1. AN TOÀN NHÓM 3 - XD xe bê tông - Gửi.pdf

ngavinahalla 8 views 181 slides Oct 21, 2025
Slide 1
Slide 1 of 181
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121
Slide 122
122
Slide 123
123
Slide 124
124
Slide 125
125
Slide 126
126
Slide 127
127
Slide 128
128
Slide 129
129
Slide 130
130
Slide 131
131
Slide 132
132
Slide 133
133
Slide 134
134
Slide 135
135
Slide 136
136
Slide 137
137
Slide 138
138
Slide 139
139
Slide 140
140
Slide 141
141
Slide 142
142
Slide 143
143
Slide 144
144
Slide 145
145
Slide 146
146
Slide 147
147
Slide 148
148
Slide 149
149
Slide 150
150
Slide 151
151
Slide 152
152
Slide 153
153
Slide 154
154
Slide 155
155
Slide 156
156
Slide 157
157
Slide 158
158
Slide 159
159
Slide 160
160
Slide 161
161
Slide 162
162
Slide 163
163
Slide 164
164
Slide 165
165
Slide 166
166
Slide 167
167
Slide 168
168
Slide 169
169
Slide 170
170
Slide 171
171
Slide 172
172
Slide 173
173
Slide 174
174
Slide 175
175
Slide 176
176
Slide 177
177
Slide 178
178
Slide 179
179
Slide 180
180
Slide 181
181

About This Presentation

ATVSLĐ OTO


Slide Content

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
NHÓM 3
CăncứĐiều17Nghịđịnh44/2016/NĐ-CP(sửađổibởikhoản5 Điều1 Nghịđịnh140/2018/NĐ-CP)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD NGUYÊN THỊNH
CÔNG TY TNHH HUẤN LUYỆN AN TOÀN VÀ
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NAM VIỆT
VPMN:Lầu 2, số655 Đường Điện Biên Phủ, Phường Thạnh Mỹ Tây, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phúmỹ, ngày20 tháng09 năm2025

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
QUY ĐỊNH KHOÁ HUẤNLUYỆN

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nhóm Đối tượng
Thời gian
huấn
luyện lần
đầu (hrs)
Thời gian
huấn
luyện
định kì
(hrs)
Tần suất
huấn
luyện
NgườiquảnlýphụtráchATVSLĐ:
•Người đứng đầu đơn vị, phòng ban, chi nhánh (Giám
đốc, tổng giám đốc,…)
•PhụtráchbộphậnSảnxuất, kinhdoanh, kỹthuật.
•Quảnđốcphânxưởnghoặctươngđương
•Cấpphónhữngđốitượngtrên
16 8 2 Năm/lần
•Người làm công tác ATVSLĐ (chuyên trách, bán chuyên
trách), giám sát trực tiếp ATVSLĐ tại nơi làm việc
48 24 2 Năm/lần
•Người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATVSLĐ (06/2020/TTBLĐTBXH): 32 nhóm công việc
24 12 2 Năm/lần
•Người làm công tác Y tế (không tính thời gian học
chứng chỉ y tế lao động 40 giờ)
16 8 2 Năm/lần
•Antoànvệsinhviên +4 +2 2 Năm/lần
•Ngườilaođộngkhôngthuộcnhóm 1,3,5,6
16 8 HàngNăm
PHÂN NHÓM ĐỐI TƯỢNG HUẤN LUYỆN
Theo Nghị định 140/2018 NĐ-CP, ngày 08/10/2018
1
2
3
5
6
4

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
MỤCĐÍCHCỦACÔNGTÁCATLĐ,VSLĐ:
Bảo vệ sức khỏe, hạn chế bệnh
nghề nghiệp và bảo vệ tính
mạng cho người lao động.
Hạn chế tối đa tổn thất về kinh tế,
bảo vệ máy móc, nhà xưởng,
trang thiết bị vật tư của doanh
nghiệp.
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC ATLĐ,VSLĐ:A
Tạomôitrườnglàmviệcthânthiện,lâudàigiữa Người lao
động và Doanh nghiệp.
ManglạisựbìnhyênchomỗigiađìnhNgườilao động.
Góp phần mang lại ổn định cho toàn xã hội.
Lànhântốquantrọngthúcđẩysựpháttriểncủa
Doanhnghiệp, bảovệuytíncủaDoanhnghiệp.
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
AN TOAN LÀ BẠN –TAI NẠN LÀ THÙ
NHÂN VIÊN đangĐánhcược mạngsốngcủamình
trong tay CẤP QUẢN LÝ. Hàng ngày, hàng giờ, họ và giađình
đang phải sống với nỗi đau về thể xác và tinhthần.
CẤP QUẢN LÝ cần quan tâm tới những người đang làm việc
tại đơn vị của mình vì đó là: Trách nhiệm -Nhânđạo
An toànlàGiátrịCốtlõi

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
ĐỪNG CHẾT VÌ THIẾU HIỂU BIẾT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
CON NGƯỜI TÀI SẢN THƯƠNG TẬT
Thếnàomớian toàn?

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ: (7 Nghĩavụ)
Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ laođộng.
Đảmbảomôitrườngvệsinhantoànlaođộng:độthoáng,độ
sáng,đạttiêuchuẩnvệsinhvềbụi,hơikhíđộc,phóngxạ,điệntừ
trường,nóng,ẩm,ồn,rung.Địnhkỳđokiểm.
Các máy móc, thiết bị, nhà xưởng đưa vào sử dụngphải
đảm bảo antoàn.
Hướng dẫn sử dụng máy móc thiết bị cho người laođộng.
Cóđầyđủchechắncácbộphậnnguyhiểm.Cóbảngchỉ
dẫn về an toàn, vệ sinh laođộng.
Thựchiệnngaybiệnphápkhắcphụcmáy,thiếtbịcónguycơgây
TNLĐ.Ngưnghoạtđộngkhinguycơchưađượckhắcphục.
Theo điều 7 luật số 84/2015
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;
quyền&nghĩavụ của NSDLĐ &NLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Kiểm định thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ,
VSLĐ.
Huấn luyện cho NLĐ về quy định, biện pháp làm việc, khả năng
xử lý tình huống sự cố.
Khám sức khỏe: định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp
(BNN).
Cấp cứu, chịu chi phí điều trị, khai báo, thống kê, điều tra tai nạn
lao động (TNLĐ). Nghiêm cấm mọi hành vi che giấu, báo cáo sai
sự thật TNLĐ.
NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ: (7 Nghĩavụtiếptheo)
Theo điều 7 luật số 84/2015
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;
quyền&nghĩavụ của NSDLĐ &NLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
QUYỀNHẠNCỦANSDLĐ: (4 Quyền)
Buộcngườilaođộngphảituânthủcácquyđịnh,nộiquy,biện
phápATLĐ,VSLĐ;
Khenthưởngngườichấphànhtốtvàkỷluậtngườivi
phạm trong việc thực hiện ATLĐ,VSLĐ;
KhiếunạivớicơquanNhànướccóthẩmquyềnvềquyếtđịnh
củaThanhtraviênlaođộngvềATLĐ,VSLĐnhưngvẫnphải
nghiêmchỉnhchấphànhquyếtđịnhđó.
Huyđộngngườilaođộngthamgiaứngcứukhẩncấp.
Theo điều 7 luật số 84/2015
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;
quyền&nghĩavụ của NSDLĐ &NLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
NGHĨAVỤCỦANLĐ: (3 Nghĩavụ)
Chấphànhcácquyđịnh,nộiquyvềATLĐ,VSLĐcóliênquan
đếncôngviệc,nhiệmvụđượcgiao.
Phảisửdụngvàbảoquảncácphươngtiệnbảovệcánhânđã
đượctrangcấp,cácthiếtbịantoàn,vệsinhnơilàmviệc,nếu
làmmấthoặchưhỏngthìphảibồithường.
Phảibáocáokịpthờivớingườicótráchnhiệmkhipháthiện
nguycơgâyTNLĐ,bệnhnghềnghiệp,gâyđộchạihoặcsựcố
nguyhiểm,thamgiacấpcứuvàkhắcphụchậuquảtainạnlao
độngkhicólệnhcủaNSDLĐ.
Theo điều 6 luật số 84/2015
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;
quyền&nghĩavụ của NSDLĐ &NLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
qQUYỀN HẠN CỦA NLĐ: (6 Quyền)
1.Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu
người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh
lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;
2.Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm
việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh
lao động;
3.Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh
nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao
động và được trả phí khám giám địnhtrongtrường hợpkết quả khám giám định đủ
điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Theo điều 6 luật số 84/2015
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;
quyền&nghĩavụ của NSDLĐ &NLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
4. Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việcphù hợpsau khi
điều trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
5. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ
tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc
sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp
để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực
tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc
phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
6. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Theo điều 6 luật số 84/2015
qQUYỀN HẠN CỦA NLĐ: (6 Quyền tiếp theo.)
1.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác ATLĐ,VSLĐ;
quyền&nghĩavụ của NSDLĐ &NLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối vớiNLĐ
NGHỈPHÉP
12 ngày nếu làm việc trong môi trường bìnhthường.
14 ngày trong điều kiện làm việc độc hại, nặng nhọc, nguyhiểm.
16 ngày làm việc đặc biệt nặngnhọc.
Cộng thêm 1 ngày cho mỗi 5 năm làmviệc
Các ngày nghỉ việc riêng có hưởnglương:
•Kết hôn: 3ngày.
•Con kết hôn: 1ngày.
•Bố mẹ, kể cả bố mẹ chồng hay vợ, con chết: 3ngày.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
NGHỈLỄ-TẾT(ĐIỀU105)
Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch)
Tết Âm lịch 05 ngày (1ngày cuối năm 4 ngày đầu năm,hoặc 2 ngày
cuối năm 3 ngày đầu năm)
Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch)
Ngày Quốc khánh 02 ngày (ngày 02&03 tháng 9 dương lịch)
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch)
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối vớiNLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
NGHỈỐMĐAU(LUẬTBẢOHIỂMXÃHỘI)
Nghỉốmđauđượchưởngbảohiểmytế75%lương đóng
bảohiểm:
•Phải có xác nhận của cơ sở ytế.
•Trườnghợpốmđaudosayrượu,tựhủyhoạisức
khỏe,dùngthuốckíchthíchsẽkhôngđượchưởng
chếđộnghỉốmđau.
Nghỉchămsócconkhôngquá20ngàynếucondưới3
Tuổi,tốiđalà15 ngàynếucon từđủ3 tuổiđếndưới7 tuổi.
(Điều 27 luật số 58/2014)
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối vớiNLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Phụ nữ sinh con được nghỉ 6 tháng.
Sinh đôi được nghỉ thêm 1 tháng.
Vợ sinh chồng được 5 ngày sinh thương,7 ngày sinh mổ
Được nghỉ để đi khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày.
100%mứcbìnhquântiềnlương,tiềncôngthángđóng bảo
hiểm xã hội của 6 tháng liền trước khi nghỉ việc.
Thời gian nghỉ thai sản được tính là thời gian tham gia bảo hiểm
xã hội. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động
không phải đóng bảo hiểm xã hội.
NGHỈTHAISẢN(Luậtbảohiểmxãhội)
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối vớiNLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
THEO LUẬTAN TOÀNVỆSINHLAOĐỘNG
Tai nạn Lao động(TNLĐ)?
Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làmviệc
gắnliềnvớitráchnhiệm, nhiệmvụđượcgiao.
Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc (khi thực hiện công
việc theo yêu cầu củaNSDLĐ).
Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc (trong khoảng
thời gian và tuyến đường hợplý).
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tainạn.
Căn cứ: Điều 45 Luật ATVSLĐ
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối với NLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Căn cứ: Điều 40 Luật ATVSLĐ
qTai nạn nào không là Lao động (TNLĐ)
Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn
mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm
vụ lao động;
Do NLĐ cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định
của pháp luật.
THEO LUẬTAN TOÀNVỆSINHLAOĐỘNG
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối vớiNLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Bệnh nghề nghiệp (BNN)?
BịbệnhthuộcDanhmụcBNNkhilàmviệctrongmôitrường
hoặcnghềcóyếutốđộchại.
Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bịbệnh.
NLĐcóBNNphảiđượcgiámđịnhBNNbởiHộiđồnggiám
địnhykhoa.
Cách ly khỏi môi trường gây bệnh và điềutrị.
NSLĐtùytheotìnhhìnhvànguyệnvọngcủaNLĐ,bốtrí
côngviệcphùhợpvớikếtluậncủaHộiđồnggiámđịnhy
khoa.
THEO LUẬT AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG 2015
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối vớiNLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Khi có TNLĐ xảy ra.
NLĐ được bồi thường nếu tai nạn xảy ra không do lỗi của NLĐ.
Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng
lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị
suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
NLĐ được trợ cấp nếu tai nạn xảy ra không do lỗi của NSDLĐ.
§Được hưởng nguyên lương trong thời gian điều trị.
§Được hưởng chế độ bảo hiểm theo luật bảo hiểm.
§Tiền trợ cấp bằng 40% tiền trợ cấp (12 tháng lương)
THEO LUẬTAN TOÀNVỆSINHLAOĐỘNG
1.2. Chính sách, chế độ về ATLĐ, VSLĐ đối vớiNLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
QUY ĐỊNH NHỮNG HỒ SƠ KHI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC KIỂM TRA
1.Quyết định thành lập doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy phép kinh doanh, giấy
chứng nhận đầu tư);
2. Danh sách lao động; danh sách lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nội dung bao
gồm: họ tên, ngày vào làm việc, ngày thôi việc hoặc mất việc làm, chi trả tiền trợ cấp thôi việc hoặc mất
việc làm, nếu có);
3. Các loại báo cáo định kỳ, đột xuất (từ năm 2019 đến thời điểm thanh tra).
4. Một số hợp đồng lao động (mỗi loại hợp đồng 10 bản).
5. Quy chế trả lương, quy chế thưởng, định mức lao động, hệ thống thang lương, bảng lương, báo cáo tài
chính từ năm 2019. Bảng chấm công hàng tháng của năm 2019.
6. Sổ kiểm kê tài sản cố định; sổ kiểm kê công cụ, vật dụng.
7. Chứng từ nộp, chi trả và thông báo nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan bảo hiểm xã
hội.
8. Nội quy lao động; thông báo tiếp nhận đăng ký nội quy lao động. Hồ sơ các vụ kỷ luật lao động.
9. Danh sách và giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp (nếu có). Kế hoạch sử
dụng lao động

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
10. Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động từ năm 2019 đến thời điểm thanh tra. Danh sách hoặc sổ theo dõi
trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân.
11. Tài liệu huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao dộng. Sổ theo dõi huấn luyện, chứng chỉ, chứng nhận
huấn luyện an toàn lao động đã được cấp.( Theo ND 44 vàND 140 vàND113 ATHC -BCT)
12. Danh sách các loại máy, thiết bị, vật tư, có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đang sử dụng. Hồ
sơ các máy, thiết bị, vật tư đã kiểm định.
13. Hồ sơ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động; hồ sơ đo, kiểm tra môi trường tại nơi
làm việc hàng năm; kết quả khám sức khỏe định kỳ hàng năm và hồ sơ theo dõi khám sức khỏe của người
lao động.
14. Biên bản tự kiểm tra công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.
15. Giấy phép xây dựng công trình; các hồ sơ thiết kế, hồ sơ kỹ thuật thi công công trình; biện pháp thi
công, biện pháp an toàn.
16. Nhật ký thi công xây dựng công trình, nhật ký an toàn lao động;
Ghi chú: Các hồ sơ, tài liệu khác Đoàn thanh tra sẽ yêu cầu cung cấp khi đến làm việc tại doanh nghiệp./.
QUY ĐỊNH NHỮNG HỒ SƠ KHI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC KIỂM TRA

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Kiếnthứccơbảnvềan toàn,
vệsinhlaođộng

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
NGUYÊNNHÂNTAI NẠNLAOĐỘNG/SỰCỐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
MỘTSỐKHÁINIỆMCƠBẢNVỀAT-VSLĐ
Điều kiện lao động: Sự tác động qua lại của các yếu tố theo không gian và thời
gian trong mối quan hệ với NLĐ tại chỗ làm việc.
Cáccôngcụ,
phươngtiện
Đối tượng
lao động
Quátrình
côngnghệ
Người
lao
động
Môitrường
laođộng
Tâmlý, sứckhỏe

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Can you find 52 hazards in this picture?

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
HÀNHVI MẤTAN TOÀN
Phớtlờ
Rốiloạn
Liều lĩnh
Làm tắt
Đối phó
Dùng những hành động,
tạo dựng các hiện trường
một cách đối phó mang
tính che dấu.
Làmtắtcáccôngđọan
quytrìnhcôngviệc,với
mụcđíchgiảmthời
gianhaychutrìnhthực
hiện.
Phớtlờ,bỏquacáccảnh
báo,báohiệuhaycácthông
tinkhácvềcôngviệc.
Rốiloạntrong
cáchtổchức,sắp
xếpcôngviệc
cũngnhưthựcthi
cáchànhđộng.
Cốtìnhthựchiện
nhữnghànhđộng,
thaotácnguyhiểm.
Cáctrạngtháithểhiệncủacác
hànhvimấtantoàn.
Thụ
động
Cáchànhvichịu
áplựchoặcchi
phốibởimộtnhân
tốkhác.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Gâytửvongvàthươngtậttrongngànhcôngnghiệp
Rơi/ Ngãtừtrêncao Vậtrơitừtrêncao Xecộvatrúng
Nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động
Tiếpxúcvớimáy
móc/thiếtbị
Sập / Đỗ ĐiệnGiật

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
qTẠISAOCẦNPHẢIĐẢMBẢO
ANTOÀNVỆSINHLAOĐỘNG?
qANTOÀNVỆSINHLAOĐỘNGLÀGÌ?

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•An toàn lao động là giải
pháp phòng, chống tác
động của các yếu tố
nguy hiểm nhằm bảo
đảm không xảy ra
thương tật, tử vong đối
với con người trong quá
trình lao động.
•An toàn lao động
Điều 3 - Luật số: 84/2015/QH13

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Vệ sinh lao động là
giải pháp phòng, chống
tác động của yếu tố có
hạigây bệnh tật, làm
suy giảm sức khỏe cho
con người trong quá
trình lao động.
•Vệ sinh lao động
Điều 3 - Luật số: 84/2015/QH13

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.3. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI
GÂY TNLĐ, BNN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.
Yếu tố nguy hiểmlà yếu tố gây
mất an toàn, làm tổn thương
hoặc gây tử vongcho con
người trong quá trình lao động
Vùngnguyhiểmlàkhoảng
khônggianởđócócácnhân
tốnguyhiểmđốivớisứckhỏe
hoặcsựsốngcủaNLĐxuất
hiệnvớitầnsuấtthường
xuyên,chukỳhoặcbấtngờ.
vYếu tố có hại
Là những yếu tố của điều kiện
lao động không thuận lợi,
vượt quá giới hạn của tiêu
chuẩn VSLĐ cho phép, làm
giảm sức khỏe của NLĐ, là
nguy cơ gây BNN.
Sức khỏe có ý nghĩa toàn diện
và gồm nhiều mặt khác nhau
như sức khỏe thể chất, tinh
thần, tình dục, xã hội và sức
khỏe môitrường.
vYếu tố nguyhiểm

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.3. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI GÂY
TNLĐ, BNN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Truyền, chuyểnđộng
Vật văngbắn
Vậtrơi, đổ,sập
Nguồnđiện
Nguồnnhiệt
Cháy,nổ
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠIGÂYTNLĐ, BNN
VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1. Các bộ phận truyền động và chuyển động
•Dạng truyền chuyển động: quay, tịnh tiến (bánh răng, dây đai, puly, v.v…)
•Tai nạn: va chạm, đè, chèn, nghiến, cuốn, kéo, kẹt, kẹp, dập, cắt, v.v…
•Nguyên nhân:
a.Không có cơ cấu bảo vệ, hoặc cơ cấu bảo vệ che chắn bị hỏng.
b.Không có biển báo, đèn báo, hay cơ cấu khóa liên động.
c.Người bảo dưỡng, sữa chữa không phải là người được phân công,
không được đào tạo.
d.Làm việc không tuân thủ các qui định về an toàn.
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠI
GÂYTNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CAÙC BOÄ PHAÄN CUÛA THIEÁT BÒ DEÃ GAÂY RA TAI NAÏN LAO ÑOÄNG
-Tai naïnthöôøngxaûyraôûcaùcboäphaänchuyeånñoängluøi, caùcboäphaänquay,
caùcboäphaänkhoângchechaénnaèmgiöõacaùcphaànquay cuûathieátbò.
-Tai naïnthöôøngxaûyrado keïpcuoán, vaêngbaén, ñöùtthöôøngxuaáthieänôû
caùcboäphaänchuyeånñoängquay troønnhölöôõicöa,caùnhcuûamaùytroän.
-Tai naïndo keïpthöôøngxaûyragiöõabaùnhraênghay truïcquay vaødaâyxích
truyeànlöïc, baêngtaûivaøtang troángchuyeånñoängngöôïcchieàunhau.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
BÀNCHÂNTRÁICỦAANHĐ BỊĐỨTLÌADO TRỤCMÁY
KHOANRƠITHẲNGXUỐNG

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
-TraođổivớichúngtôiôngHoàngKhắcCườngchánhvăn
phòngCtyXimăngHoàngMaixácnhậnvụviệcxảyra
vàphíađơnvịcũngrấttiếc.
-Nguyênnhânbanđầuđượcxácđịnhlànạnnhânđang
tiếnhànhsửachữalọckhíđiệnthìxảyratainạn.Khimọi
ngườipháthiện,đưađicấpcứuthìđãmuộn.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Anh (Chị) có suy nghĩ gì về công tác AT-VSLĐ,
sau khi quan sát hình ảnh này?
YẾU TỐ NGUY HIỂM –YẾU TỐ CÓ HẠI

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
YẾU TỐ NGUY HIỂM – YẾU TỐ CÓ HẠI
Anh (Chị) cósuynghĩgìvềcôngtácAT-VSLĐ,
saukhiquansáthìnhảnhnày?

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
ĐIỀU KIÊN LAO ĐỘNG
Đĩacưaphảicóchụpbao
chean toàn
Phải có lưới che chắn an
toàn dây đai truyền

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
HÌNH ẢNH TAI NẠN LAO ĐỘNG

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾTMÁY CUỐN TÓC NẠN NHÂN
HÌNH ẢNH TAI NẠN LAO ĐỘNG

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
TN do thiếtbị, máycán, cuốn, kẹp, đâm, cắt…?
•Làtrườnghợp
cơthểngườibị
cuốnvàothiết
bị, máyđang
hoạtđộng,
•hoặcchỉviệccơ
thểngườibịcác
loạimáycắt,
máycưa, các
vậtsắtnhọn
đâmvàohay
cắtphải
2. NGUYÊN NHÂN TNLĐ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nguyênnhântai nạn
1. Khoâng coù bieän phaùp laøm vieäc an toaøn.
2. Khoâng söû duïng coâng cuï lao ñoäng thích hôïp.
3. Coâng nhaân chöa ñöôïc huaán luyeän veà kyõ thuaät an toaøn.
Bieänphaùpkhaécphuïc
-Sửdụngcôngcụlaođộng
thíchhợp.
-Huấnluyệnkỹthuậtan toàn
laođộngchocôngnhân.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1. Các bộ phận truyền động và chuyển động
Biện pháp phòngngừa:
a.Lắp đặt cơ cấubảovệ:kéolùi (pullback); điều khiển tựngắt,
che chắn, khóa liên động, cảm biến tự động,v.v…
b.Lắp đặt biển báo, đènbáo,
c.Người bảo dưỡng, sữa chữa phải là người được phân công, được
đàotạo.
d.Có hướng dẫn vận hành nêu rõ mối nguy, biện pháp phòng ngừa,
trình tự vận hành, kiểm tra, xử lý sự cố,v.v...
e.Niêm yết bản tóm tắt hướng dẫn vận hành tại nơi làmviệc.
f.Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ của nhânviên.
g.Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với côngviệc.
h.Khóa và gắn thẻ antoàn.
1.3. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI
GÂY TNLĐ, BNN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Trướckhikhởiđộngmáyphảikiểmtra:
Chắcchắnlàkhôngcóaitrongvùngchuyểnđộngcủathiết
bị
Đườngray cácnhípđãđượcsiếtchặt
Cácthiếtbịbảovệ(cácnắpchắnvànắpbảovệ) đượclắp
đúngvịtríban đầucủachúng
Cácnútđiềukhiểnphảitrongtìnhtrạnghoạtđộngtốt-nhất
lànútdừngkhẩncấp
Cácvậtlạnằmgầnmáy
Cóđểquêndụngcụtrongmáy
Cácthôngsốcàiđặt phảisẵn
sàngtheotiêuchuẩn
CẢNHBÁOTRƯỚCKHIVẬNHÀNH
Đốivớimáycắt, phảiđược
điềukhiểnbằnghainútnhấn
Trangbịnútdừngkhẩn
cấpchocácmáy
Các bộ phận truyền động phải
có hàng rào chắn bảo vệ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Khi thaotácvậnhànhmáy, côngnhânphảituânthủ:
Trang phụcbảohộlaođộng
Đầutócgọngàng
Khôngđeonữtrang
Khôngđểngườilạvàonơilàmviệc
Khẩu trang?
Nút tai chống ồn?
Găng tay?
AN TOÀNKHILÀMVIỆCTRÊNMÁY

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Trongkhivậnhành:
Luônluôngiámsátmáyđangchạy
Đặcbiệtlưuý đếncáclôchuyểnđộng
Đầunạpvậtliệu, đầuravậtliệu
AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRÊN MÁY
Khidừngmáynghỉ:
Tắthếtcầudaođiện
Làmtheođúnghướngdẫncôngviệc
Gàichốtan toàn
Khóanước

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠIGÂYTNLĐ, BNN
VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA
Thườnggặp là phôi của máy gia công như: máy cắt kim loại, máy phay,
máy bào, máy mài, máy tiện, đục kim loại; các máy gia công gỗ; đá
văng trong nổ mìn,v.v…
Vậtvăng,bắn

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
2. Vật văng, bắn
Biện pháp phòng ngừa
•Mặc quần áo, đi găng tay và mang kính bảo hộ lao động.
•Dựng hàng rào biển báo xung quanh khu vực có vật văng bắn
•Sử dụng các bộ phận che chắn trên máy.
•Sử dụng đá cắt, đá mài phù hợp với vật cần cắt, mài.
•Không sử dụng đĩa cắt bị biến dạng, bể, v.v…
•Đặt máy đúng vị trí hoặc cầm máy đúng tư thế.
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠI
GÂYTNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Để vận hành máy an toàn, bạn cần đào tạo đầy đủ, sử dụng đồ bảo hộ cá nhân
(PPE), kiểm tra máy trước khi vận hành, tuân thủ quy trình, giữ khu vực làm việc
sạch sẽ và không để xao nhãng, và xử lý sự cố bằng cách tắt máy và báo cho
người có chuyên môn.
•1. Trước khi vận hành máy
•Đào tạo và kiến thức:
•Chỉ vận hành máy khi bạn đã được đào tạo bài bản và nắm vững cách sử dụng,
quy trình an toàn cũng như cách xử lý sự cố.
•Kiểm tra máy:
•Trước mỗi lần sử dụng, hãy kiểm tra toàn bộ các bộ phận, hệ thống của máy và
đảm bảo chúng hoạt động bình thường.
•Trang bị bảo hộ:
•Luôn sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phù hợp với công việc như kính
bảo hộ, găng tay, mũ bảo hiểm.
•Khu vực làm việc:
•Đảm bảo khu vực vận hành máy rộng rãi, sạch sẽ, có đủ ánh sáng và thông gió.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
2. Trong khi vận hành máy
Tập trung:
Giữ sự tỉnh táo, không vận hành máy khi mệt mỏi, buồn ngủ hoặc sử dụng
điện thoại, ăn uống khi đang làm việc.
Tuân thủ quy trình:
Thực hiện đúng các thao tác kỹ thuật và quy định an toàn đã đề ra.
Không sử dụng quá tải:
Không được vận hành máy vượt quá tải trọng cho phép để đảm bảo an toàn.
Quan sát môi trường:
Luôn chú ý quan sát xung quanh, không để người không phận sự tiếp cận
khu vực làm việc của máy.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
3. Khi gặp sự cố
Tắt máy ngay:
Nếu máy gặp bất kỳ sự cố nào, hãy tắt máy ngay lập tức.
Báo cáo:
Thông báo cho cấp trên hoặc người phụ trách để xử lý sự cố kịp thời.
Không tự ý sửa chữa:
Không được tự ý sửa chữa máy móc nếu không có chuyên môn.
4. Duy trì máy móc
Bảo trì định kỳ:
Thực hiện bảo dưỡng máy móc thường xuyên để đảm bảo chúng luôn
ở trạng thái hoạt động tốt nhất và an toàn.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1. Nắm rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy:
Trước khi bắt tay vào vận hành bất kỳ loại máy nào, việc đầu tiên và
quan trọng nhất là nắm rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy.
Việc này giúp bạn hiểu được cách máy hoạt động, từ đó có thể điều
khiển và sử dụng máy một cách hiệu quả và an toàn. Đọc kỹ tài liệu
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất là bước cơ bản. Ngoài ra, việc
tham khảo ý kiến từ những người đã có kinh nghiệm sử dụng máy
cũng rất hữu ích. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ từng bộ phận của
máy và chức năng của nó.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
2. Kiểm tra máy trước khi vận hành:
Trước khi khởi động máy, việc kiểm tra tổng thể máy là cực kỳ quan
trọng. Bạn cần kiểm tra xem máy có bị hư hỏng, rò rỉ, hoặc thiếu hụt
gì không. Đặc biệt chú ý đến các bộ phận quan trọng như động cơ, hệ
thống truyền động, hệ thống điện và hệ thống an toàn. Nếu phát hiện
bất kỳ vấn đề nào, hãy khắc phục ngay lập tức trước khi tiếp tục vận
hành máy. Việc này không chỉ giúp máy hoạt động ổn định mà còn
đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
3. Sử dụng máy đúng cách:
Mỗi loại máy đều có những đặc điểm và cách sử dụng riêng. Để đảm bảo an
toàn và hiệu quả, bạn cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn sử dụng của
nhà sản xuất. Tránh sử dụng máy quá tải hoặc cho các mục đích khác ngoài
mục đích mà nhà sản xuất đã quy định. Đảm bảo rằng bạn sử dụng máy
theo đúng cách và theo hướng dẫn, điều này sẽ giúp tăng cường hiệu suất
làm việc và kéo dài tuổi thọ của máy.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
4. Bảo dưỡng máy định kỳ:
Bảo dưỡng máy định kỳ là một yếu tố quan trọng để đảm
bảo máy hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ. Việc bảo
dưỡng bao gồm việc kiểm tra thường xuyên, tra dầu mỡ, và
thay thế các bộ phận bị mòn hoặc hư hỏng. Tuân thủ lịch
bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất sẽ giúp máy
duy trì hiệu suất làm việc tốt nhất và giảm nguy cơ gặp sự
cố.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
5. An toàn lao động:
Khi vận hành máy, tuân thủ các quy tắc an toàn lao
động là điều cực kỳ quan trọng để bảo vệ bản thân
và những người xung quanh. Sử dụng các trang phục
bảo hộ như găng tay, kính bảo hộ, mũ bảo hộ là cần
thiết. Tránh làm việc trong môi trường nguy hiểm,
chẳng hạn như nơi có hóa chất độc hại hoặc tiếng ồn
lớn. Luôn luôn chú ý đến các biện pháp an toàn để
giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
6. Một số lưu ý khác khi vận hành máy:
–Trạng thái tinh thần:Không nên vận hành máy khi bạn đang mệt mỏi, buồn
ngủ hoặc mất tập trung. Những trạng thái này có thể làm giảm khả năng tập
trung và gây ra nguy cơ tai nạn.
–Tránh phân tâm:Không nên sử dụng điện thoại hoặc ăn uống khi đang vận
hành máy. Những hành động này có thể làm bạn phân tâm và dẫn đến sự cố
không mong muốn.
–Xử lý sự cố:Khi máy gặp sự cố, cần tắt máy ngay lập tức và báo cho người
có chuyên môn để sửa chữa. Việc này giúp ngăn ngừa các sự cố nghiêm
trọng hơn và bảo đảm an toàn.
–Nâng cao ý thức an toàn:Luôn nâng cao ý thức an toàn lao động và tuân thủ
các quy định về an toàn lao động khi vận hành máy. Điều này không chỉ giúp
bảo vệ bạn mà còn bảo vệ đồng nghiệp và môi trường làm việc.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Kết luận:
Việc vận hành máy đúng cách là điều vô cùng quan trọng để
đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả công việc và kéo dài
tuổi thọ của máy. Hy vọng rằng những nguyên tắc và lưu ý
trên sẽ giúp bạn vận hành máy một cách an toàn và hiệu quả.
Đừng quên áp dụng những hướng dẫn này vào thực tế để đạt
được kết quả tốt nhất.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
3. Vật rơi, đổ, sập, ngã cao
Thường là hậu quả của trạng thái vật chất không bền vững, không ổn định gây ra
như sập lò, vật rơi từ trên cao trong xây dựng; đá rơi, đá lăn trong khai thác đá, trong
đào đường hầm; đổ tường, đổ cột điện, đổ công trình trong xây lắp; cây đổ; đổ hàng
hóa trong sắp xếp kho tàng, v.v…
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠI
GÂYTNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.3. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI GÂY
TNLĐ, BNN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
3. Vật rơi, đổ, sập, ngã cao
Biện pháp phòngngừa
Đội mũ bảohộ.
Không được đứng trong khu vực cẩu,móc.
Đề phòng va chạm xe cơ giới và hàng hóa, nhàxưởng.
Khôngđàohàmếch.Chốngđỡváchhốvàtườngkhithicông công trìnhngầm.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Che chắn, rào chắn, biển báo:
Sử dụng lan can, rào chắn, biển báo, và lưới bảo vệ để ngăn chặn vật rơi, và hạn chế người lao động vào
khu vực nguy hiểm.
•Kiểm soát vật liệu:
Sử dụng máng trượt hoặc thiết bị nâng để di chuyển vật liệu thừa, vật liệu thải từ trên cao, và không đổ vật
liệu từ trên cao xuống khi chưa có các biện pháp bảo vệ.
•Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân:
Trang bị đầy đủ mũ bảo hiểm, dây an toàn, và các thiết bị bảo hộ cá nhân khác cho người lao động làm việc
trên cao hoặc có nguy cơ vật rơi.
•Kiểm tra an toàn thiết bị nâng:
Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ thiết bị nâng, đảm bảo các thiết bị hoạt động an toàn, và không vượt
quá tải trọng cho phép.
•Đào tạo và hướng dẫn:
Huấn luyện cho người lao động về các biện pháp an toàn, kỹ năng làm việc trên cao, và cách sử dụng thiết
bị an toàn.
•Giám sát và tuân thủ quy trình:
Cán bộ giám sát và người lao động phải tuân thủ các quy trình, quy định an toàn, và thực hiện các biện
pháp phòng ngừa.
•Kiểm tra và bảo trì kết cấu công trình:
Thường xuyên kiểm tra kết cấu công trình, đặc biệt là các công trình đang thi công, phá dỡ, để phát hiện
sớm các nguy cơ sập đổ, và có biện pháp khắc phục kịp thời.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
4. Nguồn điện
•Tùy theo từng mức điện áp và cường độ dòng điện tạo nguy cơ điện giật, điện
phóng, điện từ trường, cháy do chập điện… làm tê liệt hệ thống hô hấp, timmạch.
•Khi bị điện giật, thời gian tiếp xúc với nguồn điện càng dài thì mức độ nguy hiểm
càngcao.
1.3. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI
GÂY TNLĐ, BNN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
§Khôngcắtđiệntrướckhisửachữađườngdâyvàthiếtbịđiệnđang
nốivớimạchđiện.
§Do khônggianlàmviệcchậthẹp, ngườilàmviệcvôý chạmvàobộ
phậnmangđiện.
§Do sửdụngcácđồdùngđiệnbịhỏnglớpvỏcáchđiện.
§Vi phạmkhoảngcáchan toànlướiđiệncaoápvàtrạmbiếnáp.
§Khiđếngầnnơidâyđiệnbịđứtvàrơixuốngđất.
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
§Do làmviệctrêncao: Làmviệctrêncaokhôngcódâyan toàn,
dụngcụbảohộan toàn..
§Do sửdụngdụngcụkhôngđúngquyđịnh: sửdụngcácdụngcụ
cơkhínhưcưa, đục, khoanbấtcẩn…
§Theo ThốngkêcủacụcATVSLĐQG, hằngnăm, VN cókhoảngtừ
450 –500 trườnghợpbịđiệngiật, trongđócókhoảngtừ350 –
400 trườnghợpdẫntớitửvong
NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TAI NẠN ĐIỆN
Anh Dương bị tai nạn điện
cụt tứ chi tại Quảng Nam
Ngày1/11/2016, sáungườichếttại
chổvìbịchậpđiệnkhithicông
dựngcộttạiThanhHóa.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
MSử dụng các thiết bị
bảo vệ khi tiếp xúc,
sửa chửa điện
MDùngcácbiệnpháp
tiếpđấtbảovệkết
hợpvớicácthiếtbị
nhưcầudaochống
giật
MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CÁCBIỆNPHÁPAN TOÀNĐIỆN
Sử dụng cơ cấu bảo vệ có thể là: cầu chì, CB, ELCB
(thiết bị chống dòng rò).
- Cầu chì và CB là cơ cấu bảo vệ quá dòng. Khi dòng điện tăng quá cao:
Cầu chì tự động bị chảy.
CB tự động ngắt.
- ELCB là cơ cấu bảo vệ chống dòng rò. Khi có hiện tượng rò điện xuống
đất. - ELCB sẽ tự động ngắt mạch
Sốcực 2P
Dòngđiệnđịnhmức32A
Dòngcắtngắnmạch6KA
Dòngrò 30mA
Điệnápđịnhmức 240VAC
Tiêuchuẩn IEC 601009

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CÁCBIỆNPHÁPAN TOÀNĐIỆN
§Phòng chống điện giật trực tiếp
1. Giửkhoảng
cáchan toan
2. Ràochắn,ngăn
cách, tínhiệu, biển
báo, khóabảovệ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Khoảng cách an toàn đối với các cấp điện áp phụ thuộc vào điện áp
của đường dây và loại đường dây (dây trần hay dây bọc).
Điệnáp Dâybọc(m)Dâytrần(m)
•Điệnhạthếdưới1kV 0,3
•Điệnáptừ1kV đến15kV 0,7
•Điệnáptừ15kV đến35kV 1,0 2
•Điệnáp110kV 1,5 4
•Điệnáp220kV 2,5 4,5
•Điệnáp500kV 4,5 5,5
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TOÀN ĐIỆN

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Các khoảng cách trên là khoảng cách tối thiểu và có thể thay đổi
tùy theo quy định cụ thể của từng khu vực và loại công trình.
•Khi xây dựng gần đường dây điện, cần tuân thủ các quy định về
hành lang an toàn điện để đảm bảo an toàn.
•Đối với các công trình đặc biệt như trạm biến áp, cần tuân thủ
các quy định riêng về khoảng cách an toàn.
•Khi có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn có thể thay đổi,
cần tham khảo quy định cụ thể.
•Khi có các yếu tố như cây cối, công trình gần đường dây, cần
xem xét và điều chỉnh khoảng cách an toàn cho phù hợp.
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TOÀNĐIỆN

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Lock Out / Tag Out Isolation System
Khóacôngtắcvàtreobiểnbáo.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CÔNGTẮCNGẮTKHẨNCẤP
•Phải nổi bật và có thể tiếp cận từ mọi vị trí
thao tác
•Nên có màu đỏ
•Ghi chữ rõ ràng

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•MỤC ĐÍCH CÔNG TÁC SƠ CẤP CỨU
•Phục hồi và cứu sống nạnnhân
•Ngăn chặn tình trạng nạn nhân trở nên trầm trọnghơn
•Giảm thiểu những biến chứng saunày
•Giúp cải thiện tình trạng hiệntại
•Đánh giá tìnhhình
•Quan sát những gì đã xảy ra một cách nhanh chóng và bình tĩnh
•Cảnhgiácvớinhữngmốinguyhiểmchochínhmìnhvànạnnhân
•Không bao giờ đặt mình vào tình thế nguyhiểm
•Bảo vệ nạn nhân và chính bản thân mình khỏi nguyhiểm
•Nhậnthứcđượcgiớihạncủabạn(tứclàchỉtrợgiúpnạnnhântạichỗ
chứkhôngđượcđưanạnnhânrờikhỏihiện
SƠ CẤPCỨU ĐIỆN GIẬT

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Sơ cứu người bị điệngiật
Nguồnđiện

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
qNguyênnhânchínhlàmchếtngườivìđiệngiậtlàdohiệntượng
kíchthíchchứkhôngphảidobịchấnthương.
qMộtngườilàmnghềđiệnđềuphảibiếtcáchcấpcứungườibịđiện
giật.
qNhiềucuộcthínghiệmvàthựctếchứngminhrằngtừlúcbịđiện
giậtđến1phútnạnnhânđượccứuchữangaythì90%trườnghợp
cứusốngđược;để6phútsaumớicấpcứuchỉcóthểcứusống
được10%;nếuđểtừ10phúttrởđithìrấtíttrườnghợpđượccứu
sống.
qKhithấyngườibịtainạnđiện,mọicôngdânphảicótráchnhiệm
tìmmọibiệnphápđểcứungườibịnạn.
qĐểcứungườicókếtquảphảihànhđộngnhanhchóngkịpthờivà
cóphươngpháp.
SƠ CỨU KHI BỊ TAI NẠN ĐIỆN

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
5. Nguồn nhiệt
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠI
GÂYTNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
5. Nguồn nhiệt
•Nguồn nhiệt hở:
Bếp lửa, ngọn lửa trần, các thiết bị nung nóng, kim loại nóng chảy.
•Nguồn nhiệt kín:
Năng lượng điện (ngắn mạch, quá tải), hóa năng, cơ năng.
•Nhiệt độ cao:
Môi trường làm việc có nhiệt độ cao, các thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao.
•Bỏng nhiệt:
Do tiếp xúc trực tiếp với nguồn nhiệt, hơi nóng, chất lỏng nóng, hoặc các thiết bị có
nhiệt độ cao.
•Cháy nổ:
Do các chất dễ cháy tiếp xúc với nguồn nhiệt, hoặc do sự cố điện gây cháy nổ.
•Ảnh hưởng đến sức khỏe:
Say nóng, sốc nhiệt, suy giảm thể lực, rối loạn thần kinh, tăng nguy cơ tai nạn do
mất tập trung.
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠI
GÂYTNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vBiện pháp phòng tránh:
•Kiểm soát nguồn nhiệt:
•Loại bỏ các nguồn lửa, nguồn nhiệt không cần thiết.
•Sử dụng các thiết bị bảo vệ cho các nguồn nhiệt.
•Bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị sinh nhiệt định kỳ.
•Không để các vật liệu dễ cháy gần nguồn nhiệt.
•Sử dụng thiết bị bảo hộ:
•Trang bị quần áo bảo hộ, găng tay, kính bảo hộ, khẩu trang.
•Sử dụng các thiết bị bảo hộ cách nhiệt khi làm việc với nguồn nhiệt
cao.
1.3. ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, CÁC YẾU TỐ NGUY HIỂM, ĐỘC HẠI
GÂY TNLĐ, BNN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Thực hiện các biện pháp phòng cháy chữa cháy:
•Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định.
•Huấn luyện nhân viên về kỹ năng phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
•Có các phương tiện chữa cháy tại chỗ và biết cách sử dụng.
•Tắt các thiết bị điện, nguồn nhiệt khi không sử dụng.
•Kiểm tra hệ thống điện:
•Đảm bảo hệ thống điện an toàn, tránh quá tải, chập điện.
•Không sử dụng thiết bị điện khi có dấu hiệu hư hỏng.
•Bố trí lối thoát nạn:
•Đảm bảo lối thoát nạn thông thoáng, không bị che chắn.
•Có đèn chỉ dẫn lối thoát nạn rõ ràng.
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠI
GÂYTNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
6. Cháy nổ
•Nguyên nhân cháy nổ thường bắt nguồn từsự cố điện, rò rỉ gas, bất cẩn trong sử
dụng lửa, và các chất dễ cháy.Để phòng tránh, cần nâng cao ý thức về an toàn,
kiểm tra định kỳ các thiết bị, sử dụng và bảo quản chất dễ cháy đúng cách, đồng
thời trang bị các phương tiện phòng cháy chữa cháy cần thiết.
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠI
GÂYTNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nguyên nhân gây cháy nổ:
•Sự cố điện:
•Chập điện, quá tải, dây điện kém chất lượng, sử dụng thiết bị điện không đúng cách, hoặc lắp
đặt không đúng quy trình có thể dẫn đến cháy nổ.
•Rò rỉ gas:
•Rò rỉ gas từ bình gas, đường ống, hoặc các thiết bị sử dụng gas có thể gây cháy nổ khi gặp
nguồn lửa hoặc tia lửa.
•Bất cẩn trong sử dụng lửa:
•Sử dụng bếp gas, bếp điện, nến, đèn dầu không đúng cách, để lửa gần các vật liệu dễ cháy,
hoặc hút thuốc lá trong nhà có thể gây cháy.
•Các chất dễ cháy:
•Xăng, dầu, hóa chất, khí đốt, và các vật liệu dễ cháy khác nếu không được bảo quản đúng cách
có thể gây ra cháy nổ khi gặp nguồn nhiệt hoặc lửa.
•Sét đánh:
•Sét đánh có thể gây cháy nổ nếu không có biện pháp chống sét hiệu quả.
•Các nguyên nhân khác:
•Cháy do bất cẩn, sơ suất trong sinh hoạt, hoặc các nguyên nhân khách quan khác.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Biện pháp phòng chống cháy nổ:
•Nâng cao ý thức:
•Tuyên truyền, giáo dục về an toàn phòng chống cháy nổ cho mọi người, đặc biệt là
trong gia đình và nơi làm việc.
•Kiểm tra định kỳ:
•Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện, gas, và các thiết bị sử dụng điện, gas để phát
hiện và khắc phục sớm các sự cố.
•Sử dụng và bảo quản chất dễ cháy đúng cách:
•Lưu trữ xăng dầu, hóa chất, khí đốt ở nơi an toàn, tránh xa nguồn lửa và nhiệt độ
cao.
•Trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy:
•Trang bị bình chữa cháy, hệ thống báo cháy, và các phương tiện chữa cháy khác để
có thể ứng phó kịp thời khi xảy ra cháy.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng lửa:
•Tắt bếp, các thiết bị điện khi không sử dụng, tránh để lửa gần các vật liệu dễ
cháy, không hút thuốc trong nhà.
•Đảm bảo an toàn cho hệ thống điện:
•Sử dụng thiết bị điện đúng cách, tránh quá tải, và lắp đặt hệ thống điện an
toàn.
•Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động:
•Đặc biệt quan trọng đối với các khu chung cư, nhà cao tầng, và các cơ sở sản
xuất, kinh doanh.
•Xây dựng lối thoát hiểm và kế hoạch di tản:
•Chuẩn bị sẵn các lối thoát hiểm, và tập luyện các phương án thoát hiểm để có
thể nhanh chóng rời khỏi khu vực nguy hiểm khi xảy ra cháy.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị phòng cháy chữa cháy định kỳ:
•Đảm bảo các thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt để có thể sử dụng
khi cần thiết.
•Xây dựng khu vực thờ cúng hợp lý:
•Bàn thờ phải được làm bằng vật liệu chống cháy, và cần có biện pháp phòng
ngừa cháy nổ khi thắp hương, đốt nến.
•Không tích trữ xăng dầu, khí đốt trong nhà:
•Cần có kho riêng để lưu trữ các chất dễ cháy, và đảm bảo an toàn khi sử
dụng.
•Sử dụng vật liệu chống cháy cho công trình:
•Có thể sử dụng các loại vật liệu chống cháy như tấm ốp tường chống cháy,
bông thủy tinh, tường thạch cao để giảm thiểu thiệt hại khi xảy ra cháy.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vNổ hoặc vỡ thiết bị:
•Áp suất quá cao hoặc các yếu tố khác như ăn mòn, nứt, vỡ có thể dẫn
đến nổ hoặc vỡ thiết bị, gây ra thương tích nghiêm trọng, thậm chí tử
vong và thiệt hại tài sản.
vBỏng:
•Rò rỉ hoặc xì hơi của chất lỏng, khí, hơi nóng có thể gây bỏng, đặc biệt
nguy hiểm nếu là hóa chất độc hại.
vNgộ độc:
•Tiếp xúc với các chất độc hại có trong thiết bị áp lực có thể gây ngộ độc.
vChấn thương do va đập:
•Vụ nổ có thể tạo ra các va đập mạnh, gây chấn thương cho người lao
động và làm hư hỏng các thiết bị xung quanh.
vNguy cơ cháy nổ:
•Khí dễ cháy thoát ra từ thiết bị áp lực có thể gây cháy nổ.
Tai nạnkhisửdụngthiếtbịchịuáplực

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vTuân thủ quy trình vận hành:
•Sử dụng thiết bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và các quy định an toàn.
vKiểm tra định kỳ:
•Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng thiết
bị áp lực thường xuyên để phát hiện
sớm các dấu hiệu hư hỏng, rò rỉ.
Biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn:

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vBảo vệ cá nhân:
•Sử dụng đầy đủ trang thiết bị
bảo hộ cá nhân như kính bảo
hộ, găng tay, quần áo bảo hộ
khi làm việc với thiết bị áp
lực.
vHuấn luyện an toàn:
•Đảm bảo người lao động được
huấn luyện đầy đủ về an toàn
khi vận hành thiết bị áp lực.
Biệnphápphòngngừavàđảmbảoan toàn:

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vKiểm soát áp suất:
•Duy trì áp suất làm việc trong
giới hạn cho phép của thiết bị.
vBố trí van an toàn:
•Lắp đặt các thiết bị bảo vệ như
van an toàn, van điều áp, rơ le
để kiểm soát áp suất và các yếu
tố nguy hiểm khác.
Biệnphápphòngngừavàđảmbảoan toàn:

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vSử dụng thiết bị đúng tiêu chuẩn:
•Đảm bảo thiết bị được thiết kế, chế tạo và lắp đặt theo các
tiêu chuẩn an toàn quốc tế.
vXử lý sự cố kịp thời:
•Có phương án xử lý sự cố, bao gồm cả việc sơ tán người và
thiết bị khi có sự cố xảy ra.
•Việc tuân thủ các biện pháp an toàn trên sẽ giúp giảm thiểu
nguy cơ tai nạn và đảm bảo an toàn cho người lao động và
môi trường làm việc.
Biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an toàn:

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Cácyếutốnguyhiểmtừthiếtbịáplực
1.Nguy cơ nổ
•Các thiết bị chịu áp lực hoạt động trong điều kiện mỗi chất chứa trong đó có
áp suất khác với áp suất khí quyển (lớn hơn –áp suất dương; nhỏ hơn –áp
suất âm chân không); vì vậy giữa chúng (môi chất bên trong và không khí
bên ngoài) luôn có xu hướng cân bằng áp suất kèm theo sự giải phóng năng
lượng khi điều kiện cho phép. Chẳng hạn, khi ứng suất tác dụng vượt quá
giới hạn độ bền của vật liệu bình chứa thì sự giải phóng năng lượng để cân
bằng áp suất diễn ra dưới hiện tượng nổ.
•Các vụ nổ của thiết bị chịu áp lực sẽ dẫn đến phá huỷ thiết bị, cơ sở vật chất,
công trình, máy móc thiết bị, gây chấn thương tai nạn cho người xung quanh.
Hiện tượng nổ của thiết bị áp lực có thể đơn thuần là nổ vật lý, nhưng cũng
có khi là sự kết hợp giữa hai hiện tượng nổ xảy ra liên tiếp, đó là nổ hoá học
và nổ vật lý.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Cácyếutốnguyhiểmtừthiếtbịáplực

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nổ vật lý là hiện tượng phá huỷ thiết bị để cân bằng áp suất giữa trong và ngoài khi áp
suất môi chất trong thiết bị vượt quá trị số cho phép đối với loại vật liệu, thành bình hoặc
khi vật liệu làm thành bình bị lão hoá, ăn mòn. Khi đó ứng suất do áp lực môi chất chứa
trong thiết bị tác dụng lên thành bình vượt quá ứng suất cho phép của vật liệu làm thành
bình. Khi nổ vật lý xảy ra, thông thường thiết bị bị phá huỷ ở điểm yếu nhất.
Nổ hoá học là hiện tượng nổ vỡ do các phản ứng hoá học trong thiết bị chịu áp lực chính
là quá trình diễn ra của hai hiện tượng nổ liên tiếp; ban đầu là nổ hoá học ( áp suất tăng
nhanh) sau đó là nổ vật lý do thiết bị không có khả năng chịu được áp suất tạo ra khi nổ
hoá học trong bình chứa môi chất. Đặc điểm của nổ hoá học là áp suất do nổ tạo ra rất
lớn và phá huỷ thiết bị thành nhiều mảnh nhỏ (do tốc độ gia tăng áp suất quá nhanh).
Công sinh ra do nổ hoá học rất lớn và phụ thuộc vào bản thân chất nổ, tốc độ cháy của
hỗn hợp, phương thức lan truyền của sóng nổ. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào kết cấu của
thiết bị
(ví dụ: khi nổ hỗn hợp axetilen, không khí áp suất khi nổ đạt 11∼13 lần áp suất trước khi
nổ, nếu trên đường lan truyền của sóng nổ gặp chướng ngại vật thì sóng phản kích tăng
lên hàng trăm lần áp suất ban đầu), vì vậy khi tính toán độ bền của thiết bị phải chú ý
đến khả năng chịu lực khi có nổ hoá học, khả năng thoát khí qua van an toàn.
Cácyếutốnguyhiểmtừthiếtbịáplực

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
2. Nguy cơ bỏng nhiệt
Các thiết bị chịu áp lực hoạt động đối với môi chất có nhiệt độ cao (thấp) luôn
tạo mối nguy hiểm bỏng nhiệt. Bị bỏng nhiệt khi thiết bị nổ vỡ, xì hơi môi
chất hoặc tiếp xúc với các bộ phận có nhiệt độ cao nhưng không được lọc
cách nhiệt hay cách nhiệt bị hư hỏng. Ngoài ra khi vận hành thiết bị chịu áp
lực, người còn chịu tác dụng xấu của nhiệt đối lưu và nhiệt bức xạ. Bên cạnh
đó còn gặp những hiện tượng bỏng không kém phần nguy hiểm như:
•Bỏng do nhiệt độ thấp ở các thiết bị mà môi chất được làm lạnh lâu ở áp
suất lớn (trong hệ thống thiết bị sản xuất oxy).
•Bỏng do các hóa chất, chất lỏng có hoạt tính cao (acid, chất oxy hoá mạnh,
kiềm …)
Sự cố bỏng nhiệt ở các thiết bị chịu áp lực thường gây chấn thương rất nặng
do áp suất của môi chất thường rất lớn (khi áp suất càng cao thì nội năng càng
lớn).
Cácyếutốnguyhiểmtừthiếtbịáplực

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
3. Cácchấtđộchại
•Trong nhiều thiết bị chịu áp lực, môi chất bên trong là các
hoá chất độc hại, như bình khí acetylen, bình cacbonic …
Bản thân các hoá chất độc hại này có thể gây ra các hiện
tượng ngộ độc cấp tính, mãn tính, bệnh nghề nghiệp nếu
người lao động không may hít phải.
•Trong điều kiện bình thường hoá chất độc xuất hiện trong
môi trường lao động là do hiện tượng rò rỉ tại các mối lắp
ghép, đường ống, phụ tùng đường ống, tại van an toàn. Lúc
có sự cố nổ vỡ thiết bị thì mức độ độc hại sẽ tăng gấp
nhiều lần.
Cácyếutốnguyhiểmtừthiếtbịáplực

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nguyên nhân gây ra sự cố từ thiết bị áp lực
Có nhiều nguyên nhân gây ra những sự cố bao gồm cả khách
quan và chủ quan như:
•Thiết bị sử dụng không phù hợp với nhu cầu, thiết kế
không đúng với điều kiện làm việc.
•Lắp đặt sai quy cách.
•Điều kiện bảo dưỡng kém.
•Sửa chữa hoặc cải tiến không đúng kỹ thuật.
•Không thực hiện kiểm định thiết bị áp lực định kỳ.
•Vận hành sai quy trình do người vận hành không được đào
tạo vận hành an toàn thiết bị áp lực.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Mộtsốbiệnphápgiảmthiểurủiro
1.Sử dụng thiết bị đúng nhu cầu, đúng điều kiện.
•Lắp đặt thiết bị phải có thiết kế phù hợp với điều kiện sử
dụng và tuân thủ trong các tiêu chuẩn an toàn hiện hành.
•Thiết bị phải được chế tạo từ các vật liệu phù hợp với môi
chất và điều kiện làm việc.
•Quy trình công nghệ phải được lựa chọn cho quá trình thao
tác ít gây ảnh hưởng nhất đến thiết bị.
•Cẩn trọng đến từng chi tiết khi sửa chữa, cải tạo.
•Lắp đặt thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng, vệ sinh
công nghiệp, các quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành để
vận hành thuận tiện và an toàn.
•An toàn vị trí lắp đặt thiết bị.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
2. Thực hiện đầy đủ quá trình đào tạo, huấn luyện cho người vận hành
Người vận hành thiết bị cần nắm vững những những thông số vận
hành an toàn của thiết bị. Không những thế, tất cả những người vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa và làm các công việc liên quan đến thiết
bị chịu áp lực đều phải được huấn luyện, đào tạo vận hành an toàn
một cách đầy đủ. Trong các trường hợp khi thay đổi công việc; thiết
bị hoặc quy trình vận hành thay đổi; sau một thời gian nghỉ việc hoặc
làm việc khác và định kỳ hằng năm đều phải huấn luyện.
Mộtsốbiệnphápgiảmthiểurủiro

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt
động thiết bị
•Các quy định về chế tạo, lắp ráp, vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ,
kiểm tra, giám sát hoạt động.
•Các yếu tố có thể tạo nên nguy hiểm,
có hại liên quan đến thiết bị áp lực
•Huấn luyện an toàn lao động
•Đào tạo vận hành an toàn thiết bị áp
lực.
Mộtsốbiệnphápgiảmthiểurủiro
Một số nội dung quan trọng cần thực hiện huấn luyện, đào tạo với người
vận hành như:

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
3. Lắp đặt đầy đủ các thiết bị bảo vệ và đảm bảo luôn ở trạng thái
sẵn sàng hoạt động.
Các thiết bị bảo vệ như van an toàn, rơle áp suất phải được lắp đặt đầy đủ ở
trạng thái sẵn sàng hoạt động nhằm mục đích ngắt thiết bị khi áp suất, nhiệt độ,
môi chất bên trong vượt quá mức cho phép.
Các thiết bị báo động (nếu có) cần lắp đặt sao cho các tín hiệu âm thanh, ánh
sáng dễ nhận thấy nhất.
Các thiết bị xả tự động như van an toàn, màn phòng nổ phải có ống xả dẫn ra vị
trí an toàn.
4. Bảo dưỡng thiết bị theo đúng quy trình
Đơn vị sở hữu phải lập kế hoạch bảo dưỡng cho thiết bị và toàn bộ hệ thống
thiết bị chịu áp lực. Kế hoạch phải tính đến các đặc điểm riêng biệt, từng chi tiết.
Kiểm tra và phát hiện các điểm bất thường trước khi tiến hành.
Trước khi thực hiện bảo dưỡng phải đảm bảo xả hết áp suất bên trong, làm vệ
sinh đầy đủ.
Thực hiện các biện pháp và quy trình an toàn trong quá trình sửa chữa, bảo
dưỡng thiết bị.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
5. Thiết bị phải được kiểm định an
toàn
Thiết bị áp lực thuộc danh mục cần kiểm
định an toàn theo Thông tư 36/2019/TT-
BLĐTBXH của Bộ Lao động –Thương
binh Xã hội. Chính vì vậy, đơn vị cần phải
kiểm định thiết bị để đảm bảo an toàn và
hạn chế rủi ro do thiết bị áp lực gây ra.
Thời hạn kiểm định thiết bị chịu áp lực
được quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật
an toàn và thay đổi theo từng loại.
•Kiểm định bên trong: 3 năm/lần.
•Kiểm định bên ngoài: 6 năm/lần.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Một số bình chịu áp lực kích thước nhỏ nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy hiểm gây rủi ro
cho tài sản và con người. Chính vì thế cần phải cất trữ và bảo quản theo điều kiện và môi
trường phù hợp.
Ngoài các biện pháp kể trên, bản thân người lao động cần phải chủ động trong quá trình
làm việc để hạn chế những rủi ro như:
•Thường xuyên kiểm tra tình trạng của bình, sự hoạt động của dụng cụ kiểm tra, đo
lường cơ cấu an toàn và phụ tùng.
•Vận hành thiết bị một cách an toàn theo đúng quy trình.
•Kịp thời và bình tĩnh xử lý theo đúng quy trình khi có sự cố xảy ra. Báo ngay với
người phụ trách.
•Không được làm việc riêng hoặc bỏ vị trí công tác khi thiết bị đang hoạt động trong
trường hợp cần giám sát.
Như vậy có thể thấy, thiết bị áp lực tiềm ẩn rất nhiều yếu tố nguy hại nghiêm trọng và
hoàn toàn có thể xảy ra nếu không được giám sát ngay từ đầu. Các đơn vị sở hữu thiết bị
cần phải thực hiện kiểm định an toàn thiết bị đầy đủ, đào tạo vận hành an toàn cho người
lao động và thực hiện một số biện pháp như chúng tôi vừa liệt kê ở trên, thì chắc chắn sẽ
kiểm soát và hạn chế được rủi ro một cách tối đa.
6. An toàn khi cất trữ, bảo quản thiết bị áp lực là các chai chứa khí, bình khí nén

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
TNLĐ DO NỔCHAI ÔXY

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Cácbiệnphápan toànkhisửdụngkhínén:
•Đảm bảo bình chứa khí nén
không bị hư hỏng, rỉ sét hoặc có
dấu hiệu bất thường.
•Kiểm tra van an toàn, đồng hồ áp
suất, van xả đáy và các bộ phận
khác xem có hoạt động bình
thường không.
•Đảm bảo các thông số kỹ thuật
trên bình còn rõ ràng và dễ đọc,
đồng thời kiểm tra thời hạn kiểm
định của bình.
Kiểm tra thiết bị trước khi sử dụng:

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Cácbiệnphápan toànkhisửdụngkhínén:
•Đặt máy nén khí ở nơi khô ráo, thông thoáng,
trên bề mặt ổn định và bằng phẳng.
•Tránh xa các nguồn nhiệt, vật dễ cháy nổ và
khu vực có nguy cơ gây cháy.
•Đặt máy nén khí ngoài tầm với của trẻ em.

vSử dụng đồ bảo hộ cá nhân:
•Đeo kính bảo hộ, găng tay, bịt tai, quần áo bảo
hộ và giày bảo hộ để bảo vệ khỏi các nguy cơ
như tiếng ồn, mảnh vỡ, bụi bẩn, hoặc áp suất
cao.
vVịtrílắpđặt:

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Cácbiệnphápan toànkhisửdụngkhínén:
vTuân thủ quy trình vận hành:
•Không bao giờ sử dụng khí nén để
làm sạch cơ thể hoặc quần áo.
•Giảm áp suất trong hệ thống trước khi
bảo trì hoặc sửa chữa.
•Không tự ý thay đổi hoặc điều chỉnh
các thiết bị khi không có chuyên môn.
•Khi có sự cố, cần dừng máy ngay lập
tức và báo cáo cho người có trách
nhiệm.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Cácbiệnphápan toànkhisửdụngkhínén:
vBảo dưỡng định kỳ:
•Thực hiện bảo dưỡng định kỳ theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
•Kiểm tra và thay thế các bộ phận hao mòn như
bộ lọc khí, dầu bôi trơn, van an toàn.
•Làm sạch hệ thống định kỳ để tránh tích tụ bụi
bẩn và dầu mỡ.
vĐào tạo và huấn luyện:
•Người vận hành cần được đào tạo và huấn luyện
về an toàn khi sử dụng máy nén khí.
•Hiểu rõ quy trình vận hành, các biện pháp khẩn
cấp và cách xử lý sự cố.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Các biện pháp an toàn khi sử dụng khí nén:
vLưu trữ khí nén an toàn:
•Tránh xa các nguồn nhiệt, khu vực có nguy cơ cháy
nổ và nơi có trẻ em.
•Đảm bảo hệ thống thoát nước và dầu hoạt động hiệu
quả để tránh tích tụ.
•Bằng việc tuân thủ các quy tắc trên, người dùng có
thể sử dụng khí nén một cách an toàn và hiệu quả,
đồng thời giảm thiểu nguy cơ tai nạn và sự cố.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠIGÂY
TNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA
Tiếngồn& rung
Khônggian& MT làmviệc
Chấtđộccôngnghiệp
Bụi công nghiệp
Bứcxạ

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1. Chất độc công nghiệp
TRẠNGTHÁI:
RẮN: Chì (Pb),Cyanure
LỎNG: Thủy ngân (Hg), Thuốc diệt côntrùng
BỤI, KHÍ: Clo, CO,NH3
ĐƯỜNG XÂM NHẬP
Hô hấp nguy hiểm nhất và dễ xảy ranhất
Tiêuhóa
Da
TÁCHẠI
Nhiễm độc cấptính
Nhiễm độc mãntính
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠIGÂY
TNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
qHóachấtđộc: gâyđộchại, ảnhhưởngxấutrựctiếp
hoặcgiántiếpđếncon ngườivàsinhvật.
qHóachấtdễcháy: cóthểtựphângiảigâycháy, nổ
hoặccùngcácchấtkháctạothànhhỗnhợpcháy, nổ
trongnhữngđiềukiệnnhấtđịnhvềthànhphần, nhiệt
độ, độẩm, ápsuất,…
qHóachấtănmòn: cótácdụngpháhủydầncácdạng
vậtchấtnhư: kếtcấuxâydựngvàmáymóc, thiếtbị,
đườngống,….hủyhoạida vàgâybỏngđốivớingười
vàsinhvật.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Làhóachấtcómộthoặcmộtsốđặctínhnguyhiểmsau
đâytheonguyêntắcphânloạicủaHệthốnghàihòa
toàncầuvềphânloạivàghinhãnhóachất:
HÓA CHẤT NGUYHIỂM
8.Gâyungthưhoặc có nguy cơ gây
ungthư;
9.Gây biến đổigen;
10.Độc đối với sinhsản;
11.Tích luỹ sinhhọc;
12.Ô nhiễm hữu cơkhóphânhuỷ;
13.Độc hại đến môitrường.
1. Dễnổ.
2.Ôxy hóamạnh;
3.Ăn mònmạnh;
4.Dễcháy;
5.Độc cấptính
6.Độc mãntính;
7. Gây kích ứng với con người

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
§Ung thölaøsöïphaùttrieåntöïdo khoângcoùkieåmsoaùtcuûateábaøo
=> khoáiu ( u aùctính)
§Vieäctieápxuùclaâudaøivôùihoùachaátcoùtheådaãnñeánungthö
ngheànghieäp. Giaiñoaïn4 40 naêm
§Ung thöphoåi: asen, amiaêng, croâm, niken…
§Ung thömuõi: buïigoã, buïida, niken, croâm…
§Ung thöda: tieápxuùcvôùiasen, saûnphaåmdaàumoû, nhöïathan…
§Ung thögan: vinyl cloruañôntheå
§Ung thötuûyxöông: benzen
Ung thư

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
AÛNHHÖÔÛNGÑEÁNTHEÁHEÄTÖÔNGLAI
-Moätsoátaùcñoängleâncôtheångöôøigaâyñoätbieángen taïoneân
nhöõngbieánñoåikhoângmongmuoántrongcaùctheáheätöônglai.
-Keátquaûnghieâncöùuchothaáy80 85% chaátgaâyungthöcoùtheå
gaâyñoätbieángen.
-ThöïcteáVieätNam laøchaátñoäcmaøuda cam (dioxin)

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CÁC NGUY HIỂM TỪ HÓA CHẤT
Tổn thương mắt:
Triệuchứng: đỏ, ngứa, rát, đau,
sưng,..hoặctổnthươngvĩnhviễn.
Nguyênnhânchínhyếu:
-Khôngsửdụngkínhan toàn/khiêngche
mặtkhithaotácvớihóachất(sang chiết,
trộn, phachế, vậnchuyểnhóachất,..).

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CÁC NGUY HIỂM TỪ HÓA CHẤT
•Việc sử dụng cồn trong vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là
cồn công nghiệp, có thể gây ra nhiều nguy cơ tai nạn và ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Các nguy cơ chính bao
gồm ngộ độc, tổn thương mắt, và thậm chí tử vong do tiếp xúc
với các loại cồn độc hại như methanol. Ngoài ra, việc sản xuất
cồn cũng có thể phát thải các khí độc như metan, etan,
propane, butan, gây nguy hiểm cho người lao động.
vNgộ độc:
•Cồn methanol, thường được sử dụng trong công nghiệp, có
thể gây ngộ độc khi tiếp xúc với cơ thể. Các triệu chứng có
thể bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, và
nặng hơn là mù mắt hoặc tử vong.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CÁC NGUY HIỂM TỪ HÓA CHẤT
vTổn thương mắt:
•Cồn có thể gây kích ứng và tổn thương mắt nếu tiếp xúc trực
tiếp.
vNhiễm độc:
•Việc sử dụng cồn không đúng cách hoặc không rõ nguồn gốc
có thể dẫn đến nhiễm độc thực phẩm, gây ra các vấn đề sức
khỏe nghiêm trọng.
vNguy cơ cháy nổ:
•Cồn là chất dễ cháy, vì vậy việc sử dụng và bảo quản không
đúng cách có thể gây ra nguy cơ cháy nổ, đặc biệt là trong môi
trường sản xuất hoặc bảo quản.

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nguyên nhân cháy nổ:
•Việc sử dụng cồn trong vệ sinh an toàn thực phẩm có thể gây
ra nguy cơ cháy nổ nếu không được thực hiện đúng cách. Cồn,
đặc biệt là cồn có nồng độ cao, dễ cháy và dễ bắt lửa, đặc biệt
khi ở dạng hơi.
vCồn dễ cháy:
•Cồn, đặc biệt là cồn ethanol, có điểm cháy thấp, khiến nó dễ
dàng bén lửa khi tiếp xúc với nguồn nhiệt hoặc ngọn lửa trần.
vHơi cồn:
•Hơi cồn cũng dễ cháy và có thể tạo thành hỗn hợp cháy nổ
trong không khí, đặc biệt ở những khu vực kín hoặc kém
thông thoáng.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vBảo quản và sử dụng không đúng
cách:
Việc bảo quản cồn ở nơi có nhiệt độ cao,
gần nguồn lửa hoặc sử dụng không đúng
cách (ví dụ: dùng cồn để mồi lửa) đều
làm tăng nguy cơ cháy nổ.
vSử dụng cồn để lau chùi:
Việc sử dụng cồn để lau chùi các thiết bị,
dụng cụ trong khu vực bếp hoặc gần các
nguồn nhiệt có thể gây ra cháy nổ nếu
không cẩn thận.
CÁC NGUY HIỂM TỪ HÓA CHẤT

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Biện pháp phòng ngừa:
Bảo quản cồn đúng cách:
Cồn cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực
tiếp và nguồn nhiệt.
vSử dụng cồn an toàn:
Tránh sử dụng cồn gần nguồn lửa hoặc các vật liệu dễ cháy.
Không dùng cồn để mồi lửa hoặc lau chùi các vật dụng nóng.
Đảm bảo khu vực sử dụng cồn thông thoáng.
vTrang bị phương tiện chữa cháy:
Cần có các phương tiện chữa cháy như bình chữa cháy, chăn,
cát để dập lửa khi cần thiết.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vHuấn luyện an toàn:
•Cần được huấn luyện về an toàn phòng cháy chữa cháy, đặc biệt
là khi sử dụng cồn trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm.
vXử lý khi có cháy:
•Bình tĩnh, báo động cho mọi người xung quanh và gọi ngay
114.
•Sử dụng các biện pháp chữa cháy phù hợp như bình chữa cháy
bột, bọt hoặc cát.
•Không dùng nước để dập lửa khi cháy cồn.
•Sơ tán người và tài sản ra khỏi khu vực nguy hiểm.
Việc tuân thủ các biện pháp an toàn khi sử dụng cồn trong vệ sinh
an toàn thực phẩm là vô cùng quan trọng để tránh những tai nạn
đáng tiếc xảy ra.
Biệnphápphòngngừa:

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vNguy cơ từ khí thải:
•Quá trình sản xuất cồn có thể tạo ra các khí độc hại như
metan, etan, propane, butan, gây nguy hiểm cho người lao
động nếu không được xử lý đúng cách.
•Để đảm bảo an toàn, việc sử dụng cồn trong vệ sinh an toàn
thực phẩm cần tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ
quan chức năng, đồng thời sử dụng các loại cồn đạt chuẩn và
có nguồn gốc rõ ràng.
CÁC NGUY HIỂM TỪ HÓA CHẤT

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nếu hóa chất dính vào mắt cần tiến hành xử lý như sau
HÓA CHẤT DÍNH VÀO MẮT
Bước1: Ngay
lập tức cho nước
chảy qua mắt,
chỉ sử dụng nước
sạch hoặc nước
muối 0,9%
Bước2: Nhanhchóngđưanhânviênbịnạnlênphòngy tế
vTrườnghợphóachấtbắnvàomột
mắt:Nghiêngđầusangmộtbênđểhóa
chấtkhôngbịchảyquamắtcònlại.
CÁC SỰ CỐ/TAI NẠN LIÊN QUAN HÓA CHẤT VÀ CÁCH ỨNG PHÓ
vTrườnghợphóachấtbắnvàocả2
mắthãyhướngvòiphunvàophần
sốngmũigiữahaimắtđểlàmsạch
hóachất

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.3. ĐIỀUKIỆNLAOĐỘNG, CÁCYẾUTỐNGUYHIỂM, ĐỘCHẠIGÂY
TNLĐ, BNN VÀBIỆNPHÁPPHÒNGNGỪA
vChất độc côngnghiệp
§Biện pháp phòngngừa
§Sử dụng quần áo, găng tay và kính bảo hộ phùhợp.
§Khi bị văng xút hay a-xít vào da, dội nước nhiều và liên tục lên vùng da
này.
§Băng lại bằng gạc vô trùng và đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gầnnhất.
§Kiểm tra thường xuyên để tránh rò rỉ chấtđộc.
§Trang bị mặt nạ phòngđộc.
§Các dây chuyền sản xuất có sử dụng chất độc phải được cáchly.
§Công nhân tiếp xúc với chất độc phải có thói quen tắm, rửa cẩn thận sau
khi làmviệc.
§Rửa tay thật sạch trước khiăn.
§Khám sức khỏe định kỳ hàng năm với các xét nghiệm thích hợp để phát
hiện sớm tình trạng bị nhiễmđộc

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nếu hóa chất dính vào da cần tiến hành xử lý như sau
HÓA CHẤT DÍNH VÀO DA
Bước1: Cởibỏquần
áobịdínhhóachất
Bước2: Dùngnướcsạchrửavùng
bịdínhhóachất
Bước3: Nhanhchóngđưanhânviênbịnạnlênphòngy tế
CÁC SỰ CỐ/TAI NẠN LIÊN QUAN HÓA CHẤT VÀ CÁCH ỨNG PHÓ

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
HÍT PHẢI HƠI HÓA CHẤT
-Đưanạnnhânđếnnơithoángmát.
-Nớirộngquầnáo, dâythắtlưng.
-Đưanạnnhânđếnphòngy tế.
NUỐT PHẢI HÓA CHẤT
-Ngaylậptứcđưanạnnhânđếnphòngy tế.
-Khôngđượcthúcchonônóira.
CÁC SỰ CỐ/TAI NẠN LIÊN QUAN HÓA CHẤT VÀ CÁCH ỨNG

Giảng viên: Nguyễn Văn NgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
TRÀN ĐỔ HÓA CHẤT
CÁC SỰ CỐ/TAI NẠN LIÊN QUAN HÓA CHẤT VÀ CÁCH ỨNG PHÓ
1.Thông báochocấpquảnlý
2.Cảnh báokhuvựcxungquanh
3.Đeo dụngcụPPE đúngquyđịnh
4.Khoanh vùng, chốngtrànbằng
chấthấpthụ(giẻ, cát, mùncưa..)
5.Thu gom, thải bỏ
6.Vệ sinh sau khi tiếp xúc hóa chất

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
BỤI VÀ HƠI KHÍĐỘC
vKháiniệm
•Bụi là một tập hợp nhiều hạt, có
kíchthướcnhỏ bé tồn tại lâu trong
khôngkhídưới dạng hạt bụi bay,
bụi lắngvàcác hệ khí dung nhiều
pha gồmhơi, khói,mù.
1.Nguồngốc:
§Bụi vôcơ
§Bụi hữucơ
2.Tình chất vậtlý:
§Hìnhdạng
§Tính hòatan
3.Tính chất hóahọc
49
2. Bụi công nghiệp

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Bụi xi măng gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe con người, chủ yếu qua
đường hô hấp và tiếp xúc trực tiếp.
•Hít phải bụi xi măng có thể dẫn đến các bệnh hô hấp như viêm phế quản, hen
suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bụi phổi silic và thậm chí là ung
thư phổi.
•Bụi xi măng còn gây kích ứng, mẩn đỏ, viêm da, bỏng da và tổn thương mắt,
giác mạc. Ngoài ra, tiếp xúc lâu dài còn liên quan đến các bệnh tim mạch, thần
kinh và suy giảm khả năng lao động.
1. Táchạiđốivớihệhôhấp:
•Kíchứngvàviêmnhiễm: Hítphảibụixi mănggâykíchứngniêmmạcđường
hôhấp, dẫnđếnho, khóthở, vàcácđợtcấpcủahen suyễn.
•Bệnhbụiphổisilic: Bụixi măngchứasilica, khihítphảisâuvàophổicóthể
gâybệnhbụiphổisilic, mộtcănbệnhnghềnghiệpnguyhiểmvàkhôngthểchữa
khỏihoàntoàn.
TÁC HẠICỦABỤI VÀ HƠI KHÍĐỘC

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
TÁC HẠICỦABỤI VÀ HƠI KHÍĐỘC
•Bệnhphổitắcnghẽnmạntính(COPD): Tiếpxúclâudàivớibụixi mănglàm
tăngnguycơmắcCOPD, làmgiảmnghiêmtrọngchứcnăngphổi.
•Ung thưphổi: Sựhiệndiệncủasilica trongbụixi mănglàmtăngnguycơung
thưphổi.
2. Táchạiđốivớida vàmắt:
•Da: Bụixi măngcótínhkiềmmạnh, gâykíchứngda, viêmda tiếpxúc, mẩn
đỏ, ngứarátvàthậmchílàbỏnghóahọcnếutiếpxúclâu.
•Mắt: Bụixi măngbay vàomắtgâykíchứng, đỏmắt, chảynướcmắt, viêmkết
mạcvàcóthểdẫnđếntổnthươnggiácmạc, ảnhhưởngđếnthịlực.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
TÁC HẠI CỦA BỤI VÀ HƠI KHÍ ĐỘC
3. Tác hại đối với sức khỏe tổng thể:
•Tim mạch:Ô nhiễm không khí từ bụi mịn, bao gồm bụi xi măng, có thể làm
tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
•Thần kinh:Tiếp xúc lâu dài với xi măng có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt
mỏi.
•Hệ tiêu hóa:Nếu nuốt phải bụi xi măng có thể gây đau dạ dày và các vấn đề về
tiêu hóa.
4. Tác động khác:
•Giảm hiệu suất lao động:Các tác động đến sức khỏe khiến người lao động mệt
mỏi, giảm khả năng tập trung, dẫn đến suy giảm năng suất và tăng nguy cơ tai
nạn lao động.
•Ảnh hưởng đến môi trường:Bụi xi măng phát tán ra môi trường có thể gây ô
nhiễm không khí, suy thoái đất trồng và làm ô nhiễm nguồn nước.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
TÁC HẠICỦABỤI VÀ HƠI KHÍĐỘC
1.Tác hại đến mắt : Gây viêm màng tiếp
hợp, viêm giác mạc làm giảm thị lực. Bụi
kiềm, acid gây bỏng giácmạc....
2.Tác hại lên da: Bụi mang tính phóng xạ
(coban, crom, uran, nhực đường...), bụi chứa
asen và hợp chất asen ung thưda.
vBụi bít lỗ chân lông khô da, ghẻ, hắc lào...
(bụi ximăng, đất xét, caolanh).
vMột số loại bụi gây kích thích da, viêm
da, chàm da (bụi crôm, bụi vôi, bụi thiếc,
bụithan...
3. Tác hại lên đường hô hấp: Tùy theo
nguồn gốc các loại bụi mà gây ra các bệnh
như viêm mũi, họng, khí phếquản.
50

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
3. Bức xạ
Các yếu tố có hại của bức xạ, hay phóng xạ, bao gồm khả năng gây hại
cho sức khỏe con người ở cấp độ tế bào, làm hỏng DNA và tăng nguy
cơ ung thư.Bức xạ có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả
tự nhiên và nhân tạo, và tác động của nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như liều lượng, thời gian tiếp xúc và loại bức xạ.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Tác hại của bức xạ:
•Tổn thương DNA:
•Bức xạ có thể làm đứt gãy hoặc thay đổi cấu trúc DNA trong tế bào, dẫn đến các sai
sót trong quá trình sửa chữa hoặc tế bào chết đi.Nếu quá trình sửa chữa không thành
công, có thể dẫn đến sự hình thành tế bào ung thư.
•Tăng nguy cơ ung thư:
•Đặc biệt là ung thư da, phổi và các loại ung thư khác, do tác động của bức xạ ion hóa
(như tia X, tia gamma) lên tế bào.
•Hội chứng nhiễm xạ cấp tính (ARS):
•Xảy ra khi tiếp xúc với liều lượng bức xạ cao trong thời gian ngắn, gây ra các triệu
chứng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, suy nhược cơ thể, và trong trường hợp
nặng có thể dẫn đến tử vong.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Ảnh hưởng đến hệ thần kinh:
•Bức xạ có thể gây ra các vấn đề về thần kinh, như đau đầu, chóng mặt, và rối loạn
chức năng thần kinh trung ương.
•Ảnh hưởng đến hệ miễn dịch:
•Bức xạ có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng và các bệnh
khác.
•Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản:
•Bức xạ có thể gây vô sinh hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
•Ảnh hưởng đến da:
•Tiếp xúc với bức xạ nhiệt có thể gây bỏng, viêm da, sẹo và tăng nguy cơ ung thư da.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Các loại bức xạ và tác động của chúng:
•Bức xạ alpha (α):
•Khả năng xuyên thấu kém, gây hại nhiều khi tiếp xúc trực tiếp với cơ thể (ví dụ, nuốt
phải hoặc hít phải).
•Bức xạ beta (β):
•Khả năng xuyên thấu tốt hơn alpha, có thể gây bỏng da và tổn thương các cơ quan
nội tạng.
•Bức xạ X và gamma (X, γ):
•Khả năng xuyên thấu cao, có thể gây ra các tác động toàn thân như hội chứng
nhiễm xạ cấp tính.
•Bức xạ nhiệt:
•Gây bỏng, viêm da, và các vấn đề liên quan đến da và sức khỏe tổng thể.
•Bức xạ UV:
•Gây cháy nắng, kích ứng mắt, ung thư da, và các vấn đề về mắt.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Các biện pháp phòng tránh:
•Giảm thời gian tiếp xúc:
•Hạn chế thời gian tiếp xúc với các nguồn bức xạ.
•Tăng khoảng cách:
•Khoảng cách càng xa nguồn bức xạ, mức độ tiếp xúc càng giảm.
•Sử dụng vật liệu che chắn:
•Sử dụng các vật liệu như chì, bê tông, hoặc các loại vật liệu đặc biệt để
che chắn nguồn bức xạ.
•Bảo hộ cá nhân:
•Sử dụng các thiết bị bảo hộ như quần áo bảo hộ, găng tay, kính bảo hộ,
khẩu trang, và máy đo liều bức xạ.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Tuân thủ quy trình an toàn:
•Tuân thủ các quy trình làm việc an toàn và hướng dẫn của chuyên gia
khi làm việc với các nguồn bức xạ.
Lưu ý:
Việc tiếp xúc với bức xạ, đặc biệt là ở liều lượng cao, có thể gây ra
những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
4. Tiếng ồn & Rung
•Tiếng ồn và rung lắclà những yếu tố có hại trong môi trường làm việc và sinh hoạt,
gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.Tiếng ồn có thể gây giảm
thính lực, các bệnh về tim mạch, rối loạn giấc ngủ, căng thẳng, và các vấn đề về tiêu
hóa.Rung lắc, đặc biệt là rung động toàn thân, có thể gây ra các vấn đề về xương
khớp, hệ thần kinh, và ảnh hưởng đến khả năng vận động và tập trung.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Ảnh hưởng của tiếng ồn:
•Giảm thính lực:
•Tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn lớn (trên 80 dB) có thể gây tổn thương các tế bào lông
trong tai, dẫn đến giảm thính lực, thậm chí là điếc.
•Bệnh tim mạch:
•Tiếng ồn có thể làm tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, và các bệnh lý tim mạch khác.
•Rối loạn giấc ngủ:
•Tiếng ồn gây khó ngủ, mất ngủ, và ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ, dẫn đến mệt
mỏi, stress, và giảm khả năng tập trung.
•Rối loạn tiêu hóa:
•Một số nghiên cứu cho thấy tiếng ồn có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, gây ra các
vấn đề như loét dạ dày.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Căng thẳng và stress:
•Tiếng ồn liên tục có thể gây căng thẳng, lo âu, và ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần.
•Giảm khả năng tập trung:
•Tiếng ồn làm giảm khả năng tập trung, ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc và học tập.
Ảnh hưởng của rung lắc:
•Vấn đề về xương khớp:
•Rung động toàn thân có thể gây tổn thương các khớp, viêm khớp, và các bệnh liên
quan đến xương khớp.
•Vấn đề về hệ thần kinh:
•Rung động có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây ra các triệu chứng như đau, tê bì,
mất cảm giác, và rối loạn chức năng thần kinh.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Ảnh hưởng đến khả năng vận động:
•Rung động có thể làm giảm khả năng vận động, gây khó khăn trong việc điều khiển
các thiết bị, và ảnh hưởng đến sự chính xác trong các thao tác.
•Giảm hiệu suất làm việc:
•Rung động có thể gây ra sự mệt mỏi, giảm khả năng tập trung, và ảnh hưởng đến
hiệu suất làm việc.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Biện pháp phòng tránh:
•Kiểm soát tiếng ồn tại nguồn:
•Sử dụng các biện pháp giảm tiếng ồn tại nguồn phát ra, như sử dụng các thiết bị
giảm thanh, cách âm, hoặc thay đổi quy trình sản xuất.
•Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền:
•Sử dụng các vật liệu cách âm, xây dựng tường chắn âm, hoặc sử dụng các phương
tiện giảm tiếng ồn giao thông.
•Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân:
•Đeo tai nghe chống ồn, hoặc các thiết bị bảo vệ khác khi làm việc trong môi trường
có tiếng ồn lớn.
•Hạn chế thời gian tiếp xúc với tiếng ồn và rung lắc:
•Sắp xếp thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, tránh tiếp xúc quá lâu với các yếu tố
gây hại.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Khám sức khỏe định kỳ:
•Kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề liên quan đến thính giác,
xương khớp, và hệ thần kinh.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
5. Không gian môi trường làm việc:
•Các yếu tố có hại trong không gian và môi trường làm việc có thể gây
ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe và năng suất lao động của
người lao động.
Các yếu tố có hại:
•1. Yếu tố vật lý:
•Bao gồm ánh sáng không đủ hoặc quá chói, tiếng ồn, rung động, nhiệt
độ cao hoặc thấp, độ ẩm, bức xạ (tia X, tia cực tím, phóng xạ), điện từ
trường, và các yếu tố vật lý khác.
•2. Yếu tố hóa học:
•Các chất độc hại như bụi, hơi, khí độc, hóa chất, kim loại nặng, và các
chất khác có thể gây hại khi tiếp xúc hoặc hít phải.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•3. Yếu tố sinh học:
•Vi khuẩn, virus, nấm mốc, côn trùng, và các sinh vật gây bệnh khác có
thể gây nhiễm trùng và bệnh tật.
•4. Yếu tố tâm sinh lý:
•Căng thẳng, áp lực công việc, tư thế làm việc không đúng, và môi
trường làm việc không thoải mái có thể gây ra mệt mỏi, stress, và các
vấn đề sức khỏe khác.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Biện pháp phòng tránh và kiểm soát:
•1. Cải thiện môi trường làm việc:
•Thông gió:Đảm bảo thông gió đầy đủ để loại bỏ các chất ô nhiễm và
duy trì nhiệt độ, độ ẩm phù hợp.
•Chiếu sáng:Cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo, tránh chói
lóa hoặc thiếu sáng.
•Cách âm, cách nhiệt:Giảm tiếng ồn và kiểm soát nhiệt độ bằng cách
sử dụng các vật liệu cách âm, cách nhiệt phù hợp.
•Thiết kế không gian làm việc:Bố trí không gian làm việc hợp lý, tạo
sự thoải mái và thuận tiện cho người lao động.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•2. Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE):
•Khẩu trang, mặt nạ:Bảo vệ hô hấp khỏi bụi, hơi, khí độc.
•Kính bảo hộ:Bảo vệ mắt khỏi các yếu tố nguy hiểm như vật văng bắn, hóa chất,
hoặc ánh sáng mạnh.
•Găng tay, quần áo bảo hộ:Bảo vệ da khỏi hóa chất, bụi bẩn, hoặc các yếu tố nguy
hiểm khác.
•Giày bảo hộ:Bảo vệ chân khỏi các nguy cơ như vật rơi, trơn trượt, hoặc điện giật.
•3. Huấn luyện an toàn lao động:
•Đào tạo:Cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để người lao động nhận biết,
phòng tránh và xử lý các yếu tố nguy hiểm, có hại trong môi trường làm việc.
•Hướng dẫn:Đưa ra các quy trình, quy định cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động.
•Tập huấn:Thực hành các kỹ năng an toàn, xử lý sự cố.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•4. Kiểm tra, bảo trì thiết bị:
•Định kỳ:Kiểm tra, bảo trì các thiết bị, máy móc, hệ thống điện, thông gió để đảm
bảo chúng hoạt động an toàn, hiệu quả.
•Sửa chữa:Sửa chữa kịp thời các hỏng hóc, đảm bảo không gây nguy hiểm cho
người lao động.
•5. Giám sát môi trường làm việc:
•Đo đạc:Định kỳ đo đạc các yếu tố nguy hiểm, có hại như bụi, tiếng ồn, nhiệt độ, độ
ẩm, nồng độ hóa chất để đánh giá mức độ ảnh hưởng.
•Phân tích:Phân tích kết quả đo đạc để có biện pháp khắc phục, cải thiện phù hợp.
•6. Thực hiện các quy định pháp luật:
•Tuân thủ:Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động của pháp
luật.
•Báo cáo:Báo cáo kịp thời các trường hợp vi phạm, sự cố, tai nạn lao động để có
biện pháp xử lý.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Ý NGHĨAMÀUSẮCCỦA4 LOẠIBIỂNBÁOAN TOÀN
BLUE
Biển báo bắtbuộc
tuânthủ
RED
Biển báoCấm
YELLOW
Biển báo cảnhbáo
nguyhiểm
GREEN
Biển báo chỉ dẫn &
Hướngdẫn

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG XI MĂNG

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Quy trình vận hành trạm trộn bê tông tươi bao gồm 4 bước chính:chuẩn bị nguyên
vật liệu, vận hành thiết bị, trộn và kiểm tra chất lượng, và cuối cùng là vận chuyển
bê tông đến công trình.
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG XI MĂNG
1. Chuẩnbịnguyênvậtliệu
•Kiểmtrachấtlượngvậtliệu: Đảmbảocát, đá, xi măng, nướcvàphụgiađạtyêu
cầuvềchấtlượngvàđãđượckiểmchứng.
•Chuẩnbịvậtliệu: Cácnguyênliệunhưcốtliệu(cát, đá) đượctậpkếttạikho, cònxi
măngđượcdựtrữtrongsilo.
2. Vậnhànhthiếtbị
•Khởiđộnghệthốngđiềukhiển: Khởiđộnghệthốngmáytính, phầnmềmvàmàn
hìnhhiểnthịđểđảmbảocácthôngsốkỹthuậtđãđượcnhậpchínhxác.
•Kiểmtracácbộphận: Kiểmtrakỹlưỡngtừngbộphậncủatrạmnhưhệthốngđiện,
máynénkhí, gầuSkip, băngtải, cốitrộnđểđảmbảohoạtđộngổnđịnh.
•Vậnhànhthửnghiệm: Chạythửcácthiếtbịnhưmáytrộn, bơmnước, gầuSkip
trongchếđộkhôngtảiđểkiểmtrahoạtđộngcủatừngbộphậnvàpháthiệnsớmcác
sựcố.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
3. Trộnbêtôngvàkiểmtrachấtlượng
•Đolườngvàcấpliệu: Hệthốngđiềukhiểntựđộngsẽđolườngvàcânchínhxác
từngloạinguyênliệutheocôngthứcđãđịnh, sauđóđượcbăngtảihoặcvíttải
vậnchuyểnvàothùngtrộn.
•Tiếnhànhtrộn: Cốitrộnđượckhởiđộngvàtiếnhànhtrộnđềucácnguyênliệu
vớithờigiantrộncưỡngbứckhoảng60-80 giây.
•Kiểmtrachấtlượng: Sau khitrộn, ngườivậnhànhsẽlấymẫubêtôngđểkiểm
trachấtlượngtrướckhixuấthàng.
4. Vậnchuyểnvàbàngiao
•Xảvàvậnchuyển: Bêtôngtươisaukhitrộnsẽđượcxảvàoxebồnchuyênchở
đểvậnchuyểnđếncôngtrìnhtheoyêucầucủakháchhàng.
•Lặplạiquytrình: Côngviệcsẽđượclặpđilặplạiliêntụcđểđảmbảođủsố
lượngbêtôngbàngiao.
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG XI MĂNG

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
§Để đảm bảo an toàn khi vận hành trạm trộn bê tông,phải tuân thủquy trình kiểm
tra kỹ lưỡng trước vận hành, bao gồm hệ thống điện, khí nén, nước, và vít tải, cùng
việc sử dụng đầy đủthiết bị bảo hộ cá nhân. Các rủi ro chính bao gồm tai nạn điện,
vỡ đường ống khí, kẹt thiết bị, và ngộ độc do bụi xi măng, đòi hỏi các biện pháp
phòng ngừa như kiểm tra định kỳ, đào tạo an toàn, sử dụng hệ thống thông gió và
bảo trì thiết bị thường xuyên.
•Rủi ro về điện: Sự cố chập điện, giật điện do hệ thống dây điện không đảm bảo
hoặc không được cách điện đúng cách.
•Rủi ro về cơ khí: Kẹt các bộ phận như vít tải, băng tải, hoặc hệ thống cánh khuấy,
dẫn đến hỏng hóc thiết bị và có thể gây tai nạn lao động.
•Rủi ro về hóa chất và môi trường: Ngộ độc do bụi xi măng, hóa chất trong quá
trình trộn.
•Rủi ro do áp suất: Vỡ đường ống dẫn khí nén, hoặc rò rỉ nước trong hệ thống.
•Rủi ro từ các vật liệu khác: Chấn thương do vật liệu xây dựng rơi hoặc do các
thiết bị khác.
Các rủi ro tiềm ẩn khi vận hành trạm trộn bê tông

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Cácbiệnphápphòngngừaan toàn
•Kiểmtrathiếtbịtrướckhivậnhành:
•Kiểmtrahệthốngđiện, đảmbảođủtảivàcácmốinốian toàn.
•Kiểmtraápsuấtkhínénvàcácvan khí, đảmbảohoạtđộngchínhxác.
•Kiểmtrahệthốngnước, đảmbảođủnướcvàcácvan khóa/mởđúngvịtrí.
•Kiểmtrahệthốngvíttải, đảmbảokhôngbịkẹtvàcóđủxi măng.
•Đảmbảoan toànchongườilaođộng:
•Yêucầutấtcảcôngnhânsửdụngđầyđủtrangthiếtbịbảohộcánhânnhưmũ
bảohộ, kính, găngtay, vàquầnáobảohộlaođộng.
•Huấnluyệnngườilaođộngvềquytrìnhvậnhànhtrạmtrộnan toànvàcáchxử
lýsựcố.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Kiểmsoátmôitrườnglàmviệc:
•Đảmbảokhuvựcxungquanhtrạm
trộnsạchsẽ, khôngcóvậtliệucảntrở
lốiđi.
•Sửdụnghệthốngthônggióhiệuquảđể
hạnchếbụixi măngtrongkhôngkhí.
•Bảodưỡngđịnhkỳ:
•Thựchiệnvệsinhvàbảodưỡngtrạm
trộnbêtôngsaumỗilầnvậnhànhđể
đảmbảothiếtbịluôntrongtìnhtrạng
tốtnhất.
•Kiểmtrađịnhkỳcácbộphậntruyền
động, hệthốngphanhvàcácthiếtbị
quan
Cácbiệnphápphòngngừaan toàn

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
XE CHỞ BÊ TÔNG XI MĂNG

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Rủi ro khi sử dụng xe bồn bê
tông bao gồmtai nạn giao
thông, mất kiểm soát và lật xe,
tai nạn lao động khi đổ bê tông
và vận hành thiết bị, nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khỏe và môi
trường do hóa chất và tiếng ồn.
•Để phòng tránh, cần tuân thủ
quy định giao thông, kiểm tra kỹ
thuật xe, sử dụng biện pháp bảo
hộ lao động, đảm bảo an toàn
khi đổ bê tông, và thực hiện vệ
sinh, bảo dưỡng xe định kỳ.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
I. Rủirotiềmẩn
vTai nạngiaothông:
•Xe cókíchthướcvàtrọnglượnglớn, dễgâytai nạnkhidi
chuyển, đặcbiệttrongđiềukiệnđườngtrơntrượthoặctắc
nghẽn.
•Xe đỗngượcchiềuhoặckhôngcóbiểncảnhbáo, cảntrởgiao
thôngvàgâymấtan toàn.
vMấtkiểmsoátvàlậtxe:
•Trọnglượngbêtônglớnlàmmấtổnđịnhxe, đặcbiệtkhidi
chuyểntrênđịahìnhđồinúi, đườngcong.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vTai nạnlaođộng:
•Khi đổbêtông:Cóthểxảyra vachạmvớithiếtbịhoặcvật
cản, trànbêtônggâynguyhiểmchonhânviên.
•Khi vậnhànhthiếtbị:Gặptai nạndo hỏnghóccơkhí, lỗikỹ
thuậtcủacộtbơm, hoặcvachạmvớicấutrúccôngtrình.
vRủirovềsứckhỏevàmôitrường:
•Sứckhỏe:Láixecóthểgặpvấnđềvềthínhgiác, hôhấpdo
tiếngồnvàtiếpxúcvớihóachấttrongbêtông.
•Môitrường:Ròrỉ, trànbêtôngcóthểgâyô nhiễmđấtvà
nguồnnước. Bụibẩnvàtiếngồntrongquátrìnhvậnhànhcũng
ảnhhưởngđếnmôitrường.
I. Rủirotiềmẩn

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vTuân thủ luật giao thông:
•Chấp hành đúng quy định về dừng đỗ, không đỗ xe ngược
chiều.
•Sử dụng biển báo và người hướng dẫn khi dừng xe để bơm bê
tông.
vKiểm tra và bảo dưỡng xe:
•Kiểm tra kỹ lưỡng xe trước và trong khi vận hành để phát hiện
và xử lý kịp thời các hư hỏng.
•Bảo dưỡng định kỳ để xe luôn ở trạng thái tốt nhất.
II. Biện pháp phòng tránh

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
vĐảmbảoan toànkhivậnhành:
•Sửdụngcácchânchốngcủaxebơmbêtôngđúngcáchđểgiảmthiểurung
lắcvàmấtổnđịnh.
•Khôngchovòibơmvươnqua cácđườngdâyđiệncaoáp.
•Luônđảmbảocóngườigiámsátxekhiđộngcơhoạtđộng.
vSửdụngthiếtbịbảohộvàthựchiệnvệsinh:
•Trang bịđầyđủđồbảohộlaođộngchongườivậnhành.
•Vệsinhsạchsẽxebồnngaysaukhisửdụngđểtránhbêtôngbámchắc, gây
hanrỉvàhưhỏng.
vQuảnlývàvậnhànhcẩntrọng:
•Tránhđểxehoạtđộngkhikhôngcóngườiđiềukhiểnhoặcgiámsát.
•Dừngmáyvàrútchìakhóakhirờikhỏixeđểđảmbảoan toàn.
II. Biệnphápphòngtránh

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Đảmbảothiếtbịantoànhoạtđộngđúngcách:Trướckhikhởiđộng,lái
xecầnkiểmtrakỹlưỡngcácthiếtbịantoànnhưhệthốngphanh,hệthống
treo,đènchiếusángvàcòibáohiệuđểđảmbảochúnghoạtđộngđúng
cách.
•Tuânthủtảitrọngvàkíchthướcphùhợp:Việctuânthủtảitrọngvà
kíchthướcchophépcủaxelàrấtquantrọngđểtránhnguycơmấtkiểm
soátdoquátải,cũngnhưđảmbảotuânthủcácquyđịnhvềgiaothông.
•Tuânthủquytrìnhđổbêtôngantoàn:Việcđổbêtônglàmộthoạt
độngnguyhiểm, do đó cần phải tuân thủ các quy trình đúng đắn để đảm
bảo an toàn cho cả lái xe và những người làm việc xung quanh.
•Đảmbảosựchúýkhiláixe:Láixecầntậptrungcaođộvàkhôngđược
bịphântâmbởi các yếu tố bên ngoài như điện thoại di động hoặc cuộc
trò chuyện với hành khách trong xe.
II. Biệnphápphòngtránh

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Ngừng xe và đảm bảo an toàn: Trong trường hợp xảy ra sự cố, lái
xe nên ngừng xe ngay lập tức và đảm bảo an toàn cho mọi người
trong và xung quanh xe bằng cách bật đèn cảnh báo và đặt biển báo
nguy hiểm.
•Báo cáo sự cố và yêu cầu sự giúp đỡ: Lái xe nên báo cáo sự cố cho
bộ phận quản lý hoặc cơ quan chức năng và yêu cầu sự giúp đỡ nếu
cần thiết.
•Kiểm tra tình hình và đánh giá rủi ro: Lái xe cần kiểm tra tình hình
hiện tại và đánh giá rủi ro để xác định phạm vi và tác động của sự cố.
•Thực hiện biện pháp khắc phục ngay lập tức: Tùy thuộc vào loại sự
cố, lái xe cần thực hiện các biện pháp khắc phục ngay lập tức như cố
gắng khởi động lại xe, sử dụng hệ thống phanh dự phòng hoặc định vị
và gỡ rối vấn đề.
Các biện pháp xử lý khẩn cấp và ứng phó sự cố

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
AN TOÀN TRONG PCCC

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
CHÁYNỔ: ĐIỀUKIỆNCẦNVÀĐỦ
CHẤT CHẤY
NGUỒN GÂY
CHÁY( NHIỆT)
CHẤT OXY HÓA

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
1.3. Điều kiện lao động, các yếu tố nguy hiểm, độc hại gây
TNLĐ, BNN và biện pháp phòng ngừa
6. Cháy,nổ

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
•Mũitênthoáthiểmtrênsànnhà: chạythoátra ngoàitheo
chiềumũitên
HƯỚNG DẪN THOÁT HIỂM

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Nơithoáthiểm
Cácbạntậptrungbênngoàicôngtynơiđảmbảoan toàn. Sau đó, tổ
trưởngđiểmdanhtổviênbáolạichonhânviênan toàn.
NƠI TẬP TRUNG

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Phải luôn tuân thủ.
10 Quy định cốt lõi về an toàn.

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện ATLĐ,VSLĐ
PHẦN 4

Giảngviên: NguyễnVănNgaAN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
AN TOÀN LÀ TRÊN HẾT!
Tags