Tuần 1 - Vũ Sỹ Nhật Hoàng234.pptx

Nevermore12154 0 views 42 slides Sep 17, 2025
Slide 1
Slide 1 of 42
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42

About This Presentation

Y sinh


Slide Content

CHUYÊN ĐỀ: ĐA ỐI Vũ Sỹ Nhật Hoàng - Tuần 1 (24/03/2025-30/03/2025 ) – Khoa Sản Đẻ Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An

ĐỊNH NGHĨA - Túi ối được thành lập từ tuần 12 của thai kỳ , n ước ố i có những vai trò đặc biệt quan trọng cho sự phát triên của thai. - Vai trò của nước ối: + Bảo vệ thai khỏi sang chấn. + Điều hòa thân nhiệt thai nhi. + Cho phép thai cử động trong tử cung. + Trao đổi nước, điện giải giữa mẹ & thai. + Hỗ trợ bình chỉnh ngôi thai. + Giúp đầu ối xóa mở cổ tử cung khi chuyển dạ.

ĐỊNH NGHĨA - Nước ối luôn luôn được đ ổ i mới , t hay thế liên tục (~350-375 ml /giờ) nhờ: + Bài tiết màng ối. + Thẩm thấu qua thành mạch. + Nước tiểu thai nhi. - Thể tích nước ối không phải là hằng định. + Tăng dần trong 3 tháng cuối , ổn định đến đủ tháng . + Tuần 37-41: Giảm 10%. +Sau tuần 42: Giảm nhanh 33%/ tuần . - Đa ối được định nghĩa là khi thể tích nước ối từ 2000ml trở lên .

PHÂN LOẠI ĐA ỐI - Đa ối cấp tính: Xảy ra ở quý II, thường từ 16 đến 20 tuần, xuất hiện đột ngột, thể tích nước ối tăng nhanh, nhiều trong một vài ngày. - Đa ối mạn tính: Xảy ra ở quý III của thời kỳ thai nghén, xuất hiện và tăng từ từ trong nhiều ngày, bệnh nhân có thể thích nghi được.

NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân có thể do thai , do mẹ hoặc không rõ nguyên nhân (30 – 60 %).

NGUYÊN NHÂN 1. Do thai : - Dị dạng thần kinh trung ương . - Dị dạng đường tiêu hóa . - Bất thường tuần hoàn thai nhi . - Song thai , khi có hiện tượng truyền máu cho nhau . - Bất thường nhiễm sắc thể: Hội chứng Down , 3 NST 13, 3 NST 18.

NGUYÊN NHÂN 2. Do mẹ : - Bệnh lý nội khoa: Đái tháo đường, bất đồng miễn dịch mẹ - con (Rh). - Mẹ nhiễm trùng khi mang thai : Giang mai , toxoplasma, rubella… 3. Do rau thai : - U mạch máu màng đệm .

LÂM SÀNG 1. Đa ối cấp (Quý II, xuất hiện nhanh , rầm rộ ) : a. Cơ năng - Bụng to nhanh trong vài ngày, đau tức bụng, lưng. - Khó thở, chỉ ngồi mới thấy dễ chịu. - Lo lắng, sợ hãi. b. Thực thể - Tử cung: To nhanh, căng cứng, khó nắn phần thai, cao >35 cm . - Da bụng: Căng, bóng. - Tim thai: Không nghe được bằng ống nghe sản khoa. - Phù: Mềm, trắng ở chân, bụng, âm hộ ( chèn ép tĩnh mạch chủ dưới ) .

LÂM SÀNG 2. Đa ối mạn (Quý III, tiến triển từ từ ) : a. Cơ năng - Bụng to dần trong nhiều ngày , bệnh nhân thích nghi tốt . - Đôi khi có cảm giác tức bụng , khó chịu , khó thở . b. Thực thể - Tử cung: To hơn so với tuổi thai, căng, khó sờ phần thai. - Dấu hiệu bập bềnh: Phần thai di động dễ, lắc lư rõ. - Tim thai: Nghe khó, tiếng tim nhỏ, xa xăm. - Phù: Phù chân, âm hộ.

CẬN LÂM SÀNG Siêu âm thai : - AFI ( Amniotic Fluid Index - Chỉ số nước ối): Tổng độ sâu của các khoang ối trong 4 góc tử cung. - SDP ( Single Deepest Pocket - Khoang ối sâu nhất): Độ sâu lớn nhất của một khoang ối đo được. Chỉ số Nhẹ Trung bình Nặng AFI (cm) 25 - 30 30 - 35 > 35 SDP (cm) 8 -12 12 - 16 > 16

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT - Cổ trướng: Bụng bè ngang, có tuần hoàn bàng hệ, gõ đục vùng thấp, dấu hiệu sóng vỗ. - Khối u ổ bụng: U thận, u ruột, u mạc treo, đặc biệt là u buồng trứng to. - Thai to: Tử cung chắc, dễ sờ thấy phần thai, thai sát thành tử cung. - Đa thai: Sờ nhiều cực thai, nghe nhiều ổ tim thai, lưu ý đa thai có thể kèm dư ối hoặc đa ối. - Tử cung có thai kèm u xơ: Tử cung biến dạng, không tròn đều, khó chẩn đoán nếu u xơ ở mặt sau.

TIÊN LƯỢNG - Tỷ lệ tử vong chu sinh tăng do 2 lý do: dị dạng thai nhi , sinh non. Phân loại đa ối Tỉ lệ tử vong thai Cấp Gần 100% Hầu hết dẫn đến sảy thai, một số trường hợp duy trì thai bằng chọc ối nhiều lần Mạn 34% - 69 % Tiên lượng tốt hơn, nhưng vẫn có nguy cơ cao

TIÊN LƯỢNG - Biến chứng thường gặp : + Ố i vỡ non , ối vỡ sớm + Chuyển dạ sinh non (do tử cung căng quá mức) + Ngôi thai bất thường (thai khó định vị do lượng nước ối lớn) + Bong bánh rau sớm (do giảm thể tích tử cung đột ngột sau vỡ ối) + Đờ tử cung, băng huyết sau sinh (do tử cung mất trương lực sau sổ thai và bánh rau)

XỬ TRÍ 1. Nguyên tắc điều trị - Phương pháp điều trị phụ thuộc vào: + Mức độ nặng của triệu chứng lâm sàng. + Tuổi thai. + Dị dạng thai kèm theo.

XỬ TRÍ 2. Điều trị cụ thể a. Thai dưới 28 tuần : - Theo dõi định kỳ nếu triệu chứng nhẹ, không có dị tật thai. - Nếu sản phụ có triệu chứng khó thở, căng tức bụng nhiều: + Chọc ối giảm áp (dưới 500 ml /giờ, tổng lượng 200 – 2000 ml mỗi lần). + Điều trị nội khoa bằng Indomethacin (1.5 – 3 mg / kg /ngày) nhằm giảm bài tiết nước tiểu thai nhi. + Lưu ý: Ngừng Indomethacin trước 32 tuần do nguy cơ đóng sớm ống động mạch, tăng áp phổi, suy thận ở thai nhi. - Nếu phát hiện dị tật thai nghiêm trọng → Tư vấn đình chỉ thai nghén.

XỬ TRÍ 2. Điều trị cụ thể b. Thai 28 - 32 tuần : - Tiếp tục theo dõi nếu không có triệu chứng nghiêm trọng. - Nếu triệu chứng nặng: + Chọc ối giảm áp để cải thiện hô hấp cho mẹ. + Ngừng Indomethacin từ tuần 32 để tránh ảnh hưởng huyết động thai nhi. + Nếu có dấu hiệu sinh non → Dùng Betamethasone hoặc Dexamethasone để kích thích trưởng thành phổi thai nhi.

XỬ TRÍ 2. Điều trị cụ thể c. Thai 32 - 37 tuần : - Chọc ối giảm áp khi có triệu chứng nặng, tránh sinh non. - Theo dõi sát nguy cơ vỡ ối non, sa dây rốn, suy thai. - Nếu xuất hiện cơn gò tử cung → Dùng thuốc giảm co ( Atosiban , Nifedipine ) để kéo dài thời gian mang thai. - Nhập viện nếu có nguy cơ chuyển dạ sinh non.

XỬ TRÍ 2. Điều trị cụ thể a. Thai trên 37 tuần : - Nếu thai đủ trưởng thành, chủ động gây chuyển dạ. - Bấm ối sớm để giảm áp lực buồng ối, hỗ trợ cơn co tử cung hiệu quả hơn. - Lưu ý các nguy cơ: + Sa dây rốn → Cố định ngôi thai trước bấm ối. + Băng huyết sau sinh do đờ tử cung → Dự phòng bằng Oxytocin , Methergin , Misoprostol . + Nếu có nguy cơ cao, cân nhắc mổ lấy thai chủ động.

BỆNH ÁN TIỀN SẢN I. Hành chính Họ tên : HOÀNG THỊ NHƯ Tuổi : 26 Giới tính : Nữ Nghề nghiệp : Công nhân Dân tộc : Kinh Địa chỉ : Diên Hoa – Nghi Lộc – Nghệ An Liên hệ : chồng NGUYỄN VĂN QUANG – cùng địa chỉ - 0854796*** Ngày vào viện : 10h 30p ngày 02/04/2025 Ngày làm bệnh án : 12h 24/03/2025

BỆNH ÁN TIỀN SẢN II. Lý do vào viện Đau bụng hạ vị , ra nhầy hồng âm đạo

BỆNH ÁN TIỀN SẢN III. Bệnh sử Sản phụ PARA 1001, chu kỳ kinh nguyệt đều , ngày đầu kỳ kinh cuối không nhớ , chậm kinh không rõ , dự kiến sinh 3 tháng đầu 01/04/2025. Cách nhập viện 1 ngày , sản phụ thấy đau tức nhẹ hạ vị dưới , ra nhầy hồng âm đạo . Sản phụ không buồn nôn , nôn , không sốt , không đau đầu chóng mặt . Sản phụ được người nhà đưa đến khám và điều trị tại khoa Sản đẻ Bệnh viện Sản nhi Nghệ An.

BỆNH ÁN TIỀN SẢN III. Bệnh sử - Tình trạng lúc nhập viện : + Sản phụ tỉnh , tiếp xúc tốt . + Da niêm mạc hồng + Đau tức hạ vị . + Dấu hiệu sinh tồn : • Mạch : 82 lần / phút • Huyết áp:120/70 mmHg • Nhiệt độ : 37.2 C • Nhịp thở : 20 lần / phút

BỆNH ÁN TIỀN SẢN IV. Tiền sử Bản thân a. Sản phụ khoa PARA 1001, lần 1 sinh thường trẻ gái 38 tuần 2 ngày 3200g năm 2022. Bắt đầu có kinh năm 14 tuổi . Kinh nguyệt đều , chu kỳ kinh 30 ngày , tính chất kinh nguyệt: lượng vừa, đỏ sẫm, không lẫn máu cục, không đau bụng khi có kinh, mỗi đợt hành kinh kéo dài 3-5 ngày. Lấy chồng năm 22 tuổi . Không có tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục . Không có tiền sử điều trị bệnh phụ khoa . b. Nội khoa: Chưa ghi nhận bệnh lý , bất thường . c. Ngoại khoa: Chưa ghi nhận bệnh lý , bất thường . 2. Gia đình : Chưa ghi nhận bất thường , bệnh lý liên quan .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám Toàn thân - Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt - Da niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết dưới da - Tuyế n giáp không to - Hạch ngoại vi không sờ thấy - Dấu hiệu sinh tồn : Mạch: 84 lần/phút Nhiệt độ: 37 độ C Huyết áp: 110/70 mmHg Nhịp thở: 20 lần /phút - Thể trạng trung bình (BMI: 19.5 – 5 kg , 160 cm)

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan a. Chuyên khoa - Khám vú : + Hai vú cân xứng . + Đầu vú to, nhô lên, không bị tụt vào trong . - Khám bụng + Tử cung hình trứng, trục dọc, không sẹo mổ cũ . + Ngôi đầu cao, diện lưng bên trái . + Tim thai: 140 l/ ph út . + Khung chậu ngoài bình thường .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan a. Chuyên khoa - Cơ quan sinh dục: + Khám ngoài: • Tầng sinh môn phẳng , có sẹo cũ 3 cm hướng 7h. • Âm hộ: bình thường, không phù nề, không chảy dịch . + Khám trong : không .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan b. Tuần hoàn - Mỏm tim đập KLS V đường trung đòn trái . - Tim nhịp đều , T1 T2 rõ . - Không nghe tiếng tim bệnh lý . c. Hô hấp - Lồng ngực cân đối , di động đều theo nhịp thở . - Rì rào phế nang rõ . - Không rales.

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan d. Tiêu hoá - Bụng cân đối , di động đều theo nhịp thở . - Không có sẹo mổ cũ . - Gan lách không sờ thấy . - Trung, đại tiện bình thường . e. Tiết niệu - Hố thắt lưng 2 bên không đầy . - Chạm thận (-), bập bềnh thận (-). - Tiểu tiện bình thường .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan f. T hần kinh – cơ xương khớp: - Bệnh nhân tỉnh táo, không đau đầu chóng mặt . - Không dấu hiệu thần kinh khu trú . - Các khớp vận động trong giới hạn bình thường . g. Các cơ quan khác : hiện chưa ghi nhận bất thường .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VI. Tóm tắt bệnh án Sản phụ 26 tuổi , PARA 1001 – 1 lần đẻ thường năm 2022, tiền sử chưa ghi nhận bất thường , vào viện vì đau tức hạ vị kèm ra nhầy hồng âm đạo . Qua hỏi bệnh và thăm khám , thấy : Hội chứng thiếu máu (-) Hội chứng nhiễm trùng (-) Bụng mềm , tương xứng với tuổi thai Cơn co tử cung thưa Tim thai 145 CK/ phút

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ Thai 38 tuần 6 ngày con lần 2

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 1. Công thức máu (23/03): RBC 4.08 T/L HGB 108 g/L HCT 33.9 % WBC 9.18 G/L NEU% 70.7 % PLT 218 G/L

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 2. Sinh hoá máu (23/03): Na 132 mmol/L Cl 103 mmol/L K 3.64 mmol/L Glucose 4.92 mmol/L Creatinin 62.3 μ mol/L Albumin 218 G/L GOT 23 U/L GPT 15 U/L

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 3. Đông máu (23/03): 4. Nước tiểu (23/03) INR 0.95 APTTs 27 s PT 13 s TT 12.8 s pH 7 Bạch cầu (-) Protein (-) Glucose (-) Tỷ trọng 1.015

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 3. Monitor sản khoa(23/03): - Nhịp tim thai cơ bản : 143 CK/ phút , dao động : 8-12 CK/ phút - Cơn co tử cung thưa , cường độ : 25-40 mmHg 4. Siêu âm thai (23/03) - Thai ngôi đầu - BPD: 89 mm - Trọng lượng thai : 2927 g - Rau bám đáy mặt sau - Chỉ số ối AFI: 251 mm - Kết luận : 01 thai sống trong buồng tử cung tương đương 38 tuần 5 ngày .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN IX. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Thai 38 tuần 6 ngày con lần 2 / Đa ối nhẹ

BỆNH ÁN TIỀN SẢN IX. ĐIỀU TRỊ - Theo dõi toàn trạng - Theo dõi tim thai - Theo dõi toàn trạng - Sản phụ : nghỉ ngơi hoàn toàn , tránh làm việc nặng

CA LÂM SÀNG - Sản phụ 26 tuổi , P ARA 1001, 1 lần sinh thường , kinh nguyệt đều , kỳ kinh cuối không nhớ . Lần này mang thai tự nhiên , dự kiến sinh theo siêu âm 3 tháng đầu 01/04/2025. Quá trình mang thai: đã khám thai, sàng lọc quý I, chưa phát hiện bất thường. Đã sàng lọc tiểu đường thai kỳ, kết quả âm tính. Quản lý thai kỳ bằng siêu âm theo dõi xoắn dây rốn lúc 38 tuần. Hiện tại thai 38 tuần 5 ngày, đau bụng lâm râm vùng hạ vị, ra nhầy hồng âm đạo , đi khám vào viện. - Khám 23/3: cơn co tử cung thưa , tim thai 142 CK/ phút , CTC lọt 2 ngón tay , ối còn , ngôi đầu cao . - Siêu âm thai (23/03) + N gôi đ ầu + Cân nặng ước tính thai: 2933 gram + Chỉ số ối (AFI): 251 mm (đa ối nhẹ ) + Vị trí rau bám: Mặt trước - Chẩn đoán (23/03) Thai 38 tuần 5 ngày con lần 2 – Đa ối - Hướng xử trí : theo dõi toàn trạng , tim thai , chuyển dạ .

CA LÂM SÀNG Ngày 25/03: Thai 3 9 tuần ngày - Khám : ối vỡ hoàn toàn , nước ối trong . - Chẩn đoán : Thai 39 tuần ngày con lần 2 - Ối vỡ sớm - Hướng xử trí : + Theo dõi toàn trạng , tim thai , chuyển dạ . + Thụt tháo chuyển phòng đẻ . + Liên hệ giảm đau . Thời gian Cơn co tử cung Cổ tử cung Tim thai 0h20 1-2 Lọt 2 ngón, đang xoá 145 CK/p 2h20 2-3 Mở 3 cm 148 CK/p 4h20 4 Mở 8 cm 147 CK/p

CA LÂM SÀNG Ngày 25/03 (5h05): - Khám : + Cơn co tử cung 4-5 / 10 phút . + Tim thai 150CK/p. + CTC mở hết . - Diễn biến cuộc đẻ : + Đầu lọt thấp , sản phụ rặn đẻ 01 bé , APGAR 1 phút 8 điểm , 5 phút 10 điểm . + Sau 5 phút rau bong đủ . + Máu âm đạo ra ít . + Tử cung co chắc . + Tầng sinh môn không rách . + Sau đẻ mẹ ổn định . - Chẩn đoán : Hậu sản giờ thứ thai 39 tuần ngày con lần 2 - Ối vỡ sớm - Hướng xử trí : theo dõi hậu sản , theo dõi toàn trạng .

CA LÂM SÀNG Ngày 25/03 (Hậu sản ngày thứ nhất ) - Khám mẹ : + Bụng mềm , tử cung co hồi tốt . + Máu âm đạo ra ít , sẫm màu . + Tầng sinh môn không rách . + Tiểu tiện bình thường . - Khám bé : bé hồng hào , bú tốt , chưa phát hiện bất thường . - Chẩn đoán : Hậu sản ngày thứ nhất thai 39 tuần ngày con lần 2 - Ối vỡ sớm - Hướng xử trí : theo dõi hậu sản , theo dõi toàn trạng .

CA LÂM SÀNG Ngày 26/03 (Hậu sản ngày thứ hai ) - Khám mẹ : + Bụng mềm , tử cung co hồi tốt . + Sản dịch lượng ít , không hôi . + Tầng sinh môn không rách . + Đại tiểu tiện bình thường . + Siêu âm tử cung phần phụ : chưa phát hiện bất thường . - Khám bé : bé hồng hào , bú tốt , chưa phát hiện bất thường . - Chẩn đoán : Hậu sản ngày thứ hai thai 39 tuần ngày con lần 2 - Ối vỡ sớm - Hướng xử trí : Bệnh nhân ra viện , hẹn tái khám sau 5 ngày hoặc khi có bất thường .
Tags