Vi_BG Macro 1_Chuong 4_ San xuat va Tang truong.ppt

HuynAnhNguyn14 0 views 58 slides Oct 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 58
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58

About This Presentation

San xuat va Tang truong


Slide Content

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
HỌC PHẦN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
CHƯƠNG 4
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ

Những nội dung chính
I.Tăng trưởng và năng suất
II.Một số lý thuyết tăng trưởng
III.Các yếu tố qui định năng suất
IV.Các chính sách khuyến khích tăng trưởng

Khái niệm và đo lường TTKT

Khái niệm
TTKT là sự gia tăng về thu nhập hay sản lượng được tính
cho toàn bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất
định (thường là một năm).
TTKT là sự gia tăng của mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra
theo thời gian.
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế thường được xác định bằng phần
trăm thay đổi của GDP thực tế.
3

Khái niệm và đo lường TTKT
Quy mô tăng trưởng: ΔY = Y
t
_
Y
t-1
Tốc độ tăng trưởng: g
t
= (ΔY / Y
t-1
) x 100%
Nghiên cứu TTKT phải gắn liền với phát
triển kinh tế
4

Đo lường TTKT
Tỷ lệ TTKT thường được xác định bằng phần
trăm thay đổi của GDP thực tế bình quân đầu
người theo thời gian:
Tốc độ tăng trưởng:
g = (Δy / y
t-1).100%
5

Tăng trưởng và năng suất

Phát triển kinh tế
•Phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng KT
•Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi về
lượng và về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của 2 vấn đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc
gia.
•Theo cách hiểu như vậy, phát triển kinh tế là một quá trình
lâu dài và do các nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết định.

Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với
những thay đổi về chất của nền kinh tế:
Phúc lợi xã hội, tuổi thọ, v.v.) và những thay đổi về
Cơ cấu kinh tế (giảm/tăng?), …..
Phát triển kinh tế là một quá trình hoàn thiện về mọi mặt của
nền kinh tế bao gồm: kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong
một thời gian nhất định nhằm đảm bảo rằng GDP cao hơn
đồng nghĩa với mức độ hạnh phúc hơn.

Phát triển kinh tế
“… Không thể xem sự tăng trưởng kinh tế như một mục đích
cuối cùng. Cần phải quan tâm nhiều hơn đến sự phát triển
cùng với việc cải thiện cuộc sống và nền tự do mà chúng ta
đang hưởng” ------ Amartya Sen
Quan điểm phát triển theo 5 trục: đạo đức tinh thần, xã hội,
chính trị, kinh tế và vật chất cùng với mô hình 4E (Evolution,
Equity, Efficiency, Equilibrium) -----. Peter Calkins
Giáo trình KTPT: Phát triển là quá trình tăng tiến về mọi mặt
của nền kinh tế, bao gồm sự gia tăng về thu nhập và tiến bộ về
cơ cấu kinh tế và xã hội.

Phát triển kinh tế

Chất lượng tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng cao và được duy trì trong một
khoảng thời gian dài
NSLĐ, năng suất vốn được nâng cao. Hệ số ICOR
phù hợp
CDCC kinh tế theo hướng hiệu quả, phù hợp với
điều kiện và trình độ phát triển KT
Tính cạnh tranh của nền kinh tế
Yếu tố giá cả, lạm phát, tiền tệ
TTKT gắn với TBXH (thất nghiệp, phúc lợi XH)
TTKT gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái.

I. TĂNG TRƯỞNG VÀ NĂNG
SUẤT
Mức sống của người dân một nước phụ
thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và
dịch vụ của nước đó
Mức sống thay đổi liên tục theo thời gian

I. Tăng trưởng và năng suất
 Năng suất là sản lượng hàng hoá dịch vụ được tạo ra
từ một đơn vị đầu vào sản xuất (lao động / thời gian)
 Năng suất lao động sẽ quyết định mức sống của một
nước
 Thước đo mức sống của một nước là tăng trưởng GDP
thực tế bình quân đầu người

Việt Nam

Việt Nam

“TĂNG TRƯỞNG KÉP ” VÀ QUY
TẮC 70
 Tăng trưởng bình quân hàng năm trông có vẻ nhỏ,
nhưng sẽ rất lớn nếu tích luỹ nhiều năm
 Tăng trưởng kép là tăng trưởng của năm nay có
tính đến sự tăng trưởng được tích luỹ từ những năm
trước.

TĂNG TRƯỞNG KÉP VÀ QUY TẮC 70
 Quy tắc 70 giải thích:
Nếu một biến tăng trưởng với tốc độ x phần trăm một
năm, thì giá trị của nó sẽ tăng gấp đôi sau (70/x) năm
Ví dụ: 5000 đôla đầu tư với lãi suất 10% một năm, giá
trị của khoản đầu tư này sẽ là 10,000 đôla sau:
70/10 = 7 năm

Tăng trưởng là nhân tố quan
trọng
Tăng trưởng là sự gia tăng của sản lượng thực tế
Năng suất là lượng hàng hoá và dịch vụ được tạo ra
bởi một đơn vị đầu vào sản xuất
Các yếu tố đầu vào sản xuất quyết định năng suất và
tăng trưởng

Năng suất

II. MỘT SỐ LÝ THUYẾT TĂNG
TRƯỞNG
1.Adam Smith và Malthus
2.Keynes
3.Tân cổ điển

II. MỘT SỐ LÝ THUYẾT TĂNG
TRƯỞNG
Adam Smith và Malthus
•1776
•L, R

II. MỘT SỐ LÝ THUYẾT TĂNG
TRƯỞNG
 Keynes
•1940
•K – Tích luỹ tư bản quyết định tăng trưởng

Tích luỹ tư bản quyết định tăng trưởng
y
c
i
f(k)
s*f(k)
y
kLượng tư bản cho mỗi công nhân
S

n

l
ư

n
g

c
h
o

m

i
c
ô
n
g

n
h
â
n
δk
s*f(k)

II. MỘT SỐ LÝ THUYẾT TĂNG
TRƯỞNG
Tân cổ điển
1950s
s = S/Y

Mô hình tăng trưởng Solow

Chính sách tăng tỷ lệ tiết
kiệm

III. CÁC YẾU TỐ QUY ĐỊNH NĂNG
SUẤT
1.Tư bản hiện vật
2.Vốn nhân lực
3.Tài nguyên thiên nhiên
4.Tri thức công nghệ

Hàm sản xuất
•Hàm sản xuất là sự mô tả việc kết hợp các yếu tố đầu vào
để tạo ra hàng hoá và dịch vụ
Y = A ƒ(L, K, H, R)
Y = sản lượng hàng hoá và dịch vụ
A = công nghệ sản xuất sẵn có (Technology)
L = lượng lao động
K = lượng tư bản hiện vật
H = lượng vốn nhân lực
R = lượng tài nguyên thiên nhiên
ƒ( ) là hàm kết hợp 4 yếu tố sản xuất

Hàm sản xuất và năng suất
Hàm sản xuất hiệu suất không đổi theo quy mô
Chia 2 vế cho L:
Y/ L = A F(L/L=1, K/ L, H/ L, R/ L)
trong đó:
Y/L = sản lượng tạo ra bởi 1 công nhân
K/L = lượng tư bản hiện vật cho 1 công nhân
H/L = lượng vốn nhân lực trên 1 công nhân
R/L = lượng tài nguyên thiên nhiên trên 1 công
nhân

MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN LƯỢNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ĐẦU VÀO
30
Giả định chỉ có 2 yếu tố sản xuất là tư bản: vốn (K) và lao động (L)
Q: sản lượng đầu raK: số lượng vốnL: số lượng lao động
•Hàm sản xuất cho phép kết hợp các đầu vào với tỉ lệ khác
nhau để cùng tạo ra một mức sản lượng
SẢN XUẤT

31
HÀM SẢN XUẤT COBB-DOUGLAS
Q: sản lượng đầu raK: số lượng vốnL: số lượng lao động
a: là một hằng số
và là những hệ số cho biết về tầm quan trọng tương đối
của lao động và vốn trong quá trình sản xuất (0 < , < 1)
SẢN XUẤT

TÍNH CHẤT HÀM SẢN XUẤT
•Cả K và L đều có thể chia nhỏ đến vô cùng và là biến
độc lập
•Hàm sản xuất là hàm liên tục, do đó Q sẽ tăng khi K
hoặc L hoặc cả 2 cùng tăng

33
HÀM SẢN XUẤT COBB-DOUGLAS
Độ co giãn của sản lượng theo đầu vào vốn
•Khi vốn tăng lên 1% thì sản lượng tăng α %
Độ co giãn của sản lượng theo đầu vào lao động
•Khi lao động tăng lên 1% thì sản lượng tăng lên β%
SẢN XUẤT

34
HÀM SẢN XUẤT COBB-DOUGLAS
Tăng cả K và L thêm 1% thì sản lượng tăng ?
•(α +β) <1: Hiệu suất giảm theo quy mô
•(α +β) = 1: Hiệu suất không đổi theo quy mô
•(α +β) >1: Hiệu suất tăng theo quy mô
SẢN XUẤT

SẢN XUẤT VỚI MỘT ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI
35
Đầu vào cố định
•Các đầu vào không thay đổi được trong quá trình
sản xuất đang xem xét hoặc thay đổi được nhưng
với chi phí rất cao
Đầu vào biến đổi
•Các đầu vào có thể dễ dàng thay đổi được trong quá
trình sản xuất đang xem xét
SẢN XUẤT

SẢN XUẤT VỚI MỘT ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI
36
Hàm sản xuất trong ngắn hạn giả sử rằng số lượng vốn là không
đổi, doanh nghiệp chỉ có thể tăng sản lượng bằng cách sử dụng thêm
lao động
Q = f (K, L)
Q: sản lượng đầu raK: số lượng vốnL: số lượng lao động
Q = f (L)
SẢN XUẤT

III. CÁC YẾU TỐ QUI ĐỊNH NĂNG
SUẤT
1.Tư bản hiện vật -
2.Vốn nhân lực -
3.Tài nguyên thiên
nhiên -
4.Tri thức công nghệ -
(Technology)

Các yếu tố đầu vào sản xuất
•Vốn/Tư bản hiện vật: bao gồm những máy móc thiết bị và nhà
xưởng phục vụ cho sản xuất
•Bản thân nó trước đây là đầu ra của sản xuất và bây giờ được
dùng như một đầu vào sản xuất
•Ví dụ:
•Máy móc thiết bị
•Nhà xưởng
•Văn phòng, trường học, bệnh viện

Các yếu tố đầu vào sản xuất
•Vốn nhân lực/ trình độ lao động: thuật ngữ dùng
để chỉ kỹ năng và kiến thức của công nhân có được
từ học tập, đào tạo và kinh nghiệm
•Vốn nhân lực là yếu tố làm tăng năng suất giống
như tư bản hiện vật

Các yếu tố đầu vào sản xuất
•Tài nguyên thiên nhiên:là các đầu vào sản xuất lấy
từ thiên nhiên như đất đai, sông ngòi, mỏ khoáng
•Tài nguyên tái tạo được: cây cối, rừng
•Tài nguyên không tái tạo được: than, dầu…
•Tài nguyên nhân tạo: năng lượng mặt trời

Các yếu tố đầu vào sản xuất
•Tri thức công nghệ: là cách thức tốt nhất để sản
xuất hàng hoá và dịch vụ
•Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri thức công
nghệ vào quá trình sản xuất dùng tư bản hiện vật

IV. CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH TĂNG TRƯỞNG
1.Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong nước
2.Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài
•Đầu tư trực tiếp
•Đầu tư gián tiếp
3.Phát triển giáo dục, đào tạo

IV. CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH TĂNG TRƯỞNG
4.Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị
5.Thúc đẩy tự do thương mại
6.Kiểm soát gia tăng dân số
7.Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát
triển (R&D)

Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
South Korea
Singapore
Japan
Israel
Canada
Brazil
West Germany
Mexico
United Kingdom
Nigeria
United States
India
Bangladesh
Chile
Rwanda
Growth Rate (percent)
01234567
South Korea
Singapore
Japan
Israel
Canada
Brazil
West Germany
Mexico
United Kingdom
Nigeria
United States
India
Bangladesh
Chile
Rwanda
Investment (percent of GDP)
0 10 20 30 40

Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
•Tăng tiết kiệm là dành nguồn lực sản xuất các hàng đầu tư
(máy móc, thiết bị, nhà xưởng)
•Lượng tư bản được sản xuất ra lại được dùng vào việc sản
xuất ra HH-DV
•Tăng lượng tư bản làm tăng K/L từ đó làm tăng năng suất
và tăng trưởng GDP thực tế

Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
•Trong ngắn hạn:
•Một sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm dẫn đến tăng tỷ lệ tăng
trưởng
•Trong dài hạn:
•tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến tăng năng suất và tăng thu
nhập, nhưng không tăng sản lượng nếu không có sự mở
rộng tương ứng của các nguồn lực khác

Thu hút đầu tư từ nước ngoài
•Đầu tư từ nước ngoài làm tăng tích luỹ tư bản hiện vật trong
nước
•Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
•Vốn được sử dụng và triển khai sản xuất bởi chủ thể nước ngoài
•Đầu tư gián tiếp từ nước ngoài
•Vốn do chủ thể nước ngoài đầu tư nhưng quá trình sản xuất lại được
thực hiện bởi hãng kinh doanh trong nước

Phát triển giáo dục, đào tạo
•Chính phủ phát triển các trường học và cơ sở đào tạo
•Sau đó khuyến khích người dân tận dụng để làm tăng kỹ
năng và trình độ
•Thu hút lao động có trình độ trong nước và nước ngoài vào
quá trình sản xuất của đất nước

Bảo vệ quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị
Làm cho nhà đầu tư tin tưởng vào nơi mà
đồng vốn của mình đang hoạt động
việc sở hữu các tài sản hữu hình và vô hình
không bị xâm phạm
NFA: chênh lệch thu nhập của dân cư trong
nước kiếm từ nước ngoài trừ đi thu nhập của
dân cư nước ngoài kiếm tại Việt Nam

Thúc đẩy tự do thương mại
•Theo một nghĩa nào đó, thương mại là một dạng công nghệ
(công nghệ bán hàng)
•Một nước dỡ bỏ những rào cản thương mại sẽ tăng trưởng
giống như một nước có sự tiến bộ công nghệ
•Áp dụng các chính sách hướng ngoại thay cho chính sách hướng
nội

Kiểm soát gia tăng gia tăng dân số
•Dân số là yếu tố cơ bản của lực lượng lao động
•Tăng dân số làm tăng lực lượng lao động trong tương lai
•Tuy nhiên, tăng dân số làm giảm GDP thực tế bình quân đầu
người

Nhật Bản

Khuyến khích hoạt động
nghiên cứu và phát triển
•Tiến bộ công nghệ dẫn đến tăng mức sống
•Chính phủ khuyến khích hoạt động nghiên cứu và phát
triển bằng:
•các chương trình tài trợ, hỗ trợ nghiên cứu,
•giảm thuế cho việc sản xuất dùng công nghệ mới
•hệ thống công nhận và bảo hộ sáng chế

LUYỆN TẬP
Sử dụng dữ liệu trong bảng sau để tính tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người trong
cả giai đoạn sau:


Năm

GDP thực (theo giá
20 10)

Dân số

2000

4.915.600 triệu $

233 triệu

2017

9.243.800 triệu $

283,5 triệu

LUYỆN TẬP
•2. Năng suất và mức sống là gì? Tại sao năng suất lại có liên
quan đến mức sống? Hãy liệt kê các nhân tố quyết định đến
năng suất lao động?
•3.Thế nào là một hàm sản xuất? Viết phương trình một
hàm sản xuất tiêu biểu và giải thích nội dung của mỗi yếu
tố trong đó.
•4.Hãy nêu sự khác biến giữa vốn con người và công
nghệ?

LUYỆN TẬP
•5. Hiệu ứng bắt kịp cho rằng những nước có thu nhập thấp có
thể tăng trưởng nhanh hơn những nước có thu nhập cao. Tuy
nhiên, trong các nghiên cứu thống kê về nhiều nước khác nhau
chúng ta không quan sát được hiệu ứng bắt kịp này trừ khi
chúng ta kiểm soát được các biến khác ảnh hưởng đến năng
suất. Hãy liệt kê và giải thích một số nguyên nhân có thể cản trở
hoặc hạn chế khả năng bắt kịp của nước nghèo đối với nước
giàu.
•6.Cùng với đầu tư vào vốn vật chất và vốn con người, để tăng
năng suất thì một quốc gia có thể lựa chọn những chính sách
công nào nữa?

LUYỆN TẬP
•7.Tại sao quyền sở hữu trí tuệ lại quan trọng đối
với mức sống của một quốc gia?
•8.Giải thích sự sụt giảm và gia tăng năng suất là
gì? Tại sao sự sụt giảm năng suất có thể xảy ra?
•9.Tại sao các chính sách sách bảo hộ (hướng nội)
lại có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng của một quốc
gia?

LUYỆN TẬP
•10. Một số nhà kinh tế lập luận rằng có thể làm tăng
mức sống bằng cách giảm tăng trưởng dân số. Giả sử
bạn là một nhà kinh tế ưu thích sử dụng biện pháp
khuyến khích hơn là sự ép buộc, bạn sẽ khuyến nghị sử
dụng chính sách nào để làm chậm lại tăng trưởng dân
số?
•11. Chính phủ Việt Nam có thể làm gì để thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế?
Tags