BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ “KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI MỎ ĐÁ VÔI VẠN
XUÂN”, THÔN TRÚC MAI, XÃ LÂU THƯỢNG, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
CÔNG TY CPĐT KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THÁI LÂM
100
Máy xúc lật D584 0,00452 0,01199 0,04930,00348 0,00586
Máy nén khí 0,00452 0,01199 0,04930,00348 0,00586
Máy khoan BMK-4 và BMK5 0,00452 0,01199 0,0493 0,00348 0,00586
Máy Khoan RH-571-35 0,00452 0,01199 0,04930,00348 0,00586
Nguồn: Bộ môi trường và di sản Australia, 2003
Với số lượng các loại phương tiện, máy móc tham gia trong quá trình khai thác
được trình bày trong Bảng 3.14, tải lượng phát thải ra môi trường không khí của các loại
máy móc thiết bị này tính toán được trong Bảng 3.16.
Bảng 3-16. Tải lượng phát thải của các thiết bị khai thác
Thiết bị
Tải lượng phát thải (kg)
SO2 CO NO2 Bụi VOC
Máy gạt 1,721 4,568 18,768 1,325 2,231
Máy xúc TLGN mã hiệu PC 2802,137 5,674 23,31 1,645 2,77
Máy xúc lật D584 0,86 2.284 9,384 0,6621,116
Máy nén khí AIRMAN 2,225,90 24,26 1,71 2,88
Máy khoan BMK-4 và BMK5 0,045 0,12 0,49 0,03 0,06
Máy Khoan RH-571-35 3,138,30 34,16 2,41 4,06
- Khí thải từ các thiết bị sử dụng dầu diesel
Lượng nhiên liệu sử dụng cho công tác khai thác theo tính toán là khoảng 478,4
tấn dầu/năm Trong đó lượng nhiên liệu cho công tác vận tải là 170,56 tấn/năm và cho
thiết bị là 307,84 tấn/năm. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, tải lượng ô nhiễm
sinh ra trong khí thải của thiết bị khai thác và ô tô như Bảng 3.17.
Bảng 3-17. Tải lượng ô nhiễm sinh ra trong khí thải của thiết bị khai thác và ô tô
TT Chất ô nhiễm
Định mức, Kg/tấn dầu Tải lượng ô nhiễm, tấn/năm
Thiết bị Ô tô Thiết bị Ô tô
1 Bụi 4,3 16 1,324 2,729
2 SO2 7,8 6 2,401 1,023
3 NO2 13 33 4,002 5,628https://dethilop12.com/