[123doc] - mon-thiet-ke-he-thong-cung-cap-nhiet-de-tai-tinh-toan-thiet-ke-so-bo-nha-may-nhiet-dien-hoi-cong-suat-50mw.pdf

dinhviethung2003 12 views 94 slides Nov 04, 2024
Slide 1
Slide 1 of 94
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94

About This Presentation

đồ án


Slide Content

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA : KHOA CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
----------
MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIỆT
ĐỀ TÀI :
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN HƠI CÔNG SUẤT 50MW
Hồ Chí Minh, ngày 15, tháng 6, năm 2021
GVHD :Ths.Nguyễn Văn Tuấn
SVTH : MSSV
Phạm Thanh Trúc 18060051
Lê Thái Hoàng Trọng18060451
Nguyễn Văn Tiến 18067011
Lê Minh Tre 18060571
Năm Học :2020 – 2021

LỜI MỞ ĐẦU
Điện năng là một nhu cầu không thể thiếu trên thế giới. Dựa vào khả năng sản
xuất và tiêu thụ điện năng mà ta có thể hiểu rõ được phần nào về sự phát triển của nền
công nghiệp trước đó. Điện năng được sản xuất bằng nhiều cách khác nhau và tùy theo
năng lượng mà người ta chia ra các loại nhà máy chính như:
+ Nhà máy nhiệt điện.
+ Nhà máy thủy điện.
+ Nhà máy điện nguyên tử.
+ Nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời...
Nhà máy điện nhiệt là một nhà máy điện, trong đó hóa năng của nhiên liệu được
biến thành nhiệt năng cấp nhiệt cho nước để biến thành hơi. Nước được đun nóng,
chuyển thành hơi nước và quay một tua bin hơi nước và tuabin này làm chạy một máy
phát điện. Sau khi đi qua tuabin, hơi nước được ngưng tụ trong bình ngưng và tuần
hoàn lại đến nơi mà nó đã được làm nóng, quá trình này được gọi là chu trình Rankine.
Khác biệt lớn nhất trong thiết kế của nhà máy nhiệt điện là do các nguồn nhiên liệu
khác nhau. Một số thiết kế thích sử dụng thuật ngữ trung tâm năng lượng hạn bởi vì
các cơ sở đó chuyển đổi hình thức của năng lượng từ nhiệt năng thành điện năng. Một
số nhà máy nhiệt điện cũng cung cấp năng lượng nhiệt cho mục đích công nghiệp, để
sưởi ấm, hoặc để khử muối trong nước cũng như cung cấp năng lượng điện.
Một tỷ lệ lớn khí CO2 được tạo ra từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch ở các nhà máy
nhiệt điện gây ảnh huởng rất lớn đến bầu không khí sống của con người.Vì vậy nhà
máy nhiệt điện luôn được hạn chế sử dụng một cách tối ưu để giảm tác hại của khí thải
công nghiệpNhư vậy, việc tìm tòi và phát triển rộng rãi các hệ thống hút ẩm và sấy
lạnh thực phẩm, nông sản sau thu hoạch.. là một yêu cầu cấp bách khuyến khích phát
triển nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản xuất các mặt hàng thay thế nhập
khẩu và xuất ra thị trường thế giới, tiết kiệm năng lượng, giảm vốn đầu tư và giá thành
sản phẩm.
Nhà máy nhiệt điện là nhà máy điện hoạt động theo nguyên lý biến đổi nhiệt
năng thành điện năng, bao gồm cả các nhà máy điện sinh khối, khí sinh học và nhà
máy điện sử dụng chất thải rắn.
Trong tự nhiên, sinh khối được dùng để chỉ tất cả các loại cây cối, cây trồng công

nghiệp, tảo, các loại thực vật hoặc những bã nông, lâm nghiệp như rơm rạ, bã mía, vỏ,
xơ bắp, lá khô, vụn gỗ, giấy vụn, vien nen go... hay metan từ các bãi chôn lấp, trạm xử
lý nước thải, phân từ các trại chăn nuôi gia súc và gia cầm.
Phân loại nhà máy nhiệt điện
-Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu bằng hữu cơ có thể chia ra các loại sau:
-Phân loại theo nhiên liệu sử dụng
-Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu rắn.
-hà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu lỏng.
-Nhà máy nhiệt điện đốt nhiên liệu khí.
-Nhà máy nhiệt điện đốt hai hoặc ba loại nhiên liệu trên ( hỗn hợp ).
-Phân loại theo tuabin quay máy phát
-Nhà máy nhiệt điện tuabin hơi.
-Nhà máy nhiệt điện tuabin khí.
-Nhà máy nhiệt điện tuabin khí – hơi.
-Phân loại theo dạng năng lượng cấp đi
-Nhà máy nhiệt điện ngưng hơi: chỉ cung cấp điện.
-Trung tâm nhiệt điện: cung cấp điện và nhiệt.
-Phân loại theo kết cấu công nghệ
-Nhà máy điện kiểu khối.
-Nhà máy điện kiểu không khối.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lý do
Hiện nay trên quy mô toàn cầu, sinh khối là nguồn năng lượng lớn thứ tư, chiếm
tới 14-15% tổng năng lượng tiêu thụ của thế giới. Ở các nước đang phát triển, sinh
khối thường là nguồn năng lượng lớn nhất, trung bình đóng góp khoảng 35% trong
tổng cung cấp năng lượng. Vì vậy NLSK giữ một vai trò quan trọng trong các kịch bản
năng lượng soạn thảo của nhiều tổ chức quốc tế và có khả năng sẽ giữ vai trò sống còn
trong việc đáp ứng nhu cầu năng lượng của thế giới trong tương lai.
Trong cách dùng phổ biến hiện nay, hiểu theo nghĩa nhiên liệu thì sinh khối
(biomas) là nhiên liệu rắn trên cơ sở sinh khối, còn nhiên liệu sinh học (biofuel) là
những nhiên liệu lỏng được lấy từ sinh khối và khí sinh học (biogas) là sản phẩm của
quá trình phân giải yếm khí của các chất hữu cơ. Nguồn sinh khối rất phong phú và đa
dạng. Do vậy, công nghệ NLSK cũng rất đa dạng. Trong bài viết này, chúng tôi chỉ đề
cập tới một số nguồn và công nghệ quan trọng đối với Việt Nam trong tương lai không
xa.
Khí sinh học:
Công nghệ khí sinh học trong những năm qua chủ yếu phát triển ở quy mô gia
đình. Hiện nay chưa có thống kê chính xác nhưng theo đánh giá của chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thì hiện có khoảng 7%
chuồng trại chăn nuôi có xử lý chất thải (mục tiêu đề ra là 30%). Kết quả tổng điều tra
nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản 2001 cho biết tổng số hộ chăn nuôi trên 11 triệu.
Tạm lấy con số này thì ước tính hiện nay có khoảng trên 770 nghìn chuồng trại chăn
nuôi có xử lý chất thải. Riêng dự án hỗ trợ chương trình Khí sinh học cho ngành chăn
nuôi do Cục Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì, Hà Lan tài trợ trong giai
đoạn 203 – 2005 đã xây dựng được 18000 công trình KSH gia đình.
Công nghệ được ứng dụng đều do Việt Nam phát triển. Công nghệ phổ biến nhất
hiện nay là thiết bị KSH nắp cố định vòm cầu xây gạch do Viện Năng lượng phát triển
trước đây. Công nghệ này đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng
thành thiết kế mẫu trong bộ tiêu chuẩn ngành về công trình KSH nhỏ.
Sử dụng cuối cùng chủ yếu là dung KSH để đun nấu. Thắp sáng và phát điện

cũng được ứng dụng nhưng không phổ biến. Hiện nay nhu cầu ứng dụng công nghệ ở
quy mô trang trại và công nghiệp đang trở nên cấp bách nhưng chưa được đáp ứng.
Nhiên liệu sinh học
Việc sử dụng etanol và dầu thực vật làm nhiên liệu chưa được áp dụng ở Việt
Nam. Hiện nay, dùng etanol pha với xăng đã được nghiên cứu thử nghiệm thành công
nhưng chỉ dừng lại ở nghiên cứu.

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học
tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Nguyễn Văn Tuấn đã
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian làm đề tài. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể
hoàn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan
tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian 12 tuần. Bước đầu đi vào thực tế
của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót , em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của
em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý
thức của mình.

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................1
1.1. Tổng quan về nghiên cứu nhà máy nhiệt điện........................................1
1.1.1. Sự cần thiết và tính thời sự...............................................................1
1.1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..........................................................3
1.1.3. Tình hình sản xuất và sử dụng trong nước.......................................5
1.1.4. Cơ hội và thách thức đối với việc phát triển năng lượng sinh khối ở
Việt Nam......................................................................................8
a. Cơ hội.............................................................................................................8
b. Môi trường quốc tế thuận lợi..........................................................................8
c. Thách thức......................................................................................................9
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG ÁN ĐẶT TỔ MÁY VÀ CÔNG SUẤT ĐƠN VỊ .............11
2.1. Lựa chọn và lập bảng thông số hơi và nước..........................................11
2.2. Xác định loại nhà máy nhiệt điện sẽ thiết kế Theo yêu cầu của để bài:
Thiết kế một nhà máy nhiệt điện đốt than có...................................11
2.3. Chọn công suất tổ máy Do yêu cầu thiết kế nên ta sẽ chọn phong án. .11
2.4. Các thông số chính của tổ máy 50 MW Đặc tính kỹ thuật của TB T-50-
130 được thể hiện qua bảng:.............................................................12
2.5 Cấu tạo cơ bản và nguyên lí hoạt động của khỏi tuabin Khởi tổ máy T-
50-130 gồm có một tui bin 50 MW trích bởi điều chỉnh và1 lò bao
bơi tuần hoàn tự nhiên......................................................................12
2.6. Xây dựng quá trình giãn nở hơi trong tuabin trên đồ thị i-s..................13
2.7. Lập bảng thông số hơi và nước.............................................................14
2.8 Tính toán cân bằng nhiệt và vật chất cho sự đó nhiệt nguyên lý...........15

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW2.8.1 Cân bằng hơi và nước trong nhà máy:............................................15
a. Tổn thất trong:..............................................................................................15
b. Tồn thất ngoài:.............................................................................................15
2.8.2. Tính sơ đồ nước bổ sung:...............................................................16
a. Hệ thống tận dụng nước xả:.........................................................................16
2.8.3 Tính sơ đồ khử khí phụ:..................................................................18
2.8.4. Tính cân bằng nhiệt cho các bình gia nhiệt :..................................19
a. Cân bằng nhiệt cao áp số 7:..........................................................................20
c. Cân bằng gia nhiệt bình cao áp số 6:............................................................20
d. Cân bằng bình gia nhiệt số 5:.......................................................................22
e. Cân bằng bình khử khí :...............................................................................22
f. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 4:..............................................................23
g. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 3 và 2:......................................................23
h. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 1:..............................................................25
i. Kiểm tra cân bằng vật chất tại bình ngưng:...................................................25
Chương 3: TÍNH CHỌN LÒ HƠI............................................................................33
3.1. Thông số nhiên liệu than.......................................................................33
3.2 Tính toán quá trình cháy.........................................................................34
3.2.1 Tính toán quá trình cháy nhiên liệu.................................................34
a. Thể tích không khí khô lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 (kg) than
.........................................................................................................................35
b. Thể tích sản phẩm cháy................................................................................35
c. Enthalpy của không khí và sản phẩm cháy...................................................36
3.2.2 Phương trình cân bằng nhiệt...........................................................36
3.2.3. Tổng nhiệt lượng đưa vào buồng lửa của lò hơi............................36

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWa. Tổn thất nhiệt do khói thải đem ra ngoài tính theo phần trăm......................39
3.2.4 hiệu suất nhiệt của lò hơi.................................................................39
3.2.5 phụ tải nhiệt lò hơi...........................................................................39
3.3 Kích thước buồng lửa.............................................................................40
3.3.1 thể tích buồng lửa............................................................................40
3.3.2 Diện tích mặc đốt bên trong buồng lửa...........................................40
3.3.3 Kích thước sơ bộ buồn lửa..............................................................41
3.3.4 Lượng hơi lò hơi cấp cho tuabine...................................................41
Chương 4 : CHỌN TUABINE.................................................................................43
4.1 Tuabin đối áp T-50-130/7......................................................................43
Chương 5 : TÍNH TOÁN LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH...........................47
5.1 Tính toán lựa chọn các thiết bị gian máy...............................................47
5.1.1 Tính toán lựa chọn bơm cấp............................................................47
5.1.2 Bơm nước ngưng.............................................................................49
5.1.3 Bơm tuần hoàn................................................................................52
5.1.4 Chọn bình ngưng.............................................................................54
5.1.5 Bình khử khí....................................................................................56
5.1.6 Tính chọn bình gia nhiệt..................................................................58
a. Bình gia nhiệt cao áp....................................................................................58
b. Bình gia nhiệt hạ áp.....................................................................................60
5.2. Tính toán và lựa chọn thiết bị gian lò hơi.............................................63
5.2.1. Lò hơi.............................................................................................63
5.2.2. Hệ thống nghiền than.....................................................................64

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWa. Đặc điểm than antraxit Việt Nam.................................................................64
b. Chọn hệ thống nghiền than..........................................................................64
c. Ưu nhược điểm của hệ thống đốt than gián tiếp...........................................65
5.2.3. Quạt tải bột than.............................................................................68
5.2.4. Quạt gió..........................................................................................68
5.2.5. Quạt khói........................................................................................71
5.2.6. Ống khói.........................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................77

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWDANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Vai trò của năng lượng sinh khối trong tổng tiêu thụ năng lượng...................6
Bảng 2: Dự báo nhu cầu than thế giới (triệu tấn).........................................................5
Bảng 3.1 Thành phần làm việc của than [1]................................................................33
Bảng 3.2a Enthalpy của 1 m3các khí và không khí [1]...............................................33
Bảng 4: Bảng Enthalpy của khói thải..........................................................................34
Bảng 4: Kích thước sơ bộ buồng lửa...........................................................................41

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nghiên cứu nhà máy nhiệt điện
1.1.1. Sự cần thiết và tính thời sự
Than đá hay các loại nhiên liệu rắn khác có những đặc tính cần thiết để có thể
phân biệt thành các loại than tốt, than xấu, than dễ cháy, khó cháy, có nhiệt lượng cao,
nhiệt lượng thấp v.v.
Đến nay, Việt Nam đã tiến hành điều tra cơ bản, thăm dò và phát hiện mới trên
5.000 điểm khoáng và mỏ. Trong đó, một số loại khoáng sản có giá trị công nghiệp đã
được đánh giá như dầu – khí (1,2 tỷ – 1,7 tỷ m3), than (240 tỷ tấn), sắt (2 tỷ tấn), đồng
(1 triệu tấn kim loại), titan (600 triệu tấn khoáng vật nặng), bauxit (10 tỷ tấn), chì kẽm,
thiếc, apatít (2 tỷ tấn), đất hiếm (11 triệu tấn) và các khoáng sản làm vật liệu xây dựng
(52 tỷ m3). Tuy vậy, với vùng thềm lục địa rộng lớn trên 1 triệu km2, việc thăm dò và
khai thác tài nguyên khoáng sản biển còn nhiều hạn chế, chủ yếu do vấn đề năng lực
thăm dò địa chất biển và vốn đầu tư. Trong các loại khoáng sản kể trên, trừ các loại
khoáng sản như dầu khí, than, sắt, titan apatit đã được thăm dò tương đối cơ bản và
chắc chắn; các khoáng sản kim loại còn lại gồm kim loại màu và khoáng sản quý mới
được thăm dò ở mức độ điều tra cơ bản (tìm kiếm). Trước khi đầu tư khai thác, các
doanh nghiệp đều phải tiến hành thăm dò bổ sung để hạn chế rủi ro.
H
ầu hết các khoáng sản ở Việt Nam có trữ lượng không lớn và phân bố tản mạn,
không t
ập trung. Trữ lượng dầu khí của Việt Nam cũng không nhiều. Với sản lượng
khai th
ác như hiện nay, nếu không phát hiện thêm trữ lượng mới, nguồn dầu khí của
Việt Nam sẽ cạn kiệt ch
ỉ trong vài ba chục năm tới. Than ở đất liền cũng đã cạn kiệt
d
ần. Việt Nam đang và sẽ phải nhập than từ nước ngoài để bảo đảm nhu cầu tiêu thụ
trong nư
ớc. Trữ lượng than ở đồng bằng sông Hồng theo số liệu tính toán có thể tới vài
trăm t
ỷ tấn.
Tuy nhiên, việc khai thác than từ dưới sâu yêu cầu công ngh
ệ rất phức tạp, hiện
nay chưa có gi
ải pháp thỏa đáng để vừa khai thác ngầm, vừa bảo vệ được đất lúa. Nếu
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 1

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
không có công nghệ thích hợp, việc khai thác s
ẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường và
an sinh x
ã hội. Tiềm năng urani và địa nhiệt ở Việt Nam không đáng kể. Đối với
nh
ững khoáng sản thiết yếu khác như vàng hay kim cương, Việt nam có rất ít hoặc
không c
ó. Một số loại khoáng sản Việt Nam có nhiều như bauxit, đất hiếm, quặng titan
th
ì thế giới cũng có nhiều, đảm bảo tiêu thụ hàng trăm năm và lâu hơn nữa.
Đối với một số loại khoáng sản quan trọng và có tiềm năng lớn, Chính phủ đã
giao cho một số doanh nghiệp nhà nước đảm nhận vai trò nòng cốt trong khai thác
theo mô hình kinh tế định hướng xã hội chủ nghĩa. Cụ thể như, khai thác và chế biến
dầu khí giao Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; khai thác và chế biến than và các khoáng
sản khác giao cho Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin);
khai thác và chế biến khoáng sản hoá chất (apatit) chủ yếu giao cho Tập đoàn Hoá chất
Việt Nam; khai thác, chế biến quặng sắt chủ yếu do Tổng công ty Thép Việt Nam và
Tập đoàn Vinacomin thực hiện; khai thác, chế biến vật liệu xây dựng chủ yếu giao cho
Tổng công ty Xi măng Việt Nam và các doanh nghiệp ngành xây dựng, giao thông vận
tải thực hiện (ngành khoáng sản vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng quản lý).
Ngoài ra, còn rất nhiều các doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần tham gia
khai thác, chế biến các điểm mỏ khoáng sản quy mô nhỏ ở các địa phương. Tổng số
các doanh nghiệp khai khoáng (kể cả vật liệu xây dựng) đến nay khoảng 2.500 doanh
nghiệp [1]. Bên cạnh đó, vẫn tồn tại hàng trăm nghìn cơ sở khai thác bất hợp pháp
khác cùng cạnh tranh với nhau.
Chất Bốc của than đá ký hiệu (Vk.% )
Khi đem đốt nóng nhiên liệu trong điều kiện môi trường không có Ôxy thì mối
liên kết các phân tử hữu cơ bị phân huỷ. Quá trình đó gọi là quá trình phân huỷ nhiệt.
Sản phẩm của phân huỷ nhiệt là những chất khí được gọi là "Chất bốc" và kí hiệu là
Vk %, bao gồm những khí Hydro, Cacbuahydro, Cacbonoxit, Cacbonic.
Những liên kết có nhiều Oxy là những liên kết ít bền vững dễ bị phá vỡ ở nhiệt
độ cao, vì vậy than đá càng non tuổi bao nhiêu thì chất bốc càng nhiều bấy nhiêu, than
bùn (V=70%), than đá (V=10-45)%. [2]
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 2

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Nhiệt độ bắt đầu sinh ra chất bốc phụ thuộc vào tuổi hình thành của than đá , than
đá càng non tuổi thì nhiệt độ bắt đầu sinh chất bốc càng thấp. Lượng chất bốc sinh ra
còn phụ thuộc vào thời gian phân huỷ nhiệt.
1.1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề xuất được phương pháp chế tạo thiết kế máy phù hợp với điều kiện kinh tế,
sản lượng, quy mô sản phẩm tại nơi sản xuất, tạo tiền đề cho việc khắc phục và nghiên
cứu nhà máy nhiệt điện.
Việc nghiên cứu tính toán thiết kế nhà máy nhiệt điện đã tạo tiền đề cho công tác
bảo quản và năng cao chất lượng sản lượng: năng suất đạt hiệu quả, vận chuyển dễ
dàng,…đáp ứng được nhu cầu kinh tế thị trường. Với mô hình tự động hóa đối với
việc vận hành máy sẽ không cần nhiều công nhân và các quá trính hoạt động sẽ được
thiết lập trên máy không cần tốn nhiều sức trong quá trình Tình hình sản xuất và sử
dụng điện năng trên thế giới.
Hiện nay than đá đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất điện của
thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Việt Nam đang phải nhập thêm nhiều
than cho các nhà máy nhiệt điện trước nguy cơ sẽ thiếu điện nghiêm trọng trong những
năm tới, vì nhu cầu về điện tăng nhanh hơn tốc độ xây dựng các nhà máy điện mới.
Than đá từ lâu đã là nguồn nhiên liệu sản xuất trong nhiều lĩnh vực khác nhau
trên thế giới, trong số đó 38% được sử dụng để sản xuất lượng điện trên toàn thế giới.
Lượng tiêu thụ than đá tăng do nguyên nhân chính là do nhu cầu về điện trong sản
xuất và sinh hoạt tăng dần theo thời gian.Như đã nhắc ở trên, 2/3 lượng than đá được
dùng để sản xuất điện, phần còn lại phục vụ cho công nghiệp, chủ yếu là ngành luyện
kim. Một ví dụ cụ thể đó là tại nhiều nước, tỉ lệ điện được sản xuất từ than đá có giá trị
rất lớn, chẳng hạn như Ba Lan là 78%, Ấn Độ: 75%, Trung Quốc: 68%, Indonesia:
58%, Philippines: 50% và ở Việt Nam là 34%.[3]
Năng lượng từ than đá đã giúp ích cho ngành nhiệt điện tại hơn 70 quốc gia và 13
nước khác hiện đang có kế hoạch phát triển ngành công nghiệp điện năng này. Công
suất mà nhiệt điện từ than đem lại cho thế giới đã tăng gần gấp đôi trong giai đoạn
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 3

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
2000÷2017 từ 1063GW lên gần 2000GW. 3 nước có tổng công suất điện than thuộc
hàng lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Mỹ và Ấn Độ với công suất lần lượt là
935GW,279GW và 215GW, tiếp theo là: LB Đức: 50GW, Nhật Bản: 44.5GW, Nam
Phi: 41.3GW, Hàn Quốc: 38GW, Ba Lan: 29GW và cuối cùng là Indonesia: 28.6GW.
[4]
Việc phát triển ngành nhiệt điện than của một nước phụ thuộc vào tiềm năng tài
nguyên than nội địa và khả năng tiếp cận nguồn than nhập khẩu từ nước ngoài. Nhìn
chung, các nước thuộc khu vực châu Á-Thái Bình Dương có tốc độ phát triển ngành
nhiệt điện ổn định nhất thế giới. Tuy nhiên, một số nước lại có dấu hiệu giảm điện than
là do sự cạn kiệt cũng như thiếu hụt nguồn than trong nước, hoặc có thể do sự ra đời
của các nguồn tài nguyên năng lượng khác tốt hơn thay thế.
Song hành cùng với sự phát triển của điện than, nhu cầu sử dụng than trên thế
giới cũng ngày càng tăng. Sản lượng than đá bình quân được sử dụng trên thế giới từ
2006-2016 tăng khoảng 1.5%/năm và vào năm 2017 tăng 3.2% [7], [8]so với cùng kì
năm 2016; trong đó góp phần chủ yếu cho sự tăng trưởng này là do: Châu Á-Thái Bình
Dương, Châu Phi, CIS. Hiện tại, khoảng 65% sản lượng than dùng cho ngành công
nghiệp điện, còn lại là cho các ngành công nghiệp sản xuất khác và chất đốt sinh hoạt
hàngngày.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 4

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Bảng 2: Dự báo nhu cầu than thế giới (triệu tấn)
Dự báo Hiện tại Chính sách mới Chính sách hiện tại
Năm 2000 2014 2025 2040 2025 2040
Nhu cầu
than
3308 5609 5650 5915 6229 7610
- Sản xuất
điện
2236 3440 3373 3527 3871 4964
- Công
nghiệp
857 1781 1891 2082 1956 2297
- Khác 216 388 386 306 402 349
Tỷ trọng SX
điện
68% 61% 60% 60% 62% 65%
1.1.3. Tình hình sản xuất và sử dụng trong nước
Hiện cả nước có 21 nhà máy nhiệt điện. Nguyên liệu chính để vận hành các nhà
máy này thường sử dụng than nội địa hoặc than nhập khẩu.
Theo tính toán của Bộ Công Thương, khoảng 20 nhà máy nhiệt điện than đang
vận hành năm nay cung cấp khoảng 86 tỷ kWh, đóng góp 39% tổng lượng điện thương
phẩm trong năm 2018, khoảng 220 tỷ kWh.[0]
Các nhà máy này được dự báo đóng góp 116-120 tỷ kWh, chiếm 40% tổng sản
lượng điện. Mức đóng góp của nhiệt điện than tăng lên để bù đắp thiếu hụt nguồn cung
từ thủy điện do hậu quả của hạn hán.
Theo số liệu từ Hiệp hội Năng lượng Việt Nam (VEA), Việt Nam hiện có 21 nhà
máy nhiệt điện than đang hoạt động, với tổng công suất lắp đặt khoảng 14.310 MW.
Dự kiến, đến năm 2030 sẽ tăng lên 65 nhà máy, gấp 3 lần so với hiện tại.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 5

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Các NMNĐ than đã và đang góp một phần đáng kể vào quá trình phát triển của
đất nước, tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, các nhà máy này cũng đã phát sinh một
lượng chất thải lớn (khí, nước và tro, xỉ thải, vật và chất nạo vét) đồng thời tác động
nhất định đến môi trường và chất lượng sống của cộng đồng dân cư sinh sống xung
quanh.
Theo tính toán của EVN, để có lượng điện than cung cấp cho Việt Nam năm sau,
tập đoàn này sẽ đốt khoảng 54 triệu tấn than. Điều này đồng nghĩa với mỗi ngày
khoảng 150.000 tấn sẽ được tiêu thụ. Trong khi đó, khi đốt 10 tấn than sẽ có 3,3 tấn tro
xỉ. Việc xử lý khối lượng thải này là bài toán nan giải.
Hiện nay, cả nước đang tồn khoảng 15 triệu tấn tro xỉ sau quá trình đốt than chưa
thể xử lý.
Hơn nữa, nhiệt điện than được chứng minh có liên quan trực tiếp đến tình trạng
sức khỏe của nhiều khu vực tại Việt Nam. Tại một hội thảo mới đây, ông Nguyễn
Trọng An, Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu và Đào tạo Phát triển Cộng đồng dẫn
lại tài liệu công bố tháng 1/2017 liên quan đến số ca tư vong sớm ở Việt Nam do ô
nhiễm nhiệt điện than. Theo đó, năm 2011, cả nước có 4.300 ca, thì dự báo số ca tử
vong do ô nhiễm nhiệt điện than tăng tới 15.700 ca, gấp 3 lần.
NĐT của Việt Nam đang sử dụng phổ biến hai loại công nghệ lò hơi là: Công
nghệ lò than phun (PC) và Công nghệ lò tầng sôi tuần hoàn (CFB), chưa có Công nghệ
đốt tầng sôi áp lực (PFBC) và Công nghệ khí hóa chu trình kết hợp (IGCC). Nhà máy
nhiệt điện (NMNĐ) PC công nghệ siêu tới hạn đầu tiên vận hành là NMNĐ Vĩnh Tân
4 và Duyên Hải 3.
Theo cập nhật mới về mục tiêu phát triển NĐT nêu trên nhu cầu than cho điện
(triệu tấn) đến năm 2020: 59,5; năm 2025: 86,0; năm 2030: 119,4 và năm 2035: 127,5.
Như vậy, đến năm 2030-2035 nhu cầu than cho điện sẽ cao gấp trên dưới 3 lần so với
năm 2017.
Tuy nhiên, đối với Việt Nam nguồn than khai thác trong nước và nguồn than
nhập khẩu còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Cụ thể là, tài nguyên than trong nước
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 6

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
có mức độ thăm dò quá thấp, mới chỉ có khoảng 7,3% đạt cấp chắc chắn và tin cậy;
điều kiện khai thác ngày càng khó khăn, phức tạp, trong khi thuế, phí ngày càng tăng
cao; việc cấp phép còn nhiều bất cập và tại khu vực Quảng Ninh một số quy hoạch địa
phương còn chồng lấn quy hoạch than. Việc nhập khẩu than có một số khó khăn, thách
thức là: Việt Nam mới tham gia thị trường nhập khẩu than nhiệt, trong khi thị trường
này đã được các tập đoàn tài chính – thương mại lớn trên thế giới sắp đặt “trật tự” và
chi phối từ lâu; cơ sở hạ tầng, hệ thống logistics phục vụ nhập khẩu than còn yếu, nhất
là chưa có cảng trung chuyển than nhập khẩu quy mô lớn, năng lực vận chuyển đường
sông nội địa từ cảng biển về các NMNĐ than quá mỏng; cơ chế chính sách và tổ chức
nhập khẩu than cho các NMNĐ còn nhiều bất cập.
Theo dự báo của IEEJ, đến năm 2030, 2040 và 2050 mức phát thải CO2 từ ngành
năng lượng của Việt Nam theo Kịch bản thông thường tương ứng từng năm là (tấn
người): 3,0; 4,1 và 5,7; của Malaixia: 9,0; 9,5 và 10,3; của Thái Lan: 4,6; 5,6 và 6,6.
Các vấn đề về tác động môi trường của các NMNĐ than cần quan tâm giải quyết
là:
– Kiểm soát chặt chẽ khí phát thải từ các lò hơi có các chất ô nhiễm chính gồm
bụi, CO2, SO2, NOx trước khi xả ra ống khói để phát tán vào môi trường.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 7

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
1.1.4. Cơ hội và thách thức đối với việc phát triển năng lượng sinh khối ở Việt
Nam.
a. Cơ hội
Tiềm năng lớn chưa được khai thác. Việt Nam là một nước nhiệt đới nhiều nắng
và mưa nên sinh khối phát triển nhanh. Ba phần tư lãnh thổ là đất rừng nên tiềm năng
phát triển gỗ lớn. Là một nước nông nghiệp nên nguồn phụ phẩm nông nghiệp phong
phú. Nguồn này ngày càng tăng trưởng cùng với việc phát triển nông nghiệp và lâm
nghiệp.
Nhu cầu ngày càng phát triển.
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của đất nước, nhu cầu ứng dụng các
công nghệ NLSK ngày càng phát triển. Thí dụ việc phát triển trồng lúa làm nảy sinh
nhu cầu xử lý trấu ở các nhà máy xay xát, nhu cầu sấy thóc sau thu hoạch. Chính
những nhu cầu này đã kích thích việc phát triển các nhà máy sấy và công nghệ đồng
phát sử dụng sinh khối. Việc phát triển chăn nuôi đã tạo ra nhu cầu xử lý chất thải vật
nuôi, thúc đẩy công nghệ khí sinh học phát triển mạnh mẽ. Các chính sách và thể chế
đang từng bước hình thành tạo thuận lợi cho phát triển năng lượng tái tạo nói chung và
năng lượng sinh khối nói riêng.
Mặc dù chưa có chính sách năng lượng nói chung và năng lượng tái tạo nói riêng
nhưng từng bước năng lượng tái tạo đã được đề cập đến trong các văn bản nhà nước.
Gần đây nhất là Quyết định của Thủ tướng chính phủ số 176/2004/QĐ-TTG ban hành
ngày 05 tháng 12 năm 2004 về việc phê duyệt chiến lược phát triển ngành điện Việt
Nam giai đoạn 2004-2010, định hướng đến năm 2020 và Luật Điện lực được Quốc hội
thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004 đều có ghi sử dụng nguồn năng lượng mới, tái
tạo để cung cấp điện cho vùng nông thôn, miền núi hay hải đảo.
b. Môi trường quốc tế thuận lợi
Năng lượng tái tạo ngày càng được quan tâm và đầu tư phát triển. Đến cuối năm
2005, ít nhất đã có 43 nước (trong đó có 25 nước Cộng đồng Châu Âu và 10 nước
đang phát triển: Ai Cập, Ấn Độ, Bra-xin, Cộng hoà Đô-mi-nic, Ma-lai-xia, Mali, Nam
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 8

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Phi, Phi-lip-pin, Thái Lan, Trung Quốc) có mục tiêu quốc gia về năng lượng tái tạo, 48
nước (34 nước phát triển và có nền kinh tế đang chuyển đổi, 14 nước đang phát triển)
có chính sách khuyến khích phát triển điện tái tạo.
- Kế hoạch hành động năng lượng giai đoạn 2005-2010 của các nước ASEAN
trong đó có đề ra mục tiêu đạt ít nhất 10% điện tái tạo trong cơ cấu sản xuất điện.
- Nhiều tổ chức quốc tế đang quan tâm phát triển công nghệ NL ở Việt Nam: họ
tổ chức nhiều hội thảo, tài trợ nhiều dự án phát triển NL ở nước ta. Các dự án NL có
cơ hội tận dụng cơ chế phát triển sạch (CDM) để thu hút vốn đầu tư.
- Nhiều công nghệ dã được hoàn thiên, ứng dụng thương mại nên Việt Nam có
thể nhập và ứng dụng, tránh được rủi ro về công nghệ.
c. Thách thức
a) Sự cạnh tranh về nhu cầu nguyên liệu
Một trong những điều không biết chắc được khi phát triển NL là sự cạnh tranh về
nguyên liệu. Thí dụ rơm rạ còn làm thức ăn cho trâu bò, giấy phế liệu có thể tái chế, gỗ
phế liệu và mùn cưa có thể làm gỗ ép. Ngô, khoai, sắn để sản xuất etanol; đậu tương,
lạc, vừng, dừa,...để sản xuất biodiezen còn dùng làm lương thực, thực phẩm cho người
và gia súc.
b) Sự cạnh tranh về chi phí của các công nghệ
Hiện nay nhiều công nghệ sinh khối còn đắt hơn công nghệ truyền thống sử dụng
nhiên liệu hoá thạch cả về trang thiết bị lẫn nhiên liệu nên việc đưa công nghệ mới vào
Việt Nam còn gặp trở ngại lớn.
Việt Nam còn là một nước nghèo nên thiếu kinh phí đầu tư phát triển công nghệ
mới là một rào cản rất lớn. Thí dụ bếp đun cổ truyền hiệu suất thấp nhưng đầu tư
không đáng kể, đôi khi bằng không, trong khi đầu tư để có một bếp cải tiến phải tốn
vài chục nghìn đồng. Đây là một khoản đầu tư lớn đối với người dân ở nông thôn khi
mà một ngày công của họ chỉ được vài nghìn đồng.
c) Trở ngại về môi trường
Năng lượng sinh khối có một số tác động môi trường.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 9

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Khi đốt, các nguồn sinh khối phát thải vào không khí bụi và khí sunfurơ (SO2).
Mức độ phát thải tuỳ thuộc vào nguyên liệu sinh khối, công nghệ và biện pháp kiểm
soát ô nhiễm.
Việc phát triển quy mô lớn các cây năng lượng để sản xuất nhiên liệu sinh học
(biofuel) có thể dẫn tới gia tăng sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón, gây tác hại đối với
động vật hoang dã và môi trường sống. Sản xuất năng lượng từ gỗ có thể gây thêm áp
lực cho rừng....Đây là tất cả những vấn đề cần xem xét kĩ lưỡng khi phát triển năng
lượng sinh khối.
d) Thiếu nhận thức của xã hội về năng lượng
Hiện nay khi nói tới năng lượng người ta chỉ nghĩ tới điện, than, dầu khí. Các nhà
hoạch định chính sách thường không quan tâm tới NLSK. Một thí dụ điển hình là
ngành điện có dự án Năng lượng nông thôn nhưng thực ra đây chỉ là dự án điện khí
hoá nông thôn.
Do thiếu nhận thức nên hầu như không có các doanh nhân kinh doanh trong lĩnh
vực NLSK. Người ứng dụng các công nghệ mới gặp rất nhiều khó khăn trong việc
mua sắm trang thiết bị, tìm kiếm dịch vụ hậu mãi. Thí dụ Dự án Khí sinh học xây dựng
1800 công trình nhưng không có mạng lưới cung cấp các dụng cụ sử dụng khí như
bếp, đèn....Thị trường mới phát triển phía nhu cầu, còn phía cung cấp chưa được quan
tâm.
Năng lượng sinh khối hiện chiếm một tỉ lệ lớn trong tiêu thụ năng lượng toàn
quốc nhưng lâu nay không được quan tâm. Việc khai thác sử dụng còn theo lối cổ
truyền nên hiệu quả thấp: hiệu suất thấp và gây ô nhiễm môi trường. Vấn đề cấp bách
để phát triển năng lượng sinh khối nói riêng và năng lượng tái tạo nói chung hiện nay
là cần có chiến lược phát triển, những chính sách, thể chế và quy hoạch cụ thể của nhà
nược. Trên cơ sở đó có biện pháp huy động vốn đầu tư từ các nguồn nhà nước, tư
nhân, quốc tế…cho nghiên cứu triển khai và phát triển ứng dụng.
Trong các công nghệ NLSK hiện nay, cần tập trung vào một số công nghệ: bếp
cải tiến, sấy và phát điện dung sinh khối, khí sinh học. Đặc biệt với tỷ lệ sinh khối sử
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 10

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
dụng trong đun nấu hiện lớn nhất.
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG ÁN ĐẶT TỔ MÁY VÀ CÔNG SUẤT
ĐƠN VỊ
2.1. Lựa chọn và lập bảng thông số hơi và nước.
Áp suất trong bao hơi : Pbh = (1,25÷1,35).P0
Trong trường hợp này chọn : Pbh = 155 at
Tổn thất áp suất qua đoạn chuyển thân : p = 0,02p
Độ gia nhiệt thiếu : trong bình gia nhiệt hạ áp : 2
o
C
Độ gia nhiệt thiếu : trong bình gia nhiệt cao áp: 4
o
C
Trở lực đường nước qua mỗi bình gia nhiệt cao áp chọn:
Trở lực đường nước qua mỗi bình gia nhiệt hạ áp chọn:
Trở lực đường nước qua bộ hâm nước chọn : phn=3bar
Hiệu suất máy phát và hiệu suất cơ khí chọn : ηg .ηm = 0,99.0,994
Hiệu suất của BGNHA và BGNHCA chọn : 0,98.
Để đảm bảo cho những tầng cánh cuối làm việc an toàn chọn sơ bộ độ khô của
hơi thoát khỏi tuabin :xk = 0,93
Chọn độ khô của hơi trích ra khỏi cửa trích số 7 là x7 =0,96
Chọn độ khô của hơi trích ra khỏi cửa trích số 6 là x6 =0,98
Các thông số áp suất ptr và nhiệt độ ttr hơi tại các cửa trích được cho theo nhiệm
vụ tính toán.
2.2. Xác định loại nhà máy nhiệt điện sẽ thiết kế Theo yêu cầu của để bài: Thiết
kế một nhà máy nhiệt điện đốt than có
Công suất 50 MW có phụ tải nhiệt Dr = 90 (t/h) do đó ta có thể đã ra phong án
lựa chọn loại nhà máy nhiệt điện như sau: : Thiết kế TTNĐ có tuabin trích hơi điều
chỉnh.
2.3. Chọn công suất tổ máy Do yêu cầu thiết kế nên ta sẽ chọn phong án
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 11

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Trung tâm nhiệt điện 1 khối độc lập với công suất 50 MW bao gồm 1 lò hơi và 1
tuabin trích hơi điều chỉnh.
2.4. Các thông số chính của tổ máy 50 MW Đặc tính kỹ thuật của TB T-50-130
được thể hiện qua bảng:
Chúng ta sử dụng 1 cấp phân ly nước xả và 2 bình khử khí (có 1 khử khí phụ).
Dùng sơ đồ phân ly nước xả là sẽ tận dụng đọc lư
ợng nhiệt, lượng hơi nước xả
của lò, làm giảm tổn thất nhiệt trong lò hơi và tăng hiệu suất của chu trình nhiệt.
Hơi sau khi phân ly đư
ợc đưavào bình khử khí phụ, nước còn lại đọc đa vào bình
gia nhiệt nước bổ sung để gia nhiệt cho nước bổ sung sau đó đư
ợc thải ra ngoài theo
đường mơng thải.
2.5 Cấu tạo cơ bản và nguyên lí hoạt động của khỏi tuabin Khởi tổ máy T-50-130
gồm có một tui bin 50 MW trích bởi điều chỉnh và1 lò bao bơi tuần hoàn tự
nhiên.
Hơi mới áp suất cao có thông số là: P=130 at, 1=565 C
Tubin T-50-130 có 7 của trích gia nhiệt hồi nhiệt cho 7 bình gia nhiệt cho HTT
và 2 bình khử khí.
Cửa trích số 1 trịch hơi cấp hơi cho BNCA số 7. - Cửa trích số 2 trích hơi cấp hơi
cho BGNCA Số 6,
Cửa trích số 3 trích hơi cấp hơi cho BGNCA số 5 và BKK
Cửa trích số 4 trích hơi cấp hơi cho BGNHA số 4 -
Cửa trích số 5 trích hơi cấp hơi cho BGNHA số 3 và HTT
Cửa trích số 6 trích hơi cấp hơi cho BGNHA Số 2 và
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 12

STT Đặc tính kỹ thuật tuabin T-50-130
1 Công suất định mức, MW 50
2 Áp suất hơi mới, at 130
3 Nhiệt độ hơi mới,
o
C 565
4 Số cửa trích hơi 7

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Cửa trích số 7 trích hơi cấp hơi cho BGNHA số 1
KKP

ớc
nặng ở bình ngng đọc bơm qua 4 BGNHA lên BKK. Tại đây nư
ớc đặc khứ
các khí hơi tan. Sau khi ra khỏi BKK, nước cấp đư
ợc bơm cấp đầy qua 3
BGNCA và đặc đã vào là Sử dụng sơ đ
ồ tự đón cấp nước đọng.

ớc đọng từ BGNCA số 7 đọc dồn về BGNCA số 6, từ bình số 6 dán vé bình
số 5, rồi toàn bộ nư
ớc đọng đọc đến vẻ BKK Nước dụng từ BGNHA số 4 đọc đến về
BGNHÀ Số 3, nư
ớc đọng từ BGNHA số 3 đốn về NHA 30 2.
Nội động từ BGNHA số 2 đọc bơm nư
ớc động bơm lên điểm hỗn hợp trên đồng

ớc nạng ở ngay MGNHA 38 2, Nước dụng tố BÌNHÀ số 1 đến và bình mạng. Nói
đọng của hơi qua ejecter và của hơi qua Bình làm lạnh hơi chèn đọc đa về bình ngưng
Để tận dụng nhiệt và hơi của nư
ớc xã lò, trong sơ đồ bố trí 1 bình phân ly nước
xã và 1 bình gia nhiệt nư
ớc bố xung.
Nước xã là đục đa vào bình phân ly nước xả có áp suất 7at. Hơi ra khỏi tình phản
lý nư
ớc xả đục đa vào bình khử khí phụ Nước xã tiếp tục gia nhiệt cho nước bổ sung
tiếp tục tận dụng nhiệt nói mới thải ra ngoài theo đồng mơng thải. Nước bổ sung sau
khi được gia nhiệt tiếp tục đà vào bình khử khí phụ
Từ đây ta có sơ đồ nhiệt nguyên lý (Hình 1)
2.6. Xây dựng quá trình giãn nở hơi trong tuabin trên đồ thị i-s
Quá trình giãn nở hơi được thể hiện trên đô thị i-s (Hình 2) áp suất hơi mới qua
van stop bị giảm, chọn po=0,9 po, theo đường lý tưởng đẳng entropy.
Chọn điểm k có p=0,065bar, độ khô x=0,923.
Về đơn vị ta coi lat=1bar
Theo để tài ta có bảng thông số quá trình giãn nở trong TB như sau:
(Chú ý: Tất cả các thông số tra trên đồ thị và hàng đều được thực hiện trên phần
mềm (CATT2)
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 13

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
STTĐi
ểm
Thông s
ố các điểm
pct(bar) t(0C) i(kJ/kg)
1 0 130 565 3510
2 0' 117 560.3 3510
3CA7 33.1 394 3212
4CA6 21.3 344 3121
5CA5 11 270 2983
6 KK 11 270 2983
7HA4 5 195 2845
8HA3 2.68 138 2738
9HA2 1 99.62 2630
10HA1 0.45 78.73 2550
Dựa vào các điểm trên ta dựng đọc quá trình giãn nở dòng hơi trên đồ thị
i-s (Hình 2).
2.7. Lập bảng thông số hơi và nước.
Ta thiết lập bảng thông số hơi và nước tại đầu vào và ra khỏi thiết bị chính trên
chu trình. Với giả thiết sơ bộ về thông số lựa chọn trước như sau: Tổn thất áp suất trên
các đồng ống dẫn hơi và các van là 0% so với áp suất đầu vào.(thực tế có tổn thất
nhưng không đáng kể) * Hiệu suất trao đổi nhiệt của các bình gia nhiệt là 0,98
* Độ gia nhiệt không tới mức ( trong các BGNHA là 4ºC, các
BGNCA là 3C.
* Lư
ợng hơi chèn, rò rỉ, xả, ejecter theo để tài lần lợt là 0,6%, 1%, 1,1%,0,8% so
với lư
ợng hơi mới đầu vào TB.
* Hiệu suất là hơi lấy sơ bộ là nu=0,86.
* Hiệu suất máy phát, cơ khí lấy ng=T=0,99 Từ các giả thiết và các số liệu đã
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 14

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
biết ta có thể lập bảng thông số hơi và nước qua các thiết bị để làm cơ sở tính toán cho
các phần sau(đơn vị của áp suất là bar, nhiệt độ là C, entanpy là kJ/kg):
2.8 Tính toán cân bằng nhiệt và vật chất cho sự đó nhiệt nguyên lý
2.8.1 Cân bằng hơi và nước trong nhà máy:
Tổn thất hơi và nước trong nhà máy nhiệt điện được chia làm hai loại tổn thất đó
là: tổn thất trong và tổn thất ngoài.
a. Tổn thất trong:
Tổn thất rò rỉ của hơi và nư
ớc nạng trong hệ thống thiết bị và ống dẫn của bản
thân nhà máy. Nguyên nhân của tổn thất rò rỉ là do những chỗ không kín như nối ống
bằng mặt bích, tổn thất ở các van an toàn, tổn thất nước đọng trên đồng ống, ở các van
và các thiết bị. Tổn thất và ri phân bố trên toàn bộ đường hơi và n ớc trong nhà máy,
tập trung hơn ở những nơi có thông số cao nhất của môi chất (áp suất và nhiệt độ). Để
đơn giản trong việc tính toán sơ đó nhiệt ngời ta quy ức tổn thất rò rỉ tập trung trên
toàn bộ đồng hơi mới.
Tổn thất nư
ớc xã của lò hơi và tiêu hao cho các nhu cầu kỹ thuật ( dùng hơi để
làm vệ sinh lò hơi - sấy nhiên liệu )
b. Tồn thất ngoài:
Tổn thất do HTT
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 15

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Các số liệu ban đầu đã cho trư
ớc:
Lượng hơi trích cho ejecter:
α
ej
=0.006
Lượng hơi chèn tuabin:
α
ch
=0.008
Lượng hơi rò rỉ:
α
rr
=0.01
Lượng nư
ớc xả lò:
Lượng hơi vào tuabin:
Từ đó cần bằng hơi và nước trong nhà máy nhiệt sau:
Lượng tiêu hao cho toàn bộ tuabin
Phụ tải lò hơi:
Lượng nước cấp vào lò hơi : :
2.8.2. Tính sơ đồ nước bổ sung:
a. Hệ thống tận dụng nước xả:
Trư
ớc khi vào bình phân có áp suất 7 at, mớc xả được xả qua một van giảm áp
trở thành hỗn hợp hơi và nước. Hơi được phân ly tơng đối sạch và được đã vào bình
khử khí phụ . Nước xả sau khi phân ly sẽ gia nhiệt cho nước bổ sung trư
ớc khi vào
bình khử khí phụ, sau đó sẽ thải ra ngoài theo đường mong thải.
- Bình phân ly có áp suất 7 at:
Chọn loại bình phân ly có áp suất 7 at ( bình khử khí phụ là 1,2 at).
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 16

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Ta có áp suất trong bao hai là : (I hơi =100%):
Từ đó ta tra được thông số :
Entanpy của nước xả lò là :
Bình phân lý nư
ớc xả hiệu suất 99% có áp suất 7at trong ứng với nhiệt độ
bão
hòa là
Entanpy của nước ra khỏi phân ly là:
Coi như hơi sau khi ra khỏi phân ly có độ khó 1 thì entanpy của hơi ra khỏi
phân ly là:
Phương trình cân bằng vật chất:
α
xa

h

xabo
Phương trình cân bằng năng lượng
η.α
xa.i
xa=α
h,i
h+α
xabo.i
'xa
'
:
Thay vào ta có:

Lượng nước xả sau cấp phân ly:
Cân bằng bình gia nhiệt nước bổ sung:
Lượng nước sau khi phân ly còn lại được đi gia nhiệt cho nước bổ sung:
Chọn hiệu suất của bình gia nhiệt nước bổ sung là 98%, độ không tới mức
θ
1
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 17

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
trong bình làm lạnh nư
ớc xả (bình gia nhiệt nước bổ sung) nằm trong khoảng (10-
20C ). Ta chọn
θ
1 = 15°C với độ chênh entanpy tơng ứng là ν = 15kcal/kg = 62,7
kJ/kg.
Chọn nhiệt độ nước bổ sung có nhiệt độ , tương ứng với entanpy tương ứng
là:

Lượng nước bổ sung:
Do đó:
Độ gia nhiệt thiếu:
Phương trình cân bằng nhiệt cho BGNNBS:
Vậy
2.8.3 Tính sơ đồ khử khí phụ:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 18

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Lượng hơi mỗi máy cung cấp cho hộ tiêu thụ là:
Entanpy của HTT về ta lấy bằng entanpy của nước tại , và :
Lượng hơi sinh ra công suất 50MW ứng với tuabin trơn là :
Giả sử hệ số tăng tiêu hao hơi: = 1,380015
Thế thì lủ lư
ợng hơi sinh ra công suất 50MW với TB có cửa trích là:
Ta có:
-45,34685.1,380015
Phương trình cân bằng nhiệt cho KKP là:
Và phương trình cân bằng vật chất là:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 19

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Từ hai phương trình này ta rút ra được Phương trình tính :
Trong đó , , , , , , là các giá trị được tính ở trên.
: entanpy trích cho KKP, là entanpy tại cửa trích số 6
:là entanpy nước sôi tại áp suất 1,2at= 439.3(kj/kg)
Thay số ta tính được:
Và thay vào phương trình cân bằng vật chất KKP tính được
2.8.4. Tính cân bằng nhiệt cho các bình gia nhiệt :
a. Cân bằng nhiệt cao áp số 7:
Chọn hiệu suất của các bình gia nhiệt cao áp là 98%.
Phương trình cân bằng nhiệt bình 7:
c. Cân bằng gia nhiệt bình cao áp số 6:
Chọn hiệu suất của các bình gia nhiệt cao áp là 98%.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 20

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Phương trình cân bằng nhiệt bình số 6:
Độ gia nhiệt cho bơm qua nước cấp:
Độ gia nhiệt của nước qua bơm cấp được tính theo công thức sau đây:
trong đó
- thể tích riêng trung bình của nước ở đầu đẩy và hút của bơm
Với áp suất làm việc của bình khử khí là 6at ta tìm được nhiệt độ của nước bão
hòa là , tương ứng khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ đó là:
, và thể tích riêng
– hiệu suất bơm cấp; chọn
– độ chênh lệch cột áp được bơm tạo thành, MPa
Trong đó:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 21

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
= áp lực cho phép lớn nhất trong bao hơi
với - áp lực làm việc tại bao hơi.
- áp lực bình khử khí; =6 bar =0.6 MPa ( cho 1at = 1 bar)
h- Chiều cao dâng nước từ bình khử khí vào bao hơi lò hơi; chọn h=50m
-mật độ trung bình của nước cấp ở đầu đẩy và đầu hút bơm cấp ; = 909 kg
– tổng trở lực của đường nước cấp.
Chọn tổn thất áp suất cục bộ của mỗi thiết bị trao đổi nhiệt là 0,3 MPa . Tổng trở
lực đường ống chọn là 1,2 MPa.
Vậy :
Khi đó độ gia nhiệt của bơm ngưng và độ gia nhiệt dòng nước ngưng chính do
BGN làm mát hơi ejector thì có thể lấy
Nếu tính cả độ gia nhiệt của bơm ngưng và độ gia nhiệt dòng nước ngưng chính
do BGN làm mát hơi ejector thì có thể lấy ứng với độ gia nhiệt khoảng
.
Do đó tính được entanpy của nước cấp vào BGN số 5:
d. Cân bằng bình gia nhiệt số 5:
Chọn hiệu suất của các bình gia nhiệt là 98%.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 22

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Phương trình cân bằng nhiệt bình 5:
=
e. Cân bằng bình khử khí :
Phương trình cân bằng vật chất:
Giả thiết BKK có nên phương trình cân bằng năng lượng có dạng:
thay số ta dd :
và tính được
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 23

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
f. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 4:
Phương trình cân bằng nhiệt bình 4:
g. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 3 và 2:
Phương trình cân bằng bình gia nhiệt:
Phương trình cân bằng nhiệt tại điểm hỗn hợp:
Phương trình cân bằng vật chất tại điểm hỗn hợp:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 24

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Phương trình cân bằng nhiệt bình 2:
-
Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn ta được kết quả:
đây chỉ là lượng hơi vào BGNHA số 3, còn lượng hơi từ cửa trích
số 5 phải cộng thêm
đây chỉ là lượng hơi vào BGNHA số 2, còn lượng hơi từ cửa trích
số 6 phải cộng thêm và =0,011165+0,038535=0,049701
h. Cân bằng bình gia nhiệt hạ áp số 1:
Hơi vào bình ngưng tụ lại ở áp suất 0,065 at ;
Nếu bỏ qua tang nhiệt độ qua ejector thì entanpy hạ áp 1 chính là entanpy nước
ra khỏi BN và bằng 157,6 kj/kg
Phương trình cân bằng nhiệt bình 1:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 25

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
i. Kiểm tra cân bằng vật chất tại bình ngưng:
Phương trình cân bằng vật chất theo đường hơi:
Vậy:
Phương trình cân bằng vật chất theo đường nước:
Sai số tương đối:
K, kiểm tra beta:
Ta có bảng xác định hệ số không tận dụng nhiệt giáng và tích
Đi
ểm trích
α
i i
i(kj/kg) y
i
α
i
∗y
i
0
'
1
0.05222
3510
0.735411 0.03839
1 4
0.06412
3212 1
0.65422
1
0.04195
2 4
0.07917
3121 2
0.53155
1
0.04208
3+KK 2
0.01669
2983 6
0.40888
4
0.00682
4 1 2845 9 5
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 26

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
0.42089 0.31377 0.13206
5 6
0.04970
2738 8
0.2177
8
0.01082
6 0
0.02188
2630 8
0.14666
4
0.00320
7 3 2550 7 9
BN 0.295309 2385
Và :
Vậy
Sai số: = đạt yêu cầu
k. Xác định lượng hơi vào TB:
Trước hết ta tính tổng lưu lượng hơi vào tuabin:
Trong đó:
: nhiệt giáng của dòng hơi sinh công trong tuabin
= (- ) = ( 3510-2385)
: công suất điện tuabin ; = 50 MW
- hiệu xuất cơ khí , chọn bằng 0,99
- hiệu xuất máy phát , chọn bằng 0,99
: lưu lượng hơi ở cửa trích thứ i
Ta xác định được lượng tiêu hao cho hơi ở tuabin là:
= = 62,57779 kg/s = 225,28 T/h
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 27

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Kiểm tra công xuất TB:
Ta có bảng công xuất trong mỗi cụm tầng tuabin:
Đi
ểm trích
α
i
D
i
=D
0
α
i(kg/s)
i
o
'−i
i
(kj/kg)
N
i(KW)
0
'
1
0.05222
62.57779
3.26807
1 4
0.06412
7
4.01275
298 973.887
2 4
0.07917
7
4.01275
389 1560.961
3+KK 2 4.954414 527 2610.976
4 0.01669
1
0.42089
1.04448
8
26.3387
665 2610.976
694.5842
20333.5
5 6
0.04970
7 772 3
6 1
0.02188
3.110149 880 2736.931
7 3 1.369374 960 1314.599
20789.7
BN 0.295309 18.47976 1125 4
T
ính được
∑N
i=51015,2kw
V
ậy
N
e=∑N
i.η
g.η
m=50000kw
Kết quả tính không có sai số về công suất chứng tỏ rằng các tính toán cân bằng
năng lượng cho toàn chu trình không mắc phải sai sót gì.
Xác định các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của nhà máy :
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 28

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Tiêu hao hơi cho tuabin:
=
= =62,57779 kg/s = 225,28 T/h
Suất tiêu hao hơi cho tuabin
= /=225280/50000= 4,505601 kg/kWh
Tiêu hao nhiệt cho thiết bị tuabin
= ( ) = 62,57779. ( 3510 – 1022)
= 155693,534 kW
Tiêu hao nhiệt cho tuabin để sản xuất cho điện năng là:
Trong đó là tổng lượng nhiệt tuabin cấp đi cho HTT, và:
Vậy
Suất tiêu hao nhiệt cho thiết bị tuabin:
=3,11387 (kj/kWs)=11209,93 (kj/kWgh)
Suất tiêu hao nhiệt cho tuabin để sản suất ra điện năng là:
=1,84937 (kj/kWs) = 6657,734 (kj/kWh)
Suất tiêu hao nhiệt cho tuabin để cung cấp nhiệt là:
(coi như HTT nhận được hoàn toàn nhiệt)
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 29

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Tiêu hao nhiệt cho lò hơi:
Với là lưu lượng nước cấp vào lò hơi,

là entanpy của hơi quá nhiệt ra khỏi bộ quá nhiệt cuối cùng, áp suất hơi quá
nhiệt chọn sơ bộ là 140 at còn nhiệt độ hơi quá nhiệt chọn gần ; vậy tra ta được
là nước cấp vào lò, bỏ qua tổn thất thì đây chính là entanpy nước ra khỏi bình
GNCA số 7
Gọi tiêu hao nhiệt cho lò hơi để sản xuất ra điện là
Và tiêu hao nhiệt cho lò hơi để sản xuất nhiệt là , ta có quan hệ
Và /=/ giải ta được:


Suất tiêu hao nhiệt cho lò hơi:
=3,22674 kj/kWs =11616,27 kj/kWh
Suất tiêu hao nhiệt cho lò hơi để sản xuất điện:
Suất tiêu hao nhiệt cho toàn tổ máy:
Tiêu hao nhiệt cho toàn tổ máy để sản xuất điện là:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 30

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Chọn sơ bộ hiệu suất lò hơi là
Vậy:
Tiêu hao nhiệt cho toàn tổ máy để sản xuất nhiệt là:
Suất tiêu hao nhiệt cho toàn tổ máy:
Suất tiêu hao nhiệt cho toàn tổ máy để sản suất điện là:
=2,22838 (kj/kWs) = 8022,167 (kj/kWh)
Suất tiêu hao nhiệt cho toàn tổ máy để sản xuất nhiệt là:
=76182,3/63225=1,20494 kj/kWs = 4337,782 kj/kWh
Hiệu suất truyền tải môi chất:
Hiệu suất của thiệt bị tuabin:
-Hiệu suất của thiết bị tuabin để sản xuất ra điện::
Hiệu suất của thiết bị tuabin để sản xuất ra nhiệt là:
Hiệu suất của toàn nhà máy:
Hiệu suất của toàn nhà máy xét về khía cạnh sản xuất điện năng :
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 31

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Hiệu suất của toàn nhà máy xét về khía cạnh cung cấp nhiệt năng:
Tiêu hao nhiên liệu cho toàn tổ máy cho nhà máy:
Lượng than tiêu hao nhiên liệu để sản xuất điện năng cho toàn nhà máy:
Lượng than tiêu hao nhiên liệu để sản xuất nhiệt năng cho HTT:
Suất tiêu hao nhiên liệu cho toàn tổ máy:
Suất tiêu hao nhiên liệu để sản suất điện năng là:
Suất tiêu hao nhiên liệu để sản xuất nhiệt năng là:
Suất tiêu hao nhiên liệu chuẩn :
Suất tiêu hao nhiên liệu chuẩn để sản xuất điện năng là :
(g/kWh) =0,2740907 (kg/kWh)
Suất tiêu hao nhiên liệu tiêu chuẩn để sản xuất nhiệt năng là:
= = = = = 148,2067 (g/kWh) = 0,1482067
(kg/kWh)
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 32

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Chương 3: TÍNH CHỌN LÒ HƠI
3.1. Thông số nhiên liệu than
Bảng 3.1 Thành phần làm việc của than [Số liệu GVHD]
C
lv
(%)
H
lv
(%)
O
lv
(%)
N
lv
(%)
S
lv
(%)
A
lv
(%)
W
lv
(%)
70.8 4.5 7.13 0.72 2.11 11.67 2.97
Bảng 3.2a Enthalpy của 1 m3các khí và không khí [1]
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 33

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Nhiệt độ (
o
C)
Giá trị Ct (kJ/Nm
3
)
Không khí RO2 N2 H2O
100 129,95 170,03 129,58 151,02
200 261,26 357,46 259,92 304,46
300 394,89 558,81 392,01 462,72
400 531,20 771,88 526,52 626,16
500 670,90 994,35 683,80 794,85
600 813,36 1224,66 804,12 968,88
700 958,86 1431,07 947,52 1148,84
800 1090,56 1704,88 1093,60 1334,40
900 1256,94 1952,28 1239,84 1526,13
1000 1408,70 2203,50 1391,70 1722,90
Nhiệt độ (
o
C)
I
o
(kJ/kg)
k
I
o
(kJ/kg)
kk
I

(kJ/kg)
H2O
Ik
(kJ/kg)
100 435,545 270,205 1,517 556,760
200 882,068 543,238 3,058 1125,880
300 1342,139 821,095 4,647 1740,911
400 1816,295 1104,524 6,289 2352,756
500 2337,062 1395,002 7,983 3014,645
600 2805,757 1691,219 9,730 3627,273
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 34

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
700 3308,272 1993,758 11,538 4276,813
800 3849,097 2267,601 13,401 4950,947
1100 1562,55 2458,54 1543,74 1925,11
1200 1718,16 2716,66 1697,16 2132,28
1300 1874,86 2973,84 1852,76 2343,64
1400 2032,52 3239,04 2028,72 2559,20
1500 2191,50 3503,10 2166,00 2779,05
1600 2351,47 3768,80 2324,48 3001,76
1700 2512,56 4035,31 2484,04 3229,32
1800 2674,56 4304,70 2643,66 3458,34
1900 2836,72 4573,98 2804,02 3690,57
2000 3005,00 4845,20 2965,00 3925,60
Bảng 4: Bảng Enthalpy của khói thải
3.2 Tính toán quá trình cháy
3.2.1 Tính toán quá trình cháy nhiên liệu
a. Thể tích không khí khô lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 (kg) than
= 0,0889.( + 0,375) + 0,265- 0,0333
=0,0889.(70,8 + 0,375.2,21) + 0,265.4,5 – 0,0333.7,13 [1]
= 7,3228 ()
b. Thể tích sản phẩm cháy
Ta chọn = 1,15 khi đó
Thể tích khí Nito là :
= 0,79. + 0,008 = 0,79.7,3228 + 0,008.0,72 = 5,790 ( )
Thể tích khí 3 nguyên tử:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 35

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
= 1,866. =1,866. 1 = 1,336 ( [1]
Thể tích hơi nước lý thuyết:
= 0,012+0,0124 + 0,0161. = 0,012.4,5+0,0124.2,97 +
0,0161.7.3228 = 0,2087 (
Thể tích hơi nước thực tế:
= +0,0161(-1 ) . =0,2087 + 0,0161(1,15-1) 7,3228 = 0,2263
(
Thể tích sản phẩm cháy:
= + ++(-1 ) . = 1,336+5,790+(1,15-1) 7,3228 = 8,2244
( [1]
Tỉ lệ thể tích của khí ba nguyên tử bằng áp suất riêng phần của khí ở áp suất
chung là 1(at)
= = = 0,1624 ( [1]
= = = 0,275 (
c. Enthalpy của không khí và sản phẩm cháy
Enthalpy của sản phẩm cháy khi đốt 1 kg than :
= + (-1) + + [1]
Trong đó :
: là enthalpi của khói lý thuyết
= . + . +. (kJ/kg) [1]
: là enthalpi của không khí lý thuyết
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 36

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
= . (kJ/kg) [1]
: enthalpi của phân hơi ẩm do không khí đưa vào
=0,0161. (kJ/kg) [1]
: enthalpi của tro bay theo khói
: hệ số không khí thừa của khỏi thải lò hơi , chọn bằng 1,15 ( 1,1-1.2 )
3.2.2 Phương trình cân bằng nhiệt
= +++++ [1]
Trong đó :
: Tổng nhiệt lượng đưa vào buồng lửa của lò hơi (kJ/kg)
: Nhiệt lượng hữu ích cần để sinh hơi (kJ/kg)
: Nhiệt lượng tổn thất do khói thải đem ra ngoài (kJ/kg)
: Nhiệt lượng tổn thất do cháy không hoàn toàn về mặc hóa học (kJ/kg)
: Nhiệt lượng tổn thất do cháy không hoàn toàn về mặc cơ học (kJ/kg)
: Nhiệt lượng tổng thất do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh (kJ/kg)
: Nhiệt lượng tổn thất do tro xỉ đem ra ngoài (kJ/kg)
3.2.3. Tổng nhiệt lượng đưa vào buồng lửa của lò hơi

Q
dv
+ Q
th
+ Q
nl
+ Q
kkn
+ Q
p [1]
Trong đó:
Qth – Nhiệt trị thấp của nhiên liệu, Qth = 27797 (kJ/kg) Qnl – Nhiệt vật lý của
nhiên liệu
Qnl = Cnl.tnl Với:
tnl – Nhiệt độ của nhiên liệu, chọn bằng với nhiệt độ môi trường, tnl = 20
o
C Cnl –
Nhiệt dung riêng của nhiên liệu Cnl = 0 , do quá nhỏ so với nhiệt trị (kJ/kg.độ)
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 37

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Qnl = 0.20= 0 (kJ/kg)
Qkkn – Nhiệt lượng do không khí được sấy nóng từ nguồn nhiệt bên ngoài, trong
trường hợp không khí được sấy từ khói của lò hơi thì Qkkn = 0
Qp– Nhiệt lượng phun hơi để tán sương dầu, Qp = 0
– nhiệt độ do không khí nóng từ trong trường hợp không khí được sấy từ
khói của lò hơi = 0
Qp– Nhiệt lượng phun hơi để tán sương dầu, Qp = 0
 Q
dv
(kJ/kg)
Nhiệt độ không khí lạnh tkkl = 20
o
C
Nhiệt dung riêng của không khí lạnh Ckkl = 1,3 (kJ/kgđộ)
Nhiệt lượng tổn thất do cháy không hoàn toàn về mặt hoá học
q3 = 0%
Nhiệt lượng tổn thất do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học
Tính phía dưới
q4 = 1%
Nhiệt lượng tổn thất do toả nhiệt ra môi trường xung quanh
Xác định theo hình 4.1[1]
q5 = 0 %
Nhiệt lượng tổn thất do tro xỉ mang ra ngoài
q6 = 0,4%
Nhiệt lượng tổn thất do khói thải mang ra ngoài
Nhiệt lượng do khói thải mang ra ngoài:
Trong đó:
Ik – Enthalpy của khói thải
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 38

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Nhiệt độ khói thải tk = 135
o
C, tra bảng 3.2 ta được Ik= 1933,5 kJ/kg
Ikkl – Enthalpy của không khí lạnh mang vào lò
Với = 20
o
C
→ Ikkl = 193,3(kJ/kgđộ)
= ( - )(1- ) = (1933,5 –193,3.1.3)(1- ) = 1665 kJ/kg
a. Tổn thất nhiệt do khói thải đem ra ngoài tính theo phần trăm
= = 100 ≈ 5,95 % [1]
3.2.4 hiệu suất nhiệt của lò hơi
= 100 –
ղ
( ) ≈ 92,65 % ≈
3.2.5 phụ tải nhiệt lò hơi
Q = + + + (kJ/h)
Tỉ lệ xả đáy

= 1% (theo tài liệu )
Tra bảng với =235
o
C , = 15,6 MPa , = 540
o
C , = 13,7 MPa,
= 320
o
C
Ta có : = 1016,1(kJ/kg)
=2608,9 (kJ/kg)
= 1612,9(kJ/kg)
= - ) +D. (

- )]/3600
= [410000(2608,9-1016, )+ 410000..(1612,9 -1016,1 )]/3600 =
276445,7 (kJ/kg)
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế :
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 39

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
B = .100 = kg/s [1]
Trong đó:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 40

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Dqn – Sản lượng hơi quá nhiệt, Dqn = 410 t/h = 410000 (kg/h)
Dbh – Sản lượng hơi bão hoà, Dbh = 0
Dtg – Sản lượng hơi được quá nhiệt trung gian,Dtg = 0
Dx– Lượng nước xả lò,
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế :
B = .100 = kg/s [1]
Mức tiêu thụ nhiên liệu lý thuyết :
B(1- = 10,73(1-) = 10,62 kg/s = 38232 kg/h
3.3 Kích thước buồng lửa
3.3.1 thể tích buồng lửa
= ( [1]
Trong đó :
– nhiệt thế thể tích buồng lửa , tham khảo lò hơi các nhà máy than ta chọn
120000 W/ = 120 Kw/
= =2460,0345 ( )
3.3.2 Diện tích mặc đốt bên trong buồng lửa
= ( [1]
Trong đó :
– nhiệt thế diện tích buồng lửa , tham khảo lò hơi nhà máy than ( dẫn tài liệu )
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 41

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
= 3050000 W/
= = 96,85 ( )
3.3.3 Kích thước sơ bộ buồn lửa
Kích thước bề mặc đốt bên trong buòng lửa :
Chọn chiều dài buồng lửa = 9,841 m
Bề ngang buồng lửa = = = 9.8314 m
Chọn bề ngang buồng lửa = 9,841 m
Kích thước mặc bên buồng lửa :
Diện tích bề mặc buồng lửa : = = 250 ( )
Bảng 4: Kích thước sơ bộ buồng lửa

3.3.4 Lượng hơi lò hơi cấp cho tuabine
= [1]
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 42

Thể tích buồng lửa V (m
3
) 2460,0345
Chiều dài buồng lửa Lbl (m) 9,841
Chiều rộng buồng lửa Wbl (m) 9,841
Diện tích mặt bên của buồng lửa Fb (m
2
) 250

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
hiệu xuất phát = 50Mw
Chọn
Tra bảng hơi quá nhiệt theo = 540
o
C = 13,7 MPa
Tra bảng hơi nước bảo hòa theo = 320
o
C
= = 2608,9 -1612,9 = 996 (kJ/kg)
= 51,014kg/s =183650,4 kg/h  suất tiêu hao hơi =3,67 (
kg/kwh)
= = t/h = 183,65 t/h
Chọn lò hơi có năng xuất hơi 200 t/h
Vì sản lượng hơi ban đầu mà lò hơi sinh ra là 200 t/h mà lượng hơi lò hơi cấp cho
tuabine là 184 t/h nên ta sử sụng thiết bị giảm ôn, giảm áp để làm làm áp suất và nhiệt độ
lượng hơi còn thừa để hòa trộn với lượng hơi sau khi ra khỏi tuabine để tiếp tục cấp cho
công nghệ và tiếp tục quy trình của nhà máy
Lượng hơi thừa sau khi cấp cho 1 tuabine (tính cho lúc trường hợp hơi thừa nhiều
nhất khi một tuabine hoạt động).
= = D - = 200 - = 108 t/h = 30 kg/s = 0,03 [1]
Đường kính ống dẫn hơi :
D = = mà A = = =0,001
Với v là vận tốc hơi quá nhiệt 30 – 70 m/s
D = 0,0356 m = 35,6 mm chọn ống 38,1 mm ( theo thực tế )
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 43

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 44

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Chương 4 : CHỌN TUABINE
4.1 Tuabin đối áp T-50-130/7 [2]
( Bảng P.L 3.3 trang 149 sách Thiết kế nhà máy nhiệt điện 2006 )
Đặc tính kỹ thuật ở chế độ định mức:
Công suất: 50 MW
Áp suất hơi mới: 130 atm
Nhiệt độ hơi mới: 565
o
C
Số cửa trích không điều chỉnh: 5
Nhiệt độ nước cấp: 230 °C
Áp suất bình ngưng: 0,056 at
Lưu lượng nước làm mát: 7000 T/h
Nhiệt độ nước làm mát: 20 °C
Cửa trích hơi điều chỉnh cấp nhiệt cho quy trình công nghệ
+ Áp suất: 7 at
+ Nhiệt độ: 220 °C
+ Lưu lượng: 118 T/h
Cửa trích chơi điều chỉnh cấp nhiệt cho sấy sưởi
+ Áp suất: Trên 0,6 - 2,5 at
Dưới 0,5 - 2,0 at
+ Nhiệt độ:Trên 102 °C
Dưới 85 °C
+ Lưu lượng: 120 T/h
Lưu lượng hơi mới: 274 T/h
Suất tiêu hao hơi: 5,48 kg/kW.h
Cửa trích thứ 1 gia nhiệt cho cao áp số 7
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 45

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
+ Vị trí: sau tầng thứ 9
+ Áp suất: 34 at
+ Nhiệt độ: 395
o
C
+ Lưu lượng: 11,2 + 1,5 T/h (1,5 T/h cho chèn)
Cửa trích thứ 2 gia nhiệt số 6
+ Vị trí: sau tầng thứ 11
+ Áp suất: 22,1 at
+ Nhiệt độ: 346
o
C
+ Lưu lượng: 10,9 T/h
Cửa trích thứ 3 cho gia nhiệt số 5
+ Vị trí: sau tầng thứ 13
+ Áp suất: 14,3 at
+ Nhiệt độ: 296
o
C
+ Lưu lượng: 12,7 T/h
Cửa trích thứ 4:
Cho gia nhiệt cao áp số 4 sau tầng thứ 16
+ Vị trí: sau tầng thứ 14
+ Áp suất: 7 at
+ Nhiệt độ: 222
o
C
+ Lưu lượng: 3,5 - 55 T/h (5 T/h cho chèn)
Cho bình khử khí sau tầng thứ 16
+ Áp suất: 7 at
+ Nhiệt độ: 222
o
C
+ Lưu lượng: 2,0 T/h
- Cửa trích thứ 5 cho gia nhiệt hạ áp số 3
+ Vị trí: sau tầng thứ 18
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 46

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
+ Áp suất: 2,15 at
+ Nhiệt độ: 137
o
C
+ Lưu lượng 7,05 T/h
- Cửa trích số 6 cho gia nhiệt hạ áp số 2
+ Vị trí: sau tầng thứ 20
+ Áp suất: 0,95 at
+ Lưu lượng 1,3 T/h
Cửa trích số 7 cho gia nhiệt hạ áp số 1
+ Vị trí: sau tầng thứ 22
+ Áp suất: 0,4 at
+ Lưu lượng 0,3 T/h
Kích thước:
Rôto cao áp:
Chiều dài: 6093mm
Khoảng cách giữa hai trục ổ đỡ: 3714 mm
Đường kính trung bình của tầng cuối: 856 mm
Chiều dài cánh động tầng cuối: 56 mm
Đường kính lớn nhất theo đỉnh cánh: 912 mm
Rôto hạ áp:
Chiều dài: 6266 mm
Khoảng cách giữ hai trục ổ đỡ: 4917 mm
Đường kính trung bình của tầng cuối: 1915 mm
Chiều dài cánh động tầng cuối: 550 mm
Đường kính lớn nhất theo đỉnh cánh: 2465 mm
Chiều dài tuabin: 18674 mm
Chiều dài tổ máy: 22 220 mm.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 47

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 48

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Chương 5 : TÍNH TOÁN LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
5.1 Tính toán lựa chọn các thiết bị gian máy
5.1.1 Tính toán lựa chọn bơm cấp
Bơm cấp nước là một thiết bị quan trong trong nhà máy nhiệt điện tuabine hơi ,vì nó
không những đảm bảo sản xuất điện năng mà nó còn đảm bảo cho tính làm việc chắc
chắn của lò hơi. Bơm cấp được chọn sao cho đủ cấp nước ở công xuất cực đại của nhà
máy dự trữ không ít hơn 5 %
Để đảm bảo cung cấp nước cho lò hơi có bao hơi , ta chọ thiết kế mỗi tổ máy T-50-
130 có một bơm cấp làm việc và bơm dự phòng , mỗi chiếc có năng xuất là 105% lưu
lượng nước toàn bộ . Bơm cấp được truyền động bàng điện . việc đặc một bơm dự phòng
có công xuất như vậy để đảm bả việc cung cấp nước cho lò liên tục , an toàn khi bơm
không bị hỏng .
Ta xác định sức ép của bơm ∆P như sau :
∆P =( - ) + + ϒ. =166 bar
Trong đó các đại lược đã được giải thích trong phần tính toán bộ gia nhiệt cho nước
trong bơm cấp .
Sơ đồ tính toán bơm nước cấp ở phần tính độ gia nhiệt ở trong nước cho bơm cấp chúng
ta tìm được thể tích riêng trung bình của nước câp ở đầu đẩy và đầu hút của bơm cấp là
v= 0,0011
công xuất cần thiết của động cơ điện để kéo bơm cấp :
W =
Q : năng suất bơm (/s )
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 49

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
H : sức ép bơm ( bar )
Ŋ : hiệu suất bơm
Lưu lượng nước cần thiết cung cấp cho lò là :
= = = 62,57779.1,035.0,0011 = 0,071245 (/s ) [2]
Để nâng cao trình độ tin cậy và khả năng làm việc chắc chắn của bơm chúng ta lấy
năng xuất của bơm lớn hơn lưu lượng nước cấp khoảng 5% .
Do đó năng xuất cần thiết của bơm là Q:
Q = 1,05 = 1,05.0,071245= 0,0748 (/s )
Để đảm bảo dộ tin cậy khi làm việc của bơm nước cấp , tránh hiện tượng xâm thực
và hóa hơi , trong sơ đồ sơ bộ cột áp dự trữ là 5% . do đó :
H = 1,05∆P1,05.179,8986=188,8935 bar
W = 100 =1662,42 Kw
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 50

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
( chọn hiệu suất làm việc của bơm 0,85 )
Từ các kết quả tính toán ta lựa chọ bơm nước đọng với các thông số :
Bơm Π3 250/180
Năng suất bơm 250 /s
Sức ép cột nước 1925 m
Công suất động cơ điện 1640 Kw
5.1.2 Bơm nước ngưng
Trong điều kiện làm việc của nhà máy điện có công suất 50MW một tổ máy T-50-
130 sử dụng 2 bơm nước ngưng trong đó 1 bơm làm việc 1 bơm dự phòng . bơm dự
phòng được truyền động bằng điện có các thông số tương tự như bơm hoạt động .
Năng suất tổng của bơm ngưng bằng lượng nước cực đại của bìng ngưng kể cả
lượng nước động và được chọn ở điều kiện làm việc xấu nhất như : chân không yhaasp ,
mùa hè
Lượng nước cực đại của bình ngưng gồm :
nước ngưng từ hơi thoát
nước động từ ejecter , từ chèn .
nước động từ bình gia nhiệt hạ áp số 1 đưa vào .
=
Tong đó : : khối lượng riêng trung bình của nước ở đầu hút và đầu đẩy của bơm
ngưng
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 51

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Vì bơm ngưng làm việc ở nhiệt độ thấp nên độ gia nhiệt cho nước ở bơm không
đáng kể . chúng ta có thể lấy thể tích riêng của nước qua bơm ngưng ở áp suât ngưng tụ .
tra bảng thông số vật lý của nước qua đường bảo hòa ta được : = 996 kg/
Vậy lượng nước cực đại trên bình ngưng :
= =0,020808/s = 74,91046
/h
b. tính toán lựa chọn bơm nước ngưng
năng suất bơm ngưng được xác định với lưu lượng hơi thoát và nước động vào bình
ngưng . để đảm bảo làm việc an toàn cho hệ thống ta lấy dự trữ 8% . Do đó :
= 1,08 = 1,08.0,020808 =0,022473/s
chiều cao cột áp chênh lệch toàn phần của bơm ngưng :
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 52

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
∆ = ( ) +∑∆ + ρ.g.( ) , N/
Trong đó
áp lực bình ngưng trong bình khử khí lần lượt là 0,065 at và 6 at
∑∆ :tổng trở lực trên dường hút và đường đẩy gồm có trở lực của các bình gia
nhiệt hạ áp , các thiết bị trao đổi nhiệt nằm trên đường nước ngưng từ bình ngưng đến
bìng khử khí các van và đường ống
Chọn trở lực trung bình tại mỗi bình gia nhiệt hạ áp là 2,5. N/ , trở lực tại
bình làm lạnh hơi chèn và bình làm lạnh hơi ejector mỗi bình là N/. chọn tổng tổn
thất tại các van đường ống là 4. N/. Do đó :
∑∆ = (2,5.4 + 3 +4).105 = 17.105 N/.
Chọn cột áp hút : = 2m
Chọn cột áp đẩy : =20m
Vậy thay số ∆ =2469376 N/.
Lấy d ra 5% để đảm bảo độ an oàn làm việc cho bơm , nên :
∆ = 1,05 .2469375=2592845 N/= 25,2845at
Công suất động cơ kéo bơm ngưng là :
W = = = 72836,27 W [ 2 ]
Chọn hiệu xuất bơm ngưng là 0,8
Từ các kết quả tính toán , ta lựa chọn bơm nước ngưng với các thông số
Bơm 16KcB – 10x5
Năng suất bơm 450 /h
Sức ép cột nước 240 m
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 53

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Công suất động cơ điện 500Kw
5.1.3 Bơm tuần hoàn
Trong thiết kế , bơm tuần hoàn được chọn trong điều kiện làm việc về mùa hè khi
nhiẹt độn nước tuần hoàn làm mát cao nhất ( sẽ cần lượng nước cao nhất ) , khi lượng hơi
vào bình ngưng lớn nhất . bơm tuần hoàn không đặc dự phòng trong điều kiện làm lạnh
bằng nước ngọt . vào mùa đông khi nhiệt độ nước thấp , tiêu hao nước sẽ giảm đi đáng
kể ,do đó 1 số bơm thực tế sẽ là dự phòng .
Khối T-50-130 chọn một bơm tuần hoàn có năng suất tương ứng với lượng nước
cần cung cấp cho bình ngưng , có kể đến lượng nước làm mát dầu , làm lạnh khí của máy
phát và các yêu cầu nước khác
lượng nước được dùng để làm mát bình ngưng ( 1 tổ máy )
= m = m [2]
Trong đó : m là bội tuần hoàn chon m = 80
Vậy = 80.0,295309.62,57779 = 1478,383 kg/s =5322178 kg/h
Sơ đồ bơm tuần hoàn :
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 54

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Chọn nhiệt độ trung bình của nước tuần hoàn trong điều kiện làm mát về màu hè
khoảng =29 ֯C do đó tra bảng thông số nước trên đường bảo hòa ta được = 995,7 kg/
Lưu lượng nước là = 1478,378/995,7 =1,484767 /s = 5345,146 /h
Lượng nước tuần hoàn được bơm vào nhà máy phải kể đến lượng nước được dùng
để làm lạnh dầu , làm lạnh khí máy phát và các yêu cầu khác .
lượng nước dùng để ngưng hơi bình ngưng : 100%
lượng nước được dùng để làm lạnh khí máy phát điện 2,9%
lượng nước được dùng để làm mát dầu 2%
lượng nước được dùng để làm mát các thiết bị phụ 1%
lượng nước được dùng để thải tro xỉ 2%
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 55

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
lượng nước được dùng để bổ xung cho chu trình 1%
lượng nước sinh hoạt 1%
các nguồn phụ khác 0,1%
như vậy tổng lượng cần dùng là 110%
-lượng nước mà bơm tuần hoàn phải cung cấp cho 1 tổ máy:
=1,1 = 1,1.1,484767 /s = 1,633244 /s
Năng suất có tính dự trữ :
Q = 1,05 =1,633244.1,05 =1,714906 /s
Chọn trở lực toàn bộ đường ống nước tuần hoàn : 200000 N/
Công suất điện cần thiết của bơm tuần hoàn là :
= = = 394231,3W [2]
Từ các kết quả ta lựa chọn bơm tuần hoàn với các thông số
Bơm OΠ3-87
Năng suất bơm 9000-13680 /h
Sức ép cột nước 15-22,4 m
Công suất động cơ điện 1000 Kw
5.1.4 Chọn bình ngưng
Trong bảng thiết kế này tương ứng với tuabine T-50-130 ta chọn 2 bình ngưng
Bình ngưng K2-2000-1
Diện tích bề mặc làm mát 2000
Lưu lượng nước mát 5000 /h
Đường kính ống 24/22 mm
Độ hâm nước trong bình ngưng :
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 56

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
∆ = . - =
m – bội số tuần hoàn ( nghĩa là số lượng cần thiết để làm lạnh 1 kg hơi )
trong phần tính chọn bơm tuần hoàn chúng ta đã chọn m = 80 ứng với bình ngưng 2
chặn
entanpy của hơi nước thoát đưa vào bình ngưng = 2383 kJ/kg
entanpy của nước ngưng = 157,6 kJ/kg
nhiệt độ nước lạnh ra khỏi bình ngưng
nhiệt độ nước lạnh vào bình ngưng
Vậy độ hâm nước trong bình ngưng là :
∆ = - = = =6,65 ֯C
Chọn nhiệt độ nước lạnh đi vào bình ngưng = 25 ֯C do nhiệt độ nước lạnh ra
khỏi bình ngưng
= + ∆ = 25 +6,65 =31,65 ֯C
Độ chênh lệch nhiệt độ nước ngưng và nước làm lạnh ra khỏi bình ngưng
t =

- =37,63 -31,65 = 5,98 ֯C [2]
bề mặt làm lạnh bình ngưng
= = [2]
– độ chệnh lệch nhiệ độ trung bình giữa hơi và nước
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 57

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Coi nhiệt độ hơi đưa vào bình ngưng không đổi , nghĩa là trong bình ngưng không
có quá trìng cảy ra làm lạnh nước động mà tàon bộ lượng hơi nhả cho nước là nhiệt ẩn
háo hơi . sử dụng công thức :
∆ = = =8,895 ֯C [2]
– lượng hơi đưa vào bình ngưng = 18,47978 kg/s
K – hệ số truyền nhiệt
Hệ số truyền nhiệt có thể xác định gần đúng bằng công thức
K = 4070.a( . , W/M2K [2]
X= 0,12 .a(1 +0,15)
a – hệ số tính đến ảnh hưởng của độ bẩn bề mặc làm sạch ; sử dụng nước
làm lạnh là nước sạch và hệ thống cung cấp nước là đơm lẻ chpjn a = 0,8
do đó x = 0,456
– đường kính trong của ống đồng = 22mm
⍵ - tốc độ nước đi trong ống ; ⍵ = 2 m/s trang 72 ( T.HÂN 2006 )
[2]
– hệ số phụ tải của hơi , chọn = 1
– hệ số ảnh hưởng của số đường nước ;
= 1+ với z số chặn
Bình ngưng với z = 2 do đó = 1
Thay số vào hệ số truyền nhiệt ta có được k = 3159,5 W/m2k
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 58

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Khi đó bề mặc truyền nhiệt cần thiết :
= 1464,8
Từ số liệu tính toán ta chọn bình ngưng đảm bảo thông số kỹ thuật
5.1.5 Bình khử khí
Dung tích khoang chứa cho bình khử khí được chọn có dự trữ khi lò làm việc cực
đại mà vẫn đáp ứng được khoảng trên 5 phút chọn dữ trữ với dung tích là 20% ( do là
trung tâm nhiệt điện .
Lượng nước vào bình khử khí lớn nhất gồm có:
Lượng nứớc ngưng chính
. Lượng nước đọng từ các bình gia nhiệt cao áp đa về.
Lượng nước từ KKP đưa về
Lượng nước đọng do hơi trích cho bình khử khí
Và:
∑α =
Do đó năng suất bình khử khí cần chọn là:
=∑α .= 1,035.62,57779 =64,768 kg/s = 233,1648 t/h
Với khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ bão hòa của nó ứng với áp suất bình khử
khí p = 6at là: = 908,2652 kg/m .Ta có năng suất bình khử khí là:
= 64,768/908,2652 = 0,0713 m/s = 256,71444 m/h.
- Dung tích của thùng chứa nước dưới cột khử khí được chọn với dự trữ nước khi lò
chạy toàn tải là 8 phút .
Vậy thể tích thùng chứa nước dự trữ thể tích nước là:
= 8/60 = 256,71444.8/60 = 34,2286
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 59

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
tính thêm 20% dự trữ nữa thì: =34,2286.1,2=41,0743
Áp lực làm việc của bình khử khí là 6 at, tương ứng với nhiệt độ nớc bão hòa
158,9°C.
Nhiệt độ nước ra khỏi KK là = 157,9 °C ( = -(1-2)֯ C)
Nhiệt độ nước đa vào KK là: = 126,3 (coi như bằng nhiệt độ trung bình của nước
ngưng ra khỏi HA4 và nước từ KKP vể do hai dòng lưu lượng nước gần bằng nhau).
Thế thì ta có nhiệt độ trung bình logarit là:
∆ = = = 9 °C [2]
Hệ số truyền nhiệt bình khử khí chọn k = 12kW/m
2
K
Diện tích trao đổi nhiệt bình khử khí :
F = = = = 33,9432 [2]
( Coi là entanpi của nước ra khỏi hạ áp 4 )
Căn cứ vào áp lực khử khí , bề mặt trao đổi nhiệt của cột khử khí và thể tích thùng
nước khử khí ta tính được ở trên ta chọn :
Bình khử khí ДCΠ – 315 :
Năng xuất 315 t/h
Thể tích bình 100
5.1.6 Tính chọn bình gia nhiệt
a. Bình gia nhiệt cao áp
Chọn bình gia nhiệt theo nguyên tắc phải đảm bảo được nhiệt độ nứớc ngưng, độ gia
nhiệt và phải đảm bảo được an toàn ở áp lực hơi và áp lực nước nhất định .
Diện tích bề mặt hâm nóng
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 60

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
F = [2]
W :lượng nớc cấp qua bình gia nhiệt cao áp
: nhiệt hàm của nớc đi vào và ra khỏi binh gia nhiệt (kcal/kg )
độ chênh nhiệt độ trung bình tính theo công thức:
Với t là nhiệt độ nớc đọng ở BGN (nhiệt độ bão hòa)
: là nhiệt độ nớc vào BGN
: là nhiệt độ nớc ra BGN
* )tính cho BGN cao áp số 5:
Ta có :
W = = 64,768 kg/s = 233,1648 t/h
= 775,4 kJ/kg
= 679,7 kJ/kg
Hệ số truyền nhiệt K, Tra theo đồ thị trang 76 sách “ Thiết kế nhà máy nhiệt điện “
với tốc độ đi trong ống 2 m/s và nhiệt độ trung bình là : [2]

O
c
Tra được K = 4250 (kcal/m
2
h
0
C)= 4942,75 W/m
2
K
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 61

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Vậy m
2
Từ đó chọn BGN ΠB-250/180No1
*) tính cho BGN cao áp số 6:
Ta có:
W = Dnc = 64,768 kg/s = 233,1648 t/h
inc1 = 914,3 kJ/kg
inc2 = 775,4 kJ/kg

O
c
Hệ số truyền nhiệt K, Tra theo đồ thị trang 76 sách “ Thiết kế nhà máy nhiệt điện “
với tốc độ đi trong ống 2 m/s và nhiệt độ trung bình là [2]

O
c
Tra được K = 4500 (kcal/m
2
h
0
C)= 5233,5 W/m
2
K
m
2
Từ đó chọn BGN ΠB-250/180No1*) tính cho BGN cao áp số 7:
Ta có :
W = Dnc = 64,768 kg/s = 233,1648 t/h
inc1 = 1022 kJ/kg
inc2 = 914,3 kJ/kg
O
c
Hệ số truyền nhiệt K, Tra theo đồ thị trang 76 sách “ Thiết kế nhà máy nhiệt điện “
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 62

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
với tốc độ đi trong ống 2 m/s và nhiệt độ trung bình là: [2]
O
c
Tra K =4600 (kcal/m
2
h
0
C)=5349,8 W/m2K
Vậy
Tính chọn BGN ΠB-250/180No1
b. Bình gia nhiệt hạ áp
* tính cho bình gia nhiệt hạ áp số 4
Ta có :
W = Dnn = 23,80403 kg/s = 85,6945 t/h
inc1 = 528,5 kJ/kg
inc2 = 623,3 kJ/kg
o
C
Hệ số truyền nhiệt K theo đồ thị trang 76 sách “ thiết kế tốt nghiệp nhà máy nhiệt
điện “ với tốc độ đi trong ống 2 m/s và nhiệt độ trung bình là [2]
Tra được K= 4100 ( Kcal/m
2
h
o
C)
= 4768,3 ( W/m
2
K )
Vậy m
2
Từ đó chọn BGN ΠH-65-4
Tính cho BGN hạ áp số 3:
Ta có
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 63

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
W= Dnn= 23,80403 Kg/s = 85,6945 t/h
inc1 = 401,4 kJ/kg
inc2 = 528,5 kJ/kg
Hệ số truyền nhiệt K theo đồ thị trang 76 sách “ thiết kế tốt nghiệp nhà máy nhiệt
điện “ với tốc độ đi trong ống 2 m/s và nhiệt độ trung bình là
Tra được K = 4000 (Kcal/m
2
h
o
C )
= 4652 (W/m
2
K)
Vậy m
2
Tính chọn BGN ΠH-65-4
*Tính cho BGN hạ áp số 2
Ta có :
W = D’nn = 20,72145 kg/s = 74,59721 t/h
inc1 = 313,9 kJ/kg
inc2 = 401,4 kJ/kg
Hệ số truyền nhiệt K theo đồ thị trang 76 sách “ thiết kế tốt nghiệp nhà máy nhiệt
điện “ với tốc độ đi trong ống 2 m/s và nhiệt độ trung bình là [2]
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 64

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Tra được K = 3900 (kcal/m
2
h
0
C)
= 4535,7 (W/m
2
K)
m
2
Tính chọn BGN ΠH-65-3
Tính cho BGN hạ áp số 1:
Ta có :
W = D’nn = 20,72145 kg/s = 74,59721 t/h
inc1 = 170,1 kJ/kg
inc2 = 313,9 kJ/kg
Hệ số truyền nhiệt K theo đồ thị trang 76 sách “ thiết kế tốt nghiệp nhà máy nhiệt
điện “ với tốc độ đi trong ống 2 m/s và nhiệt độ trung bình là
Tra được K = 3750 (kcal/m
2
h
0
C)
= 4361,25 (W/m
2
K)
Vậy m
2
Từ đó chọn BGN ΠH-65-3
5.2. Tính toán và lựa chọn thiết bị gian lò hơi
5.2.1. Lò hơi
Chọn năng suất loại và số lượng lò hơi cũng dựa trên những cơ sở sau đây :
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 65

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Đảm bảo cung cấp hơi.
-Tổn hao kim loại và giá thành ít nhất.
Áp dụng cấu trúc lò hơi hợp lí nên dùng cùng một loại và cùng năng suất trong một
nhà máy
Chúng ta thiết kế trung tâm nhiệt điện: Chọn mỗi tổ máy 1 lò hơi tuần hoàn tự nhiên
Dựa vào các thông số về áp lực , nhiệt độ hơi vào tuabin và lượng hơi vào tuabin
P0 = 130 at; t0 = 565
0
C
Lượng hơi quá nhiệt yêu cần
αqn = α0 + αej + αch + αrr = 1 + 0,008 + 0,006 + 0,01 = 1,024
Dqn= αqn.D0 = 1,024.62,57779 = 64,08 kg/s
- Phụ tải hơi cực đại của lò hơi được xác định trong tính sơ dồ nhiệt ứng với phụ tải
điện và nhiệt cực đại và được chọn lớn hơn khoảng 5% trong đó
Dqn =1,05.64,08 = 67,28 kg/s = 242,221 t/h
Vậy ta chọn lò với các thông số lớn hơn hoặc bằng thông số tính toán.
5.2.2. Hệ thống nghiền than
a. Đặc điểm than antraxit Việt Nam
- Là loại than có ít chất bốc ( lượng chất bốc theo mẫu luôn dưới 8% ). Một số mỏ
có lượng chất bốc dưới 2% - là loại than dưới than antraxit ( metal antracite ), là loại than
không có khả năng tự bốc cháy.
- Là loại than cứng, có độ cứng tương đương hoặc cao hơn với than tiêu chuẩn.
b. Chọn máy nghiền
Do than antraxit Việt Nam cứng, ít chất bốc nên tốt nhất dùng máy nghiền bi nằm
ngang là loại máy nghiền dễ tạo ra bột than có độ mịn cao.
Máy nghiền đứng so với máy nghiền bi nằm ngang còn có những nhược điểm sau:
Các con lăn trong máy nghiền đứng là những khối thép có kích thước lớn, điều kiện
luyện kim và gia công cơ khí của nước ta còn khó thực hiện.
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 66

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Máy nghiền đứng khó đảm bảo độ mịn bột than hơn máy nghiền bi nằm ngang.
b. Chọn hệ thống nghiền than
Theo phân tích ở trên, đối với Việt Nam tốt nhất nên chọn hệ thống đốt than gián
tiếp, có phễu than bột trung gian. Mỗi lò hơi đều có một hệ thống chuẩn bị bột than riêng
gồm có 2 máy nghiền than vận hành song song, phân ly than thô, phân ly than mịn, qutj
nghiền, phễu than nguyên và phễu than bột. Các thiết bị này được đặt gần lò hơi. Trong hệ
thống nghiền than kiểu phân tán người ta còn đặt guồng xoắn ốc liên hệ giữa các hệ thống
than bọt của các lò trong nhà máy điện.
Đặc điểm của hệ thống nghiền than kiểu kín: Không khí nóng sau khi sấy nhiên liệu
cùng với hơi ẩm thoát ra từ máy nghiền được đa vào buồng lửa cùng với bột than mịn sau
bộ phân ly than mịn.
c. Ưu nhược điểm của hệ thống đốt than gián tiếp
* Ưu điểm
- Sự làm việc của máy nghiền độc lập với sự làm việc của lò hơi trên máy nghiền có
thể luôn làm việc với sản lượng nghiền định mức, điều này rất có lợi khi dùng máy nghiền
bi nằm ngang.
- Hệ thống đốt gián tiếp rất thích hợp khi nghiền than khó cháy như than antraxit do:
+ Bột than được vận chuyển tới buồng đốt bởi dòng không khí nóng có nhiệt độ cao
nên ít làm giảm nhiệt độ vùng trung tâm cháy. Nếu kết hợp vòi phun đậm đặc thì ảnh
hưởng này còn giảm đi nữa.
+ Than amtraxit là than khó cháy cũng có nghĩa là khó có hiện tượng tự bốc cháy
của bột than trong phễu than bột than. Cho phép có sự liên thông hỗ trợ về bột than giữa
các máy nghiền của một lò và giữa các lò với nhau.
* Nhược điểm
- Hệ thống thiết bị phức tạp , phải có thêm ly mịn, phễu chưa bột than, máy cấp bột
than và thường phải có thêm quạt nghiền do rở lực đường gió – bột than lớn
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 67

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
- Không thích hợp với than dễ cháy như than bnf, than nâu, than bitum nhiều chất
bốc do có thể xảy ra tụ bốc cháy bột than tại phễu chưa bột than và tại các chỗ tích tụ bột
than.
- Hệ thống nghiền do thường phải đặt thêm quạt nghiền là hệ thống làm việc dới
chân không nên dễ hút gió lạnh vào hệ thống. Bột than có diện tích tiếp xúc với không khí
rất lớn nên rất dễ hút ẩm từ không khí, làm cho bột than dễ bị kết dính lại với nhau.
- Không khí phân ly ra khỏi bột than vẫn còn chưa một lượng than nào đó ( tới 5%
và cao hơn nếu thiết bị phân ly làm việc kém ). Nếu thải ra ngoài trời sẽ làm ô nhiễm môi
trường. Đòi hỏi phải có thiết bị thu hồi lượng bột than này hay phải thổi vào buồng đốt
( không khí cấp 3 ) để cháy kiệt.
1. Phễu than nguyên.
2. Máy cấp than nguyên.
3. Khóa khí.
4. Hộp không khí trước máy nghiền (sấy sơ bộ ).
5. Thùng nghiền bi.
6. Phân ly thô
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 68

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
7. Xyclon ( phân ly bột than và khí )
8. Tấm chắn phân chia.
9. Phễu bột than.
10. Máy vẫn chuyển than kiểu ruột gà
11. Máy cấp than bột.
12. Vòi phun than.
13. Ống dẫn khí từ xyclon tới máy nghiền.
14. Quạt nghiền.
15. Hộp không khí.
16. Lò hơi
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 69

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
17. Quạt gió.
18. Bộ sấy không khí.
19. Trích khói từ buồng lửa để sấy
20. Chỗ hỗn hợp không khí và khói
21. Ống dẫn không khí và khói đến máy nghiền.
22. Khôg khí cấp 2.
23. Van hút không khí lạnh.
24. Van phòng nổ.
25. Đường gió tái tuần hoàn.
26. Đường thoát khí.
THÙNG NGHIỀN
Than của nước ta đa số là loại than cứng: Antraxit, than đá cho nên máy nghiền
thường là loại thùng nghiền bi.
Suất tiêu hao điện năng để nghiền than là:
Э=22/kλ [kWh/t] [ (3.20) trang 80 ]
Chọn hệ số khả năng nghiền là kλ=1 thì Э = 22
Công suất điện tiêu thụ để nghiền than cho một tố máy là:
WЭ=B.Э = (B
E
+ B
T
).Э = (13,68504+7,399836).22 =463,8673 [kW]
[2]
Từ đó ta chọn thùng nghiền 287/470 ( ở bảng PL 2.6b trang 145 )
[2]
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 70

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
5.2.3. Quạt tải bột than
Quạt tải bột than có nhiệm vụ vận chuyển than bột đã nghiền đạt tiêu chuẩn về
kho than bột và nhiệm vụ thông gió toàn bộ hệ thống nghiền. Cần chọn sao cho phù
hợp với nhà máy.
Năng suất tối ưu của quạt tải than bột được tính theo công thức kinh nghiệm sau:
, [m
3
/h] [2]
Trong đó Vδ là thể tích thùng nghiền.
Vδ= D.П.l ở đây D là đường kính thùng nghiền , D = 2,87m. Còn l là chiều dài
thùng nghiền,l = 4,7m. Vậy Vδ = 2,87.П.4,7 = 42,36 m
3
.
Hệ số khả năng nghiền chọn kλ=1
Độ chứa bi trong thùng nghiền δ được tính:
(%) [2]
ở đây phụ tải bi tối đa tra được là G=35, mật độ bị là 4,9 t/m
3
Từ đó tính được δ = 18,86%
R90 chọn cỡ 5%.
Tốc độ quay của thùng nghiền tra được là nδ = 18,7 (v/p)
Thay số vào ta tính được V = 71307,2 m
3
/h =19.8 m
3
/s
Vậy theo phụ lục 2.4. Ta chọn quạt tải than bột BM 75/1200
Công suất động cơ kéo quạt tải than xác định theo công thức:
[kW] [2]
Với V là năng suất quạt tải than theo m
3
/s đã tính =19,8.
H là sức ép của quạt tra được H = 1180 mmH2O =10987,2 N/m
2
là hiệu suất của quạt, tra được = 71%
là nồng độ bột than so với không khí trong dòng bột than đi qua quạt
5.2.4. Quạt gió
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 71

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Quạt gió hút không khí từ phía trên của gian lò thổi vào bộ sấy không khí, do đó
sử dụng được một phần nhiệt tỏa ra từ gian lò, đồng thời thông gió cho gian lò. Do đó
khi thiết kế gian lò hơi vần phải tính đến bội số trao đổi không khí trong gian lò
N= V/Vk
V là lưu lượng không khí được hút vào quạt
N < 4 5 để tránh những dòng không khí mạnh lùa vào gian lò
Khi đốt nhiên liệu ẩm thì nhiệt độ của không khí khi vào bộ sấy >= 30
0
C để
tránh hiện tượng ăn mòn khi nhiệt độ thấp.
Đối với hệ thống nghiền than kiểu kín và phân tán có thùng nghiền bi và có phễu
than bột trung gian thì quạt nghiền thường dùng để đẩy bột than đến vòi phun. Nhưng
vì sử dụng loại than antraxit có ít chất bốc nên ta dùng không khí nóng đẩy bột than
vào vòi phun để tăng cường quá trình bốc cháy và đốt cháy bột than, còn quạt nghiền
đẩy không khí và lượng bột than còn lại từ phân ly than mịn từ buồng lửa qua vòi phun
phụ.
Để đảm bảo sự làm việc chắc chắn của lò hơi người ta thường đặt mỗi lò hơi 2
quạt gió, khi phụ tải nhỏ thì một cái làm việc do đó giảm được năng lượng tiêu hao
cho quạt. Năng suất của 2 quạt làm việc song song bé hơn năng suất tổng của 2 quạt
khi làm việc độc lập và trong đó có cùng một đặt tính thủy lực nên chúng ta chọn sao
cho khi 2 quạt làm việc song song vẫn đảm bảo năng suất của lò hơi
Năng suất của quạt gió được xác định theo công thức sau:
[2]
B – lượng tiêu hao nhiên liệu của lò hơi cho 1 quạt B = 21,08/2 =10,54 kg/s
- Lượng không khí lí thuyết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu, m
3
tc/kg.
t – nhiệt độ không khí lạnh hút vào quạt, Chọn t = 35
0
C
- hệ số không khí thừa trong buồng lửa ở trước cụm ống pheston
Chọn = 1,25
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 72

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
- hệ số lọt không khí trong buồng lửa và hệ thống nghiền than
Chọn Δαbl= 0,05; Δαnt = 0,06
- rò không khí trong bộ sấy không khí , lấy bằng 0,05
Tính toán lượng không khí lý thuyết (L0)
Chú ý các giá trị đều lấy theo trong đồ án lò hơi
- cũng lấy theo đồ án lò hơi ta được
L0 = 6,625 /kg
Vậy thay vào ta được năng suất gió yêu cầu:
V0 = 93,74789 m
3
/s
V0 = 337492,4 m
3
/h
∗Sức ép của quạt gió khi phụ tải lò hơi cực đại là:
H = Hb − Hcb – hm [2]
Trong đó
Hb : tổng trở lực của đường không khí có kể đến hiệu chỉnh về áp lực khí quyển
Với - - tổng trở lực của đường không khí (chọn)
- áp lực khí quyển, mmHg
Trở lực của đường không khí bao gômg các trở lực của đường hút, ống đẩy.
Trở lực đường gió thổi quạt gió: 40 mmH20
Trở lực trên đường đẩy không khí lạnh: 30 mmH20
Trở lực bộ sấy không khí (C1 và C2): 200 mmH20
Trở lực trên đường không khí nóng: 100 mmH20
Vậy
Do đó ( áp lực khí quyển = 760 mmHg )
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 73

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Hcb: sức hút tự nhiên của đường không khí.
Ở đây: H – chiều cao của phần có sức hút tự nhiên ( bộ sấy không khí và
ống không khí nóng )
Chọn H= 10 m.
tb – nhiệt độ không khí đã được sấy nóng, tb= 350
0
C
Do đó: N/m2
– chân không trong buồng lửa ở chỗ không khí đưa vào
ở đây: - chân không trước cụm ống pheston thường chọn 2 mmH20
H
,
- khoảng cách tính từ chỗ vòi phun đến tâm đường khói ra khỏi buồng lửa, lấy
H
,
= 6 m
Do đó N/m
2
Vậy sức ép của quạt gió là:
H = 3629,7 - 6,35 - 25,32 = 3598,03 N/m
2
= 366,77 mmH
2
O
Theo phụ lục 2.2 ta chọn được quạt gió lọai
BU-20 n=730 v/p (đã lấy d sức ép 20%) và ta tra được năng suất quạt là
140.10
3
m
3
/h
Công suất điện cần thiết để kéo quạt gió là:
W = , kW
V
0
– năng suất quạt của gió; V
0
= 93,74789 m
3
/s
H – sức ép của quạt 3598,03 mmH
2
O
ηq – hiệu suất của quạt; ηq = 0,75
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 74

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Ta có W = = 449743,7 (W) = 449,7437 (kW)
5.2.5. Quạt khói
Vì năng suất của lò > 120 T/h, nên chúng ta sẽ đặt 2 quạt khói cho mỗi lò. Khi
hai quạt làm việc song song với nhau thì năng suất mỗi quạt có giảm đi so với trường
họp làm việc riêng lẻ. Do đó để đảm bảo năng suất toàn phần của lò hơi khi cả 2 quạt
làm việc song song nên chúng ta phải chú tâm khi chọn đặt tính của quạt. Năng suất
quạt lấy dự reuwx so với tính toán 5 – 10 %
Năng suất của quạt khói được tính như sau:
Vkh = B.( + L0.). m
3
/s [2]
B: lượng tiêu hao nhiên liệu của lò hơi; B = 10,54 kg/s ( tính với 1 quạt)
– thể tích sản phẩm cháy của 1 kg nhiên liệu sau bộ sấy không khí (kể cả
lượng không khí thừa), m
3
tc/kg
– lượng không khí lọt vào đường khói sau bộ phận sấy không khí lấy bằng
0.2 đối với khử bụi bằng điện.
tkh : nhiệt độ khói ở quạt khói lấy tkh = 140
0
C
Theo đồ án lò hơi ta tính được = 9,31 m
3
tc/kg
Thay số vào ta tính được Vkh = 173,6824 m
3
/s = 625256,7 m
3
/h
Sức ép của quạt khói được xác định như sau:
H = + hk -hck, mmH
2
0 [ (3.36) trang 85 ]
- chân không trước cụm ống pheston, lấy bằng 2 mmH
2
0
Hk – tổng trở lực của đường khói có kể đến hệ số nòng độ bụi M của dòng khói,
trọng lượng riếng của khói vấp lực khí quyển hkq ( từ buồng lửa đến đầu hút quạt
khói ) gồm:
Hk = [Hb.(1+M)+Hz+Hy]. ., mmH
2
0 [2]
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 75

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
Hb (1+M) – trở lực của đường khói từ buồng lửa đến bộ khử bụi bao gồm:
trở lực đường khói lò hơi : 200 mmH
2
O
trở lực đường khó từ lò tới bộ khử bụi : 10 mmH
2
O
Vậy tổng trở lực của đường khói từ buồng lửa tới bộ khử bụi là: 210 mmH
2
0
Hz – trở lực của bộ khử bụi bằng điện là: 25 mmH
2
O
Hy – trở lực của đường khói kể từ bộ khử bụi đến chỗ khói thoát bao gồm:
Trở lực đường khói từ bộ khử bụi tới quạt khói: 15 mmH
2
O
Trở lực đường khói từ quạt khói đến ống khói: 30 mmH
2
O
Trở lực của ống khói: 15 mmH
2
O
Vậy Hy = 15 + 30 + 15 = 60 mmH
2
O
– hệ số hiệu chỉnh cho trọng lượng riêng cửa khói.
– hệ số hiệu chinh đối với áp lực khí quyển tại vị trí đặt nhà máy.
Vậy tổng trở lực của đường khói:
hk=[210+25+60] .= 201,9 mmH
2
O
hck – tổng sức hút tự nhiên của đường khói kể cả sức hút do ống khói tạo nên.
Sức hút tự nhiên do ống khói tạo nên có thể xác định công thức:
hck = (1,2- .).Hck [2]
Trong đó:
= 1,293 kg/m
3
tc: trọng lượng riêng của khói khí áp lực là p=760 mmHg và
nhiệt độ là t = 0
0
C, kg/m
3
.
Hkh – chiều cao ống khói chọn kể từ chỗ khói thoát, chọn sơ bộ Hkh = 200 m.
1,2 kg/m
3
– trọng lượng riêng của không khí bên ngoài khi áp lực là 760 mmHg
và nhiệt độ là 20
0
C
tkh – nhiệt độ trung bình của dòng khói trong ống khói lấy gần đúng bằng nhiệt độ
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 76

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
của quạt khói; tkh = 140
0
C
Vậy:
hck = ( 1,2- .1,293).200 = 69 mmH
2
O
Vậy sức ép của quạt khói: H= 2+201,9 – 69 = 134,9 mmH
2
O
Chọn quạt khói theo phụ lục 2.3 ( có tính đến dự trữ năng suất 10% và dự trữ sức
ép 20%)
Ta chọn loại: 25x2
Sức ép quạt 420 mmH
2
O
Năng suất quạt 650x10
3
m
3
/h
Công suất của động cơ điện kéo quạt ( có tính đến cả dự trữ):
W = = 762,506 kW [2]
( chọn hiệu suất quạt khói là: )
5.2.6. Ống khói
Ống khói là thiết bị qun trọng để đẩy khói lên cao, tahir khói ra ngoài môi
trường, khi xây dựng ống khói cần phải đảm bảo các yếu tố:
Đảm bảo vệ sinh môi trường, yếu tố này ngày càng là vấn đề quan tâm của các
nhà máy nhiệt điện đốt than.
Khi tăng chiều cao ống khói mà vẫn đảm bảo được chi phí giá thành lắp đặt yêu
cầu đề ra.
Đường kính trong của ống khói ở chỗ khói ra khỏi ống khói ( đường kính trên)
d2 được tính theo công thức sau:
d2 = 1.1284., m [2]
– lượng khói lớn nhất qua ống khói khi tất cae các lò hơi nối với cacs ống
khói đều làm việc ở phụ tải định mức , m3/s ( do chỉ có 1 tổ máy nên ):
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 77

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
= 1.Vkh = 1.173,6824 = 173,6824 m
3
/s
C2 – tốc độ của khói ra khỏi ống khói chọn bằng 30 m/s
Vậy:
d2 = 1,1284. = 2,715 m
Chọn d2 = 3 m
Chiều cao ống khói chọn Hkh = 200m và góc
Ta có: a = Hkh. = 200.0,0524 = 10,481 m
Vậy đường kính dưới: d1=d2+2a = 3+2.10,481= 23,962 m [2]
Chọn d1 = 24 m
Trở lực của ống khói bao gồm trở lực ma sát và tổn thất tốc độ ra được tính theo
công thức sau:
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 78

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
hkh =0.04... [2]
Trong đó
0,04 là hệ số trở lực ma sát của ống khói
- Khối lượng riêng của dòng khói , m
3
/kg; =0,85 kg/m
3
– Đường kính trung bình của ống khói:
= , m
với d1 - đường kính dưới
d2 – đường kính trên
= =5,3333 m
Ccp – tốc độ trung bình của dòng khói trong ống khói:
Ccp = = m/s [2]
Vậy trở lực của ống khói:
hkh =0,04. . .0,85 = 38,59 N/m
2
Từ kết quả trên ta chọn xây dựng ống khói như sau:
Đường kính chỗ khói ra d2 = 3 m
Đường kính chỗ khói vào d1 = 24 m
Đường kính trung bình của dòng khói dcp = 5,3333 m
Chiều cao của ống khói H = 200 m
Sơ đồ nguyên lý
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 79

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWTÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÔNG SUẤT 50MW
GVHD: NGUYỄN VĂN TUẤN Trang 80

MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
MON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MWMON.THIET.ke.he.THONG.CUNG.cap.NHIET.de.tai.TINH.TOAN.THIET.ke.so.bo.NHA.may.NHIET.dien.hoi.CONG.SUAT.50MW
Tags