1. Nêu được mục đích của tiêm thuốc . 2. Thực hiện được các đường tiêm 1 cách an toàn và hiệu quả . Mục tiêu học tập
Kỹ thuật đưa thuốc , dịch hoặc chất dinh dưỡng và một số chất khác ( Iốt , đồng vị phóng xạ , chất màu …) qua da vào trong cơ thể , để phục vụ chẩn đoán và điều trị . Phân loại : Tiêm trong da , dưới da , bắp , tĩnh mạch , khớp , trong xương , động mạch , màng bụng ) Định nghĩa
Trong trường hợp cấp cứu : cần có hiệu quả nhanh của thuốc , đặc biệt là tiêm tĩnh mạch , thuốc tiêm trực tiếp vào mạch máu có tác dụng nhanh nhất . Trong trường hợp bệnh nhân không uống được hoặc không nuốt được : Bệnh nhân hôn mê , nôn liên tục , bệnh nhân bị bệnh ở thực quản ... Bệnh nhân tâm thần không chịu uống thuốc . Những thuốc không có chỉ định uống hoặc không nên uống Thuốc uống có tác dụng không tốt đến đường tiêu hóa , ví dụ : uống kháng sinh trong trường hợp bệnh nhân đã bị loạn khuẩn đường ruột . Thuốc uống không được hấp thụ tốt do đường tiêu hóa của bệnh nhân bị tổn thương , thuốc gây tổn thương đường tiêu hoá . Thuốc bị phá hủy bởi dịch vị dạ dày , ví dụ : uống atropin sunfat ... Chỉ định
Chuẩn bị bệnh nhân Chuẩn bị của nhân viên y tế Chuẩn bị dụng cụ Tuân thủ 3 tra , 5 chiếu , 5 đúng Quy trình kỹ thuật
3 tra : tên người bệnh , tên thuốc , liều thuốc 5 chiếu : số giường ( số phòng ), nhãn thuốc , chất lượng thuốc , đường tiêm thuốc , thời hạn của thuốc . 5 đúng : người bệnh , tên thuốc , liều , thời gian , đường tiêm . Quy trình kỹ thuật
Tuân thủ quy định về tiêm an toàn của Bộ Y tế Không gây hại cho người nhận mũi tiêm Không gây phơi nhiễm cho người thực hiện mũi tiêm Không tạo chất thải nguy hại cho người khác và cộng đồng . Nguyên tắc
Sốc phản vệ Gãy kim Abces vùng tiêm Mảng mục vùng tiêm Chảy máu Tổn thương dây thần kinh Tai biến
Tiêm trong da Tiêm dưới da Tiêm bắp Tiêm tĩnh mạch Tiêm khớp Tiêm ống sống Tiêm động mạch , trong xương , màng bụng … Một số kỹ thuật tiêm
Một số kỹ thuật tiêm
Mũi tiêm nông giữa lớp thượng bì và hạ bì Đâm kim chếch mặt da 10 – 15 Tiêm xong tạo thành cục sẩn như da cam Tiêm trong da
Vùng da mỏng , không sẹo , không có lông … Vị trí : 1/3 trên mặt trước trong cẳng tay ( nếp gấp cổ tay – nếp gấp khuỷu ), 1/3 trên mặt ngoài cánh tay ( mỏm vai – mỏm khuỷu ), bả vai , cơ ngực lớn . Chỉ định : tiêm vắc xin , thử test… Kim cỡ 26 – 27 G, dài 1,5 cm. Tiêm trong da
Tiêm thuốc vào tổ chức liên kết dưới da của người bệnh Kim chếch 35 – 40 so với mặt da Tiêm dưới da
Vị trí : 1/3 giữa mặt trước ngoài cánh tay ( mỏm vai – mỏm khuỷu ), 1/3 giữa mặt trước ngoài đùi ( gai chậu trước trên – bờ ngoài xương bánh chè ), xung quanh rốn ( cách rốn 5cm) ( tài liệu TAT – BYT) Tiêm dưới da
Đưa một lượng thuốc vào vùng cơ bắp Đâm kim góc 60 – 90 so với mặt da (2/3 kim ) CCĐ: thuốc gây hoại tử tổ chức ( Calci clorua …) Vị trí : 1/3 trên mặt trước ngoài cánh tay 1/3 giữa mặt trước ngoài đùi 1/4 trên ngoài mông (1/3 trên ngoài đường nối gai chậu trước trên – mỏm xương cụt ) Tiêm bắp
Tiêm bắp tay
Tiêm bắp đùi
Tiêm mông
Là kỹ thuật dùng kim đưa thuốc , dịch vào tĩnh mạch . Đâm kim 30 so với mặt da . Vị trí : tĩnh mạch ngoại biên nổi rõ , mềm mại , ít di động . Tiêm tĩnh mạch