TIỀN LÂM SÀNG cắt tầng sinh môn phụ sản 1

NguynKhcTun3 33 views 34 slides Sep 03, 2025
Slide 1
Slide 1 of 34
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34

About This Presentation

TIỀN LÂM SÀNG cắt tầng sinh môn phụ sản 1


Slide Content

CẮT MAY TẦNG SINH MÔN GIẢNG VIÊN: THS.BS. MAI THỊ NGA BỘ MÔN SẢN

MỤC TIÊU Mô tả được kỹ thuật cắt may tầng sinh môn T hực hiện được kỹ thuật cắt may tầng sinh môn

MỤC ĐÍCH Đ ể thai sổ ra dễ dàng, không làm rách phức tạp tầng sinh môn.

CHỈ ĐỊNH 1. Do mẹ  Tầng sinh môn dày, hẹp, sẹo xơ chai, phù nề. Trong các bệnh lý của mẹ cần cho thai phải sổ nhanh. 2. Do thai nhi - Thai to. Các kiểu sổ bất thường như sổ chẩm cùng, ngôi mặ t, ngôi mông. Thai non tháng, thai có nguy cơ bị ngạt. 3. Khi làm các thủ thuật - F orceps, giác hút, đỡ sinh ngôi mông...

CHUẨN BỊ 1. Phương tiện, vật tư, thuốc 1 kéo thẳng đầu tù, 1 kìm cặp kim, 1 nhíp, 1 kẹp sát trùng, 1 cốc đựng bông gạc, củ ấu DD sát khuẩn Chỉ khâu (chỉ vicryl rapid, chỉ catgut…) Bơm tiêm + Lidocain 2%.

Các bước tiến hành

T hông thường cắt ở vị trí 5 giờ, 7giờ hoặc 6h Chếch xuống dưới và ra ngoài theo một góc 45-60 độ. Độ dài vết cắt từ 3 - 5cm. Thường cắt một bê n Xác định Vị trí cắt

G ây tê tại chỗ: - N ovocain hoặc lidocain 1-2% - Khoảng 5-10ml. Giảm đau trước khi cắt

KHI : Âm hộ, TSM đã phồng căng, giãn tối đa C ắt trong cơn co TC khi sản phụ đang rặn T hời điểm cắt

- Sát khuẩn vùng TSM - D ùng ngón tay trỏ và giữa cho vào âm đạo N âng vùng định cắt lên để luồn kéo vào cho căng và đồng thời để bảo vệ thai. T ay kia cắt một nhát dứt khoát và gọn trong cơn rặn. tiến hành cắt TSM

CHUẨN BỊ Vệ sinh, sát khuẩn TSM và trải khăn vô khuẩn. Người khâu rửa tay, mặc áo, đi găng tay vô khuẩn. Gây tê tại chỗ Kỹ thuật Khâu

- Đặt một bấc (củ ấu) vào âm đạo trên chỗ cắt - Vết cắt gồm 3 lớp tổ chức là: thành âm đạo, cơ TSM và da. Vì vậy khâu TSM gồm 3 thì Kỹ thuật Khâu

Thì khâu âm đạo: K hâu từ trong ra ngoài Mũi khâu thứ nhất cách đỉnh 0,5 - 1cm Các mũi khâu lấy tận đáy vết thương Hai mép vết khâu phải khớp nhau, lấy gốc màng trinh làm điểm chuẩn phân biệt giữa âm đạo và âm hộ; Kỹ thuật Khâu

Thì khâu cơ: Thông thường k hâu cơ bằng những mũi rời, lấy hết đáy T ránh để lại những khoảng trống giữa cơ và da, vì vậy nên khâu gần tới da Kỹ thuật Khâu

Thì khâu da: K hâu mũi rời hoặc khâu luồn. Sau khi khâu xong, rút bấc chèn trong âm đạo S át trùng, đóng khố sạch. Kỹ thuật Khâu

THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN Theo dõi Giữ vết khâu sạch và khô. Cắt chỉ vào ngày thứ 5 Xử trí tai biến Chảy máu H ematoma Nhiễm khuẩn: Cắt chỉ cách quãng, làm sạch, kháng sinh. Khối máu tụ- hematome

KHÁM PHỤ KHOA

M ục tiêu T hực hiện được các bước khám phụ khoa N hận định được kết quả sau khám

Chuẩn bị Dụng cụ: Bàn khám, đèn chiếu Mỏ vịt, kìm cặp bông, Bông, gạc Dung dịch acid acetic 3%, dd lugol 3%, dd sát khuẩn. Tăm bông, que phết/ chổi phết

Chuẩn bị B ệnh nhân: Tư thế phụ khoa Bộc lộ vùng bụng từ dưới bờ sườn đến xương mu Nếu BS là nam giới cần tôn trọng quy tắc khám ba người

Thăm Hỏi Tên, tuổi và nghề nghiệp Lý do đến khám Tiền sử sản phụ khoa Tiền sử nội- ngoại khoa

T hăm khám Nhìn Quan sát : toàn thân, da, niêm mạc, lông tóc Sẹo mổ cũ trên thành bụng Q uan sát tsm, môi lớn, môi bé, tuyến Bartholin, lỗ niệu đạo, màng trinh

T hăm khám Sờ nắn ngoài (khám bụng) ‒  Theo nguyên tắc khám bụng ngoại khoa ‒  BS đứng 1 bên của BN. Sờ nắn bụng từ chỗ không đau tới chỗ đau , xác định điểm đau, ranh giới - mật độ - kích thước khối u ( nếu có). Gõ bụng

T hăm khám Khám bằng tay ‒ BS ngồi phía dưới, giữa hai chân BN, điều chỉnh đèn + Sờ nắn môi lớn, môi bé, tầng sinh môn, tuyến Bartholin, Skene, lỗ niệu đạo , + Hướng dẫn bn rặn xem có sa sinh dục không.

T hăm khám Khám bằng mỏ vịt +  Lựa chọn mỏ vịt +  Dùng hai ngón tay tách hai môi nhỏ. +  Cầm mỏ vịt khép lại, đưa vào âm đạo theo hướng trước sau, đẩy sâu vào 3 - 4cm thì quay sang chiều ngang rồi vào sâu khoảng 7 - 8cm và mở dần mỏ vịt + Khi đã thấy rõ CTC, thì vặn ốc để cố định mỏ vịt trong âm đạo.

T hăm khám Quan sát qua mỏ vịt: - H ình dạng lỗ ctc - Q uan sát niêm mạc, dịch tiết âm đạo: Bình thường CTC nhẵn, màu hồng. C ó thể thấy nang Naboth C ó thể thấy những tổn thương viêm loét, lộ tuyến. Ngoài ra còn có thể có dị tật vách ngăn, polyp, vết rách cũ của CTC. Trường hợp dịch âm đạo bất thường. Lấy dịch làm xét nghiệm bằng tăm bông

T hăm khám Sau khi quan sát kỹ âm đạo và CTC: +  Dùng que gỗ bẹt (que Ayre) hoặc chổi lấy bệnh phẩm tầm soát K CTC , - Dùng đầu dài ngoáy 360* lấy bệnh phẩm ở lỗ trong CTC, đầu ngắn lấy bệnh phẩm ở vùng chuyển tiếp.

T hăm khám Nghiệm pháp acid acetic ( chứng nghiệm Hinsenlmann) Dùng bông thấm nước lau sạch khí hư, sau đó bôi acid acetic 3% vào ctc Sau khi bôi acid acetic thì vùng tổn thương loét sẽ rớm máu V ùng lộ tuyến sẽ thấy se trắng lại, chế tiết sẽ kết tủa, nhìn tổn thương sẽ rõ hơn. Nếu biểu mô bất thường (tân sản nội biểu mô), acid acetic gây trương phồng, đông vón thành vùng màu trắng đục

T hăm khám Nghiệm pháp Lugol ( chứng nghiệm Schiller) Bôi lugol 3% vào CTC, iod trong dd tác dụng với glycogen – thành phần của biểu mô lát CTC tạo ra một màu nâu thẫm. Nếu toàn bộ CTC có màu nâu thẫm là biểu mô lát bình thường, gọi là chứng nghiệm Schiller âm tính. C hứng nghiệm dương tính trong trường hợp tân sản nội biểu mô, ung thư, biểu mô trụ (lộ tuyến), loét trợt (thiếu biểu mô) và thiểu dưỡng. Chứng nghiệm là phương pháp định vị lý tưởng cho cắt mô để chẩn đoán (sinh thiết, khoét chóp).

T hăm khám Tháo mỏ vịt: Trước khi tháo mỏ vịt nên dùng bông thấm nước lau sạch âm đạo và CTC, sau đó tháo chốt cố định, khép mỏ vịt lại, quay chốt mỏ vịt sang ngang, rồi nhẹ nhàng rút mỏ vịt ra.

T hăm khám Thăm âm đạo bằng tay kết hợp với nắn bụng Cách khám + Dùng ngón tay trỏ và giữa của bàn tay phải đưa nhẹ nhàng vào âm đạo tìm CTC, lay CTC. + Tay ngoài nắn trê n thành bụng , phối hợp 2 tay để xác định thể tích, tư thế, mật độ và di động của TC, và 2pp

T hăm khám Nhận định kết quả Tử cung CTC Phần phụ

Hoàn thành - T hông báo kết quả Kết thúc khám: Thu dọn dụng cụ; Thông báo sơ bộ kết quả thăm khám... Hẹn tái khám - Ghi hồ sơ bệnh án.