Viêm thanh thiệt cấp GVHD: PGS.TS.BS Võ Hiếu Bình NHÓM 4, CKI TMH 2021 – 2023
NỘI DUNG 2
Viêm thanh thiệt cấp là một cấp cứu trong tai mũi họng Bệnh có thể gây tử vong cho bệnh nhân nếu không được phát hiện kịp thời và điều trị đúng cách . Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào lâm sàng . Hạn chế khám và chỉ định các cận lâm sàng không cần thiết vì có thể làm cho bệnh trở nặng đột ngột và có thể gây tử vong . 3
ĐỊNH NGHĨA Viêm thanh thiệt cấp được định nghĩa là tình trạng viêm cấp vùng nắp thanh thiệt và/hoặc các cấu trúc trên thanh quản lân cận và thường do nhiễm vi khuẩn. 4 Nguồn : Medical Management of Epiglottitis - PMC (nih.gov )
GIẢI PHẪU NẮP THANH THIỆT Gắn vào mặt trong sụn giáp Được nâng đỡ bởi dây chằng móng – thanh thiệt Hình dạng như chiếc lá , tự động hạ xuống ở thì 2 của cử động nuốt che kín lối vào thanh quản 5 Nguồn ảnh : Internet
DỊCH TỄ HỌC Tuổi : Trẻ em 2- 6 tuổi , người lớn 40-50 tuổi ( thường có bệnh nền ) Nam > nữ Từ khi có vacine phòng bệnh Hib ( Haemophiluss influenzae type B) viêm thanh thiệt cấp rất hiếm gặp ở trẻ em . 6
MÔ HỌC Lớp biểu mô : Mặt trước : Biểu mô lát tầng không sừng hóa Mặt sau : Biểu mô lát tầng không sừng hóa , BM trụ giả tầng có lông chuyển Lớp Lamina Propria: Chứa tuyến nhầy , các ống dẫn 7 Nguồn ảnh : Internet
Niêm mạc mặt lưỡi thanh thiệt không bám chặt vào sụn → dễ phù nề . → dễ tổn thương do dị vật, hóa chất. Nguồn ảnh : Internet
NGUYÊN NHÂN A. Nguyên nhân do nhiễm trùng: Trước khi có vaccine: Haemophilus influenzae thường gặp nhất ( 25%) Từ khi có vaccine Hib: Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, H. influenzae , group A b-hemolytic Streptococci, CA-MRSA( tụ cầu vàng kháng Methicillin cộng đồng ) 9
B. Nguyên nhân không do nhiễm trùng Chấn thương Uống chất l ỏ ng nóng : trẻ bú bình Chất ăn mòn : xà phòng , acid Nuốt dị vật Côn trùng cắn Thuốc : hít cocaine ( crack cocaine) Phản ứng với xạ trị liệu 10 Nguồn ảnh : Internet
YẾU TỐ TĂNG NẶNG Lớn tuổi Béo phì Tiểu đường Nang thanh thiệt Viêm phổi 11 Theo Suzuki và cộng sự
LÂM SÀNG 12
Tripod position – Tư thế ngửi hoa Hai tay chống phía trước , người cúi về phía trước , lưỡi thè ra 13
LÂM SÀNG Khó thở thanh quản 14 - Khó thở chậm thì hít vào , - Tiếng rít thì hít vào - Co kéo cơ hô hấp phụ
PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ THANH QUẢN Độ I: Chỉ khàn tiếng, khó thở khi gắng sức, ở trẻ em là thở rít khi khóc. Độ II: + Độ IIA: Khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi, thở rít khi nằm yên. + Độ IIB: Triệu chứng IIA kèm thở nhanh, rút lõm ngực. Độ III: Triệu chứng IIB kèm vật vã, kích thích hoặc tím tái. 15
Chú ý khi thăm khám : Khám họng miệng : nhẹ nhàng , tránh kích thích Có thể dùng đè lưỡi hoặc bảo bệnh nhân thè lưỡi dài sẽ đánh giá được thanh thiệt . Hạn chế soi thanh quản vì có thể làm co thắt đường thở Nếu cần thiết soi, soi thật nhẹ nhàng , tránh kích thích . 16
NỘI SOI THANH QUẢN - Hình ảnh : Thanh thiệt phù nề, đỏ, m ọ ng như quả anh đào , “ mỏm cá mè ” Không nội soi thanh quản trực tiếp khi còn khó thở, nuốt đau Thường thực hiện trên phòng mổ , hoặc đánh giá bệnh nhân sau điều trị . Chuẩn bị sẵn các phương tiện cấp cứu . 17
CẬN LÂM SÀNG X quang cổ nghiêng : - Hình ngón tay cái thumb sign. - Chụp k hi không có khó thở cấp . 18 Lateral radiograph of the neck revealing “thumb sign” appearance of epiglottitis. (B) Anteroposterior radiograph of the neck revealing “steeple sign” seen in croup.
CẬN LÂM SÀNG CTM: Bạch cầu đa nhân thường cao , protein C tăng XN nuối cấy vi khuẩn thực hiện khi đường thở được đảm bảo Siêu âm vùng cổ : Viêm phù nề cấp tính có hình ảnh giống chữ “P” khi siêu âm xuyên qua màng giáp móng . 19
CHẨN ĐOÁN Dựa vào lâm sàng là chính : hỏi bệnh sử , tiền sử , khám lâm sàng X-Quang cổ nghiêng : thumb sign điển hình Có thể nội soi ống mềm đối với trẻ hợp tác tốt và khó thở nhẹ và trung bình . 20
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 21
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 22 Nguồn : Phác đồ điều trị Nhi khoa 2013
BIẾN CHỨNG 23
ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc điều trị: 1. Kiểm soát đường thở C ần đặt nội khí quản hay mở khí quản không ? Khó thở độ IIB Đánh giá đường thở qua các dấu hiệu tri giác , d a niêm , n hịp thở , t iếng rít thanh quản , m ạch , huyết áp 2 . Điều trị nội kh o a hoặc ngoại khoa tùy theo các nguyên nhân 24
LƯU Ý: Bệnh nhân cần được theo dõi sát tại ICU vì diễn biến rất bất thường Không được ép bệnh nhân nằm , nhất là trẻ em Bệnh nhân tự chọn cho mình tư thế dễ chịu nhất Tránh mọi kích thích Không d ùn g an thần , xịt họng 25
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA Kháng sinh : Nhóm Beta - lactam, C ephalosporine thế hệ II, III; Nhóm macrolid, Quinolon.... Kháng viêm corticoid : D examethason , methylprednisolon Khí dung họng với Corticoid, Adrenalin 1/1000 2 – 3ml Giảm đau , hạ sốt Thuốc khác: Loãng đàm, kháng histamin, thuốc ngậm..... 26
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA Sau khi điều trị nội khoa tích cực mà tình trạng khó thở không cải thiện Đặt nội khí quản hoặc mở khí quản . Sau 3 ngày điều trị , nội soi đánh giá mức độ phù nề của thanh thiệt . Nếu tốt , rút ống . 27
Needle-jet insufflation ( percutaneous transtracheal jet ventilation [PT J V])- thông khí áp lực bằng kim qua màng giáp nhẫn Giúp đặt ống NKQ dễ hơn nếu đặt NKQ thất bại . Nguồn : https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10593796/ 28 Kỹ thuật : Cho BN nằm ngửa , kê gối vai , để đầu ngửa tốt Bàn tay (T) cố định khí quản bằng cách giữ chặt vùng giáp nhẫn và xác định màng giáp nhẫn Bàn tay (P) cầm kim luồn số 14 đâm qua màng giáo nhẫn theo đường ngay dưới sụn giáp , tạo 1 góc 45 độ hướng xuống phía chân Rút nòng ra , nối kim luồn với đầu ống NKQ số 3 và bóp bóng giúp thông khí .
Viêm thanh thiệt cấp là một cấp cứu trong tai mũi họng Bệnh có thể gây tử vong cho bệnh nhân nếu không được phát hiện kịp thời và điều trị đúng cách . Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào lâm sàng . Hạn chế khám và chỉ định các cận lâm sàng không cần thiết vì có thể làm cho bệnh trở nặng đột ngột và có thể gây tử vong . Bệnh nhân cần được theo dõi sát tại ICU cho đến khi bệnh thuyên giảm. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Medical Management of Epiglottitis - PMC (nih.gov) 2. Phác đồ điều trị bệnh ngoại trú bệnh vi ệ n Tai Mũi Họng 3. https://jamanetwork.com/journals/jama/fullarticle/2733974 4. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng của Bộ Y Tế , nhà xuất bản Y học , năm 2016. 5. Phác đồ điều trị Nhi khoa 2013 30