VIÊM QUANH KHỚP VAI (YHCT)scscsczccscs.pptx

NgnV578540 0 views 28 slides Oct 03, 2025
Slide 1
Slide 1 of 28
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28

About This Presentation

cscsscsvvsvvs


Slide Content

CHUYÊN ĐỀ: VIÊM QUANH KHỚP VAI DƯỚI GÓC NHÌN YHCT Thừa Thiên Huế , ngày 24 tháng 01 năm 2024

NỘI DUNG TRAO ĐỔI ĐỊNH NGHĨA THỂ LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ CHÍNH MỘT SỐ NGHIÊN CỨU

ĐỊNH NGHĨA Viêm quanh khớp vai có bệnh danh theo Y học cổ truyền là Kiên tý . Nằm trong phạm vi chứng Tý của Y học cổ truyền . Các thể lâm sàng điển hình : Kiên thống , Kiên ngưng và Lậu kiên phong . 4. YHCT thu được nhiều kết quả trong điều trị chứng này : đặc biệt 2 thể lâm sàng Kiên thống và Kiên ngưng . Do nguyên nhân chủ yếu là tổn thương tại chổ hoặc tổn thương thứ phát gây ra giới hạn vận động và có thể điều trị đơn thuần bằng YHCT. 5. Tuy nhiên Thể Lậu kiên phong thì nên kết hợp YHHĐ để điều trị . 6. CHÚ Ý: LOẠI TRỪ CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH THỰC THỂ CỦA YHHĐ bắt buộc giải quyết bằng YHHĐ: Bệnh màng đỉnh phổi , nhồi máu cơ tim , Viêm màng ngoài tim , U trung thất … mượn triệu chứng biểu hiện tại khớp Vai nên cần chú ý loại trừ .

ĐỊNH NGHĨA ( tt ) * Chứng Kiên tý : Các thể lâm sàng sẽ là diễn tiến của quá trình bệnh . * 3 Thể lâm sàng là 3 diễn tiến của bệnh , có sự tương ứng với YHHĐ Kiên thống ( thể đơn thuần ) -> Kiên ngưng ( thể tắc nghẽn , viêm cứng khớp Vai) ( Thường gặp trên BN Liệt ½ người ) -> Lậu kiên phong ( thể có hội chứng Vai tay , loạn dưỡng PX chi)

NGUYÊN NHÂN – CƠ CHẾ Giai đoạn 1: Thấy rõ vai trò của phong hàn thấp gây bệnh , làm bế tắc kinh lạc vùng vai gây đau và hạn chế vận động . Tuy nhiên cần chú ý: Nếu phong hàn thắng thì biểu hiện đau là chủ yếu và thể lâm sàng nghiên về là Kiên thống . Càng về sau nếu Hàn thấp thắng thì biểu hiện hạn chế vận động là chủ yếu và thể lâm sàng là Kiên ngưng . Giai đoạn 2: Bệnh lâu ngày các tà khí này lưu lại , làm bế tắc kinh lạc khí huyết , khí huyết không nuôi dưỡng đủ cân cơ khiến teo cơ , tấu lý sơ hở , khi gặp gió lạnh dễ đau tái phát là thể Lậu kiên phong .

CÁC THỂ LÂM SÀNG Kiên thống Triệu chứng Đau dữ dội , cố định , lạnh ẩm đau tăng Đau tăng khi vận động Hạn chế 1 số động tác : gãi lưng , gãi đầu Vùng vai không sưng , nóng , đỏ . Chườm ấm đỡ đau . Chất lưỡi : hồng , rêu trắng , mạch huyền khẩn / Tím , rêu trắng , mạch sáp . Bát cương : Biểu thực hàn / Biểu thực Nguyên nhân : Phong hàn / Huyết ứ Kiên ngưng Triệu chứng Diễn tiến của Kiên thống khoảng 3 tháng Đau ít , NHƯNG hạn chế vận động nhiều Hạn chế hầu hết các động tác chủ / bị động Có thể teo cơ nhẹ Trời lạnh ẩm đau nhiều , đau tăng khi VĐ Lưỡi : hồng , rêu trắng dính / nhớt , mạch trầm hoạt Bát cương : Biểu thực hàn Nguyên nhân : Hàn thấp LẬU KIÊN PHONG Khớp vai đau ít hoặc không đau Trời lạnh ẩm nhức mỏi tăng , VĐ khó hơn Hạn chế vận động nhiều , cứng khớp Chất lưỡi tím , sắc nhợt , có điểm ứ huyết Teo cơ rõ Mạch trầm sáp Đau , tê bì , rối loạn cảm giác , vận mạch vùng cẳng tay , bàn tay (HỘI CHỨNG VAI TAY) Bát cương : Biểu – Lý – Hư - Thực Nguyên nhân : Huyết ứ/ Khí huyết hư THỂ LÂM SÀNG CỦA KIÊN TÝ NÊN ÁP DỤNG TRÊN LÂM SÀNG

CÁC CÁCH PHÂN THỂ LÂM SÀNG KHÁC Thể phong hàn Thể hàn thấp Thể huyết ứ Thể đàm thấp Thể khí huyết lưỡng hư Thể can thận tinh hư Thể đông cứng khớp vai CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA VIÊM QUANH KHỚP VAI Thể phong hàn Thể Khí trệ huyết ứ Thể Khí huyết hư nhược

ĐIỀU TRỊ CÁC THỂ BỆNH CỦA KIÊN TÝ ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC

ĐIỀU TRỊ THỂ KIÊN THỐNG Pháp trị : Khu phong , tán hàn , trừ thấp ; hành khí hoạt huyết Phương dược : Quyên tý thang gia giảm : Gốc : Phòng phong 8g, Khương hoạt 12g, Khương hoàng 12g, Xích thược 12g, Đại táo 12g Sinh kỳ 16g, Đương quy 12g, Cam thảo 6g. Gia vị : Xuyên khung , Quế chi, Sinh khương , Tang chi, Tần giao , Uy linh tiên , Dây đau xương . Có thể gia thêm : Nhũ hương , Một dược / Huyết ứ CHÂM CỨU: TẢ, ÔN CHÂM/CỨU. – CHÂM CỨU TỐT * Đặc biệt là Điều khẩu xuyên Thừa sơn + CTH * Huyệt theo nguyên nhân : - Phong hàn thấp : Phong trì , Phong môn , Hợp cốc , Đại truỳ . - Huyết ứ: Huyết hải , Cách du. * Huyệt tại chổ : - Tất cả các huyệt có chữ KIÊN – Note () là huyệt thay thế + Kiên ngung ( Kiên liêu ), Kiên tỉnh ( Cự cốt ) – mặt trên + Thiên tông , Tý nhu – Đau lan xuống bả vai + Kiên trung du, Kiên ngoại du + Trung phủ (Vân môn ) – mặt trước + Kiên trinh (Nhu du) – mặt sau + Khúc viên + Bình phong ( Giữa cự cốt và Khúc viên ) * Huyệt phối hợp + Hậu khê ( theo kinh ) + Dương lăng tuyền

ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC THUỶ CHÂM Các vitamin nhóm B, NSAIDs.. Vị trí : Kiên ngung , Kiên tỉnh , Kiên trinh , Thiên tông ….(2-5 huyệt ) LT: 1 lần /day x 10-20 ngày . NHĨ ÁP/NHĨ CHÂM Hạt nhĩ áp Fe2O3: kt 0,2-0,2mm/ Hạt VBLH Hoặc dùng kim để thể châm / dùng dòng điện cường độ 2mA tần số 1 hz ( châm kim góc 30 độ ) => Dtrì 3-7 day x 10 lần LASER CHÂM CẤY CHỈ Laser có bước song 780-860 nm tối thiểu 4 J. Nếu bước song 960 nm tối thiểu 1 J mỗi huyệt . LT: 1 lần /day x 10 ngày . Dùng chỉ catgut từng đoạn dài 1cm. LT: mỗi 2 tuần / lần . Thực hiện 3-5 liệu trình .

XOA BÓP BẤM HUYỆT – TẬP VẬN ĐỘNG Thủ thuật thường quy : Xoa , xát , day, lăn , bóp , BẤM huyệt VẬN ĐỘNG KHỚP VAI: Là động tác quan trọng nhất để mở rộng tầm vận động , đặc biệt là động tác BN tự tập (ĐỘNG TÁC LEO TƯỜNG). Cuối cùng là Rung vai . ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC

ĐIỀU TRỊ THỂ KIÊN NGƯNG Pháp trị : Trừ thấp , tán hàn , khu phong / Hoạt huyết tiêu ứ + Thư cân , hoạt lạc . Phương dược : Quyên tý thang gia vị : Gốc : Phòng phong 8g, Khương hoạt 8g , Khương hoàng 12g, Xích thược 12g, Đại táo 12g Sinh kỳ 16g, Đương quy 12g, Cam thảo 6g. Gia vị : Đào nhân , Tô mộc , Uy kinh tiên , Tần giao , Tang chi, Mộc qua, Hải phong đằng , Sinh khương , Xuyên Sơn Giáp . Có thể gia thêm : Thục địa 12g, Hà thủ ô 10g , Đảng sâm 12g, Bạch truật 12g, Kê huyết đằng 16g nếu Teo cơ . CHÂM CỨU: TẢ/BỔ TUỲ GIAI ĐOẠN - ÍT TÁC DỤNG * Đặc biệt là Điều khẩu xuyên Thừa sơn + CTH * Huyệt theo nguyên nhân : - Phong hàn thấp : Phong trì , Phong môn , Hợp cốc , Đại truỳ . - Huyết ứ: Huyết hải , Cách du. * Huyệt tại chổ : - Tất cả các huyệt có chữ KIÊN – Note () là huyệt thay thế + Kiên ngung ( Kiên liêu ), Kiên tỉnh ( Cự cốt ) – mặt trên + Thiên tông , Tý nhu – Đau lan xuống bả vai + Kiên trung du, Kiên ngoại du + Trung phủ (Vân môn ) – mặt trước + Kiên trinh (Nhu du) – mặt sau + Khúc viên + Bình phong ( Giữa cự cốt và Khúc viên ) * Huyệt phối hợp + Hậu khê ( theo kinh ) + Dương lăng tuyền

ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC THUỶ CHÂM Các vitamin nhóm B, NSAIDs.. Vị trí : Kiên ngung , Kiên tỉnh , Kiên trinh , Thiên tông ….(2-5 huyệt ) LT: 1 lần /day x 10-20 ngày . NHĨ ÁP/NHĨ CHÂM Hạt nhĩ áp Fe2O3: kt 0,2-0,2mm/ Hạt VBLH Hoặc dùng kim để thể châm / dùng dòng điện cường độ 2mA tần số 1 hz ( châm kim góc 30 độ ) => Dtrì 3-7 day x 10 lần LASER CHÂM CẤY CHỈ Laser có bước song 780-860 nm tối thiểu 4 J. Nếu bước song 960 nm tối thiểu 1 J mỗi huyệt . LT: 1 lần /day x 10 ngày . Dùng chỉ catgut từng đoạn dài 1cm. LT: mỗi 2 tuần / lần . Thực hiện 3-5 liệu trình .

XOA BÓP BẤM HUYỆT – TẬP VẬN ĐỘNG (CHỦ YẾU) Thủ thuật thường quy : Xoa , xát , day, lăn , bóp , BẤM huyệt VẬN ĐỘNG KHỚP VAI: Là động tác quan trọng nhất để mở rộng tầm vận động , đặc biệt là động tác BN tự tập (ĐỘNG TÁC LEO TƯỜNG). Cuối cùng là Rung vai . ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC

ĐIỀU TRỊ THỂ LẬU KIÊN PHONG Pháp trị : Hoạt huyết tiêu ứ, bổ khí huyết . Phương dược : Đào hồng tứ vật gia vị Gốc : Đào nhân 10g, Hồng hoa 10g, Thục địa 16g, Bạch thược 12g, Xuyên khung 10g, Đương quy 10g Gia vị : Hoàng kỳ 16g, Đảng sâm 16g, Cam thảo 06g, Xích thược 10g, Nhũ hương 08g, Một dược 08g, Tang chi 10g… Có thể gia thêm : Thục địa 12g, Hà thủ ô 10g, Đảng sâm 12g, Bạch truật 12g, Kê huyết đằng 16g nếu Teo cơ . CHÂM CỨU: ÍT TÁC DỤNG Như các thể Kiên thống , kiên ngưng . Ngoài ra : BN kèm theo hôi chứng Vai tay nên châm them cá huyệt như sau : - Mặt sau , ngoài : Tý nhu , Khúc trì , Thủ tam lý , Ngoại quan , Dương trì , Dương khê , Hợp cốc , Hậu khê , Bat tà .. - Mặt trước , trong : Xích trạch , Khúc trạch , Nội quan , Đại lăng …

ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC THUỶ CHÂM Các vitamin nhóm B, NSAIDs.. Vị trí : Kiên ngung , Kiên tỉnh , Kiên trinh , Thiên tông ….(2-5 huyệt ) LT: 1 lần /day x 10-20 ngày . NHĨ ÁP/NHĨ CHÂM Hạt nhĩ áp Fe2O3: kt 0,2-0,2mm/ Hạt VBLH Hoặc dùng kim để thể châm / dùng dòng điện cường độ 2mA tần số 1 hz ( châm kim góc 30 độ ) => Dtrì 3-7 day x 10 lần LASER CHÂM CẤY CHỈ Laser có bước song 780-860 nm tối thiểu 4 J. Nếu bước song 960 nm tối thiểu 1 J mỗi huyệt . LT: 1 lần /day x 10 ngày . Dùng chỉ catgut từng đoạn dài 1cm. LT: mỗi 2 tuần / lần . Thực hiện 3-5 liệu trình .

XOA BÓP BẤM HUYỆT – TẬP VẬN ĐỘNG (CHỦ YẾU) Thủ thuật thường quy : Xoa , xát , day, lăn , bóp , Ấn và Day huyệt . * VẬN ĐỘNG KHỚP VAI: Là động tác quan trọng nhất để mở rộng tầm vận động , đặc biệt là động tác BN tự tập (ĐỘNG TÁC LEO TƯỜNG). * VẬN ĐỘNG CÁC KHỚP KHÁC: KHUỶU, BÀN NGÓN… Cuối cùng là Phát vai . => Ý NGHĨA: tránh các tổn thương thứ phát như Teo cơ , cứng khớp . Chỉ nên làm sau khi bàn tay hết bầm tím , phù nền . => BN cần kết hợp tự xoa bóp với tập VĐ bàn tay . ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC

CÁC THỦ THUẬT XOA BÓP BẤM HUYỆT CẦN LÀM Tiến hành : - Xoa , xát : từ đầu chót cơ Delta qua mỏm cùng vai lên huyệt Kiên tỉnh . - Day : Day từ đầu chót cơ Delta qua mỏm cùng vai lên huyệt Kiên tỉnh . - Lăn : Vùng như trên . - Bóp : Vùng như trên . - Bấm các huyệt : Kiên ngung ( Kiên liêu ), Trung phủ (Vân môn ), Kiên trinh (Nhu du). Nếu đau lan xuống cánh tay bấm huyệt Tý nhu . Nếu đau ra phía sau xương bả vai bấm huyệt Thiên tông . Nếu đau trên khớp vai bấm huyệt Kiên tỉnh , Cự cốt . - Vận động khớp vai : 1 tay cố định phía trên vai bệnh nhân , 1 tay cầm khớp khuỷu bệnh nhân quay vòng từ từ tăng dần , mỗi chiều 5-10 vòng . Ngoài ra còn thêm các động tác ( Xoay trong , Xoay ngoài , Dạng , Khép , Gập , Duỗi ) đều tập => Để mở khớp vai nâng tầm vận động của bệnh nhân lên . - Rung : 2 tay cầm bàn tay bệnh nhân rung dần từ nhẹ đến nặng , từ thấp lên cao và ngược lại . - Phát : Vùng như trên . LIỆU TRÌNH: 1-2 lần /1 ngày mỗi lần 20-30 phút . ĐIỀU TRỊ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI Tên nghiên cứu Đánh giá hiệu quả điều trị Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần bằng phương pháp Y học cổ truyền phối hợp với Siêu âm điều trị Tác giả ; Tạp chí Lê Thị Thu Thảo , Nguyễn Văn Hưng , Nguyễn Thị Tân, Lê Bá Phước ; Tạp chí Y học Lâm sàng – Bệnh viện Trung Ương Huế , số 76/2022. Loại nghiên cứu Phương pháp tiến cứu , đánh giá hiệu quả trước và sau điều trị . Cỡ mẫu 60 Bệnh nhân chia 2 nhóm Đối tượng BN Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần (YHHĐ) BN Kiên tý thể Kiên thống (YHCT) Phương pháp can thiệp Nhóm 1: Thuốc thang ( Quyên tý thang) + Điện châm + Xoa bóp Nhóm 2: Phác đồ Nhóm 1 + Siêu âm trị liệu ( chọn các vị trí xung quanh khớp vai bị bệnh , không chọn đầu xương với mặt trước , mặt ngoài , mặt bên , mặt sau ) với Kiên tỉnh , Kiên ngung , Kiên trinh , Cự cốt , Tý nhu , Vân môn .. Kết quả Kết quả : Qua 10 ngày điều trị , nhóm 1 đạt kết quả tốt : 10,0%, khá : 56,7%; trung bình : 33,3%. Nhóm 2: đạt kết quả rất tốt : 13,3%; tốt : 50%; khá : 26,7%; trung bình : 10%. Trong quá trình điều trị không có tác dụng không mong muốn trên lâm sàng . Kết luận : Điều trị Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần bằng Điện châm , Thuốc thang, Xoa bóp có kết hợp với Siêu âm trị liệu mang lại hiệu quả cao trên lâm sàng .

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI Tên nghiên cứu Hiệu quả điều trị Viêm quanh khớp vai đơn thuần thể hàn thấp bằng xông hơi kết hợp vận động trị liệu Tác giả ; Tạp chí Nguyễn Vinh Quốc , Nguyễn Đức Minh; Tạp chí Y học Quân sự số 359/(7-8/2022) Loại nghiên cứu Phương pháp tiến cứu , thử nghiệm lâm sàng mở không có nhóm chứng , theo dõi dọc . Cỡ mẫu 30 Bệnh nhân Đối tượng BN Viêm quanh khớp vai đơn thuần thể hàn thấp Phương pháp can thiệp Thuốc xông ( Khương hoạt 10g, Độc hoạt 10g, Ma hoàng 10g, Nga truật 15g, Ngưu tất 10g, Quế chi 10g, Tam lăng 10g, Xuyên khung 10g, Xuyên ô 10g, Huyền hồ 20g, Hồng hoa 10g ), một thang đóng thành 01 túi 150ml. Xông thuốc cục bộ khớp vai 25 phút . Tập vận động theo tầm vận động khớp . Kết quả Đánh giá sau 15 ngày điều trị : - Điểm VAS giảm : 6,5 ± 1,4 -> 2,1 ± 0,8. - Tầm vận động khớp cải thiện tốt hơn so với trước điều trị . Kết luận : Xông thuốc YHCT kết hợp vận động trị liệu có tác dụng giảm đau, cải thiện tầm vận động khớp đối với các BN VQKV đơn thuần thể hàn thấp .

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI Tên nghiên cứu Đánh giá kết quả điều trị Viêm quanh khớp vai bằng thuốc “ Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp Kiên tam châm tại Bệnh viện Quân Y 4, Quân khu 4. Tác giả ; Tạp chí Lê Văn Thanh, Hoài Thị Lài , Nguyễn Thị Hạnh ; Tạp chí Y học Lâm sàng 108, Tập 13 số 4/2018. Loại nghiên cứu Thử nghiệm lâm sàng mở có nhóm chứng , theo dõi dọc , so sánh kết quả trước sau điều trị Cỡ mẫu 80 Bệnh nhân chia 2 nhóm Đối tượng BN Viêm quanh khớp vai theo Trần Ngọc Ân 1998. BN Kiên tý thể Kiên thống , Kiên ngưng . Phương pháp can thiệp - Nhóm 1: 40 BN; Dùng độc hoạt Tang ký sinh thang + Phác đồ châm cứu của Bộ y tế - Nhóm 2: 40 BN; Dùng độc hoạtTang ký sinh thang + “ Kiên tam châm ” là huyệt Kiên ngung , Kiên tiền , Kiên hậu . Kết quả Đánh giá sau 15 ngày điều trị : - 100% BN có cải thiện các triệu chứng lâm sàng . Trong đó , 95% BN nhóm 2 đạt hiệu quả điều trị tốt và khá ; 75% BN 1 đạt hiệu quả điều trị tốt và khá . Kết luận : Bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang”, kết hợp “Kiên tam châm” điều trị VQKV là 1 phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, dễ điều trị ở các tuyến quân y cơ sở

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI Tên nghiên cứu Đánh giá hiệu quả điều trị Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần bằng Cấy chỉ Catgut kết hợp Vận động trị liệu tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông . Tác giả ; Tạp chí Lê Tiến Đạt , Trần Thị Hồng Ngãi ; Tạp chí Y Dược Cổ truyền Việt Nam, Số 2(43)/2022. Loại nghiên cứu Can thiệp lâm sàng , tiến cứu , so sánh trước-sau điều trị và so sánh nhóm chứng Cỡ mẫu 60 Bệnh nhân chia 2 nhóm Đối tượng BN Viêm quanh khớp vai theo Boisser 1992 ( Đau kiểu cơ học , Hạn chế VĐ chủ động , Đăng tăng VĐ) Phương pháp can thiệp - Nhóm 1: C ấy chỉ các huyệt Kiên ngung , Kiên tỉnh , Kiên liêu , Khúc trì , Thiên tông , Kiên trinh , Thiên Tuyền , Ngoại quan , Trung phủ kết hợp vận động trị liệu ( gấp duỗi cánh tay , dạng khép cánh tay , xoay khớp vai vào trong và ra ngoài ) - Nhóm 2: Cấy chỉ các huyệt Hợp cốc , Kiên ngung , Kiên liêu , Khúc trì , Thiên tông , Kiên trinh , Tý nhu , Ngoại quan kết hợp vận động trị liệu ( nt ). Kết quả Đánh giá sau 14 ngày điều trị : - Phương pháp cấy chỉ catgut theo phác đồ: Kiên ngung, Kiên tỉnh, Kiên liêu, Khúc trì, Thiên tông, Kiên trinh, Thiên Tuyền, Ngoại quan, Trung phủ có tác dụng tốt trong điều trị viêm quanh khớp vai do có tác dụng giảm đau nhanh, mạnh và cải thiện chức năng khớp vai (p<0,05) .

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI Tên nghiên cứu Đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện tầm vận động ở bệnh nhân Viêm quang khớp vai thể đơn thuần bằng phương pháp điện châm kết hợp bài tập Dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng Tác giả ; Tạp chí Lê Thị Hải Yến , Nguyễn Thị Bích ; Tạp chí Y Dược Cổ truyền Việt Nam, Số 1(34)/2021. Loại nghiên cứu Can thiệp lâm sàng , tiến cứu , so sánh trước và sau điều trị . Cỡ mẫu 30 Bệnh nhân tại Khoa YHCT, Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên Đối tượng BN Viêm quanh khớp vai theo Boisser 1992 ( Đau kiểu cơ học , Hạn chế VĐ chủ động , Đăng tăng VĐ) Phương pháp can thiệp - Châm cứu theo phương pháp điện châm của Bộ Y tế . - Điều trị bằng bài tập Dưỡng sinh của Nguyễn Văn Hưởng , kéo dài 20 ngày , mỗi ngày 45 phút . Kết quả Đánh giá sau 20 ngày điều trị : - Gi úp bệnh nhân cải thiện mức độ đau sau điều trị điểm VAS trung bình là (1,3 điểm) thấp hơn nhiều so với điểm VAS trước điều trị (6,0 điểm) và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001 . - Cải thiện được tầm vận động khớp vai ở các động tác dạng, xoay ngoài và xoay trong . - Kết quả điều trị theo Constant C.R và Murley A.H.G 1987 số người bệnh đạt điểm tốt chiếm tỷ lệ cao nhất 53,3%, tiếp theo là khá chiếm 46,7%, không c ó người bệnh nào có số điểm trung bình-kém .

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI Tên nghiên cứu Đánh giá cải thiện mức độ đau và tầm vận động ở bệnh nhân Viêm quang khớp vai được điều trị bằng Sóng xung kích kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt . Tác giả ; Tạp chí Phạm Hồng Vân; Tạp chí Y Dược Cổ truyền Việt Nam, Số 4(37)/2021. Loại nghiên cứu Phương pháp tiến cứu , Can thiệp lâm sàng có nhóm chứng , so sánh trước và sau điều trị . Cỡ mẫu 60 Bệnh nhân tại Bệnh viện Châm Cứu Trung Ương . Đối tượng BN Viêm quanh khớp vai thể đơn thuần (YHHĐ) BN Kiên tý thể Kiên thống (YHCT) Phương pháp can thiệp - Nhóm 1: Bệnh nhân điều trị Sóng xung kích 15 phút (2/ tuần ) + Điện châm + Xoa bóp bấm huyệt - Nhóm 2: Bệnh nhân điều trị bằng Điện châm + Xoa bóp bấm huyệt Kết quả Đánh giá sau 20 ngày điều trị : - 100% số bệnh nhân nghiên cứu có cải thiện mức độ đau, trong đó có 60% số bệnh nhân hết với giá trị trung bình mức độ đau theo thang điểm VAS trước điều trị giảm từ 6,91 điểm xuống còn 2,08 điểm sau điều trị (p< 0,01). - Sóng xung kích kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt làm tăng giá trị trung bình của động tác ra trước lên trên tăng từ 97,40±20,2 lên 165,21±21,25, động tác xoay trong từ 62,21o ± 12,54 tăng lên 93,25o ± 11,65, động tác xoay ngoài từ 60,21±13,84 tăng lên 92,5 ±12,98 sau điều trị (p< 0,05).

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI Tên nghiên cứu Đánh giá kết quả điều trị Viêm quanh khớp vai bằng Bài tập vận động khớp vai kết hợp với Sóng ngắn tại Trung tâm chỉnh hình và Phục hồi chức năng Cần Thơ năm 2018-2019. Tác giả ; Tạp chí Nguyễn Thành Nhu, Nguyễn Dương Hanh, Trần Văn Nhiều ; Tạp chí Y Dược Cần Thơ số 26/2020 Loại nghiên cứu Nghiên cứu theo phương pháp tiến cứu. Thử nghiệm lâm sàng theo chiều dọc có so sánh trước và sau điều trị. Cỡ mẫu 30 Bệnh nhân Đối tượng BN được chẩn đoán Viêm quanh khớp vai . Phương pháp can thiệp Tập bài tập vận động khớp vai kết hợp Sóng ngắn trị liệu . Kết quả Đau: Có sự giảm đau rõ rệt sau khi điều trị. Sự khác biệt về điểm VAS trung bình trước và sau khi điều trị là có ý nghĩa thống kê (p=0,000). Giới hạn vận động: Tầm vận động gập-duỗi, dạng-khép, xoay trong-xoay ngoài đều tăng lên sau khi điều trị. Sự khác biệt về tầm vận động các động tác trên của khớp vai là có ý nghĩa về mặt thống kê (p<0,05). Chức năng khớp vai theo thang điểm DASH: Tỷ lệ BN có điểm DASH 1 và 2 tăng từ 0% lên 33,3% và 20% sau khi điều trị. Trong khi đó, tỷ lệ BN có DASH bằng 5 giảm từ 70% trước khi điều trị xuống còn chỉ 6,7%. Sự khác biệt về tỷ lệ BN có thang điểm DASH là 5 trước và sau khi điều trị là có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐÔNG CỨNG Trích dẫn Qin X, Zhang B, Feng Y, Gao X, Liu Z, Yang Y, Liu Q. Outcomes of Visualized Puncture Needle and Small Needle-Knife Therapy in Primary Frozen Shoulder Based on Multimodal Ultrasound Imaging. J Healthc Eng. 2022 Feb 16;2022:1076112. doi : 10.1155/2022/1076112. PMID: 35222874; PMCID: PMC8866014. Trích dẫn Guan H, Wu Q, Zhou Y, Fan X, Zheng K, Si T, Zhao J. A retrospective study of ultrasound-guided intervention for frozen shoulder in the frozen stage. Front Surg. 2022 Oct 18;9:998590. doi : 10.3389/fsurg.2022.998590. PMID: 36329976; PMCID: PMC9622776. Trích dẫn Li DM, Zhang C, Xiang XX, Cheng YF, Zhang LF, Ma K. The Effect of Arthroscopic Extra-Articular Entire Coracohumeral Ligament Release for Patients with Recalcitrant Frozen Shoulder. Orthop Surg. 2023 Aug;15(8):1975-1982. doi : 10.1111/os.13566. Epub 2022 Nov 7. PMID: 36345115; PMCID: PMC10432473. Trích dẫn Feusi O, Fleischmann T, Waschkies C, Pape HC, Werner CML, Tiziani S. Vitamin C as a Potential Prophylactic Measure Against Frozen Shoulder in an In Vivo Shoulder Contracture Animal Model. Am J Sports Med. 2023 Jul;51(8):2041-2049. doi : 10.1177/03635465231172192. Epub 2023 May 30. PMID: 37249131; PMCID: PMC10315865.

TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Thị Bay, Lê Thị Lan Hương (2022), “ Viêm gân cơ chi trên ”, Bệnh học và điều trị Nội khoa kết hợp Đông Tây Y – tập 2 , NXB Y học , tr. 337-367. Học viện Y học cổ truyền Trung Quốc (2000), “ Châm cứu điều trị Đau vai ”, Khải yếu Châm cứu học Trung Quốc , NXB Y học , tr. 226-227. ( Bản dịch - Người dịch Hoàng Quý ) Học Viện Y Dược học Cổ Truyền Việt Nam (2014), “ Viêm quanh khớp Vai”, Xoa bóp bấm huyệt , Khí công dưỡng sinh , tr. 122-126. Nguyễn Nhược Kim (2014), “ Viêm quanh khớp Vai”, Y học cổ truyền dành cho Đào tạo Bác sĩ Đa khoa , NXB Y học , tr.208-213. Nguyễn Nhược Kim (2012), “ Viêm quanh khớp Vai’’, Bệnh học Nội khoa Y học cổ truyền dành cho Đào tạo Bác sĩ chuyên khoa Y học cổ truyền , NXB Y học , tr. 160-162. Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt (2013), “ Đau ( Viêm ) quanh khớp Vai”, Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc , NXB Y học , tr. 327-329. Bob Flaws and Philippe Sionneau (2005). The treatment of Modern Western Medical Diseases with Chinese Medicine. Blue Poppu press, pp .421-427.

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ ĐÃ LẮNG NGHE
Tags