1 . “ 你早 ” - Chào bạn ! Câu chào h ỏ i. Chỉ chào nhau khi gặp gỡ vào buổi sáng. 2 . “ 您 ” - Ông , bà , ngài Dạng kính trọng của " 你 ", thường d ùng để xưng hô với người lớn tuổi, già cả. Trong giao tiếp, để tỏ ra lịch sự, đối với người ngang h à ng, nhất là những người mới gặp l ầ n đầu cũng có thể dùng từ này .
声 母, 韵母 Thanh mẫu j q x z c s zh ch sh r Vận mẫu an en ang eng ong ia iao ie - iu ian in iang ing iong -i er
2. 拼音 Ghép vần i ia iao ie iou ian in iang ing iong j ji jia jiao jie jiu jian jin jiang jing jiong q qi qia qiao qie qiu qian qin qiang qing qiong x xi xia xiao xie xiu xian xin xiang xing xiong a e -i ai ei ao ou an en ang eng ong z za ze zi zai zei zao zou zan zen zang zeng zong c ca ce ci cai cao cou can cen cang ceng cong s sa se si sai sao sou san sen sang seng song zh zha zhe zhi zhai zhei zhao zhou zhan zhen zhang zheng zhong ch cha che chi chai chao chou chan chen chang cheng chong sh sha she shi shai shei shao shou shan shen shang sheng shong r re ri rao rou ran ren rang reng rong
Khi vận mẫu i hay u đứng riêng thành một âm tiết, thì ta thêm y cho i , thêm w cho u . Ví dụ: i → yi và u → wu 2. Khi “ i ” đi sau z , c , s và zh , ch , sh , r là nguyên âm đầu lưỡi trước và nguyên âm đầu lưỡi sau thì “ i ” được đọc giống như “ ư ” tiếng Việt chứ không đọc là “ i ” 3. Khi “ iou ” được ghép sau một phụ âm, thì nguyên âm “ o ” ở giữa được lược bỏ. Dấu giọng được đặt trên nguyên âm đứng sau. Ví dụ: jiǔ ( số chín) 3 . 拼写说明 Thuyết minh khi viết vần
Nhận biết chữ Hán 他来 都来 再来 很好 也很好 都很好 谢谢你 谢谢您 谢谢你们 谢谢老师 老师再见 王兰再见
Đàm thoại theo tình huống ( 1 ) 两人互相问候并问候对方的爸爸、妈妈。 Hai người chào hỏi nhau và thăm hỏi ba má của nhau. (2) 同革们和老师见面,互相问候 ( 同学和同学,同学和老师 : 一个人和几个人 , 凡个人和另外几个人互相问候 ) 。 Học sinh và thầy giáo gặp mặt nhau, chào hỏi lẫn nhau (học sinh với học sinh, học sinh với thìay giáo, một người với nhiều người, nhóm này với nhóm khác).