SLIDE VAN HOA DN - NHOM 3B-thuctapcung.ppt

CngtyHpChunuM 0 views 30 slides Sep 30, 2025
Slide 1
Slide 1 of 30
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30

About This Presentation

vanhoacuacongty


Slide Content

VHDN
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

NHÓM 3B
1. Phan Quốc Huy
2. Nguyễn Cao Hoàng Bân
3. Trương Thế Nam Sơn
4. Võ Lê Quỳnh Lam
5. Võ Hà Bảo Khánh
6. Nguyễn Thị Tuyết Ngọc
LỚP K19 – ĐÊM 6

I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm & Đặc điểm
1.1. Khái niệm
VHDN là toàn bộ các giá trị VH được gây dựng
nên trong suốt quá trình tồn tại & phát triển của
một DN, trở thành các giá trị, các quan niệm &
tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của
DN ấy & chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ & hành
vi của mọi thành viên của DN trong việc theo đuổi
& thực hiện các mục đích

•VHDN liên quan đến nhận thức
Các cá nhân nhận thức được VH của DN thông qua
những gì họ nhìn thấy, nghe được trong phạm vi DN. Cho
dù các thành viên có thể có trình độ hiều biết khác nhau,
vị trí công tác khác nhau, họ vẫn luôn có xu thế mô tả
VHDN theo cách tương tự. Đó chính là “sự chia sẻ” về
VHDN.
•VHDN có tính thực chứng
VHDN đề cập đến cách thức các thành viên nhận thức về
DN, có nghĩa là chúng mô tả chứ không đánh giá hệ
thống các ý nghĩa và giá trị DN.
1.2. Đặc điểm

2.1. Các biểu trưng trực quan
2.1.1. Kiến trúc đặc trưng
-kiến trúc ngoại thất
-thiết kế nội thất công sở
2.1.2. Nghi lễ: có bốn loại cơ bản: chuyển
giao, củng cố, nhắc nhở, liên kết
2. Biểu hiện của VHDN

Loại hình Minh họa Tác động tiềm năng
Chuyển
giao
Khai mạc, giới thiệu
thành viên mới, chức
vụ mới, lễ ra mắt
Tạo thuận lợi cho việc thâm nhập
vào cương vị mới, vai trò mới
Củng cố Lễ phát phần thưởng Củng cố các nhân tố hình thành
bản sắc và tôn thêm vị thế của
thành viên
Nhắc nhở Sinh hoạt văn hóa,
chuyên môn, khoa
học
Duy trì cơ cấu xã hội và làm tăng
thêm năng lực tác nghiệp của tổ
chức
Liên kết Lễ hội, liên hoan, tết Khôi phục và khích lệ chia sẻ tình
cảm và sự cảm thông nhằm gắn
bó các thành viên với nhau và với
tổ chức

2.1.3. Giai thoại
2.1.4. Biểu tượng
2.1.5. Ngôn ngữ & Khẩu hiệu
2.1.6. Ấn phẩm điển hình
2.2. Các biểu trưng phi trực quan
2.2.1. Lý tưởng
2.2.2. Niềm tin, giá trị chủ đạo & thái độ
2.2.3. Lịch sử phát triển & truyền thống VH

3. Nhân tố tạo lập VHDN
3.1. Phong cách lãnh đạo mang triết lý VH
-Bản chất thay đổi của VHDN
-Định hình phong cách lãnh đạo mang triết lý VH
3.2. Quản lý hình tượng
Đòi hỏi phải xác định & sử dụng các tín hiệu, hình tượng có
thể gây tác động đến các giá trị tổ chức, đảm bảo rằng các
biểu trưng của tổ chức & công ty thiết kế, sử dụng (như
biểu tượng, lễ nghi, tuyên bố, khẩu hiệu, ấn phẩm…) phải
phù hợp & thống nhất trong việc thể hiện các giá trị chủ đạo
của tổ chức. Quản lý hình tượng chú trọng đến việc làm
hơn lời nói.

3.3. Các hệ thống trong tổ chức
-Các hệ thống tổ chức chung: là các hệ thống quản lý &
tác nghiệp chính thức của tổ chức.
-Các hệ thống chính thức về đạo đức
-Hệ thống các giá trị đạo đức chính thức của tổ chức
-Hệ thống các nhóm trong DN:
•Nhóm chính thức (formal groups): bao gồm những cá
nhân có cùng chuyên môn hoặc khác chuyên môn
nhưng có thể phối hợp lẫn nhau được thành lập để thực
hiện một số công việc, nhiệm vụ nhất định
•Nhóm phi chính thức (informal groups): là những tập
hợp nhiều cá nhân trên cơ sở tự nguyện do có chung lợi
ích hay mối quan tâm.

II. VH ỨNG XỬ TRONG NỘI BỘ DN
2.1. Vai trò & biểu hiện của VH ứng xử
•Vai trò:
-giúp DN dễ dàng thành công hơn
-làm đẹp thêm hình tượng của DN
-tạo điều kiện phát huy dân chủ cho mọi
thành viên
-giúp củng cố & phát triển địa vị của mỗi cá
nhân trong nội bộ DN

•Biểu hiện:
-Văn hóa ứng xử của cấp trên đối với cấp dưới:
+ xây dựng cơ chế tuyển chọn, bổ nhiệm công khai,
bình đẳng, cạnh tranh, đúng người đúng chỗ
+ chế độ thưởng phạt công minh
+ thu phục được nhân viên dưới quyền
+ khen thưởng là một nghệ thuật
+ quan tâm đến thông tin phản hồi từ phía nhân viên
+ Thứ sáu, quan tâm đến cuộc sống riêng tư của nhân
viên nhưng không nên quá tò mò.
+ xử lý những tình huống căng thẳng có hiệu quả

-VH ứng xử giữa cấp dưới & cấp trên:
+ cấp dưới cần biết cách thể hiện vai trò của mình
trước cấp trên
+ tôn trọng và cư xử đúng mức với cấp trên
+ làm tốt công việc của bạn
+ chia sẻ, tán dương
+ nhiệt tình
-VH ứng xử giữa các đồng nghiệp:
+ sự lôi cuốn lẫn nhau
+ xây dựng thái độ cởi mở, giúp đõ lẫn nhau
+ xây dựng tình bạn, tình đồng nghiệp

-VH ứng xử với công việc:
+ cẩn thận trong cách ăn mặc của bạn
+ tôn trọng lĩnh vực của người khác
+ mở rộng kiến thức của bạn
+ tôn trọng giờ giấc làm việc
+ thực hiện công việc đúng tiến độ
+ lắng nghe
+ làm việc siêng năng
+ giải quyết vấn đề riêng của bạn

2.2. Tác động của VH ứng xử trong nội
bộ DN
-Xây dựng thái độ an tâm công tác
-Mang lại hiệu quả công việc cao
-Tạo hứng khởi làm việc trong toàn DN
-Xây dựng và củng cố tinh thần hợp tác
-Xây dựng VHDN có bản sắc riêng

2.3. Những điều cần tránh trong VH ứng xử nội
bộ DN
2.3.1. Những điều cần tránh đối với nhà lãnh đạo
Không biết cách dùng người
+ dùng người chỉ vì thân
+ ganh ghét người hiền tài, sai lầm nhiều lãnh đạo DN hay
mắc phải.
+ không chú ý nâng cao tính năng động của đội ngũ nhân
viên
+ làm người lãnh đạo mà không chú ý giữ cho kết cấu
nhân lực hợp lý hóa & đa dạng hóa, từ đó làm ảnh
hưởng đến sức mạnh của DN
Người lãnh đạo thiếu tầm chiến lược
Độc đoán chuyên quyền, tập quyền quá mức

2.3.2. Những điều cần tránh đối với cấp dưới
Lạm dụng việc nghỉ ốm
Ý thức vệ sinh kém
Tự do quá trớn
Thông tấn xã vỉa hè
Sử dụng điện thoại di động quá nhiều trong giờ
làm việc
Giải quyết mâu thuẫn cá nhân trong giờ làm việc
Luôn miệng kêu ca phàn nàn

2.3.3. Những điều cần tránh trong quan hệ đồng
nghiệp
Không nên có thái độ ganh đua không lành mạnh với đồng
nghiệp
Thái độ co mình, khép kín đối với các đồng nghiệp chỉ làm
cho bạn gặp nhiều khó khăn hơn trong chính công việc của
mình
Tránh thái độ độc tài bảo thủ khi giải quyết công việc bởi ý
kiến của bạn có thể đúng nhưng chưa đủ.
Đừng tách mình ra khỏi cộng đồng, hãy sống cùng tập thể
Không nên làm hộ phần việc của người khác
Không cư xử với đồng nghiệp với thái độ cả nể, thiếu tôn
trọng cho dù thâm niên lớn hơn, tránh hiềm khích.

III. XÂY DỰNG VHDN
3.1. Sự cần thiết phải xây dựng VHDN
-Ảnh hưởng tích cực
+ Tạo nên nét đặc trưng riêng của doanh nghiệp
+ Quy tụ được sức mạnh của toàn doanh nghiệp
+ Khích lệ sự đổi mới, sáng tạo
-Ảnh hưởng tiêu cực
nền VH yếu kém sẽ gây ra những thiệt hại cho DN.
Chẳng hạn trong một doanh nghiệp, cơ chế quản lý
cứng nhắc, độc đoán, sẽ làm nhân viên sợ hãi, thụ động
và thờ ơ hoặc chống đối lại lãnh đạo. Nhân viên sẽ bỏ
doanh nghiệp đi bất cứ lúc nào

3.2. Ảnh hưởng của VH dân tộc đến
VHDN
Xem xét ảnh hưởng của VH dân tộc người ta
thường dựa vào một số tiêu chí để phân biệt
mức độ ảnh hưởng của VH dân tộc này với dân
tộc khác. Đó là một số tiêu chí như:
Tiêu chí về mức độ khoảng cách quyền uy.
Tiêu chí về mức độ quan hệ giữa cá nhân và
cộng đồng
Tiêu chí về mức độ bình đẳng nam- nữ
Tiêu chí về mức độ lâu dài của sự định hướng.

3.3. Các bước xây dựng VHDN
Tạo dựng và truyền bá những giá trị chung
-Tuyển chọn nhân viên
-Hòa nhập
-Đào tạo
-Đánh giá
-Tuyên truyền những giai thoại, huyền thoại
trong công ty
-Xây dựng những hình tượng điển hình
trong công ty

3.4. Nguyên tắc xây dựng VHDN
-Lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN
-VHDN phải do tập thể DN tạo dựng nên
-VHDN phải hướng về con người
-VHDN phải phù hợp với cả môi trường bên
trong lẫn bên ngoài DN
3.5. Vai trò của nhà quản trị trong xây
dựng VHDN
Lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN

PHÂN TÍCH VÍ DỤ CỤ THỂ
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
1. Biểu hiện trực quan
+ Đặc điểm kiến trúc:
- Kiến trúc ngoại thất : Tất cả các chi nhánh
cũng như phòng giao dịch đều có bảng hiệu
có logo theo quy định
- Thiết kế công sở nội thất: Tất cả ghế ngồi đều
có màu xanh là màu chủ đạo trên logo
=> MSB đã tạo được nét riêng cho mình, chỉ
cần nhìn màu xanh trên logo là khách hàng
có thể liên tưởng đến MSB

+ Nghi lễ
- Chuyển giao: thường chỉ dành cho các vị trí cao
cấp như (Phó) Tổng GĐ khu vực, Chủ tịch HĐQT
- Nhắc nhở: Định kỳ tổ chức các buổi họp giao ban
nhằm trao đổi, thảo luận những vướng mắc gặp
phải trong kinh doanh đồng thời chia sẻ các
phương pháp kinh doanh thành công
- Liên kết: định kỳ tổ chức hàng năm, tổ chức SN
cho các thành viên tại chi nhánh, hàng năm tổ
chức hội thao toàn hàng và hội thao toàn ngành
hàng hải…
=> MSB đã tạo ra nét VH cho riêng mình thông qua
những nghi lễ trên, chính những nét VH này đã
góp phần nâng cao tinh thần, giữ chân nhân viên

+ Biểu tượng:
- Logo cũ:


- Logo mới:
=> Việc thay đổi hòan toàn logo cùng với màu sắc ngụ ý
rằng MSB sẽ có những sự thay đổi mạnh mẽ để bắt kịp
thời đại và hướng tới những mục tiêu đề ra. Số 1 vừa
mang ý nghĩa là vị trí số 1 vừa mang hình ảnh con
đường hướng về phí trước. Với hình ảnh anh MSB muốn
thể hiện mục tiêu phát triển của mình là trở thành ngân
hàng bán lẻ số 1 Việt Nam.

+ Ngôn ngữ, khẩu hiệu
Câu slogan: “Tạo lập giá trị bền vững” thể hiện mục tiêu
và cam kết của MSB trong kinh doanh đó là tạo ra sự
bền vững cho cả doanh nghiệp và ngân hàng
+ Ấn phẩm điển hình
- Bản tin ngành hàng tuần trong nội bộ ngân hàng
- Tập san nội bộ Maritime Bank (www.msb.com.vn)
- Các tờ rơi giới thiệu sản phẩm mang đậm dấu ấn ngân
hang (logo, màu sắc,…)
- Trang web giới thiệu về Ngân hàng cũng như các sản
phẩm
=> Các ấn phẩm này cũng góp 1 phần tạo nên văn hóa của
MSB để cho khách hàng cũng như các CBNV dễ dàng
nhận thấy được

2. Biểu hiện Phi trực quan
SỨ MỆNH:
- Thiết lập quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc
các ngành Hàng hải, Bưu chính viễn thông, Hàng không,
Đầu tư, Bảo hiểm…
- Phát triển bền vững, tin cậy với khách hàng là DN vừa &
nhỏ.
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng với chất lượng
cao cho mọi đối tượng khách hàng.
- Xây dựng quan hệ đối tác hiệu quả với các định chế tài
chính trong nước và quốc tế.
 GIÁ TRỊ CỐT LÕI:
- Chú trọng đáp ứng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ.
- Hiệu quả là mục tiêu của mọi công việc.
- Học hỏi, sáng tạo để vươn tới sự hoàn thiện.
- Hợp tác, tin cậy là động lực của thành công.

Với khách hàng:
- Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, linh hoạt và nhanh
chóng.
- Không ngừng đa dạng hóa nhằm đưa ra những sản phẩm
phù hợp nhất với các đối tượng khách hàng.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật.
Với nhân viên:
- Thiết lập môi trường làm việc tin tưởng và tôn trọng lẫn
nhau.
- Phát triển văn hoá hiệu quả tương xứng với quyền lợi.
- Tạo cơ hội cho sự phát triển của mọi thành viên Maritime
Bank.

Với cổ đông:
- Giá trị đầu tư tăng trưởng ngày càng cao cho các
cổ đông.
- Đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của Ngân
hàng.
Với toàn xã hội
Bằng việc đảm bảo sự tăng trưởng không
ngừng của Ngân hàng đồng thời thường xuyên
tham gia các hoạt động văn hóa, từ thiện,
Maritime Bank cam kết đóng góp các giá trị văn
hóa, kinh tế cho cộng đồng và sự phát triển
chung của toàn xã hội.

3. Kết quả đạt được
Đến nay, Maritime Bank đã trở thành một ngân
hàng TMCP phát triển mạnh, bền vững và tạo
được niềm tin đối với khách hàng.
- Vốn điều lệ hiện tại ở mức 3.000 tỷ đồng & tổng
tài sản đạt 65.000 tỷ đồng trong năm 2009.
- Nguồn nhân sự tăng đều qua các năm từ 30-
60%, từ 483 nhân viên năm 2005 lên 2.000
nhân viên năm 2009.
- Số lượng các điểm giao dịch tăng mạnh từ 16
điểm giao dịch năm 2005 lên 110 điểm giao dịch
vào cuối năm 2009.

VHDN
Tags