2. Cơ cấu vốn, chính sách cổ tức và giá trị doanh nghiệp.pdf

minhshoppingboleroch 6 views 54 slides Aug 30, 2025
Slide 1
Slide 1 of 54
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54

About This Presentation

quan tri tai chinh


Slide Content

CHƯƠNG 2: CƠ CẤU VỐN, CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
TS. Bùi Ngọc Toản
Email: [email protected]

NỘI DUNG
2.1. Cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp.
2.2. Chính sách cổ tức và giá trị doanh nghiệp.

CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
❑Câu hỏi 1: Cơ cấu vốn của công ty là gì?
❑Câu hỏi 2: Tại sao phải xem xét cơ cấu vốn của công ty?
❑Câu hỏi 3: Có thể tác động đến giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn bằng cách thay
đổi cơ cấu vốn hay không?

❑Câu hỏi 1: Cơ cấu vốn của công ty là gì?
Cơ cấu vốn của công ty là quan hệ tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn
dài hạn, bao gồm: nợ, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường.
CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

❑Câu hỏi 2: Tại sao phải xem xét cơ cấu vốn của công ty?
▪Để thấy ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến:
➢Chi phí sử dụng vốn
➢Quyết định đầu tư
▪Để thấy ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến:
➢Giá trị công ty
➢Giá cổ phiếu công ty
CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

❑Câu hỏi 3: Có thể tác động đến giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn
bằng cách thay đổi cơ cấu vốn hay không?
CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

❑LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU
▪Theo lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu:
➢Chi phí sử dụng vốn phụ thuộc vào cấu trúc vốn của công ty, và
➢Có một cấu trúc vốn tối ưu của công ty.
▪Cấu trúc vốn mục tiêu là sự kết hợp giữa nợ, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
thường trong tổng nguồn vốn của công ty theo mục tiêu đề ra:
➢Sử dụng nhiều nợ làm gia tăng rủi ro công ty, nhưng
➢Tỷ lệ nợ cao nói chung đưa đến lợi nhuận kỳ vọng cao.
▪Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn cân đối được giữa rủi ro và lợi nhuận. Do
đó, tối đa hóa được giá cả cổ phiếu của công ty.
CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

❑NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU
▪Rủi ro công ty – công ty nào có rủi ro càng lớn thì càng hạ thấp tỷ lệ nợ tối ưu.
▪Thuế thu nhập công ty – do lãi vay là yếu tố chi phí trước thuế nên sử dụng nợ
giúp công ty tiết kiệm thuế.
▪Sự chủ động về tài chính – sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài
chính.
▪Phong cách và thái độ của ban quản lý công ty – một số công ty có ban quản
lý thận trọng hơn ở một số công ty khác, do đó ít sử dụng nợ hơn trong tổng
nguồn vốn của công ty.
CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

▪Lý thuyết của Modigliani và Miller (M&M).
▪Lý thuyết đánh đổi (the trade-off theory).
CƠ CẤU VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
❑Những giả định của lý thuyết M&M:
▪Giả định về thuế:
Thuế thu nhập doanh nghiệp – xét hai trường hợp có thuế và không có thuế.
▪Giả định về chi phí giao dịch – không có chi phí giao dịch.
▪Giả định về chi phí phá sản – xét hai trường hợp có và không có chi phí
phá sản.
▪Giả định về thị trường hoàn hảo – thị trường tài chính là hoàn hảo.

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
❑Nội dung của lý thuyết M&M:
▪Mệnh đề 1: giá trị doanh nghiệp.
▪Mệnh đề 2: chi phí sử dụng vốn WACC.
Xét trong ba trường hợp của lý thuyết cấu trúc vốn:
- Trường hợp 1: Không có thuế TNDN, không có CP phá sản.
- Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có CP phá sản.
- Trường hợp 3: Có thuế TNDN, có CP phá sản.

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
- Trường hợp 1: Không có thuế TNDN, không có CP phá sản.
➢Mệnh đề 1: giá trị doanh nghiệp.
Khi thay đổi cấu trúc vốn: Giá trị DN không đổi (không có cơ cấu vốn nào
là tối ưu và DN cũng không thể nào tăng giá trị bằng cách thay đổi cơ cấu
vốn);

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
- Trường hợp 1: Không có thuế TNDN, không có CP phá sản.
➢Mệnh đề 2: chi phí sử dụng vốn WACC.
Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ cùng chiều với mức độ sử
dụng đòn bẩy tài chính (hay tỷ số nợ).
Cơcấuvốnkhônglàmthayđổitổnggiátrịcôngty,nhưnggâyranhững
thayđổi quantrọngtrongnợvàVCSH.
GọiV=E+DvàWACClàsuấtsinhlờikỳvọngđốivớitàisảnchungcủa
côngty(R
A).
Khiđó:WACC=(E/V)*R
E+(D/V)*Rd
R
A=(E/V)*R
E+(D/V)*Rd
=>R
E= R
A+( R
A-R
D)D/E

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
- Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có CP phá sản.
•Nợcóhaiđặcđiểm:
Lãivayđượckhấutrừthuếthunhập;
Việckhôngđápứngđượccácnghĩavụnợcóthểdẫnđếnphásản.
•ThuếTNDNcóưuđãiviệctàitrợbằngnợhơntàitrợbằngcổphiếu(lãi
vaylàchiphíđượckhấutrừthuế,còncổtứclàsaukhi tính thuế).
•Câu hỏi: DNnêntàitrợ100%bằngnợđểtốiđahóagiátrịcty?

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
-Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có CP phá sản.
➢Mệnh đề 1: giá trị doanh nghiệp.
Giá trị của DN tăng do hiện giá (PV) của lá chăn thuế
Giá trị của DN có vay nợ = Giá trị DN không vay nợ + Giá trị PV của lá chắn
thuế
Giá trị của VCSH = Giá trị của DN – Giá trị nợ
Gtrị DN không vay nợ = EBIT (1-t)/cpsdv của DN không vay nợ
V
U = EBIT (1-t)/R
U
Gtrị DN có vay nợ = Gtrị DN không vay nợ + Nợ vay * Thuế suất
V
L = V
U + D* t
Gtrị VCSH = Gtrị DN có vay nợ - Nợ vay
E = V
L -D

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
-Trường hợp 2: Có thuế TNDN, không có CP phá sản.
➢Mệnh đề 2: chi phí sử dụng vốn WACC.
R
E = cpsdv DN không vay + (cpsdv DN không vay – cpsd vốn vay) (D/E)
(1-t)

R
E = R
U + (R
U – R
D) * (D/E) * (1-t)

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
- Trường hợp 3: Có thuế TNDN, có CP phá sản.
•Khi D/E tăng, xác suất có chi phí phá sản tăng;
•Và tăng đến khi lá chắn thuế chỉ bù đắp chi phí phá sản.
•Vào lúc này :
+ Giá trị DN bắt đầu giảm;
+ WACC bắt đầu tăng (do tăng nợ vay).

LÝ THUYẾT CẤU TRÚC VỐN (LÝ THUYẾT M&M)
- Trường hợp 3: Có thuế TNDN, có CP phá sản.
•Chi phí phá sản:
➢Chi phí trực tiếp: chi phí hành chính, chi phí pháp lý, kết quả cuối cùng
trái chủ bị thiệt hại, DN khó vay nợ với lãi suất cao;
➢Chi phí kiệt quệ tài chính: gặp khó khăn khi thực hiện nghĩa vụ nợ, DN
mất nhiều chi phí để vượt qua giai đoạn kiệt quệ tài chính, tránh phá sản.
➢Chi phí phá sản khác: Khó đo lường.
TSSL và giá trị của tài sản bị giảm: thay vì nhà quản trị điều hành hoạt
động của DN, họ tập trung vào việc tránh phá sản;
DN giảm doanh thu, tình hình kinh doanh giảm sút, mất lao động tay nghề
cao.

LÝ THUYẾT ĐÁNH ĐỔI
(THE TRADE-OFF THEORY)
•Lý thuyết đánh đổi bắt nguồn từ nghiên cứu của Modigliani và Miller
(1963) về lợi ích tấm chắn thuế.
•Thuyết đánh đổi cấu trúc vốn (Scott,1977) cho rằng: DN nên gia tăng nợ
khi giá trị từ hiện giá tấm chắn thuế vừa đủ để được bù trừ gia tăng trong
hiện giá chi phí kiệt quệ tài chính.
20

Lý thuyết đánh đổi đã thành công trong việc giải thích sự khác biệt cấu trúc vốn
giữa các ngành.
Các DN an toàn và khả năng sinh lợi cao thường vay nợ nhiều. Trong khi đó,
các DN có nhiều rủi ro và khả năng sinh lợi thấp thường trông cậy chủ yếu
vào nguồn vốn cổ phần thường.
Theo lý thuyết đánh đổi, các DN có lợi nhuận càng cao thì nên theo một tỷ lệ
nợ cao.
21
LÝ THUYẾT ĐÁNH ĐỔI
(THE TRADE-OFF THEORY)

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

❑Cổ tức
❑Chính sách cổ tức
❑Mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và giá trị doanh nghiệp
❑Xét ở góc độ lý thuyết
❑Xét ở góc độ thực tiễn
23
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

Cổtức(divident): làkhoảnlợinhuậnròngđượctrảchocổđôngbằngtiền
hoặcbằngtàisảnkháctừnguồnlợinhuậncủacôngtycổphầnsaukhiđã
thựchiệnnghĩavụvềtàichính.
•Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức mức ổn định hằng năm.
•Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận
ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ
lại của công ty. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được trả sau khi trả cổ tức
cho cổ phần ưu đãi.
CỔ TỨC
24

Các hình thức chi trả cổ tức
▪Cổ tức bằng tiền
Ví dụ 1: Một cổ đông sở hữu 10.000 cổ phần của một công ty, công ty
tuyên bố trả cổ tức bằng tiền 2.000 đồng/cổ phần. Cổ đông đó sẽ nhận được
cổ tức là 20.000.000 đồng (10.000 cổ phần x 2.000 đồng/cổ phần).
Ví dụ 2: Một cổ đông sở hữu 10.000 cổ phần của một công ty, mệnh giá là
10.000 đồng một cổ phần. Công ty tuyên bố chi trả cổ tức là 20% trên tổng
mệnh giá. Cổ đông đó sẽ nhận được cổ tức là: 10.000 x 10.000 đồng x 20%
= 20.000.000 đồng.
CỔ TỨC

Các hình thức chi trả cổ tức
▪Cổ tức bằng cổ phiếu là hình thức chi trả cổ tức khác được chi dưới dạng cổ phần, còn gọi là
hình thức phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu
Ví dụ 3: Công ty X hiện có 1.000.000 cổ phần thường đang lưu hành. Lợi nhuận sau thuế của
công ty là 5.000 triệu đồng hay lợi nhuận trên cổ phần 5.000 đồng (EPS). Hiện tại, cổ phiếu công
ty X có tỷ số P/E (Price to Earning ratio-EPS) bằng 4 hay giá cổ phiếu là 20.000 đồng. Ban điều
hành công ty hoạch định phát hành thêm 20% cổ phiếu trả cổ tức. Tức cổ đông nắm giữ 10 cổ
phần sẽ được nhận cổ tức thêm 2 cổ phần. Công ty sẽ phát hành thêm 200.000 cổ phiếu
(1.000.000 x 20%) để chi cổ tức cho các cổ đông.
▪Cổ tức bằng tài sản là trường hợp công ty sử dụng tài sản để cho trả cổ tức.
CỔ TỨC

•Chính sách cổ tức (Dividend policy) là việc ấn định một tỷ lệ phần trăm
giữa phần lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và phần lợi nhuận để chi trả cổ
tức cho các cổ đông.
27
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

28
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

30
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

32
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

33
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
34

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
35
=

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
36
=

Không tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài
•Kết luận:
- Nếu ROI của dự án mới bằng suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông: giá trị của vốn chủ sở
hữu không đổi bất chấp chính sách cổ tức.
- Nếu ROI của dự án mới lớn hơn suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông: giá trị của vốn chủ sở
hữu sẽ thay đổi tăng.
-Nếu ROI của dự án mới nhỏ hơn suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông: giá trị của vốn chủ sở
hữu sẽ thay đổi giảm.
=> Như vậy, ta có thể kết luận rằng, giá trị của vốn chủ sở hữu tăng hay giảm là do suất
sinh lợi từ đầu tư vào dự án mới (ROI), chứ không phải là do chính sách cổ tức, nghĩa là giá
trị của vốn chủ sở hữu thay đổi là do quyết định đầu tư chứ không phải chính sách cổ tức
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
37
=

Có tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài
Giả sử rằng cơ hội đầu tư mới đòi hỏi công ty Z phải chi đầu tư 1.000 triệu đồng vào năm nay,
nguồn lợi nhuận ròng nhận được hàng năm đều đặn là 200 triệu động/năm từ năm tới, với suất
sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 10%, khi ấy NPV của dự án sẽ là:
Nếu công ty Z giữ lại toàn bộ nguồn lợi nhuận ròng của năm nay để đầu tư vào dự án mới, tức
công ty giữ lại 100% nguồn lợi nhuận ròng để tái đầu tư và không chia cổ tức cho cổ đông,
khi đó, giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ là:
V
0 = Cổ tức năm nay + (PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành) + (PV của cổ tức từ đầu tư
mới)
= 0 + (1000 / 10%) + (200 / 10%) = 12.000 triệu đồng
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
38
=

Có tồn tại nguồn tài trợ bên ngoài
Nếu công ty Z phát hành cổ phiếu mới để huy động 1.000 triệu đồng cho dự án mới, còn
nguồn lợi nhuận ròng 1.000 triệu đồng năm nay được chi 100% cổ tức cho các cổ đông, khi
đó, giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ là:
V
0 = Cổ tức năm nay + (PV của cổ tức từ hoạt động hiện hành) + (PV của cổ tức từ đầu tư
mới) – (Chi phí đầu tư cho dự án mới có được từ phát hành cổ phiếu mới)
= 1000 + (1000 / 10%) + (200 / 10%) – 1000 = 12.000 triệu đồng.
Như vậy, trong trường hợp có tồn tại của nguồn vốn bên ngoài, thì giá trị của vốn chủ sở hữu
cũng không thay đổi, bất chấp chính sách cổ tức như thế nào.
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
39
=

Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và giá trị công ty
Ví dụ 11: Từ ví dụ 3, Công ty X hiện có 1.000.000 cổ phần đang lưu hành. Lợi nhuận sau
thuế của công ty là 5.000 triệu đồng hay lợi nhuận trên cổ phần 5.000 đồng. Hiện tại, cổ phiếu
công ty X có tỷ số P/E bằng 4 hay giá cổ phiếu là 20.000 đồng. Ban điều hành công ty hoạch
định phát hành thêm 20% cổ phiếu trả cổ tức. Tức cổ đông nắm giữ 10 cổ phần sẽ được nhận
cổ tức thêm 2 cổ phần. Công ty sẽ phát hành thêm 1.000.000 CP x 20% = 200.000 cổ phiếu để
chi cổ tức cho các cổ đông.
Sau khi phát hành thêm 20% cổ phần, số cổ phần của công ty bây giờ là 1.200.000CP
(1.000.000 + 1.000.000 x 20%). Vì lợi nhuận sau thuế vẫn là 5.000 triệu đồng, nên lợi nhuận
trên cổ phần của công ty:
EPS = 5.000 triệu đồng/1.200.000 CP = 4.167 đồng/cổ phiếu.
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
40

Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và giá trị công ty
•Tỷ số P/E của công ty vẫn là 4, giá trị thị trường cổ phiếu của công ty sau khi trả cổ tức
bằng cổ phiếu bằng 4 x 4.167 = 16.668 đồng.
•Nhà đầu tư bây giờ sở hữu 12 cổ phần, tổng giá trị tài sản nhà đầu tư đang nắm giữ bằng
12 x 16.668 = 200.000 đồng bằng như trước kia (10 x 20.000 = 200.000 đồng).
•Như vậy, giá trị công ty không thay đổi khi công ty quyết định chi trả cổ tức bằng cổ
phiếu.
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
41

Mua lại cổ phần và giá trị công ty
Ví dụ 12: Tiếp theo ví dụ 11, công ty X quyết định mua lại cổ phiếu của chính công
ty mình thay vì chi trả cổ tức, hay chi cổ phiếu thưởng.
Tóm tắt lại các thông tin về lợi nhuận và giá trị thị trường của công ty X như sau:
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
42
Lợi nhuận ròng 5.000 triệu đồng
Số lượng cổ phần 1.000.000 cổ phiếu
Lợi nhuận trên cổ phần (EPS) 5.000 đồng
Tỷ số P/E 4
Giá trị thị trường kỳ vọng sau khi trả
cổ tức
20.000 đồng

Mua lại cổ phần và giá trị công ty
•Sau khi quyết định dùng 5.000 triệu đồng lợi nhuận để mua lại cổ phần, thì:
-Giả sử giá cổ phiếu được mua lại bằng mức giá thị trường là 20.000 đồng/cổ phiếu cộng với
cổ tức dự kiến chi trả là 5.000 đồng/cổ phiếu, có nghĩa là giá bằng 25.000 đồng/cổ phiếu.
-Số cổ phần được mua lại là 5.000 triệu đồng/25.000 đồng/CP = 200.000 cổ phần.
-EPS sau khi mua lại cổ phần là 5.000 triệu đồng/(1.000.000 CP – 200.000 CP) = 6.250 đồng
•Giả định tỷ số P/E không đổi, bằng 4, giá cổ phiếu trên thị trường sau khi công ty mua lại
cổ phiếu của chính mình bằng 4 x 6.250 = 25.000 đồng, tăng lên 5.000 đồng so với giá trước
khi công ty mua lại cổ phiếu là 20.000 đồng.
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
43

Mua lại cổ phần và giá trị công ty
•Nếu trả cổ tức, thì cổ đông nhận được 5.000 đồng cổ tức, và giá cổ phiếu hiện tại là
20.000 đồng,
•Nếu công ty mua lại cổ phiếu mà không trả cổ tức thì giá cổ phiếu lúc này đã tăng, theo
lý thuyết giá mới là 25.000 đồng, bằng đúng với giá trị mà cổ đông nhận được trên 1 cổ phần
nếu công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức.
•Như vậy: chính sách mua lại cổ phiếu cũng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi cổ
đông cũng như giá trị công ty.
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
44

CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
45

3.2. Xét ở góc độ thực tiễn
- Thị trường không hoàn hảo như giả định của lý thuyết
- Sự quan tâm của các cổ đông đến khoản thu nhập từ cổ tức
- Nhận được cổ tức ở hiện tại sẽ an toàn hơn cổ tức trong tương lai
- Tâm lý cổ đông
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY
46

• Lời khuyên về chính sách cổ tức là:
Chính sách cổ tức phải có tính ổn định, không thay đổi thất thường và phải đặc biệt
thận trọng trước khi quyết định thay đổi 1 chính sách cổ tức này bằng 1 chính
sách cổ tức khác
47
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY

Để thực hiện 1 dự án tốt, công ty đã sử dụng hết khả năng đi vay, vậy nên giữ lại lợi
nhuận (hạn chế trả cổ tức) hay phát hành CP mới?
➢Nếu giữ lại LN: hậu quả nản lòng nhà đầu tư, làm giảm giá CP và nguy cơ bị thao
túng mua (takeover).
➢ Nếu phát hành CP mới: tốn chi phí phát hành và mất quyền kiểm soát.
Cần cân nhắc để chọn phương án mang lợi ích cao nhất
48
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIÁ TRỊ CÔNG TY

HĐQT có thể chọn 1 trong 3 loại chính sách cổ tức sau:
1.Chính sách trả cổ tức sau đầu tư
2.Chính sách trả cổ tức ổn định
3.Chính sách trả cổ tức thỏa hiệp
THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
49

•Công ty chỉ nên trả cổ tức sau khi nhu cầu đầu tư của công ty được
đáp ứng đồng thời duy trì tỷ lệ nợ-vốn như mục tiêu đưa ra, tiết kiệm
chi phí phát hành
=> Nhược điểm là chính sách cổ tức không ổn định
Chính sách trả cổ tức sau đầu tư:
50
5. THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH CỔ TỨC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

Theo 1 trong 2 mô thức:
-Ổn định theo kết quả kinh doanh có tính chu kỳ của công ty.
-Ổn định theo tỷ lệ cố định.
Chính sách trả cổ tức ổn định:
51
5. THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH CỔ TỨC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

Là chính sách nhằm dung hòa nhiều mục tiêu khác nhau. Thường có 5 mục
tiêu cần quan tâm:
-Tránh cắt giảm đầu tư vào các dự án có NPV >0 để dành tiền chi trả cổ
tức
-Tránh cắt giảm cổ tức để dành tiền cho đầu tư
-Tránh bán cổ phiếu để huy động thêm vốn cổ phần
-Duy trì tỷ lệ nợ mục tiêu
-Duy trì tỷ lệ trả cổ tức mục tiêu
Tùy theo từng công ty mà thứ tự ưu tiên của các mục tiêu này khác nhau
Chính sách trả cổ tức thỏa hiệp:
52
5. THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH CỔ TỨC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

Xảy ra khi 1 công ty nào đó mua lại CP của chính nó, kết quả làm giảm số CP
đang lưu hành. Lý do:
-Cung cấp 1 cơ hội đầu tư nội bộ.
-Nhằm thay đổi cơ cấu vốn của công ty.
-Cải thiện EPS.
-Giảm quyền sở hữu của 1 nhóm cổ đông nào đó.
-Giảm sự pha loãng CP, tránh nguy cơ thao túng quyền kiểm soát công ty.

MUA LẠI CỔ PHIẾU
53

Kết thúc chương 2!
54
Tags