị nh thì sẽ chọn dự án đầu tư nào có IRR cao c- Tiêu chuẩn chỉ số lãi của đầu tư ( PI ) nhất. n  CF  1  i   K K N P V  CF K  1 PI   CF CF – PI ≥ 1 : đầu tư có hiệu quả, đầu tư có lãi và làm tăng vốn đầu tư do đó dự án này có thể đầu tư và nên tài trợ cho vay dự án. PI < 1 Đầu tư không hiệu quả, đầu tư b ị lỗ và làm giảm vốn đầu tư do đó dự án này không thể đầu tư và không nên tài trợ cho vay dự án. –

d- Thời gian hoàn vốn của dự án đầu tư • không tính đến yếu tố lãi suất trên thang thời gian m Voán ñaàu tö   CF K k  1 Kyø hoaøn voán  m tính yếu tố lãi suất trên • Có thang thời gian ( PBP) m  CF  1  i   k Voán ñaàu tö  k k  1 Kyø hoaøn voán  m

• Sử thì dụng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn để lựa chọn : • m≤ n: tức là thời gian hoàn vốn nhỏ hơn hay bằng thời gian của dự án trong trường hợp này thì đầu tư có hiệu quả, vì có lãi và làm tăng vốn đầu tư do đó dự án này có thể đầu tư và nên tài trợ cho vay dự án. m>n tức là thời gian hoàn vốn lớn hơn thời gian của dự án trong trường hợp này thì đầu tư không có hiệu quả, vì b ị lỗ và làm giảm vốn đầu tư do đó dự án này không thể đầu tư và không tài trợ cho vay dự án. Hoàn vốn càng nhanh càng tốt • •

2.6.4Thẩm đ ị nh dự án đầu tư trong điều kiện có rủi  Xác đ ị nh sự ro mạo hiểm của dự án  • Đánh giá độ lệch chuẩn – Đánh giá thu nhập của đầu tư theo các điều kiện có thể xảy ra (thấp, trung bình, cao) Xác đ ị nh xác suất có thể xảy ra tương ứng với các điều kiện (Thấp , trung bình , cao) – E  x  – – – Tính kz vọng toán của thu nhập đầu tư  Tính độ lệch chuẩn của thu nhập đầu tư Dự án có độ lệch chuẩn càng lớn thì rủi ro càng cao

 Đánh giá rủi σ ro bằng hệ số biến động H  V σ E  x  H  H : Hệ số biến động Vo: Vốn đầu tư σ : Độ lệch chuẩn E(x) : Kỳ vọng toán thu nhập đầu tư Dự án nào có H nhỏ thì rủi ro ít và ngược lại

 Phân tích độ nhạy của dự án: Một dự án đầu tư sẽ có nhiều nhân tố tác động tới dòng tiền của nhân tố chủ yếu là : dự án và NPV….Những – – – – – – – Tỷ lệ lạm phát;Tỷ giá hối đoái Th ị phần của doanh nghiệp Công suất máy móc thiết b ị Sản l ư ợng tiêu th ụ ; Đơ n giá Tốc độ tăng giá Tỷ lệ khấu hao …… bán;Biến phí đơn v ị

Phân tích độ nhạy là phân tích sự tác động của các nhân tố tới dòng tiền của dự án và tới các chỉ tiêu đánh giá tố nào có cường dự án qua đó biết được nhân độ có và mức độ tác động nhiều và nhân tố nào cường độ và mức độ tác động ít từ đó mà có kế hoạch và chiến lược để phát huy những nhân tố tích cực hạn chế những nhân tố tiêu cực. Chú ý các nhân tố quan trọng có tính quyết đ ị nh tới hiệu quả của dự án từ đó có những lộ trình cho các giải pháp để phát tố quan trong huy tính tích cực của các nhân này.

- ví dụ minh họa cho việc phân tích độ nhậy của một dự án đầu tư Một dự án đầu tư có vốn đầu tư là 50 tỷ đồng , thời gian đầu tư là 10 năm, khấu hao vốn đầu tư theo đường thẳng.Trong điều kiện bình thường kết quả tính hoạt động kinh doanh hàng năm có dự như sau: Doanh thu 100 tỷ đồng; biến phí 70 tỷ đồng ; đ ị nh phí 20 tỷ đồng ; lãi vay 5 tỷ đồng; thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%; lãi suất chiết khấu dòng tiền 14% năm.

• Trong điều kiện tốt doanh thu tăng 10% còn trong điều kiện xấu doanh thu giảm 10% Trong điều kiện tốt biến phí giảm 10% còn trong điều kiện xấu biến phí tăng10% Trong điều kiện tốt đ ị nh phí giảm 20% còn trong điều kiện xấu biến phí tăng 20% Trong điều kiện tốt lãi vay giảm 10% còn trong điều kiện xấu lãi vay tăng10% Trong điều kiện tốt thuế suất thuế thu doanh nghiệp giảm 20% còn trong điều kiện xấu thuế suất thuế thu doanh nghiệp tăng 20% Trong điều kiện tốt lãi suất chiết khấu giảm 20% còn trong điều kiện xấu lãi suất chiết khấu tăng 20% • • • • •

• Yêu cầu : Phân tích độ nhậy của các nhân tố án đầu tư. tác động đến NPV & IRR của dự • BÀI GIẢI Trước hết ta tính dòng tiền và tính NPV & IRR trong điều kiện bình thường ta có kết quả như sau:

tỷ đồng 100 70 20 10 5 5 1.25 3.75 5 3.75 12.5 15.20 21.406% 50 10 14% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Doanh thu Biến phí Đ ị nh phi Lợi nhuận Lãi vay Lãi trước thuế Thuế TNDN Lãi sau thuế Khấu hao Lãi vay sau thuế Dòng tiền NPV IRR thu của dự án vốn đầu tư thời gian lãi suất chiết khấu

• Tiếp điều điều theo ta cho từng nhân tố tác động trong kiện tốt và trong điều kiện xấu so với kiên bình thường theo nguyên tắc thay thế từng nhân tố và cố đ ị nh các nhân tố còn lại ta sẽ có kết quả như sau:

ĐƠN V ị TỶ ĐỒNG NPV NPV IRR IRR TỐT XẤU TỐT XẤU 1 nhân tố doanh thu 54.32 -23.92 38.45% 0% 2 nhân tố biến phi 42.59 -12.18 33.53% 7.39% 3 nhân tố đ ị nh phí 30.85 -0.45 28.46% 13.77% 4 nhân tố lãi vay 15.2 15.2 21.40% 21.40% 5 nhân tố thuế 17.81 12.95 22.61% 20.18% 6 nhân tố lãi suất 23 8.66 21.40% 21.40%

• Qua bảng trên nhận thấy nhân tố doanh thu có độ nhậy tác động mạnh nhất kế tiếp là nhân tố biến phí, sau đó là nhân tố đ ị nh phí; nhân tố lãi vay không tác động; nhân tố thuế & nhân tố lãi suất tác động ít hơn.

• T ÓM T Ắ T CH Ư ƠNG Nội dung chủ yếu của chương này là làm rõ những vấn đề liên quan đến thẩm đ ị nh phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư và gồm: mục đích của thẩm đ ị nh ; tài liệu của thẩm đ ị nh ; nội dung của thẩm đ ị nh ; các phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế liên quan đến phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư. Cuối cùng là nhằm trang b ị những kỹ năng thẩm đ ị nh cho sinh viên để khi tiếp cận thực tế Sinh viên sẽ vận dụng để giải quyết được các yêu cầu của thực tiễn.

C Â U HỎI , B ÀI T ẬP Câu Câu Câu Câu Câu 1: 2: 3: 4: 5: khấu hao tài sản cố đ ị nh là gì? doanh thu trong kz kinh doanh là gì? chi phí sản xuất kinh doanh trong kz là gì? lợi tại nhuận của hoạt động kinh doanh là gì? sao lại phân ; chi phí bán chi phí SXKD thành giá vốn hàng; chi phí quản lý hàng bán doanh nghiệp? Câu 6: tại sao lại phân và đ ị nh phí? chi phí SXKD thành biến phí Câu 7: đòn bẩy tổng hợp tác động đến lợi nhuận gì?

Câu 8: trên bảng cân đối kế toán về mặt tài chính thì có bao nhiêu cân đối quan trọng? Câu 9: : trên bảng kết quả hoạt động kinh doanh về mặt tài chính thì có bao nhiêu cân đối quan trọng? Câu 1 : một phương án sản x u ấ t k i nh doanh c ó giá bán sản phẩm là 20. 00 đồng ; biến phí sản phẩm là 10. 00 đồng ; t ổng đ ị n h phí t r ong một năm là 200 tr i ệu đồng ; lợi nhuận k i nh doanh là 100 tr i ệu đồng. Hỏi thời gian hòa v ốn của phư ơ ng án S XKD là bao nhiêu n gà y?

Câu 11: một phương án sản xuất kinh doanh có giá bán sản phẩm là 20.000 đồng ; biến phí sản phẩm là 10.000 đồng ; tổng đ ị nh phí trong một năm là 200 triệu đồng ; lãi vay là 100 triệu đồng ; lợi nhuận kinh doanh là 100 triệu đồng. Hãy cho biết đòn bẩy tổng hợp của phương án SXKD là Câu 12: một phương án sản xuất kinh doanh có giá bán sản phẩm là 20.000 đồng ; biến phí sản phẩm là 10.000 đồng ; tổng đ ị nh phí trong một năm là 200 triệu đồng ; lãi vay là 50 triệu đồng ; lợi nhuận kinh doanh là 100 triệu đồng. Nếu dự kiến tiêu thụ sẽ tăng lên là 30% thì lợi nhuận sau thuế sẽ tăng là bao nhiêu?

Câu 13: tỷ số lãi sau thuế của DN trên doanh thu có thể là 1%; 5%; 10%. Vòng quay của tổng tài sản có thể là 1; 2; 4. Tỷ số nợ của DN có thể là 0%; 50%; 75%. Hỏi tỷ số lãi sau thuế của DN trên vốn chủ sở hữu là bao nhiêu đáp Câu 14: tỷ số lãi sau thuế của DN trên thu có thể là 1%; 5%; 10%. Vòng quay số? doanh của tổng tài sản có thể là 1; 2; 4. Tỷ số nợ của DN có thể là 0%; 50%; 75%. Hỏi tỷ số lãi sau thuế của DN trên vốn chủ sở hữu là 20% thì bao nhiêu cách tính ?

Câu 15: một dự án đầu tư có vốn đầu tư là 10 tỷ đồng; thời gian đầu tư là 10 năm; khấu hao đều nhau hàng năm; lợi nhuận hoạt động kinh doanh hàng năm năm là 1 tỷ đồng là 25%. Hỏi dòng là 2 tỷ đồng; lãi vay hàng ; thuế thu nhập DN thuế suất tiền thu nhập hàng năm của dự án đầu tư là bao nhiêu? Câu 16: Một dự án đầu tư v ới v ốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm ; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 12% năm. • Hỏi NPV của dự án là bao nhiêu?

Câu 18: một dự án đầu tư với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đ ầu tư 10 năm ; thu nhập của đầu tư ước t ính mỗi năm là 2 tỷ đồng m ỗ i nă m ; lãi su ấ t chi ế t khấu dò n g tiền là 12% năm. Hỏi IRR của dự án là bao nhiêu? Câu 19: một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm đ ị nh với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm ; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng mỗi năm; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 12% năm. Hỏi thời gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu? Hỏi thời gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu? Câu 20: một dự án đầu tư với vốn đầu tư 5 tỷ đồng thời gian đầu tư 5 năm ; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 14% năm; khấu hao vốn đầu tư theo đường thẳng. Hỏi lãi sau thuế tối thiểu mỗi năm của dự án là bao nhiêu để cho dự án này có hiệu quả? • •

Câu 21:Dự án đầu tư có vốn đầu tư vào đầu năm 1 là 10 tỷ đồng trong đó đầu tư cho tài sản cố đ ị nh là 7 tỷ đồng và đầu tư cho tài sản lưu động là 3 tỷ đồng. Đến cuối năm 4 thì lại tiếp tục đầu tư cho tài sản cố đ ị nh là 3 tỷ đồng và tài sản lưu động là 2 tỷ đồng. Thời gian đầu tư của dự án là 10 năm và khách hàng đang thực hiện tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Trong 4 năm đầu thì dự tính mỗi năm sẽ có doanh thu là 13 tỷ đồng, tổng biến phí là 7 tỷ đồng , tổng đ ị nh phí là 3 tỷ đồng, lãi vay 0,4 tỷ đồng. •

• Trong 6 năm kế tiếp thì dự tính mỗi năm sẽ có doanh thu là 15 tỷ đồng, tổng biến phí là 8 tỷ đồng , tổng đ ị nh phí là 3,5 tỷ đồng, lãi vay 0,5 tỷ đồng. • • • Thuế thu nhập có thuế suất là Yêu cầu : Hãy đánh giá hiệu qủa của dự các các chỉ tiêu NPV ; IRR ; PI ; 25% . án đầu tư qua PBP biết rằng lãi suất chiết khấu là 12% năm; Dự án này có thể đầu tư và không? Ngân hàng có thể cho vay được

Chương 5: thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm • Mục tiêu: Chương thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm giúp cho Sinh vi ê n c ó đ ư ợ c nh ữ ng kiến t hức v à k ỹ năng c ần thiết để thẩm đ ị nh trên các khía cạnh về các hình thức bảo đảm tín d ụn g ; v ề q uy trì n h thẩm đ ị n h ; v ề thẩm đ ị nh tính pháp l ý v à giá tr ị của t ài sản bảo đảm. Những kiến thức này cũng sẽ là hành trang quan trọng để giúp cho những người đang thực hiện công tác thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm tín dụng được hợp lý, khoa học và chính xác qua đó sẽ thúc đẩy công tác cấp tín dụng của ngân hàng được hiệu quả và an toàn hơn.

1. Một số quy đ ị nh về bảo đảm thẩm đ ị nh tài sản 1.1 mục đích thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm Thẩm đ ị n h t ài sản bảo đảm t í n dụng v ới mục đích là đánh giá một c ách ch í nh x ác v à t r ung thực v ề t í nh pháp lý c ủ a t ài sản bảo đảm; v ề giá tr ị của t ài sản bảo đảm v à khả năng thanh lý c ác t ài sản bảo đảm t í n dụ n g k h i c ần th i ế t .

1.2 Điều kiện về tài sản bảo đảm • Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của bên bảo đảm – Để chứng minh được điều kiện này, bên bảo đảm phải xuất trình Giấy chứng nhận sở hữu, quyền quản lý sử dụng tài sản. Trường hợp thế chấp giấy quyền sử dụng đất, bên bảo đảmphải có chứng nhận quyền sử dụng đất và được thế chấp theo quy đ ị nh của pháp luật về đất đai. Đối với tài sản mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp Nhà nước quản lý, sử dụng, doanh nghiệp phải chứng minh được quyền được cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh tài sản đó.

• Thuộc loại tài sản được phép giao d ị ch – Tài sản được phép giao d ị ch được hiểu là các loại tài sản mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao d ị ch khác Không có tranh chấp tại thời điểm k ý kết hợp đồng bảo đảm – Để thoả mãn điều kiện này, NH yêu cầu khách hàng, bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản về việc tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý tài sản đó và phải ch ị u trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình. •

• Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy đ ị nh – Đối với các tài sản mà pháp luật quy đ ị nh phải mua bảo hiểm thì NH yêu cầu khách hàng, bên bảo lãnh xuất trình hợp đồng mua bảo hiểm trong thời hạn bảo đảm tín dụng. Trường hợp khoản vay có thời hạn dài, khách hàng và bên bảo lãnh có thể xuất trình hợp đồng mua bảo hiểm có thời hạn ngắn hơn song phải có cam kết bằng văn bản về việc tiếp tục mua bảo hiểm trong thời gian tiếp theo cho đến khi hết thời hạn bảo đảm.

1.3 Các hình thức bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụn g : là việc n g ân hàng áp dụ n g c ác biện pháp bảo đảm nhằm phò n g n g ừa rủi r o , t ạo c ơ sở pháp lý v à ki n h t ế để thu hồi được c ác khoản nợ đã c h o khách hàn g , lãi v a y v à c ác phí nếu c ó. T ài sản b ả o đ ả m tín dụ n g : là t ài sản mà bên bảo đảm dù n g để bảo đảm thực hiện n g hĩa vụ t r ả nợ đối v ới n g ân hàng c ấp tín dụ n g. T ài sản bảo đảm c ó thể là t ài sản hiện c ó , t ài sản hì n h thà n h t r ong tươ n g lai

• Các hình thức bảo đảm tín dụng đang được NH áp dụng cụ thể là: – Cầm cố tài sản : là việc khách hàng, (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho ngân hàng cấp tín dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. – Ngân hàng cấp tín dụng có thể ủy quyền cho bên khác giữ tài sản cầm cố

– Thế chấp tài sản : là việc khách hàng, (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng cấp tín dụng và không chuyển giao tài sản đó cho ngân hàng cấp tín dụng. Bảo lã nh : là việc bên thứ ba ( g ọi là bên bảo lãnh) c am k ế t v ới n g ân hàng c ấp tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ th a y cho k h ách hàn g , nếu đến hạn t r ả nợ mà khách hàng không th ự c hiện hoặc t hực hiện không đúng ngh ĩ a vụ t r ả nợ. –

1.4 Nguyên tắc thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm • TSBĐ tín dụng phải được xác đ ị nh giá tr ị tại thời điểm k ý kết hợp đồng bảo đảm; việc xác đ ị nh giá tr ị tài sản tại thời điểm này chỉ để làm cơ sở xác đ ị nh mức cấp tín dụng và không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. Việc xác đ ị nh giá tr ị TSBĐ tín dụng cần lập thành văn bản riêng, đặc biệt là đối với các trường hợp tài sản đảm bảo là tài sản có giá tr ị lớn, giá cả biến động, hoặc quyền sử dụng đất.

• Giá tr ị TSBĐ được xác đ ị nh bao gồm cả hoa lợi lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản đó. Trong trường hợp TSBĐ là toàn bộ bất động sản có vật phụ, thì giá tr ị của vật phụ cũng thuộc giá tr ị TSBĐ ; nếu chỉ thế chấp một phần bất động sản có vật phụ, thì giá tr ị vật phụ chỉ thuộc giá tr ị TSBĐ T r ong trư ờ ng hợp hàng dù n g v ề việc và tài sản gắn liền khi các bên có thỏa thuận có thoả thuận với khách thế chấp quyền sử dụng đất với đất thì giá tr ị TSBĐ bao • gồm giá tr ị quyền sử dụng đất cộng giá tr ị tài sản gắn liền với đất.

1.5 Quy trình thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm • • • Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn khách hàng Nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ tài sản bảo đảm Thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm – Nguồn thông tin để thẩm đ ị nh – Hồ sơ tài liệu và thông tin do khách cung cấp – Khảo sát thực tế – Các nguồn khác hàng

• Nội dung thẩm đ ị nh – Quyền sở hữu tài sản bảo đảm của hoặc bên bảo lãnh khách hàng – – – – Tài Tài Tài sản sản sản hiện không có tranh chấp được phép giao d ị ch dễ chuyển nhượng Xác đ ị nh giá tr ị tài sản bảo đảm: Xác đ ị nh giá tr ị TSBĐ nhằm làm cơ sở xác đ ị nh mức cấp tín dụng tối đa và tính toán khả năng thu hồi nợ vay trong trường hợp buộc phải xử lý TSBĐ. Khả năng thu hồi nợ va y t r ong tr ư ờng hơp phải x ử lý t ài sản bảo đ ảm –

• Viết báo cáo thẩm đ ị nh Báo c áo thẩm đ ị nh c ần được thể h i ện mạch lạc, sạ c h sẽ, không t ẩ y x oá tr u ng th ự c c ác t hông tin thu thập, t ổng hợp được. NH p h ải c ó ý ki ế n r i ên g , r õ r àng v ề c ác nội du n g sau: – – Hồ sơ bảo đảm tín dụng có đầy đủ theo quy đ ị nh ; Tính pháp lý của tài sản thế chấp cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba P h ân tích, đ á nh g iá, dự báo v ề giá tr ị , khả năng chu y ển nh ư ợn g , ph ư ơng pháp quản lý t ài sản thế chấp c ầm c ố , t ài sản của khách hàng hoặc bên thứ bảo lãnh được d ù ng để b ảo lã n h –

– Dự báo các rủi ro có thể xảy ra đối với biện pháp bảo đảm và các biện pháp hạn chế các rủi ro đó K ế t l uận: nêu r õ c ó đồng ý nhận T SBĐ h a y k h ông? T rư ờ ng hợp đồng ý t h ì tr ị giá đ ị nh giá bao nhiê u ? Các điều k iện v à phư ơ ng pháp quản lý t ài sản c ầm c ố hoặc t hế chấp? Các đề x u ấ t khác. Mức c ấp t ín dụng t ối đa đối v ới t ài sản đó •

2 . Thẩm đ ị nh giá tr ị tài sản bảo đảm - Đất NH tham khảo khung giá đất do UBND tỉnh, thành phố ban hành và giá đất thực tế chuyển nhượng tại đ ị a phương tại thời điểm thế chấp để thoả thuận với khách hàng hoặc bên bảo lãnh về giá tr ị của TSBĐ, bao gồm các loại sau:

• Đất do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất ở; Đất mà hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp; Đất do Nhà nước giao có thu tiền đối với tổ chức kinh tế; Đất mà tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp. • • •

• Giá đất chuyển nhượng thực tế tại đ ị a phương được xác đ ị nh dựa trên giá chuyển nhượng đăng báo; giá chuyển nhượng tham khảo tại phòng đ ị a chính của phường, xã; Giá chuyển nhượng tham khảo của Trung tâm kinh doanh đ ị a ốc và các nguồn thông tin khác. Trường hợp không thu thập được các thông tin về th ị trường bằng văn bản, NH có thể lập Bản ghi chép khảo sát giá th ị trường. Các thông tin tham khảo thu thập được cần sao chụp hoặc ghi chép đầy đủ và lưu giữ trong hồ sơ thế chấp, bảo lãnh.

• Đối với đất do Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế thuê mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm, thì giá tr ị quyền sử dụng đất được thế chấp, bảo lãnh gồm tiền đền bù thiệt hại, giải phóng mặt bằng khi được Nhà nước cho thuê đất (nếu có), tiền thuê đất đã trả cho Nhà nước sau khi trừ đi tiền thuê đất cho thời gian đã sử dụng. Trường hợp thế chấp giá tr ị quyền sử dụng đất mà người thuê đất được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy đ ị nh của pháp luật, thì giá tr ị quyền sử dụng đất được tính theo giá tr ị thuê đất trước khi được miễn, giảm. •

- Tài sản gắn liền với đất • Tài sản gắn liền với đất là nhà , các trang thiết b ị gắn liền với nhà đất… thì thẩm đ ị nh giá tr ị của tài sản chủ yếu là tham khảo giá th ị trường hiện tại Ư ớc l ượng dòng t i ền kz v ọng t ạo r a từ t ài sản Ước độ mức độ rủi ro dựa vào đó quyết đ ị nh lãi suất chiết khấu phù hợp Xác đ ị nh hiện giá của tài sản dựa vào dòng tiền tương lai và lãi suất chiết khấu • • •

- Máy móc thiết b ị • Đối với tài sản là máy móc, thiết b ị , nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu hàng tiêu dùng: NHcăn cứ giá tr ị ghi trên hoá đơn mua hàng, giá tr ị còn lại ghi t r ên sổ sách sau khi đã trừ đi g i á tr ị k hấu h a o , giá công bố trên báo chí, giá chào bán của các đại lý bán hàng ... để thoả thuận với khách hànghoặc bên bảo lãnh về giá tr ị bảo đảm. Trường hợp xét thấy phức tạp, năng lực và kinh nghiệm của NHkhông cho phép xác đ ị nh giá tr ị TSBĐ một cách chính xác, NHcó thể thoả thuận với khách hàng bên bảo lãnh về việc thuê một tổ chức chuyên môn xác đ ị nh . Trong trường hợp này, khách hànghoặcbên bảo lãnh phải ch ị u mọi chi phí do việc thuê tổ chức chuyên môn đó. •

- Phương tiện vận tải • Phương tiện vận tải còn mới nguyên chưa sử dụng: thẩm đ ị nh chỉ cần tham khảo giá th ị trường của phương tiện vận tải ngay tại thời điểm thẩm đ ị nh là có thể chấp nhận được Thẩm đ ị nh giá tài sản là phương tiện giao thông vận tải đường bộ đã qua sử dụng: Thẩm đ ị nh giá là việc đánh giá hoặc đánh giá • lại giá tr ị tài sản phù hợp với th ị trường tại một thời điểm nhất đ ị nh theo tiêu chuẩn Việt Nam hoặc thông lệ quốc tế

Có 3 phương pháp thông thường trong đ ị nh giá phương tiện giao thông vận tải đường bộ đã qua sử dụng: - Phương - Phương thành) - Phương pháp đầu pháp pháp so sánhhoặc so sánh trực tiếp chi phí ( phương pháp giá pháp thu nhập (còn gọi là phương tư hoặc phương pháp vốn hóa)

 Hàng tồn kho • Thẩm đ ị nh chủ yếu dựa vào hóa đơn nhập kho đối với nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất và hóa đơn nhập kho hàng hóa đối với mặt hàng chờ để tiêu thụ; thẩm đ ị nh hàng hóa dở dang đang chế tạo chủ yếu căn cứ vào chi phí hiện đang phân bổ vào sản phẩm dở dang cho đến thời điểm thẩm đ ị nh ; cần phải loại bỏ các hàng tồn kho kém mất phẩm chất, hàng tồn kho không thể sản xuất và tiêu thụ được nữa.

- Chứng từ có giá • Xác đ ị nh giá tr ị của nó dựa vào phương pháp hiện giá và căn cứ từ những yếu tố sau: Giá tr ị gốc của chứng từ có giá tại ngày đ ị nh giá Thời gian đ ị nh giá chứng từ có giá Thu nhập của chứng từ có giá trong tương lai Lãi suất đ ị nh giá trên th ị trường • • • •

- Ngoại tệ, vàng • Đối với tài sản là ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi tại Tổ chức tín dụng bằng bằng hoặc tiền Việt Nam, ngoại tệ: Giá tr ị TSBĐ đúng với giá tr ị ngoại tệ bằng tiền mặt số dư tiền Việt Nam trên tài khoản • Tài sản đảm bảo bằng vàng thì căn cứ vào gía vàng trên th ị trường tại thời điểm đ ị nh giá để tính toán.

• • • Tài sản khác Đối với tài sản hình thành từ vốn vay Quyền sở hữu hoặc quyền quản lý sử dụng của khách h à ng: Đối v ới t ài sản của doa n h ngh i ệp nhà nước phải xác đ ị nh được quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp đó và được dùng để bảo đảm tín dụng theo quy đ ị nh của pháp luật. Đối với tài sản l à b ấ t động s ản g ắn liề n v ới đ ấ t thì khách hàng phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu đ ấ t m à t r ên đó t ài sả n s ẽ được h ì nh thành và phải hoàn thành các thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy đ ị nh của pháp luật. • Tài sản được phép giao d ị ch và chấp. không có tranh

• Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật tư hàng hoá đơn v ị trực tiếp cấp tín dụng phải có khả năng quản lý giám sát tài sản bảo đảm. Đối v ới t ài sản mà pháp lu ậ t c ó quy đ ị nh phải mua bảo hiểm thì khách hàng phải c am k ế t mua bảo h i ểm t r ong suốt th ờ i hạn v a y v ốn k hi t ài sản đã đ ược hình thành đưa v ào sử d ụng. •

• • Đ ị nh kì đánh giá lại tài sản đảm bảo Để tránh rủi ro, giá tr ị tài sản đ ị nh kì ít nhất là 06 tháng phải được đánh giá lại 01 lần và ngay sau khi có sự biến động lớn về giá tr ị tài sản hoặc giá tr ị tài sản b ị giảm do tài sản hao mòn, lạc hậu (giảm giá trên 10% so với lúc nhận thế chấp, cầm cố) trên th ị trường. Trên cơ sở đánh giá lại tài sản bảo đảm, các đơn v ị cấp tín dụng trực tiếp yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản bảo đảm hoặc giảm giá tr ị dư nợ tương ứng cho phù hợp và lập hợp đồng bảo đảm bổ sung theo quy đ ị nh

3. Một số ví dụ tính toán bảo đảm tín dụng về giá tr ị của tài sản • Ví dụ 1 một ngôi nhà làm đảm bảo giá quy đ ị nh của UBND là 5 10 10.5 0.3 3 12% tỷ tỷ tỷ tỷ đ đ đ đ Giá ở th ị Giá tự do T i ề n thuê Thời gi a n trường đ ị a ốc là nhà hàng vay năm năm năm Lãi suất Giá hợp vay là chiết khấu lý làm đảm bảo nợ 10.72 tỷ đ

• Ví dụ 2 đơn v ị tính 1000 đồng Cổ phiếu mệnh giá 10 25 2 8% 20% 18 Giá th ị trường Cổ tức cổ phiếu Tốc độ tăng cổ tức hàng năm Lãi suất đ ị nh giá cổ phiếu Giá hợp lý của cổ phiếu

• Ví dụ 4 Chính phủ Trái phiếu triệu đồng năm năm năm năm năm triệu đồng Mệnh giá Thời gian lưu hành Lãi suất của trái phiếu Lãi của trái phiếu Thời gian đ ị nh giá 10 10 12% 1.2 5 20% Lãi suất Gía h ợp bảo là đ ị nh giá lý của trái phiếu dùng làm đảm 7.61

• Ví dụ 5 Nợ vay Thời gian vay 10 20 10% tỷ đồng năm năm Lãi suất nợ Thanh toán nhau vay cuối năm tiền bằng 1.175 10 18% năm năm năm Thời gian đ ị nh giá Lãi suất đ ị nh giá Giá tr ị nợ vay làm TSBĐ 5.279 tỷ đồng

TÓM TẮT CHƯƠNG THẨM Đ ị NH TÀI SẢN BẢO ĐẢM Chương 5 đã trình bày và làm rõ một số những nội thẩm đ ị nh đ ị nh ; điều dung quan trọng sau: quy đ ị nh về tài sản bảo đảm ; mục đích thẩm kiện về tài sản bảo đảm; các hình thức bảo đảm tín dụng; quy trình thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm; thẩm đ ị nh giá tr ị tài sản bảo đảm; một số ví dụ minh họa về tính giá tr ị của tài sản bảo đảm .

• • C Â U HỎI; B ÀI T ẬP Câu 1: tại sao khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng thì đòi hỏi khách hàng phải có tài sản bảo đảm? Câu 2: t ài sản muốn đủ đ i ều k i ện l àm t ài sảm bảo đảm tín dụng thì phải c ó những ti ê u chuẩn g ì ? Câu 3: h ã y so s á nh c ác h ì nh thức bảo đảm tín dụng và hãy cho biết hình thức nào là hình thức bảo đảm chủ yếu ? Câu 4: quy trình thẩm đ ị nh tài sản bảo đảm tín dụng gồm mấy bước ? và cho biết bước nào là quan trọng nhất? • • •

• Câu khó Câu 5: thẩm đ ị nh tài sản là đất thì sẽ gập những khăn gì ? 6: thẩm đ ị nh tài sản là nhà đất thì sẽ gập • những khó khăn gì? • Câu 7: thì khi tài sản là máy móc thiết b ị đã qua sử dụng thẩm đ ị nh sẽ gập những khó khăn gì? • Câu qua Câu 8: thẩm đ ị nh tài sản là phương tiện vận tải đã sử dụng sẽ gập những khó khăn gì? • 9: thẩm đ ị nh tài sản là các chứng từ có giá cần phải chú ý xem xét những nội dung gì? Câu 10: tại sao sau một thời gian thì lại phải đánh giá lại giá tr ị của tài sản bảo đảm? •

Câu 11:Năm 2010 một khách hàng mang tới một Ngân hàng thương mại 5000 trái phiếu Chính phủ để xin làm tài sản đảm bảo cho việc vay tiền của Ngân hàng . Biết rằng trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng; lãi suất trái phiếu 8% năm; tiền lãi trái phiếu trả một năm một lần vào cuối năm; trái phiếu phát hành năm 2000 và đáo hạn năm 2020.

Yêu cầu: • Nếu lãi suất chiết khấu là 12% năm và phí chiết khấu là 1% trên mệnh giá thì sẽ đánh giá giá tr ị của tài sản đảm nhiêu ? Nếu ngân hàng chỉ đánh giá giá tr ị ngân hàng bảo là bao • của tài sản đảm khấu hàng khấu bảo là 3 tỷ đồng với giả thiết phí chiết Ngân chiết vẫn là 1% trên mệnh giá thì khi đó thương mại đã áp dụng lãi suất là bao nhiêu khi thẩm đ ị nh giá tr ị của tài sản đảm bảo ?

Chương 6: Lập tờ trình thẩm đ ị nh 1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu và kết cấu của tờ trình thẩm đ ị nh 1.1 Khái niệm Tờ trình thẩm đ ị nh là một văn bản phản ánh mọi thông tin có liên quan đến khoản tín dụng mà NH xem xét cấp cho khách hàng . Các thông tin được phản ánh trong tờ trình thẩm đ ị nh tín dụng do nhân viên thẩm đ ị nh thực hiện.

1.2 Mục đích T ờ trì n h thẩm đ ị n h t í n dụng được x em như là một t r ong những c ơ s ở r ấ t q uan t r ọng giúp cho c ác c ấp c ó thẩm qu y ền t r ong phê du y ệ t t í n dụng t ại c ác N H TM c ó thêm nhiều thông t i n c ó giá tr ị x ác th ự c trước k h i r a q u y ế t đ ị nh c ấp t ín dụng. T ờ trì n h được lập c àng t ốt thì mức đ ộ rủi r o cho N H TM khi c ấp tín dụng sẽ c àng thấp v à ngược lại

1.3 Yêu câu chung – Trung thực: tính khách quan của thông tin – Đầy đủ: không tự ý thêm bớt thông tin – Ngắn gọn: cô đọng xúc tích, dễ hiểu

1.4 Kết cấu của tờ trình thẩm đ ị nh • Giới thiệu về khách hàng và nhu cầu của hàng vay vốn khách • • • Thẩm Thẩm Thẩm đ ị nh đ ị n h đ ị n h khách hàng vay vốn nhu cầu của khách hàng vay vốn điều kiện xét cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng vay vốn Nhận xét và đề xuất của nhân viên thẩm đ ị nh tín dụng •

2. Những nội dung cơ bản của tờ trình thẩm đ ị nh tín dụng 2.1 Giới thiệu về khách hàng và nhu cầu của khách hàng – Mục đích – Tr ị gía – Thời hạn vay vốn – Lãi suất, phí – Tài sản đảm áp dụng bảo – Điều kiện áp dụng

2.2 Thẩm đ ị nh khách hàng 2.2.1 Tư cách khách hàng – Tên khách hàng – Đ ị a chỉ trụ sở giao d ị ch – Quyết đ ị nh thành lập: Đăng – Ngành nghề kinh doanh k ý kinh doanh – Người đại diện theo pháp luật – Vốn điều lệ – Bổ sung giới thiệu tư cách pháp nhân công ty mẹ

2.2.2 L ị ch sử hình thành cấu tổ chức phát triển và cơ – Các – Các – Đội cốt mốc phát thành t ị u ngũ lãnh đạo triển – Sơ đồ tổ chức – Cơ cấu tổ chức , chức năng của các bộ phận

2.2.3 Tình hình kinh doanh • Đánh giá về lĩnh vực kinh doanh, d ị ch vụ chủ yếu của khách hàng sản phẩm • Đánh giá quá trình kinh – Th ị trường đầu vào – thụ trường đầu ra – Khả năng cạnh tranh doanh • Đ ị nh hướng và chiến lược kinh doanh

2.2.4 Tình hình tài chính • Đánh gía sơ bộ báo cáo tài chính tối thiểu của 02 kz gần nhất của khách hàng và đặc biết chú ý mức độ đáng tin cậy của BCTC ( có kiểm toán là tốt Đánh Đánh Đánh nhất) • • • giá giá giá qua các tỷ số tài chính dòng tiền mặt cả khách hàng sử dụng vốn của khách hàng

2.2.5 Tình hình quan tín dụng hệ với các tổ chức • Quan hệ với NH – – – – l ị ch sử quan hệ Xếp hạng khách nhàng Doanh số, dư nợ hiện tại Tài sản đảm bảo • Quan hệ với các tổ chức tín dụng – – – L ị ch sử quan hệ Doanh số, dư nợ hiện tại Thông tin CIC

3. Thẩm đ ị nh nhu cầu của khách hàng 3.1 Cấp hạn mức tín dụng ngắn • Cấp hạn mức tín dụng ngắn sẽ căn cứ vào thẩm đ ị nh : – – – – – Kế hoạch sản xuất kinh doanh Khả năng thực hiện kế hoặch SXKD Nhu cầu vốn lưu động Vốn chủ sở hữu tham gia vào nhu cầu vốn lưu động Xác đ ị nh hạn mức tín dụng • Đánh hàng – Từ – Từ giá nguồn trả nợ và khả năng trả nợ của khách doanh thu các nguồn khác

3.2 Cấp tín dụng theo món Cấp tín dụng theo món dựa vào: • • • • Thẩm Thẩm Thẩm Thẩm đ ị nh đ ị n h d ị nh đ ị nh phương án SXKD nhu cầu vay vốn khả năng trả nợ rủi ro và các biện pháp kiểm soát

3.3 Cấp tín dụng trung hạn Cấp tín dụng trung hạn cần dựa vào thẩm đ ị nh sau: những • Giới thiệu về DAĐT và nhu cầu vay khách hàng Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư vốn của • • Xác đ ị nh tổng vốn phương án nguồn Xác đ ị nh hiệu quả đầu tư và tính khả thi vốn tài chính của DAĐT • • Xác đ ị nh rủi ro của DAĐT

• Xác đ ị nh tr ị giá khoản tín dụng tài trợ cho DAĐT, thời gian cho vay, lãi suất , phương thức thu hồi lãi và nợ gốc Các biện pháp quản lý tài sản đảm bảo •

4 • Đề xuất và kiến Đề xuất: – Tr ị giá tín dụng – Thời hạn ngh ị – Lãi suất , phí áp dụng – Tài sản đảm bảo và khả năng phát mãi

• Các kiến ngh ị kèm theo – Tăng giao d ị ch qua tài khoản của khách hàng mở tại NH với tỷ lệ nhất đ ị nh so với DT Chuyển tài khoản thanh toán của hợp đồng đã k ý về NH Tăng vốn điều lệ trường hợp vốn CSH theo – – đăng kiểm Kiểm k ý của KH quá thấp tra đ ị nh kz hoạt động SXKD tra sử dụng vốn vay đ ị nh k ỳ của KH – – –