Thuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao, nhà màng www.duanviet.com.vn |0918755356

thaonguyen645 233 views 85 slides Apr 23, 2025
Slide 1
Slide 1 of 85
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85

About This Presentation

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ Hotline: 0918755356 - 0936260633
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
- Tư vấn lập dự án vay vốn ngân hàng
- Tư vấn lập dự án xin chủ trương
- Tư vấn dự án đầu tư
- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư
- Tư vấn giấy phép môi tr...


Slide Content

THUYẾT MINH DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO,
NHÀ MÀNG
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------    -----------
DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO,
NHÀ MÀNG
Địa điểm: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
Giám đốc

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................6
I. NHÀ ĐẦU TƯ...................................................................................................6
1.1. Nhà đầu tư......................................................................................................6
1.2. Năng lực của nhà đầu tư.................................................................................6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.............................................................7
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..............................................................................8
3.1. Nông nghiệp công nghệ cao – xu thế tất yếu..................................................8
3.2. Sản xuất phát triển nhờ ứng dụng công nghệ cao...........................................9
3.3. Gỡ rào cản để phát huy nguồn lực................................................................11
3.4. Phát triển du lịch nông nghiệp tại Việt Nam................................................13
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................14
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................15
5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................15
5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................16
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................18
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN.......................................................................................................................18
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................18
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án..........................................................20
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................23
2.1. Quy mô thị trường rau củ quả Việt Nam......................................................23
2.2. Xuất khẩu rau quả cao trong khu vực...........................................................24
2.3. Phát triển du lịch nông nghiệp......................................................................25
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................28
2

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................28
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....31
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, HÌNH
THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...........................................................................35
4.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
.................................................................35
4.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
....................................35
4.3. Dự kiến nhu cầu s
ử dụng đất của dự án
.......................................................35
4.4. Hình thức đầu tư...........................................................................................36
V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................36
5.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án so với các quy định của ngành...36
5.2. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
KT-XH khu vực dự án.........................................................................................37
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .....................38
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...............38
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ......39
2.1. Quy trình trồng rau sạch công nghệ cao.......................................................39
2.2. Trồng rau thủy canh......................................................................................49
2.3. Kỹ thuật trồng chuối cấy mô........................................................................53
2.4. Khu du lịch giáo dục trải nghiệm.................................................................59
2.5. Danh sách máy móc, thiết bị chính của dự án..............................................67
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................72
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG.....................................................................................................72
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................72
1.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật......................................72
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ....................72
3

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
2.1. Các phương án xây dựng công trình.............................................................72
2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................73
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................75
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............76
4.1. Thời gian hoạt động của dự án.....................................................................76
4.2. Tiến độ thực hiện của dự án.........................................................................76
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................77
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................77
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ................77
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG...........................................................................................79
3.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................79
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
.................................................80
IV. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ...............................................84
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án.............................................................................84
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
.................................................89
V. KẾT LUẬN....................................................................................................91
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................92
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ....................................................92
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.......................94
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án............................................................94
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:..........................94
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................95
2.4. Phương án vay..............................................................................................95
2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................96
KẾT LUẬN.........................................................................................................99
4

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
I. KẾT LUẬN......................................................................................................99
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................99
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................100
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................100
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm..........................................................101
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................102
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm......................................................103
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................104
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................105
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu............................106
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV)..............................107
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................108
5

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. NHÀ ĐẦU TƯ
I.1. Nhà đầu tư
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của
doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
Năng lực của nhà đầu tư
- Năng lực tài chính vững mạnh, đảm bảo nguồn vốn nếu dự án được cấp
có thẩm quyền chấp thuận.
Chúng tôi được xây dựng trên mô hình cơ sở kinh doanh tư nhân với cơ
cấu vốn hết sức linh hoạt, tạo điều kiện cho nhiều người cùng góp vốn, đặc biệt
là những hộ cá thể kinh doanh sản xuất tại huyện Xuyên Mộc (Do các hộ cá thể
này kinh doanh theo tính chất tự phát, không niêm yết giá, tranh giành du
khách,… gây hình ảnh xấu cho du khách trong nước và quốc tế). Với mục tiêu
tạo cho các hộ cá thể này cơ hội là các đối tác cùng khai thác kinh doanh,
Chúng tôi cam kết bảo đảm quyền lợi cho họ và cùng họ chung tay bảo vệ khu
nông sản và du lịch, xây dựng môi trường có trách nhiệm tại huyện Xuyên Mộc.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến s
ử dụng:
110.455,0 m2 (11,05
ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 352.524.309.000 đồng.
(Ba trăm năm mươi hai tỷ, năm trăm hai mươi bốn triệu, ba trăm linh chín
nghìn đồng)
Trong đó:
+Vốn tự có (20%) : 70.504.862.000 đồng.
6

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
+Vốn vay - huy động (80%): 282.019.447.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Trồng rau xà lách và các loại rau ăn lá
khác
1.574,3tấn/năm
Trồng cà chua trái cây 72,0tấn/năm
Trồng dưa lưới 90,0tấn/năm
Trồng khổ qua 54,0tấn/năm
Trồng chuối cấy mô 9,5tấn/năm
Dịch vụ lưu trú bungalow 45.260,0
lượt
khách/năm
Dịch vụ nhà hàng ăn uống
135.780,
0
lượt
khách/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
III.1. Nông nghiệp công nghệ cao – xu thế tất yếu
7

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nông nghiệp vẫn giữ vai trò
quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, sự bùng nổ của công nghệ thông tin;
quá trình hội nhập quốc tế đòi hỏi chất lượng nông sản càng cao; cùng với diện
tích đất bị thu hẹp do đô thị hóa, do biến đổi khí hậu trong khi dân số tăng nên
nhu cầu lương thực không ngừng tăng lên… là những thách thức rất lớn đối với
sản xuất nông nghiệp.
Giải bài toán cho các vấn đề này, theo các chuyên gia, phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu, là câu trả lời cho việc phát
triển nền nông nghiệp nước nhà.
III.2. Sản xuất phát triển nhờ ứng dụng công nghệ cao
Xác định tầm quan trọng của nông nghiệp ứng dụng công nghệ giúp thay
đổi bức tranh nông nghiệp nước nhà, đưa nền nông nghiệp Việt Nam hội nhập
và phát triển trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, Hội nghị lần thứ 4, Ban
Chấp hành trung ương Đảng khóa XII ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TW,
05/11/2016 về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ
vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới nhấn mạnh những định hướng về phát triển nông
nghiệp hiện đại, ứng dụng công nghệ cao như: “Hiện đại hóa, thương mại hóa
nông nghiệp, chuyển mạnh sang phát triển nông nghiệp theo chiều sâu, sản xuất
lớn, dựa vào khoa học - công nghệ, có năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và
giá trị gia tăng cao. Chuyển nền nông nghiệp từ sản xuất lương thực là chủ yếu
sang phát triển nền nông nghiệp đa dạng phù hợp với lợi thế của từng vùng”…
Định hướng này cùng với những chính sách được ban hành trước đó về
nông nghiệp công nghệ cao như Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29/1/2010,
phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 1895/QĐ-TTg, ngày 17/12/2012 phê duyệt Chương trình phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình Quốc gia phát
triển công nghệ cao đến năm 2020 đã tiếp tục khẳng định quan điểm nhất quán
của Đảng, Nhà nước ta về phát triển nông nghiệp, trong đó có nông nghiệp công
nghệ cao. Qua đó, góp phần tích cực đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản
xuất nông nghiệp đạt được những thành tựu đáng tự hào.
8

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Theo báo cáo của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019, nhờ ứng dụng
khoa học công nghệ trong sản xuất, cơ cấu sản xuất nông nghiệp tiếp tục được
điều chỉnh theo hướng phát huy lợi thế của mỗi địa phương, vùng, miền và cả
nước, gắn với nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, thích ứng với biến đổi
khí hậu. Nhiều doanh nghiệp đã đầu tư vào các khu sản xuất tập trung quy mô
lớn với công nghệ hiện đại gắn với các nhà máy, cơ sở bảo quản, chế biến nông
sản có giá trị xuất khẩu cao.
III.3. Gỡ rào cản để phát huy nguồn lực
Những đóng góp của khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp cho
thấy việc phát triển sản xuất ứng dụng công nghệ cao là hướng đi đúng, đã và
đang tạo động lực mới cho ngành nông nghiệp Việt Nam.
Tháo gỡ những khó khăn này, thời gian qua, Đảng, Nhà nước quan tâm
chỉ đạo và ban hành nhiều cơ chế, chính sách đặc thù, thu hút đầu tư vào sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hỗ trợ cho các doanh nghiệp và hộ
nông dân sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. Trong đó, việc thu hút đầu tư cho
nông nghiệp đặc biệt nông nghiệp công nghệ cao từ lâu được hưởng nhiều ưu
đãi. Cụ thể, Nghị định số 41/2010/NĐ-CP, ngày 12/4/2010,của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, với chính sách
cho vay tín chấp ở hạn mức phù hợp; Nghị quyết số 30/NQ-CP, ngày 7/3/2017,
dành ít nhất 100.000 tỷ đồng để thực hiện chương trình cho vay với lãi suất thấp
hơn lãi suất thị trường từ 0,5% -1,5% đối với lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp sạch. Đặc biệt, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP,
ngày 7/9/2018, của Chính phủ s
ửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP, ngày 9/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn, có nhiều điểm đột phá mới về cho vay đối
với các dự án nông nghiệp công nghệ cao như: cho doanh nghiệp được vay
không có tài sản đảm bảo tối đa bằng 70% -80% giá trị dự án nông nghiệp công
nghệ cao với hình thức cho vay linh hoạt; ưu đãi về tiền thuê đất, cắt giảm thủ
tục hành chính…
9

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Bên cạnh đó, nhiều chính sách để nâng cao quy mô và chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực trong nông nghiệp cũng được thực thi. Quy hoạch phát triển
nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 với mục tiêu phát triển tỷ lệ nhân lực
qua đào tạo khối ngành nông, lâm, ngư nghiệp tăng từ mức 15,5% năm 2010 lên
khoảng 50% năm 2020. Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đến nay, ngành nông nghiệp
triển khai đào tạo được trên 2,3 triệu lao động nông thôn học nghề nông nghiệp.
Nông dân sau khi học nghề đã áp dụng được kỹ năng mới vào sản xuất; nhiều
lao động sau học nghề mạnh dạn chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế
cao, đem lại thu nhập gấp 3-4 lần trước đây.
Những chính sách tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao phát triển đã khẳng định sự quan tâm đầu tư của Đảng, Nhà nước cho
nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp công nghệ cao.
III.4. Phát triển du lịch nông nghiệp tại Việt Nam
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam, định hướng du lịch sinh
thái gắn với nông nghiệp, nông thôn là một trong 5 dòng sản phẩm chủ đạo.
Thời gian gần đây, sản phẩm du lịch sinh thái nông nghiệp đã góp phần thúc đẩy
tăng trưởng du khách với nhiều sản phẩm mang đặc trưng văn hóa nông nghiệp
của các vùng, miền trải dài từ Bắc đến Nam.
Việt Nam là một quốc gia có bề dày lịch s

 phát triển nền sinh thái nông
nghiệp dựa trên hệ sinh thái thiên nhiên có tài nguyên đa dạng sinh học thuộc 16
nước cao nhất thế giới. Đa dạng sinh học, đa dạng địa hình, đa dạng tài nguyên
là điều kiện cho việc phát triển và tồn tại bền vững cho hệ sinh thái nông nghiệp
với các sản vật thiên nhiên độc đáo. Đó chính là điều cốt lõi để đặt nền móng
cho việc phát triển các sản phẩm du lịch ở một nước nông nghiệp như Việt Nam.
Hiện nay, lượng khách quan tâm tới du lịch nông nghiệp ngày càng lớn vì
đa số rất quan tâm tới thực phẩm ngon, sạch và không gian sinh hoạt của các
nông hộ, các trang trại, các cộng đồng nông nghiệp gắn với làng xã, thôn bản.
Một không gian sống rất thực sự thoáng đạt hòa mình với thiên nhiên, mang tính
đồng quê luôn có sức lôi cuốn đặc biệt với du khách trong và ngoài nước với
mọi lứa tuổi khác nhau. Nội dung của sản phẩm du lịch nông nghiệp rất phong
10

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
phú làm nguồn gốc để phát triển các sản phẩm khác như du lịch ẩm thực đồng
quê, du lịch nâng cao sức khỏe không chỉ cho người lớn mà còn cho trẻ em, du
lịch học đường, du lịch chuyên đề, du lịch trải nghiệm… Du lịch nông nghiệp
luôn đem lại cho du khách những cảm xúc mới lạ mà gần gũi không bao giờ
nhàm chán.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG” tại xã Bình châu, huyện Xuyên
Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của
mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội s
ửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây
dựng S
ửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm 2024
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2023.
11

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
V.1. Mục tiêu chung
Phát triển dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
theo hư
ớng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có
năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị s
ản phẩm ngành
nông nghiệp và du lịch, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng
nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như c
ủa cả

ớc.  
V.2. Mục tiêu cụ thể
Dự án phát triển trang trại nông nghiệp công nghệ cao kiểu mẫu nhằm tối
ưu hóa và kiểm soát chất lượng nông sản theo tiêu chuẩn VIETGAP mang lại
giá trị kinh tế cao. Ngoài ra với việc ứng dụng công nghệ cao sẽ giảm thiểu chi
phí khi sản xuất nông nghiệp mang lại lợi thế cạnh tranh đáng kể trên thị trường.
Hoạt động du lịch nông nghiệp mang lại nhiều giá trị to lớn về sản xuất
nông nghiệp, đồng thời giúp phát triển, quảng bá du lịch địa phương, hộ kinh
doanh. Nhờ đó giúp tăng nhu cầu tiêu thụ, góp phần giải quyết đầu ra cho nông
sản và thúc đẩy phát triển thương mại nông nghiệp. Sự phát triển của loại hình
du lịch nông nghiệp còn giúp tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa
phương, đồng thời giúp duy trì, quảng bá văn hóa, đời sống nông thôn, vùng
miền. Bên cạnh đó, nông nghiệp sinh thái không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà
còn tạo hiệu ứng du lịch mạnh mẽ, thu hút nhiều du khách.
Phát triển mô hình Nông nghiệp sinh thái kết hợp giáo dục học đường qua
đó giúp học sinh tiếp cận, tích lũy kiến thức, trải nghiệm kỹ năng, văn hóa một
cách dễ hiểu, dễ nhớ, trau dồi kiến thức, rèn luyện kỹ năng sống. Cùng với
những bài học về nông nghiệp, học trò được vui chơi tự do ngoài trời theo ý
thích, tạo cho học trò tâm thế thoải mái, phát triển kỹ năng hoạt động tập thể,
giúp đỡ tương trợ lẫn nhau, kết nối từ trái tim đến trái tim để xây dựng tình bạn
đẹp. Những Tour Du lịch giáo dục còn góp phần giữ gìn, bảo tồn và phát triển
những nét đẹp truyền thống của quê hương.
D
ự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Trồng rau xà lách và các loại rau ăn lá
khác
1.574,3tấn/năm
Trồng cà chua trái cây 72,0tấn/năm
12

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trồng dưa lưới 90,0tấn/năm
Trồng khổ qua 54,0tấn/năm
Trồng chuối cấy mô 9,5tấn/năm
Dịch vụ lưu trú bungalow 45.260,0
lượt
khách/năm
Dịch vụ nhà hàng ăn uống
135.780,
0
lượt
khách/năm
Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đ
ạt tiêu
chu
ẩn và chất lượng khác biệt
ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu nói chung.
13

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Bà Rịa – Vũng Tàu nằm ở phía Đông của vùng Đông Nam Bộ, giáp tỉnh
Đồng Nai ở phía Bắc, Thành phố Hồ Chí Minh ở phía Tây, tỉnh Bình Thuận ở
phía Đông và Biển Đông ở phía Nam. Vị trí địa lý Vũng Tàu ven biển đã tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành kinh tế liên quan đến biển cả
như khai thác dầu khí, vận tải biển, và du lịch.
Bà Rịa – Vũng Tàu được xem như một c
ửa ngõ hướng ra biển Đông của
các tỉnh trong khu vực Đông Nam Bộ. Đây cũng là một trong những vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam của Việt Nam, thuộc vùng Đô thị Thành phố Hồ Chí
Minh. Vị trí địa lý Vũng Tàu cho phép tỉnh phát triển mạnh mẽ các ngành kinh
tế biển, bao gồm cả khai thác dầu khí, khai thác cảng biển, vận tải biển, chế biến
hải sản và du lịch biển.
14

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Địa hình
Địa hình tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được chia thành bốn vùng chính: bán
đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du, và vùng thung lũng đồng bằng ven biển.
Phần đất liền chiếm 96% tổng diện tích của tỉnh và có độ dốc xuống biển, thuộc
bậc thềm cao nguyên Di Linh – vùng Đông Nam Bộ. Độ nghiêng của địa hình từ
phía Tây Bắc xuống phía Đông Nam và tiếp giáp với biển Đông. Điều này đã
tạo ra nhiều điểm độc đáo như các vịnh, mũi, và bán đảo, tạo nên một bản đồ địa
lý phong phú.
Hơn 75% diện tích của tỉnh này là đồi núi, thung lũng thấp, và có hơn 50
ngọn núi cao hơn 100 mét. Đặc điểm địa hình này khiến cho khi ra biển, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu có nhiều bãi biển, vịnh, mũi, bán đảo và đảo nhỏ, tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch.
Khí hậu
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia
hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió
mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này
có gió mùa Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C,
tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng
2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm.
Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão.
Diện tích: 1.989,46 km2.
Mật độ: 533 người/Km2
Tài nguyên đất
Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì
rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất
tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm
phèn, mặn, đất xói mòn.
15

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý
nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối
lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám,
đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông
nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn…
Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung
cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua
tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là
hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha…
Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ
lượng có thể khai thác là 70.000 m
3
/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính
là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m
3
/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000
m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m
3
/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên,
khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m
3
/ngày đêm. Nước ngầm
trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 -
20 m
3
/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép
khai thác tối đa 500.000 m
3
/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông
nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Báo cáo của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho biết, năm 2024, sản xuất
công nghiệp tiếp tục giữ vai trò động lực cho tăng trưởng kinh tế - xã hội của
tỉnh. Ước tính tổng sản phẩm nội địa (GRDP) của năm 2024 trên địa bàn tỉnh
tăng 0,7%. Riêng GRDP trừ dầu thô và khí đốt tăng 10,52%, đây là mức tăng
cao nhất của tỉnh trong 10 năm gần đây.
16

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Cụ thể, sản xuất công nghiệp khởi sắc và đạt kết quả ấn tượng, đóng góp
phần lớn vào tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Giá trị sản xuất công nghiệp
trừ dầu thô và khí đốt tăng 12,91%.
Trong đó, công nghiệp chế biến chế tạo tiếp tục đóng vai trò động lực dẫn
dắt tăng trưởng kinh tế. Hiện nay, các khu công nghiệp đã thu hút được 41 dự án
đầu tư trong và ngoài nước với tổng vốn đầu tư là 2,357 tỷ USD, tổng diện tích
đất s
ử dụng là 218,38 ha. Tại các khu công nghiệp có 606 dự án đầu tư còn hiệu
lực với tổng diện tích đất thuê là 3.651 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy là 63,04% trên tổng
số
Năm 2024, Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến sẽ thu hút khoảng 2 tỷ USD. Dự
kiến đến cu
ối năm 2025, trên địa bàn tỉnh sẽ có khoảng 517 dự án đầu tư nước
ngoài, với tổng v
ốn đầu tư hơn 34,8 tỷ USD.
Một điểm sáng của Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2024 cần đề cập đến là
thương mại, dịch vụ tăng trưởng mạnh mẽ. Cụ thể, năm 2024, lượng hàng hoá
cung ứng dồi dào đảm bảo phục vụ người dân, tổng mức bán lẻ hàng hoá thương
mại dịch vụ cả năm của tỉnh ước tăng 13,42%. Kim ngạch xuất khẩu trừ dầu thô
và khí đốt đạt khoảng 5.647 triệu USD, tăng 6,97%, tăng ở hầu hết các sản phẩm
xuất khẩu.
Nổi bật là doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải tăng đến
11,25%, vượt xa kế hoạch đề ra (kế hoạch cả năm là tăng 4%). Kết quả này là
nhờ nỗ lực đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng giúp cụm cảng đón được những
chuyến tàu lớn không phải phụ thuộc vào thuỷ triều. Bên cạnh đó, khối lượng
hàng hoá xuất nhập khẩu tăng cũng là yếu tố quan trọng giúp doanh thu nhóm
ngành này tăng.
Hoạt động du lịch cũng tăng trưởng khá tốt. Năm 2024, doanh thu dịch vụ
lưu trú tăng 13,12%, dịch vụ lữ hành tăng 13,71%; thu hút tổng cộng 16,12 triệu
17

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
lượt khách, tăng 13,11%. Hiện toàn tỉnh có 1.360 cơ sở lưu trú du lịch, trong đó
có 70 khách sạn đã được xếp loại từ 1 - 5 sao. Toàn tỉnh có 132 dự án du lịch,
với tổng diện tích 2.966 ha, hiện đã có 51 dự án đang hoạt động, 36 dự án đang
xây dựng và 45 dự án đang triển khai thủ tục.
Tiếp nối đà phát triển của năm 2024, năm 2025, tỉnh tiếp tục đẩy nhanh
việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội theo kế hoạch
5 năm đảm bảo tiến độ đề ra.
Trong giai đoạn 2024 - 2030, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tập trung kêu gọi
đầu tư vào 4 dự án giao thông kết nối quan trọng gồm: Đường vành đai 4 TP.
Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đường sắt Biên Hòa - Vũng
Tàu kết nối các tỉnh trong khu vực kinh tế phía Nam. Đường sắt kết nối cảng,
chiều dài 14,4 km, kết nối các huyện trong tỉnh, kết nối với cảng Hiệp Phước,
cảng Long An, tạo điều kiện phát triển dịch vụ cảng Cái Mép - Thị Vải và trung
tâm logistics Cái Mép Hạ. Dự án nâng cấp, mở rộng cảng hàng không Côn Đảo
thành cảng dân dụng tầm cỡ quốc gia, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách
và hàng hóa.
Ngay trong tháng cuối năm 2024 này, một số dự án giao thông kết nối liên
vùng của tỉnh đã và đang được khẩn trương thực hiện. Đây là những dự án rất
cấp thiết trước mắt cũng như lâu dài, tạo ra động lực mới, hình thành các không
gian phát triển kinh tế nhằm thúc đẩy tăng trưởng, tạo nền tảng phát triển bền
vững, đồng thời phát huy cao nhất những lợi thế, tiềm năng của tỉnh.
Dân số
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh đạt 1.148.313 người,
mật độ dân số đạt 556 người/km². Dân số nam đạt 576.228 người, trong khi đó
nữ chỉ đạt 572.085 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng
1‰ 58,4% dân số sống ở đô thị và 41,6% dân số sống ở nông thôn.
18

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
II.1. Quy mô thị trường rau củ quả Việt Nam
Quy mô thị trường rau quả Việt Nam dự kiến sẽ tăng từ 17,17 tỷ USD vào
năm 2023 lên 22,36 tỷ USD vào năm 2028, với tốc độ CAGR là 5.42% trong
giai đoạn dự báo (2023-2028)
Trong ngắn hạn, nhu cầu ngày càng tăng đối với trái cây và rau quả Việt
Nam giữa các nước như Trung Quốc và Hàn Quốc và sự gia tăng số lượng các
hiệp định thương mại tự do để thúc đẩy xuất khẩu rau quả trong khu vực là một
số yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường.
Theo dữ liệu thương mại của ITC, xuất khẩu trái cây từ Việt Nam tăng
gần 8% so với năm 2020 và đạt 5.504,5 triệu USD vào năm 2021. Các nhà nhập
khẩu trái cây chính từ Việt Nam là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hà Lan, Thái Lan và
Đức. Trong đó, Trung Quốc là nước nhập khẩu lớn, với giá trị lên tới 2.080,1
triệu USD trong năm 2021, chiếm gần 38% tổng giá trị nhập khẩu trái cây của
cả nước. Đối với rau quả, xuất khẩu tăng 5.42% so với năm 2020 và đạt 486,3
triệu USD vào năm 2021. Hầu hết các loại rau xuất khẩu từ Việt Nam là sang
khu vực châu Á - Thái Bình Dương, bao gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
và Singapore
II.2. Xuất khẩu rau quả cao trong khu vực
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả của Việt Nam
năm 2021 tăng 5.42% so với năm 2020. Nhu cầu cao đối với các sản phẩm nông
nghiệp, bao gồm cả trái cây và rau quả, từ Việt Nam sang các nước như Hàn
Quốc và Nhật Bản, tạo cơ hội cho Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, đặc
biệt là trái cây và rau quả. Mặc dù có sự sụt giảm trong xuất khẩu trái cây nói
chung, xuất khẩu sang một số khu vực nhất định đã tăng trong bốn năm qua cho
đến năm 2020. Xuất khẩu rau quả sang Hàn Quốc tăng 5.42% và sang Nhật Bản
tăng 5.42% trong năm 2021. Các mặt hàng xuất khẩu chính từ nước này sang
Hàn Quốc bao gồm dừa, chuối, xoài và thanh long.
19

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Thị trường rau củ quả xuất khẩu sang Hàn Quốc từ năm 2017 - 2021
II.3. Phát triển du lịch nông nghiệp
Từ nhu cầu thực tế và xu hướng tất yếu phải phát triển du lịch nông
nghiệp để khơi dậy nguồn lực đất đai, khai thác đa giá trị không gian cảnh quan,
văn hóa nông thôn, hiện đã có chính sách để thúc đẩy loại hình này.
Mục tiêu đặt ra, đến năm 2025, mỗi tỉnh, thành phấn đấu có ít nhất 01
điểm du lịch nông thôn được công nhận gắn với lợi thế về nông nghiệp, văn hóa,
làng nghề hoặc môi trường sinh thái của địa phương.
Chính sách đã trở thành trợ lực quan trọng trong việc “đánh thức” tiềm
năng của du lịch nông nghiệp, nông thôn. Du lịch nông nghiệp, nông thôn đã
được triển khai tại nhiều địa phương và đem lại hiệu quả kinh tế du lịch, “khoác
áo mới” cho khu vực nông thôn. Nhưng để đạt được những mục tiêu trên còn rất
nhiều việc phải làm, trước mắt là thay đổi tư duy sản xuất nông nghiệp sang
kinh tế nông nghiệp, coi nông nghiệp là lợi thế cạnh tranh quốc tế. Đồng thời,
cần xóa tan được “thành trì” phát triển tự phát, nhỏ lẻ; tháo gỡ các rào cản để thu
hút đầu tư vào hạ tầng, bất động sản du lịch nông nghiệp một cách bài bản, có
chiến lược.
Thu hút đầu tư hiệu quả, đánh thức tiềm năng và định vị thương hiệu cho
du lịch nông nghiệp, nông thôn là bài toán cần đặt ra và tìm lời giải để Việt Nam
không bỏ lỡ cơ hội phát huy sức mạnh từ nội lực, gia tăng vị thế cạnh tranh trên
trường quốc tế.
20

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Nhu cầu trải nghiệm về nông nghiệp, khám phá văn hóa bản địa của
khách du lịch quốc tế hiện nay là rất lớn và đang gia tăng. Thống kê của Tổ chức
Du lịch thế giới (UNWTO) cho thấy, lượng du khách tham gia các hình thức du
lịch nông thôn, sinh thái chiếm khoảng 10%, với doanh thu khoảng 30 tỷ
USD/năm. Trung bình mỗi năm tỷ lệ khách đi du lịch nông thôn tăng 10 - 30%.
Khách du lịch Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Mỹ… khi đến thăm thú những
vườn trái cây, những ao cá, những đồng lúa bạt ngàn của Việt Nam, họ rất thích.
Họ ồ lên, mắt sáng lên, thấy sung sướng khi được trải nghiệm bằng thị giác, xúc
giác, khứu giác và cả vị giác về những điều mới lạ mà ở đất nước họ không có.
Đối với khách nội địa, nhu cầu du lịch nông nghiệp cũng thường trực và
đang gia tăng rất nhanh, đặc biệt là từ sau đại dịch Covid-19 - sự ngột ngạt, bí
bách của môi trường sống đô thị trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu cùng
với bài toán về chăm sóc sức khỏe đã thúc đẩy xu hướng tìm về những không
gian rộng mở, gần với thiên nhiên, cây cỏ hơn.
Mặt khác, kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng nhanh trong nhiều năm qua,
đi cùng với đó là số lượng người giàu, thu nhập cao tăng lên; tốc độ tăng trưởng
của tầng lớp trung lưu cũng thuộc hàng nhanh nhất thế giới. Nhu cầu trải nghiệm
nông nghiệp, nông thôn của các gia đình trung lưu có người già và trẻ nhỏ ở đô
thị đang tăng đột biến trong những năm qua.
Thống kê của Sở Du lịch TP.HCM cho thấy, nhu cầu khách du lịch mong
muốn được tham quan trải nghiệm ở khu nông trại miệt vườn tăng đều mỗi năm
từ 20 - 30%. Còn tại tỉnh Quảng Nam, mỗi năm du lịch nông nghiệp đón khoảng
300 nghìn lượt khách, chiếm gần 5% tổng lượng khách tham quan du lịch trên
địa bàn.
Hiện nay cả nước đang có khoảng 500 mô hình du lịch nông nghiệp, nông
thôn đang hoạt động, trải dài từ miền núi phía Bắc đến Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ, Đồng bằng sông C
ửu Long… Nhiều mô hình phát huy hiệu quả, thu hút sự
quan tâm của du khách.
Như vậy, hiện du lịch nông nghiệp đã được phát triển trên mọi miền đất
nước, sản phẩm du lịch nông nghiệp đã trở thành điểm nhấn thu hút, thúc đẩy
21

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
tăng trưởng du khách với nhiều sản phẩm du lịch mang đặc trưng văn hóa nông
ngiệp của vùng miền.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
III.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công tr
ình xây dựng và thiết bị
22

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
III.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 816/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 22 tháng 08 năm
2024 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tr
ình năm 2023; Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng (Sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30
tháng 8 năm 2024 của Bộ Xây dựng).
23

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ,
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IV.1. Đ
ịa điểm khu đất thực hiện dự án
Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG” được thực
hiện tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
V
ị trí thực hiện dự án
- Diện tích dự kiến s
ử dụng:
110.455,0 m2 (11,05 ha).
- Diện tích đất phù hợp quy hoạch: 110.455,0 m2 (11,05 ha) (đã trừ diện
tích đất thuộc lộ giới và diện tích đất không phù hợp quy hoạch);
IV.2. Hiê
̣n trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
- B
ản đồ hiện trạng sử dụng đất: Xem tại Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
đính k
èm theo.
IV.3. Dự kiến nhu cầu s
ử dụng đất
của dự án
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
IV.4. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án so với các quy định của
ngành
Mục tiêu của Dự án phù hợp với Phương hướng phát triển ngành nông,
lâm nghiệp, thủy sản của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quy hoạch tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số
1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ:
Phát triển nông nghiệp chủ đạo là nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, thân
thiện với môi trường. Cơ cấu lại nông nghiệp trên cơ sở các yếu tố hiệu quả,
sinh thái, bền vững, áp dụng quy trình sản xuất an toàn, theo chuỗi từ khâu sản
xuất đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm; xây dựng mã số vùng trồng, chăn nuôi
gắn với truy xuất nguồn gốc; gắn sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp với phát
24
V
ị trí thực hiện dự án

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
triển du lịch, bảo tồn đa dạng sinh học. Phát triển nông thôn mới với hệ thống
hạ tầng đồng bộ, đầy đủ tiện ích, điều kiện sống, đời sống nông thôn tiệm cận
với khu vực đô thị.
V.2. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc
điểm KT-XH khu vực dự án
V.2.1. Vị trí thuận lợi
Vị trí triển khai dự án nằm trong Khu vực phát triển nông nghiệp công
nghệ cao và dịch vụ du lịch trải nghiệm nông nghiệp của địa bàn, nơi được coi
là vùng có tiềm năng phát triển và sôi động nhất nói riêng và khu vực nói
chung. Nơi đây với thời tiết và cảnh quan thuận lợi đang được quy hoạch và
triển khai đồng bộ các loại hình của dự án. Để phát triển đồng bộ nhằm gia tăng
sản lượng nông sản và thu hút khách du lịch đến với địa bàn, cần thiết phải đầu
tư đảm bảo đầy đủ với các dịch vụ vui chơi, giải trí và nghỉ ngơi cho khách du
lịch gắn với sản xuất nông nghiệp chất lượng cao.
Dự án có vị trí giao thông thuận lợi và nằm gần các khu du lịch nghỉ
dưỡng lớn của vùng nên sẽ tạo động lực để phát triển nông nghiệp, giới thiệu
sản phẩm nông sản sạch cũng như là một địa điểm trải nghiệm sự khác biệt
trong kỳ nghỉ dưỡng của khách du lịch.
V.2.2. Tiềm năng khai thác
Thực hiện mục tiêu chuyển từ phát triển “nóng” sang “xanh”, phấn đấu
trong những năm tới, tỉnh BR-VT sẽ trở thành địa phương có ngành nông sản
và du lịch phát triển theo hướng hiện đại. Tỉnh đã có rất nhiều giải pháp quan
trọng, trong đó tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp và dịch vụ du lịch thành
ngành kinh tế mũi nhọn. Tỉnh và các doanh nghiệp đã rất nỗ lực tìm kiếm, xây
dựng các sản
25

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công tr
ình
+ Mật độ xây dựng: 5,7%
+ Hệ số s
ử dụng đất: 0,06 lần.
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
II.1. Quy trình trồng rau sạch công nghệ cao
Với ưu thế nhà màng giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp
chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để đạt
được năng suất và chất lượng tối ưu. Đồng thời nhà có thể trồng được tất cả các
loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mưa và
hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới là
rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ
cao. Vì vậy chúng tôi s
ử dụng nhà màng nông nghiệp để trồng rau sạch (xà lách,
các loại rau ăn lá, khổ qua, cà chua trái cây, dưa lưới) trong dự án này.
26

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Nhà màng nông nghiệp
27

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phân biệt nhà màng và nhà lưới: Nhà màng là nhà trên mái được bao phủ bởi
màng polyethylene, xung quanh che lưới ngăn côn trùng. Nhà lưới là mái và
xung quang bao phủ bằng lưới ngăn côn trùng.
28

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Dự án s
ử dụng ki
ểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định theo
công nghệ Israel.
Nhà màng sử
dụng
trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng
cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
Thông gió:
+Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn côn
trùng, không có rèm mái.
+Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng
mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-
tơ.
Vật liệu che phủ:
Phủ mái nhà màng và rèm hông
Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:
UVA: Chống tia cực tím.
AV - Anti virus: chống virus
Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán
đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên
trong.
Lưới ngăn côn trùng
29

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
+Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương
đương 0,7mm).
Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế
đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc
nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn
trùng và màng PE căng, thẳng, kín.
Hệ thống tăng cường treo đỡ cây
+Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho
các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong
nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây
còn rất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây
và nằm ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời
giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo
phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ
lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất.
30

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Quạt đối lưu
+Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả
có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được
lắp đặt cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lưu này có thể s
ử dụng như là các
quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều
hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức
năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất
hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa
trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không
khí mát ngoài trời.
+Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:
31

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
Nhiệt độ ổn định
Di chuyển được vùng khí ẩm và
làm khô cho lá
Để s
ử dụng một cách kinh tế nhất
các chất hoá học dùng trong nông
nghiệp
Giảm được khí nóng khi mở nhà
màng
Tạo ra được lượng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong
nhà màng.

Bộ phận gia trọng giữ cho vòi
phun luôn thẳng.
Van chống rò rỉ áp suất cao.
Áp suất đóng: 2,0 bar
Áp suất mở : 3,0 bar
Không bị thủy canh hồi lưu khi
ngừng hệ thống hoặc khi áp suất
giảm.
S
ử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống
chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống
nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng
áp lực 4Bar.
Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách
3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.
32

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và
nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập
cho bộ điều khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà
màng.
Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit:
Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung cấp, đặt trong
phòng điều khiển tưới và bao gồm:
1 thùng 500L cho loại phân bón“A”
1 thùng 500L cho loại phân bón“B”
.
Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo
môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng
dụng.
Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD
(40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng
cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện
và dễ vận hành cho người s
ử dụng. Bộ điều khiển có
các card điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng
rẽ lắp trong.
Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với
phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy
33

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
tính tại phòng đìều khiển tưới.
Các thiết bị phần cứng:
2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC.
1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.
1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.
1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy tính.
1 bộ chống sét.
1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC.
Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới
 15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian.
 60 chương trình chạy nổi đồng thời.
 Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát).
 Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.
 Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.
 Điều khiển r
ửa lọc tới 8 bình lọc.
 Chương trình làm mát.
 Chương trình phun sương.
 Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón.
 Test đầu các đầu vào & đầu ra.
Hệ thống lọc:
Để đảm bảo chất lượng nước s
ử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng
tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Model: 2” Compact Filter
Kích thước: 2x2”
34

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Lưu lượng: 4- 25 m3/hr
Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Ứng dụng: s
ử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ.
Tính năng tiêu chuẩn:
Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nước.
Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng
rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.
Độ bền cao, s
ử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.
Vận hành dễ dàng và đơn giản.
Thông số kỹ thuật:
Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.
Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.
Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h.
Bảng điện cho nhà bơm
Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối
chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:
Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồi lưu.
Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát.
Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồi lưu).
Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân.
Đèn thắp sáng cho nhà bơm.
Quạt đối lưu trong nhà màng.
Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng.
Cáp điện và máng cho cáp điện
35

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở
phần trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công
tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được s
ử dụng
cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo
bằng thép trong nhà màng.
Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.
Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung cấp cùng với các máy
bơm có công suất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lưu.
Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ
thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồng
bộ. Hệ thống tưới tự động tưới chính xác cho mỗi cây nên rau củ quả phát triển
đồng đều.
II.2. Trồng rau thủy canh
Thủy canh là kỹ thuật trồng rau không cần dùng đất, được trồng trực tiếp
vào giá thể (xơ dừa, than bùn, đá perlite, đá pumice, trấu…). Trồng bằng
phương pháp thuỷ canh là phương pháp an toàn cho cây, gần như cách ly hoàn
toàn với sâu bệnh. Từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch từ 40 – 45 ngày. Phương
pháp trồng rau thuỷ canh là một mô hình hiệu quả cần được nhân rộng, góp phần
đưa ra thị trường những sản phẩm an toàn và chất lượng, từ đó bảo vệ sức khoẻ
cho cộng đồng.
36

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Sự khác nhau giữa trồng rau thủy canh và thổ canh
THỔ CANH THỦY CANH
Đất là nơi cung cấp chất dinh
dưỡng chính cho cây
Nước dạng dung dịch dinh dưỡng cung
cấp chất dinh dưỡng chính cho cây
Bổ sung dinh dưỡng bằng cách
bón phân theo từng giai đoạn
phát triển của cây
Bổ sung dinh dưỡng thông qua dịch dinh
dưỡng cung cấp hằng ngày trong suốt
quá trình sinh trưởng của cây
Diện tích trồng giới hạn trên mặt
đất
Diện tích trồng tận dụng được tối đa
không gian
Thường xuyên s
ử dụng thuốc bảo
vệ thực vật do khó kiểm soát
mầm bệnh và cỏ dại
Hạn chế tối đa s
ử dụng thuốc bảo vệ
thực vật
37

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Chi phí thấp Chi phí cao
Rau được trồng trong môi trường không có đất như canh tác thủy canh
hoặc canh tác trên giá thể để trồng rau. Cây rau được gieo bằng máy gieo hạt tự
động trên giá thể để tạo điều kiện cho cây phát triển khỏe mạnh và không có
bệnh. Sau đó được trồng trong môi trường thủy canh để có thể chủ động tính
toán và cung cấp chất dinh dưỡng theo nhu cầu của cây trong từng giai đoạn
sinh trưởng. Canh tác thủy canh giúp kiểm soát sự lây lan và thiệt hại của các
loài gây hại trong đất, giúp hạn chế việc s
ử dụng thuốc trừ sâu.
Phân bón được s
ử dụng trong canh tác nhà kính bao gồm các chất dinh
dưỡng đa lượng như Nitơ, Phốt pho và Kali; các chất dinh dưỡng trung lượng và
vi lượng như Ca, Mg, Fe, Zn, Cu... Trang trại cũng s
ử dụng một số loại phân
hữu cơ có hàm lượng dinh dưỡng cao được thủy phân từ cá, đậu nành và các
nguồn protein cao khác để thay thế một phần phân bón vô cơ và chuyển sang
sản xuất hữu cơ. Các loại phân bón này được pha loãng với nước và cung cấp
thông qua hệ thống tưới tiêu hoặc phun qua lá.
Thuốc trừ sâu được s
ử dụng là loại thuốc trừ sâu hóa học và sinh học
được phép s
ử dụng ở Anh để kiểm soát các loài gây hại thích hợp.
Nước thải được thu gom vào hệ thống thoát nước và tái chế để tái s
ử dụng
tại trang trại. Tất cả chất thải sẽ được thu gom và x
ử lý bằng các sản phẩm vi
sinh để tạo thành phân bón, cung cấp thêm nguồn phân hữu cơ thay thế cho việc
s
ử dụng hóa chất.
38

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.2.1. Ươm hạt giống rau thủy canh
Các dụng cụ cần để ươm hạt giống thủy canh:
+ Khay nhựa
+ Rọ thuỷ canh
+ Xơ dừa đã x
ử lý/ giá thể chuyên dụng trồng rau thuỷ canh
+ Hạt giống
Các bước ươm hạt giống thủy canh:
+ Bước 1: Chuẩn bị giá thể, hạt giống và dụng cụ ươm hạt (rọ thuỷ
canh)
Thông thường khi ươm hạt xà lách thủy canh, chúng ta sẽ s
ử dụng loại giá
thể đã x
ử lý, chuyên dùng để ươm cây, giúp hạn chế mầm bệnh hại cây trồng.
Loại giá thể này có ẩm độ tương đối phù hợp với việc ươm cây, tuy nhiên
có thể bổ sung thêm nước sạch để làm tăng độ ẩm của giá thể, lượng nước thêm
vào tuỳ thuộc vào độ ẩm sẵn có của giá thể, thêm nước và trộn đến khi dùng tay
bóp nhẹ phần giá thể thấy nước vừa rịn qua kẻ tay là thích hợp để ươm hạt
giống.
Về hạt giống, bạn nên s
ử dụng các giống xà lách chuyên dùng cho canh
tác thủy canh. Ở đây chúng tôi dùng loại hạt được bọc men và x
ử lý tiền nảy
mầm, thuận tiện cho việc gieo hạt, đảm bảo tỷ lệ nảy mầm tốt, đồng đều, cây có
sức sống cao.
Loại rọ thuỷ canh s
ử dụng ươm hạt giống là rọ chuyên dụng, có kích
thước phù hợp với máng thuỷ canh, thường được s
ử dụng là loại rọ có đường
kính đáy 3.5 cm, đường kính miệng 4.5 cm, chiều cao 5 cm, xuất xứ từ Speedy
Access (Thái Lan), là loại nhựa uPVC chịu nhiệt, chống lão hóa và tia UV.
+ Bước 2: Ươm hạt giống
Cho phần giá thể đã chuẩn bị vào rọ ươm với một lượng vừa đủ, tầm 2/3
rọ, không nên cho quá ít hoặc quá nhiều, vì nếu cho quá nhiều khi rau có rễ
mình tưới rễ sẽ bật lên khỏi rọ, hoặc cho quá ít giá thể sẽ không đủ giữ cây đứng
thẳng, dễ bị đổ, lưu ý không nên nén quá chặt hoặc quá lỏng lẻo.
39

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Sau đó s
ử dụng một que để tạo một hốc nhỏ ở giữa bề mặt giá thể, đặt hạt
giống vào hốc và phủ một lớp mỏng giá thể trên mặt. Gieo hạt không quá sâu
cũng không quá cạn để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho hạt nảy mầm.
+ Bước 3: Đặt các rọ đã gieo hạt lên bàn ươm.
Thời gian ươm cây sẽ từ 7-10 ngày, khi cây cao khoảng 3cm, rễ khoảng
2cm và cây có từ 2-3 lá thật, chúng ta kết thúc quá trình ươm cây và chuyển
sang chăm sóc cây non.
II.2.2. Cách chăm sóc rau thủy canh giai đoạn ươm cây
Sau khi ươm hạt trong rọ thủy canh, ta sẽ tiến hành như sau:
Từ 1-2 ngày đầu, ta quan sát độ ẩm của giá thể, nếu giá thể khô thì chúng
ta tiến hành bổ sung thêm nước trắng bình thường.
Giai đoạn cây chưa ra lá thật thì không cần phải tưới dinh dưỡng (3-5
ngày sau, cây ra hai lá mầm chỉ cần tưới nước trắng bình thường).
Vào giai đoạn cây ra lá thật khoảng 5mm, ta tiến hành tưới phân với nồng
độ dinh dưỡng EC từ 0.5-1.
40

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.3. Kỹ thuật trồng chuối cấy mô
Hiện tại, chuối được đánh giá là một trong những mặt hàng nông sản
chiếm lượng tiêu thụ trong nước cũng như sức hút xuất khẩu rất lớn. Cùng với
sự cải tiến không ngừng của khoa học kỹ thuật, nhiều kỹ thuật trồng chuối cấy
mô đã được áp dụng vào trồng trọt.
41

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Cây chuối được trồng theo phương pháp nuôi cấy mô có ưu điểm là phát
triển mạnh, có độ đồng đều cao và sạch bệnh, cây trổ buồng đều.
Đây là giống cây ưa ánh sáng mạnh, thường sống tại những nơi có nhiệt
độ cao (từ 20 đến 35
o
C) và những nơi có đất tơi xốp, chứa nhiều mùn, nơi không
bị ngập úng và dễ dàng cho việc tưới tiêu nước.
II.3.1. Điều kiện sinh thái của cây chuối:
- Nhu cầu về nhiệt độ:
- Nhu cầu về nước:
- Nhu cầu về ánh sáng: Chuối có khả năng thích ứng trong phạm vi cường
độ ánh sáng tương đối rộng. Cho nên lượng ánh sáng ở điều kiện nước ta cũng
cho phép cây chuối sinh trưởng và phát triển tốt.
42

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.3.2. Quy cách vườn ươm
Vườn ươm bầu chuối: Kích thước túi bầu polietylen là 12 x 16 cm, có đục
lỗ ở đáy và xung quanh.
Mật độ bầu giai đoạn đầu xếp 70 – 80
bầu/m
2
. Sau một tháng giãn bầu ở mật độ 50 –
60 bầu/m
2
.
Mật độ trồng trên luống: Khoảng 500
cây/m
2
.
Chú ý: Khi giâm cây cần chú ý trồng nông,
rạch hàng sâu 15cm (ở vườn mạ) hoặc khoét
một lỗ nhỏ trên lớp đất mặt túi bầu, đặt cây
chuối con vào và phủ giá thể hoặc đất kín hết
rễ.
Quy cách bầu chuối:
Bầu trồng cây có bột dừa, tro trấu (nếu có), phân chuồng hoai, đất với tỷ
lệ ngang nhau.
Các bầu cây con xếp thành luống trong vườn ươm.
Không nên phun phân lên lá, có thể tưới nước phân chuồng hoai mục với
tỷ lệ 1/200. Tưới 10-15 ngày một lần, sau khi tưới nước phân phải r
ửa lá bằng
phun nước sạch.
Cần chú ý đề phòng sâu bệnh.
Trong giai đoạn này:
+ Cần tưới nước giữ ẩm cho cây con, tưới nước từ 1-2 lần/ngày.
+ Tưới hoặc phun phân bón lá hữu
cơ cho cây.
Thời gian cây con ươm trong bầu
được khoảng 2 – 3 tháng, cây đủ tiêu
chuẩn thì xuất vườn đem trồng.
43

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Tiêu chuẩn cây con khi đưa ra trồng ở vườn sản xuất
+ Tổng số lá trên cây 7-10 lá tùy giống.
+ Chiều dài lá 15-30cm
+ Trọng lượng cây 150-200 gr.
+ Có chiều cao 1- 1,2m.
+  Đường kính cổ thân ngầm 8- 10cm.
+ Cây khỏe, không sâu bệnh
II.3.3. Kỹ thuật trồng chuối cấy mô
Trong kỹ thuật trồng chuối cấy mô, chia nhỏ thành 3 bước chính, mỗi
bước tương ứng với một giai đoạn, mỗi giai đoạn đòi hỏi phải nắm được cách
trồng, kỹ thuật trồng chuối.
a, Thời vụ trồng chuối cây mô
b, Phương thức và mật độ trồng
c, Làm đất, bón lót và trồng cây
Thực hiện đào hố theo kích thước 50x50x50 cm.
Bón lót
44

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trồng chuối xong, cần phải tưới đẫm nước ngay để tránh tình trạng mất
nước và rễ được tiếp xúc với đất dễ dàng hơn.
II.3.4. Kỹ thuật chăm sóc chu
ối cấy mô
a, Tư
ới nước
b, Bón phân
c, Tỉa chồi và để chồi
d, Bẻ bắp và chống buồng
45

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.4. Khu du lịch giáo dục trải nghiệm
46

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Mô hình du lịch trải nghiệm này mang đến cho du khách nhiều trải
nghiệm thú vị và mới mẻ hơn. Chẳng hạn như du khách sẽ được đi sâu vào cuộc
sống của người dân bản địa. Cùng họ làm công việc hàng ngày hoặc cùng tham
gia quá trình sản xuất, hay chế biến một món ăn mang đặc trưng vùng miền nơi
đó.
Dự án luôn chú trọng chọn nông trại xanh với không gian thoáng đãng, an
lành và yên tĩnh cho các bé để bé được hít thở màu xanh của cây cối, được chạy
nhảy trong một môi trường thiên nhiên thân thiện. Trẻ được sung sướng hít căng
lồng ngực dưới tán cây xanh, được chạy nhảy thỏa thích cùng bạn bè ở bãi cỏ,
quan sát đàn kiến, ghé thăm đàn nòng nọc, nhặt lá, nhặt quả xâu hạt…trong
khung cảnh bình yên của thiên nhiên.
47

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trải nghiệm được thiết kế an toàn, có tính giáo dục cao, phù hợp với mọi
độ tuổi của các thành viên trong gia đình. Nông trại có các hoạt động sản xuất
trồng trọt thực tế diễn ra hàng ngày chân thực và hấp dẫn.
II.4.1. Khu homestay
Dự án bố trí diện tích xây dựng các căn homestay cho khách du lịch đến
lưu trú, trải nghiệm tại đây. Chất liệu và vật dụng làm nên ngôi nhà chủ yếu là từ
gỗ, tre, nứa, phù hợp với hệ sinh thái và bảo vệ môi trường.
Khu homestay giữa khu vực sản xuất nông nghiệp
48

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Mẫu homestay thiết kế ấm cúng và dễ thương với nhiều ô c
ửa sổ và rèm
c
ửa cùng tông màu luôn mang đến ấn tượng sâu sắc với những người tiếp xúc.
Không gian trong homestay không trang hoàng quá nhiều phụ kiện nhưng
vẫn đảm bảo đủ tiện ích sinh hoạt.
49

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Công trình homestay gắn bó công trình và không gian xanh , đảm bảo yêu
cầu vật lý. Kiến trúc theo qui chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất về tầng
cao, từng trục đường cũng như sự thông thoáng.
Những ngôi nhà bungalow không có nhiều tầng, nguy nga, tráng lệ, bởi
chúng được thiết kế nhỏ gọn nhưng vẫn đảm bảo sự tiện nghi đem lại sự thoải
mái cho người ở. Từng không gian trong ngôi nhà gỗ sẽ được tối ưu hóa để đảm
bảo tận dụng tối đa. Ngôi nhà thậm chí có diện tích nhỏ nhưng vẫn đầy đủ các
không gian chức năng cũng như các vật dụng, thiết bị cần thiết cho cuộc sống
hiện đại.
50

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.4.2. Khu ẩm thực, dịch vụ ăn uống
Khu ẩm thực của dự án hòa mình vào thiên nhiên, du khách vừa thưởng
thức món ăn được sản xuất từ chính trang trại.
Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng,
không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân
và gia đình.
51

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633

Khu ẩm thực phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những nguyên
liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc tinh hoa
các món ăn Việt như: tôm sông, gà ta thả vườn, gỏi bưởi... được bày biện mang
tính nghệ thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon
mắt khi nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn.
52

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
II.4.3. Khu trưng bày, dịch vụ thử nghiệm sản phẩm nông nghiệp
Với mục đích quảng bá các mặt hàng nông sản thực phẩm do trang trại sản
xuất, nông đặc sản vùng miền được sản xuất theo quy trình đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, có chất lượng, uy tín cho du khách tham quan trang trại.
Khu tr
ình diễn sản xuất
Khu vực trưng bày sản phẩm còn nhằm tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại để quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ tại khu vực và
các vùng lân cận.
53

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Khu trưng bày nông sản sản xuất trực tiếp từ trang trại
II.5. Danh sách máy móc, thiết bị chính của dự án
II.6.
54

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG
I.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
II.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1.Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2.Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3.Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng của dự án
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
55

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm x
ử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống x
ử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu s
ử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thi
ết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu s
ử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu s
ử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương
án nhân sự dự kiến (ĐVT: 1000 đồng)
56

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- Số lượng lao động trong nước: 40 lao động
- Số lượng lao động là người nước ngoài: 0 lao động.
IV. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV.1. Thời gian hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày các cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp phép đầu tư dự án và thời hạn này có thể được kéo dài thêm
một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê
duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
IV.2. Tiến độ thực hiện của dự án
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn
- Tiến độ dự kiến góp vốn: Quý II/2025 đến Quý IV/2025
- Tiến độ huy động các nguồn vốn: Quý I/2026 đến Quý II/2026
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án là 24 tháng kể từ
ngày cấp phép đầu tư dự án, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án
đầu tư như sau:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng (Quý II/2025 – Quý IV/2025).
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng (Quý I/2026 – Quý
IV/2026).
d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần
Dự án không phân chia dự án thành phần và không phân kỳ đầu tư.
57

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án “NÔNG
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG” là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực th
ực hiện dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho
chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2023;
-Văn bản hợp nhất Luật Phòng cháy và chữa cháy số 46/VBHN-VPQH
đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
ngày 27 tháng 12 năm 2023;
-Văn bản hợp nhất Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 31/VBHN-
VPQH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2018;
-Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
-Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ:
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật s
ửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
58

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
-Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
Yêu cầu thiết kế;
-QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2023 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2023/BTNMT - Chất lượng không khí;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
III. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
III.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và s
ử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn. Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
59

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
ác động của chất thải rắn:
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
III.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
Tác động do b
ụi và
khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho
nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến
mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại
khu vực dự án trong giai đoạn này.
60

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện
tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ l
ửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không x
ử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2COD g/người/ngày 72 – 102
3SS g/người/ngày 70 – 145
4Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và x
ử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô
nhiễm được dự báo như ở bảng sau:
61

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ l
ửng
Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Chất thải nguy hại:
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
III.3. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
-Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
-Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
-Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
-Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
-Công nhân làm việc tại công trường được s
ử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
62

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
-Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp
-Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
-Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
-Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
-Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
-Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ l
ửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
-Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
-Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
-Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
63

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
-Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
-Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công
-.
Chất thải rắn thông thường
-Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
Chất thải nguy hại
-Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
-s
ử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà
chủ đầu tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
-Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
64

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
-Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
-Không s
ử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
-Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
-Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40
o
C.
-Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
-Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý.
-Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
-Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
-Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
65

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
-Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
-Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
-Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g. Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
-Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
-Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
-Không đốt cây cối sau khi phát quang
-Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
-Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
-Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
III.4. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác s
ử dụng
a. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
-S
ử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
66

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
-S
ử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận
chân công trình hố tập kết chất thải rắn.
-Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
-Các xe vận chuyển được r
ửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
-Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều
chỉnh tần suất tưới nước cho hợp lý).
-Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
-Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu x
ử lý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
-Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
-Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
-Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
-Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
b. Giảm thiểu t
ác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được x
ử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn. Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các
67

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả x
ử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ l
ửng SS và 20 - 40% BOD.
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều
kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Giảm thiểu t
ác động nước mưa chảy tràn:
-Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;

ịnh kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
-Qu
ản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
h
ại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết s
ẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu tr
ữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo
Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
68


Ngăn 3Ngăn 2Ngăn 1


Nước thải

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo
vệ môi trường.
IV. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của d
ự án
tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của d
ự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
69

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN .
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 20%, vốn vay 80%.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG” làm cơ sở
để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác s
ử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
70

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy th
ử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 352.524.309.000 đồng.
(Ba trăm năm mươi hai tỷ, năm trăm hai mươi bốn triệu, ba trăm linh chín
nghìn đồng)
II.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
Trồng rau xà lách và các loại rau ăn lá 1.574,3tấn/năm
71

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
khác
Trồng cà chua trái cây 72,0tấn/năm
Trồng dưa lưới 90,0tấn/năm
Trồng khổ qua 54,0tấn/năm
Trồng chuối cấy mô 9,5tấn/năm
Dịch vụ lưu trú bungalow 45.260,0
lượt
khách/năm
Dịch vụ nhà hàng ăn uống
135.780,
0
lượt
khách/năm
Nội dung chi tiết đư
ợc trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
II.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1Chi phí marketing, bán hàng 1% Tổng doanh thu
2Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4Chi phí nguyên vật liệu trồng trọt19%Doanh thu trồng trọt
5Chi phí nguyên vật liệu lưu trú 5%Doanh thu dịch vụ lưu trú
6Chi phí nguyên vật liệu nhà hàng ăn uống30% Doanh thu nhà hàng
7Chi phí quản lý vận hành 3% Tổng doanh thu
8Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
9Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 20
II.4. Phương án vay.
•Số tiền : 282.019.447.000 đồng.
•Thời hạn : 7 năm (84 tháng).
•Ân hạn : Ân hạn nợ gốc trong thời gian xây dựng dự án.
•Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8,5%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi
suất ngân hàng).
•Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
72

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1Thời hạn trả nợ vay 7năm
2Lãi suất vay cố định 8,5%/năm
3Chi phí s
ử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính)
15%/năm
4Chi phí s
ử dụng vốn bình quân WACC
8,44%/năm
5Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
II.5. Các thông số tài chính của dự án
II.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 7 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 54 tỷ đồng
Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn:
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
II.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 10 tháng
kể từ ngày hoạt động.
II.5.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
73
PIp=

t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)
P

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Trong đó:
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 518.352.148.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 518.352.148.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
II.5.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0=NPV=∑
t=0
n
C
t
(1+r
¿
)
t
−C
0
→r
¿
=IRR
Trong đó:
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 17,76% > 8,44% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
74
NPV=−P+∑
t=1
t=n
CFt(P/F,i%,t)

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 14,5 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai th
ực hiện các bước của dự án
“NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG” tại tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu theo đúng tiến độ và quy định, s
ớm đưa dự án đi vào hoạt động.
75

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
76

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
77

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
78

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
79

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
80

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
81

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
82

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
83

Dự án “NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, NHÀ MÀNG”
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN 0918755356-0936260633
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
84