Tuần 2 - Vũ Sỹ Nhật ng2343455.pptx

Nevermore12154 0 views 45 slides Sep 17, 2025
Slide 1
Slide 1 of 45
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45

About This Presentation

Y sinh


Slide Content

CHUYÊN ĐỀ: VẾT MỔ ĐẺ CŨ Vũ Sỹ Nhật Hoàng - Tuần 2 (31/03/2025-06/04/2025) – Khoa Sản Đẻ Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An

ĐỊNH NGHĨA - Mổ đẻ cũ là tình trạng thai phụ đã có tiền sử mổ lấy thai ở lần mang thai trước và hiện tại đang mang thai tiếp theo. Ngoài ra,vết mổ cũ còn có thể là : vế t mổ bóc nhân xơ tử cung , v ết mổ trên thân tử cung vì những lý do khác như thủng tử cung trong khi nạo thai, phẫu thuật tạo hình tử cung… - Việc lựa chọn phương pháp sinh (mổ lại hay sinh ngả âm đạo) ở lần mang thai này là một vấn đề quan trọng, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ cho cả mẹ và thai nhi. - Tỷ lệ: Tỷ lệ mổ đẻ cũ ngày càng gia tăng do xu hướng mổ lấy thai chủ động ở lần sinh trước.

NGUYÊN NHÂN 1. Do thai : - Ngôi thai bất thường: Ngôi ngược, ngôi ngang, ngôi mặt cằm sau không sổ được. - Thai to: Thai nhi có cân nặng ước tính quá lớn so với khung chậu mẹ. - Đa thai: Đặc biệt trong các trường hợp có ngôi thai bất thường hoặc các biến chứng khác. - Bất thường về số lượng ối: Đa ối hoặc thiểu ối nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển dạ. - Dị tật thai nhi: Một số dị tật có thể là chỉ định mổ lấy thai. - Suy thai cấp : Dọa vỡ tử cung , rau bong non, sa dây rốn .

NGUYÊN NHÂN 2. Do mẹ : - Bất thường về khung chậu: Khung chậu hẹp tuyệt đối hoặc tương đối. - Bệnh lý nội khoa: Tiền sản giật nặng, sản giật, các bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng, các bệnh tự miễn có ảnh hưởng đến thai kỳ. - Bệnh lý tử cung và phần phụ: U xơ tử cung tiền đạo, rau tiền đạo trung tâm hoặc bán trung tâm, các phẫu thuật trước đó trên tử cung (bóc u xơ lớn xâm nhập buồng tử cung). - Chuyển dạ kéo dài, không đáp ứng với các biện pháp khởi phát hoặc tăng cường chuyển dạ. - Mẹ có yêu cầu mổ lấy tha i .

LÂM SÀNG Vết mổ thường dài 10 – 20 cm 1/3 giữa 2 gai chậu trước trên hoặc trên đường trắng giữa dưới rốn . Độ dày sẹo: Đo độ dày lớp cơ tử cung ở vị trí sẹo, đặc biệt ở đoạn dưới tử cung. Thời điểm đo quan trọng (thường vào tam cá nguyệt thứ ba). Độ dày sẹo mỏng có thể liên quan đến tăng nguy cơ vỡ tử cung. Hình thái sẹo: Quan sát xem sẹo có bị khuyết, lõm hay có các dấu hiệu bất thường khác không.

CẬN LÂM SÀNG 1. Siêu âm thai: - Đánh giá tuổi thai và sự phát triển của thai nhi: Các chỉ số BPD, FL, AC, EFW . - Xác định ngôi, thế, kiểu thế: Quan trọng cho việc tiên lượng khả năng sinh ngả âm đạo. - Đánh giá vị trí và hình thái rau thai: Loại trừ rau tiền đạo. - Đo chỉ số ối (AFI ) : Phát hiện đa ối hoặc thiểu ối . - Đánh giá Doppler thai nhi: Đánh giá chức năng bánh rau và tình trạng sức khỏe thai nhi.

CẬN LÂM SÀNG 2. Thường quy : - Công thức máu: Đánh giá tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng. - Nhóm máu và Rh : Dự phòng bất đồng nhóm máu mẹ con. - Đông máu cơ bản: Đánh giá nguy cơ chảy máu trong và sau phẫu thuật. - Sinh hóa máu: Đường huyết (tầm soát tiểu đường thai kỳ), chức năng gan, thận. - Tổng phân tích nước tiểu: Phát hiện nhiễm trùng tiết niệu, protein niệu. - Các xét nghiệm sàng lọc: HIV, HBsAg , giang mai, Rubella .

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ - Tiền sử mổ lấy thai: + Số lần mổ, lý do mổ, loại vết mổ (ngang đoạn dưới tử cung, dọc thân tử cung, chữ T), có biến chứng hậu phẫu không. + Khoảng thời gian giữa lần mổ trước và lần mang thai hiện tại (nên > 18-24 tháng). - Tiền sử sản khoa khác: + Số lần sinh ngả âm đạo trước đó . + Tình trạng thai kỳ hiện tại: Tuổi thai, ngôi thai, ước lượng cân nặng thai, tình trạng ối, các bệnh lý kèm theo của mẹ và thai nhi. - Tình trạng sẹo mổ cũ: Độ dày sẹo, vị trí, hình thái trên siêu âm.

TIÊN LƯỢNG 1. Tiên lượng mổ lấy thai sau vết mổ đẻ cũ : - Ưu điểm: + Giảm nguy cơ vỡ tử cung trong chuyển dạ. + Chủ động về thời gian sinh. + Có thể kết hợp triệt sản nếu có chỉ định và bệnh nhân đồng ý. - Nguy cơ: + Các biến chứng liên quan đến phẫu thuật: Nhiễm trùng vết mổ, chảy máu, tổn thương bàng quang, niệu quản, ruột. + Nguy cơ liên quan đến gây mê. + Thời gian nằm viện kéo dài hơn. + Hồi phục chậm hơn. + Tăng nguy cơ rau tiền đạo, rau cài răng lược ở các lần mang thai sau.

TIÊN LƯỢNG 2. Tiên lượng sinh thường sau vết mổ đẻ cũ : - Yếu tố tiên lượng tốt : + Chỉ có một lần mổ lấy thai trước đó với vết mổ ngang đoạn dưới tử cung. + Lý do mổ lấy thai trước không tái phát (ví dụ: ngôi ngược). + Chuyển dạ tự nhiên. + Thai nhi có cân nặng trung bình . + Sức khỏe mẹ và thai nhi ổn định trong quá trình chuyển dạ. \ - Nguy cơ: + Vỡ tử cung: Nguy cơ thấp (khoảng 0.2-0.5%) nhưng là biến chứng nghiêm trọng nhất. + Suy thai: Có thể xảy ra và cần can thiệp mổ lấy thai cấp cứu. + Nhiễm trùng: Nguy cơ tương đương với sinh ngả âm đạo thông thường. + Băng huyết sau sinh: Có thể xảy ra do đờ tử cung.

BIẾN CHỨNG 1. Trong thai kỳ : - Rau tiền đạo: Tăng nguy cơ ở những thai phụ có tiền sử mổ lấy thai do sẹo ở đoạn dưới tử cung ảnh hưởng đến sự làm tổ của bánh rau. - Rau cài răng lược: Nguy cơ cao hơn nhiều ở những lần mổ lấy thai sau, có thể gây băng huyết nặng sau sinh và cần phải cắt tử cung. - Vỡ tử cung tự phát: Hiếm gặp nhưng có thể xảy ra trước chuyển dạ, đặc biệt ở những thai phụ có sẹo mổ dọc thân tử cung hoặc có nhiều sẹo mổ cũ.

BIẾN CHỨNG 2. Trong chuyển dạ : - Vỡ tử cung tại vị trí sẹo mổ cũ: Dấu hiệu có thể kín đáo hoặc rầm rộ (đau bụng đột ngột dữ dội, tim thai bất thường, tụt ngôi thai, chảy máu âm đạo). - Suy thai cấp: Do cơn gò tử cung cường tính hoặc do các biến chứng khác. - Nhiễm trùng ối: Nếu ối vỡ non hoặc ối vỡ sớm kéo dài. - Chuyển dạ đình trệ: Mặc dù đã có tiền sử sinh ngả âm đạo .

BIẾN CHỨNG 3. Sau mổ lấy thai : - Nhiễm trùng: Nhiễm trùng vết mổ, viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng đường tiết niệu. - Băng huyết sau sinh: Do đờ tử cung, sót rau, tổn thương đường sinh dục. - Tắc mạch do huyết khối: Thuyên tắc tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi (nguy cơ cao hơn so với sinh ngả âm đạo). - Tổn thương các cơ quan lân cận: Bàng quang, niệu quản, ruột trong quá trình phẫu thuật. - Ảnh hưởng đến các lần mang thai sau: Tăng nguy cơ rau tiền đạo, rau cài răng lược, vỡ tử cung. - Dính ruột, tắc ruột sau mổ. - Sẹo mổ xấu, đau mạn tính vết mổ. - Biến chứng liên quan đến gây mê.

XỬ TRÍ 1. Tư vấn tiền sản: - Thời điểm tư vấn: Nên được thực hiện sớm trong thai kỳ (tốt nhất là ở quý 2) và lặp lại ở những lần khám sau. - Giải thích rõ ràng về các phương pháp sinh có thể lựa chọn . - Phân tích lợi ích và nguy cơ của từng phương pháp dựa trên tiền sử và tình trạng hiện tại của thai phụ. - Đánh giá các yếu tố tiên lượng thành công của sinh thường sau mổ đẻ cũ và các chống chỉ định. - Trao đổi về kế hoạch theo dõi chuyển dạ và các can thiệp có thể xảy ra. - Lắng nghe và giải đáp các thắc mắc của thai phụ và gia đình. - Tôn trọng quyết định cuối cùng của thai phụ sau khi đã được cung cấp đầy đủ thông tin.

XỬ TRÍ 2. Theo dõi thai kỳ - Khám thai định kỳ theo lịch hẹn. - Siêu âm đánh giá sự phát triển của thai và tình trạng sẹo mổ cũ (độ dày sẹo nên được theo dõi ở tam cá nguyệt thứ ba). - Theo dõi các dấu hiệu bất thường (đau bụng, ra máu âm đạo, thai máy bất thường). - Thực hiện các xét nghiệm sàng lọc và chẩn đoán cần thiết.

XỬ TRÍ 3. Quyết định phương pháp sinh: a. Sinh thường sau mổ đẻ cũ - Chỉ định : - Chỉ có một lần mổ lấy thai trước đó với vết mổ ngang đoạn dưới tử cung. - Không có tiền sử vỡ tử cung, sẹo mổ dọc thân tử cung, rau tiền đạo, ngôi thai ngang, thai nhi có cân nặng ước tính > 4000g, mẹ có bệnh lý nội khoa nặng không cho phép gắng sức chuyển dạ - Không có các chỉ định mổ lấy thai ở lần mang thai này (ngôi thai bất thường, suy thai). - Thai phụ có mong muốn sinh ngả âm đạo và hiểu rõ các nguy cơ có thể xảy ra. - Cơ sở y tế có đủ điều kiện theo dõi chuyển dạ chặt chẽ ( monitor sản khoa), ekip phẫu thuật và hồi sức sẵn sàng 24/24.

XỬ TRÍ 3. Quyết định phương pháp sinh: a. Sinh thường sau mổ đẻ cũ - Quản lý chuyển dạ: + Nhập viện khi có dấu hiệu chuyển dạ thực sự. + Theo dõi tim thai liên tục bằng monitor sản khoa. + Theo dõi cơn gò tử cung chặt chẽ về tần số, cường độ, thời gian. + Đánh giá sự tiến triển của chuyển dạ theo biểu đồ chuyển dạ. + Hạn chế các can thiệp không cần thiết (bấm ối sớm , oxytocin ). + Sẵn sàng can thiệp mổ lấy thai cấp cứu ngay khi có dấu hiệu vỡ tử cung hoặc suy thai k hông đáp ứng với các biện pháp hồi sức.

XỬ TRÍ 3. Quyết định phương pháp sinh: a. Mổ lấy thai sau mổ đẻ cũ - Chỉ định : + Đã 2 lần mổ lấy thai. + Có chống chỉ định cho sinh thường sau mổ đẻ cũ . + Thai phụ có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng thất bại của sinh thường sau mổ đẻ cũ hoặc tăng nguy cơ biến chứng . + Thai phụ có nguyện vọng mổ lấy thai chủ động sau khi đã được tư vấn đầy đủ. + Có các chỉ định mổ lấy thai ở lần mang thai này.

XỬ TRÍ 3. Quyết định phương pháp sinh: a. Mổ lấy thai sau mổ đẻ cũ - Mổ lấy thai : + Thực hiện theo đúng quy trình phẫu thuật mổ lấy thai. + Lựa chọn đường mổ phù hợp (thường là vết mổ ngang đoạn dưới tử cung). + Khâu phục hồi tử cung hai lớp cẩn thận. + Kiểm tra kỹ các tạng trong ổ bụng. + Thực hiện các biện pháp dự phòng nhiễm trùng và tắc mạch sau mổ.

XỬ TRÍ 4. Theo dõi hậu sản - Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn, tình trạng chảy máu, co hồi tử cung. - Chăm sóc vết mổ : vệ sinh , thay bang, chiếu tia plasma. - Khuyến khích vận động sớm. - Giảm đau sau mổ. - Tư vấn về chăm sóc trẻ sơ sinh, nuôi con bằng sữa mẹ và kế hoạch hóa gia đình.

BỆNH ÁN TIỀN SẢN I. Hành chính Họ tên : VI THỊ YẾN Tuổi : 22 Giới tính : Nữ Nghề nghiệp : Tự do Dân tộc : Kinh Địa chỉ : Cẩm Sơn – Anh Sơn – Nghệ An Liên hệ : mợ LƯƠNG THỊ ĐẮC – cùng địa chỉ - 0389736*** Ngày vào viện : 17h40 01/04/2025 Ngày làm bệnh án : 02/04/2025

BỆNH ÁN TIỀN SẢN II. Lý do vào viện Đau bụng hạ vị

BỆNH ÁN TIỀN SẢN III. Bệnh sử Sản phụ PARA 2002, chu kỳ kinh nguyệt đều , ngày đầu kỳ kinh cuối không nhớ , chậm kinh không rõ , dự kiến sinh 3 tháng đầu 14/04/2025. Cách nhập viện 1 ngày , sản phụ thấy đau tức nhẹ hạ vị dưới . Sản phụ không buồn nôn , nôn , không sốt , không đau đầu chóng mặt . Sản phụ ra nhầy hồng âm đạo , được người nhà đưa đến khám và điều trị tại khoa Sản đẻ Bệnh viện Sản nhi Nghệ An.

BỆNH ÁN TIỀN SẢN III. Bệnh sử - Tình trạng lúc nhập viện : + Sản phụ tỉnh , tiếp xúc tốt . + Da niêm mạc hồng + Đau tức hạ vị . + Dấu hiệu sinh tồn : • Mạch : 76 lần / phút • Huyết áp:110/70 mmHg • Nhiệt độ : 37.4 C • Nhịp thở : 20 lần / phút

BỆNH ÁN TIỀN SẢN IV. Tiền sử Bản thân a. Sản phụ khoa PARA 2002, 2 lần sinh mổ 3100 - 3100g năm 2018, 2022. Bắt đầu thấy kinh năm 14 tuổi . Kinh nguyệt không đều , tính chất kinh nguyệt: lượng vừa, đỏ sẫm, không lẫn máu cục . Không có tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục . Không có tiền sử điều trị bệnh phụ khoa . b. Nội khoa: Chưa ghi nhận bệnh lý , bất thường . c. Ngoại khoa: Sẹo mổ cũ 15 cm trên vệ (2 lần mổ lấy thai ). 2. Gia đình : Chưa ghi nhận bất thường , bệnh lý liên quan .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám Toàn thân - Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt - Da niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết dưới da - Tuyế n giáp không to - Hạch ngoại vi không sờ thấy - Dấu hiệu sinh tồn : Mạch: 84 lần/phút Nhiệt độ: 37 độ C Huyết áp: 110/70 mmHg Nhịp thở: 20 lần /phút - Thể trạng thừa cân (BMI: 19.5 – 7 kg , 162 cm)

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan a. Chuyên khoa - Khám vú : + Hai vú cân xứng . + Đầu vú to, nhô lên, không bị tụt vào trong . - Khám bụng + Tử cung hình trứng, trục dọc, có sẹo mổ cũ trên vệ 15 cm. + Ngôi đầu cao, thế phải . + Tim thai: 14 5 l/ ph út . + Khung chậu ngoài bình thường .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan a. Chuyên khoa - Cơ quan sinh dục: + Khám ngoài: • Tầng sinh môn phẳng , không sẹo cũ . • Âm hộ: bình thường, không phù nề, không chảy dịch . + Khám trong : cổ tử cung lọt ngón tay .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan b. Tuần hoàn - Mỏm tim đập KLS V đường trung đòn trái . - Tim nhịp đều , T1 T2 rõ . - Không nghe tiếng tim bệnh lý . c. Hô hấp - Lồng ngực cân đối , di động đều theo nhịp thở . - Rì rào phế nang rõ . - Không rales.

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan d. Tiêu hoá - Bụng cân đối , di động đều theo nhịp thở . - Không có sẹo mổ cũ . - Gan lách không sờ thấy . - Trung, đại tiện bình thường . e. Tiết niệu - Hố thắt lưng 2 bên không đầy . - Chạm thận (-), bập bềnh thận (-). - Tiểu tiện bình thường .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN V. Khám 2. Cơ quan f. T hần kinh – cơ xương khớp: - Bệnh nhân tỉnh táo, không đau đầu chóng mặt . - Không dấu hiệu thần kinh khu trú . - Các khớp vận động trong giới hạn bình thường . g. Các cơ quan khác : hiện chưa ghi nhận bất thường .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VI. Tóm tắt bệnh án Sản phụ 22 tuổi , PARA 2002 – 2 lần mổ đẻ năm 2018, 2022, tiền sử chưa ghi nhận bất thường , vào viện vì đau tức hạ vị kèm ra nhầy hồng âm đạo . Qua hỏi bệnh và thăm khám , thấy : Hội chứng thiếu máu (-) Hội chứng nhiễm trùng (-) Bụng mềm , tương xứng với tuổi thai Sẹo mổ cũ trên vệ 15 cm Cơn co tử cung thưa Cổ tử cung lọt ngón tay

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ Thai 38 tuần 2 ngày con lần 3 / Vết mổ đẻ cũ 2 lần

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 1. Công thức máu (01/04): RBC 5 T/L HGB 129 g/L HCT 38.6 % WBC 11.2 G/L NEU% 65.5 % PLT 188 G/L

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 2. Sinh hoá máu (01/04): Na 135.2 mmol/L Cl 103.03 mmol/L K 3.54 mmol/L Glucose 5.55 mmol/L Creatinin 37.9 μ mol/L Albumin 62.3 G/L GOT 11.5 U/L GPT 7.5 U/L

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 3. Đông máu (01/04): 4. Nước tiểu (01/04): INR 0.92 APTTs 26.3 s PT 12.7 s TT 14.5 s pH 7 Bạch cầu (-) Protein (-) Glucose (-) Tỷ trọng 1.020

BỆNH ÁN TIỀN SẢN VIII. Cận lâm sàng 3. Monitor sản khoa (01/04): - Nhịp tim thai cơ bản : 148 CK/ phút , dao động : 10-15 CK/ phút - Cơn co tử cung thưa , cường độ : 25-40 mmHg 4. Siêu âm thai (02/04): - Thai ngôi đầu - BPD: 91 mm - Trọng lượng thai : 3408 g - Rau bám thân tử cung bên trái - Chỉ số ối AFI: 109 mm - Kết luận : 01 thai sống trong buồng tử cung tương đương 38 tuần 2 ngày .

BỆNH ÁN TIỀN SẢN IX. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Thai 38 tuần 2 ngày con lần 3 / Vết mổ đẻ cũ 2 lần

BỆNH ÁN TIỀN SẢN IX. ĐIỀU TRỊ - Theo dõi toàn trạng - Theo dõi tim thai - Tư vấn lựa chọn phương pháp mổ lấy thai trong lần thai kỳ này . - Giảm đau , kháng sinh sau mổ. - Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn, tình trạng chảy máu, co hồi tử cung. - Chăm sóc vết mổ: vệ sinh, thay bang, chiếu tia plasma . - Khuyến khích vận động sớm.

BỆNH ÁN TIỀN SẢN IX. TIÊN LƯỢNG 1. Gần : Trung bình 2. Xa: Trung bình

CA LÂM SÀNG - Sản phụ 22 tuổi , P ARA 2002, 2 lần đẻ mổ , kinh nguyệt không đều , kỳ kinh cuối không nhớ . Lần này mang thai tự nhiên , dự kiến sinh theo siêu âm 3 tháng đầu 14/04/2025. Quá trình mang thai: đã khám thai, sàng lọc quý I, chưa phát hiện bất thường. Đã sàng lọc tiểu đường thai kỳ, kết quả âm tính. Hiện tại thai 38 tuần 2 ngày, đau bụng lâm râm vùng hạ vị, ra nhầy hồng âm đạo , đi khám vào viện. - Khám : vết mổ đẻ cũ trên vệ 15 cm, cơn co tử cung thưa , tim thai 145 CK/ phút , CTC lọt ngón tay , ối còn , ngôi đầu cao . - Siêu âm thai : + Thai ngôi đầu + BPD: 91 mm + Trọng lượng thai: 3408 g + Rau bám thân tử cung bên trái + Chỉ số ối AFI: 109 mm - Chẩn đoán : Thai 38 tuần 5 ngày con lần 2 – Mổ đẻ cũ 2 lần - Hướng xử trí : theo dõi toàn trạng , tim thai , c hấm dứt thai kỳ bằng phương pháp mổ lấy thai chủ động , mổ lấy thai , chăm sóc hậu sản , phòng nguy cơ biến chứng .

CA LÂM SÀNG - Giải thích rõ ràng và chi tiết cho sản phụ và gia đình: + Tình trạng hiện tại của sản phụ và thai nhi. + Nguy cơ vỡ tử cung rất cao nếu cố gắng chuyển dạ tự nhiên với tiền sử 2 lần mổ đẻ cũ. + Lợi ích và nguy cơ của việc mổ lấy thai chủ động khi có vết mổ đẻ cũ . + Tiên lượng cho mẹ và bé.

CA LÂM SÀNG - Quy trình mổ lấy thai : + Gây mê: Thực hiện gây tê tủy sống hoặc gây mê toàn thân theo kế hoạch. + Sát khuẩn: Sát khuẩn rộng vùng bụng. + Trải săng mổ: Trải săng vô khuẩn. + Rạch da: Thường sử dụng lại vết mổ cũ , có thể mở rộng hoặc thay đổi đường rạch da tùy thuộc vào tình hình cụ thể. + Mở cân cơ: Bóc tách các lớp cân cơ để tiếp cận phúc mạc. + Mở phúc mạc: Mở phúc mạc đoạn dưới tử cung. + Bóc tách bàng quang: Bóc tách nhẹ nhàng bàng quang khỏi đoạn dưới tử cung , có thể khó khăn hơn do dính ở lần mổ trước. + Rạch tử cung: Rạch ngang đoạn dưới tử cung do lần mổ trước cũng rạch ngang.

CA LÂM SÀNG - Quy trình mổ lấy thai : + Lấy thai: Nhẹ nhàng đưa thai nhi ra ngoài. Kẹp và cắt dây rốn. + Lấy rau: Lấy bánh rau ra ngoài một cách cẩn thận. Kiểm tra bánh rau xem có nguyên vẹn không. + Kiểm soát tử cung: Kiểm tra lòng tử cung để đảm bảo không còn sót rau hoặc các thành phần khác , k iểm tra vị trí và tình trạng các vết mổ cũ . + Khâu phục hồi tử cung: Thường khâu 2-3 lớp bằng chỉ tự tiêu. + Kiểm tra ổ bụng: Kiểm tra xem có chảy máu không, đặc biệt ở các vị trí bóc tách và vết mổ. Kiểm tra các tạng lân cận tránh dính . + Đóng bụng: Khâu phục hồi các lớp cân cơ, tổ chức dưới da và da theo từng lớp , s át khuẩn và băng vết mổ.

CA LÂM SÀNG - Chăm sóc hậu phẫu: + Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở). + Theo dõi tình trạng chảy máu âm đạo, co hồi tử cung. + Chăm sóc vết mổ. + Giảm đau , kháng sinh sau mổ. + Khuyến khích vận động sớm. + Hỗ trợ cho con bú sớm. + Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình sau sinh.
Tags