3. Cấp cứu rắn cắn - 副本hhhhhhhhhhhhh.pptx

alt11021102 0 views 109 slides Oct 25, 2025
Slide 1
Slide 1 of 109
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109

About This Presentation

y


Slide Content

Rắ n cắ n và on g đố t

M Ụ C T IÊ U T r ì n h b ày đ ư ợ c đ ặ c đ i ể m các l o ài r ắ n độ c th ư ờ n g g ặ p ở V i ệ t N am T r ì n h b ày đ ư ợ c c ơ c h ế t ác độ n g c ủ a n ọ c độ c r ắ n v à n ọ c on g đố t T r ì n h b ày đ ư ợ c t r i ệ u c h ứ n g l âm s à n g k h i b ị r ắ n c ắ n ho ặ c on g đố t T r ì n h b ày đ ư ợ c các b i ệ n ph á p đ i ề u t r ị r ắ n c ắ n ho ặ c on g đố t

RẮN CẮN

N Ộ I DUN G D Ị CH T Ễ H Ọ C PH ÂN L O Ạ I R Ắ N Ở V I Ệ T N A M N Ọ C Đ Ộ C R Ắ N L Â M S À N G V À C Ậ N L Â M S À N G X Ử T RÍ

D Ị C H T Ễ H Ọ C

Rắn cắn rấ t phổ biến ở nh ữ ng quốc gia có kh í hậu nhiệ t đ ớ i , cận nhiệ t và có hệ sinh t hái đa dạng T ổ ch ứ c Y t ế T hế gi ớ i t hống kê , mỗi năm t rên t oàn t hế gi ớ i có h ơ n 5 t riệu t r ư ờ ng h ợ p bị rắn cắn , t rong đó 2 t riệu t r ư ờ ng h ợ p là rắn độc cắn K hoảng 81 . 410 đến 137 . 880 ng ư ờ i chế t mỗi năm do rắn cắn ; số ca cắ t cụ t chi và các khuyế t t ậ t v ĩ nh viễn khác do rắn cắn cao gấp ba lần

*Aparup Patra, Ashis K. Mukherjee, Assessment of snakebite burdens, clinical features of envenomation, and strategies to i mprove snakebite management in V ietnam , Acta T ropica, V olume 216, 2021

Co mpound line graph showing the number of snakebite cases based on the type of snake causing each incident at Bach Mai Hospital from 2008 to 2020. *Profile of snakebite cases admitted to the Poison Control Center of Bach Mai Hospital in northern V ietnam from 2008 to 2020, T ransactions of The Royal Society of T ropical Medicine and Hygiene, 2025

P HÂ N L O Ạ I RẮ N Ở VIỆT NA M

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ R ắ n hổ ( El a pid ae ) Chủ yếu có nọc độc thần kinh H ọ R ắ n lụ c ( V ip er id ae ) Có nọc độc gây hoại tử, xuất huyết, rối loạn đông máu H ọ R ắ n n ư ớ c (C olub r id ae ) Không gây nguy hiểm đến con ngườ i, trừ 1 loài là Rắn sãi cổ đỏ có nọc độc gây rối loạn đông máu

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n hổ ( El a pid ae) Nướ c ta có gần 40 loài thuộc họ Rắn hổ, có thể chia thành 4 nhóm : Nhóm cạp nong, cạp nia (Bungarus spp.) Nhóm rắn hổ mang ( N aja spp.) Rắn hổ chúa (Ophiophagus hannah) Rắn biển (phân họ H ydrophiinae)

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n hổ ( El a pid ae) v Nhóm cạp nong, cạp nia Nọc độc của nhóm rắn này chủ yếu gây nhiễm độc thần kinh, nh ữ ng ca rắn cạp nia cắn trong lúc ngủ rất khó biết vì d ườ ng như vết cắn không hề đau đ ớn, không có cảm giác, vết cắn s ư ng tấy rất ít, nạn nhân sẽ bị tê bì, sụp m i, nói khó, liệt cơ toàn thân...

RẮN CẠ P N I A BẮC (B ung ar u s w a ngh a o t ingi ) M ặt lư n g m à u đe n có nh i ề u k hoan g t r ắn g ngan g thân, m ỗ i k hoan g t r ắn g có đ ộ r ộn g k hoản g 1 - 2 v ả y , t r ả i đề u c ơ th ể V ả y s ốn g lư n g hìn h l ụ c g i á c r ất t o P hâ n b ố ở phí a B ắ c n ư ớ c t a

RẮN CẠ P N I A SÔ N G H Ồ N G (B ung ar u s s lowin skii ) M ặt lư n g m à u đe n có nh i ề u k hoan g t r ắn g ngan g thân, đầ u có c h ữ V ng ư ợ c t r ắn g nhạt V ả y s ốn g lư n g hìn h l ụ c g i á c r ất t o P hâ n b ố ở phí a B ắ c n ư ớ c t a

RẮN CẠ P N I A NAM (B ung ar u s ca ndidu s ) M ặt lư n g m à u đe n có nh i ề u k hoan g t r ắn g ngan g thân, m ỗ i k hoan g t r ắn g có đ ộ r ộn g k hoản g 3 - 5 v ả y , đầ u k hôn g có c h ữ V V ả y s ốn g lư n g hìn h l ụ c g i á c r ất t o P hâ n b ố ở mi ề n T r un g và mi ề n N a m n ư ớ c t a

RẮN CẠ P N O N G (B ung ar u s f ascia t u s ) Gi ốn g c ạ p n ia N a m nh ư n g m à u đe n v àn g P hâ n b ố k hắ p cả n ư ớ c t a

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n hổ ( El a pid ae) v Nhóm hổ mang V iệt N am ta có 3 loài hổ mang: hổ mang T rung Quốc, hổ đất và hổ mèo. Nọc độc của 2 loài đầu tiên chủ yếu tác động lên thần kinh, kèm theo hoại tử tại n ơ i bị cắn. Còn hổ mèo thì nọc độc gây ra triệu ch ứ ng hoại tử nhiều h ơn, rất ít triệu chứ ng về thần kinh. Cả 3 loài rắn ở V iệt N am đều có thể phun nọc độc vào m ắt kẻ thù.

RẮN H Ổ MANG TRUNG QUỐC /RẮN H Ổ MANG K ÍNH C Ó GỌNG (N aj a a t ra ) K h i r ắ n bạn h c ổ, t r ê n cổ ở m ặt lư n g có m ột v òn g t r ò n m à u s án g (m ắt k ính ) , ở ha i bê n có 2 dả i m à u t r ắn g ( gọn g k ính ) , c hín h g iữa “m ắt k ính ” có m ột v ết m à u nâ u đe n P hâ n b ố ở mi ề n B ắ c n ư ớ c t a

RẮN H Ổ MANG ĐẤ T/RẮN H Ổ MANG MỘT MẮT K ÍNH (Naj a ka ou t hi a ) H o a v ă n t r ê n m an g bàn h th ư ờ n g có m à u nâ u s án g hìn h k hu y ê n hoặ c t r ò n t r ắng, th ư ờ n g bê n t r on g tâ m m à u đậ m và có ha i đố m bê n P hâ n b ố ở mi ề n T r un g và mi ề n N a m n ư ớ c t a

RẮN H Ổ MÈO/RẮN HỔ MANG XIÊM (N aj a siame n sis ) Ở V i ệt N a m , và m ột số k h u vực ở T há i Lan, c hún g có m à u nâ u đất nh ư n g c ũn g có nh ữ n g cá th ể m à u đe n tu y ề n hoặ c x á m có s ọ c v ằn, s a u m an g th ư ờ n g có c h ữ V r ất m ờ hoặ c k hôn g có ho a v ă n gì c ả, có th ể phu n nọ c xa 2 m P hâ n b ố ở mi ề n N a m n ư ớ c t a

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n hổ ( El a pid ae) v Rắn hổ chúa T uy không độc bằng nh ữ ng loài đã nói trên nh ư ng do l ượ ng nọc độc của chúng lớ n h ơ n nh ữ ng loài rắn trên từ 2-3 lần nên khả năng gây tử vong vẫn rất cao. Độc của loài này cũng gây ra các triệu ch ứ ng về thần kinh và gây hoại tử tại chỗ.

RẮN H Ổ CHÚA ( Ophioph a gu s h a nn a h ) R ắ n độ c có c ỡ l ớ n nhất dà i k hoản g 3 - 4 m , có k h i đạt tớ i 5 m ; có k h ả năn g bạn h c ổ, nh ư n g k hôn g bạn h t o đ ư ợ c bằn g r ắ n h ổ m an g th ư ờ ng; đ ỉ n h đầ u có v ả y hìn h c án h b ư ớ m Loà i r ắ n nà y đan g b ị đ e dọ a d o m ất m ô i t rư ờ n g s ốn g và đ ư ợ c li ệt kê là l oà i s ắ p ngu y c ấ p t r on g s á ch đ ỏ I UCN t ừ nă m 201

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n hổ ( El a pid ae) v Rắn biển T h ườ ng sống ở các vùng đáy bùn n ướ c ven b ờ, xung quanh các đảo và c ử a sông. Độc tố của rắn biển có khả năng tác động lên hệ tuần hoàn, thần kinh và hủy hoại các tế bào c ơ, gây liệt cơ hô hấp, có thể tử vong nhanh.

Có r ất nh i ề u l oà i đẻ n b i ển, nh ư n g đặ c đ i ể m c hun g c ủ a c hún g là c á i đuô i hìn h m á i c hè o đ ể thí ch ngh i v ớ i m ô i t rư ờ n g s ốn g

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n lụ c ( V ip er id ae) Nướ c ta có gần 20 loài thuộc họ Rắn lục, trong đó thườ ng gặp: Nhóm rắn lục cây Nhóm rắn lục đất Nọc của nh ữ ng loài này đa phần là nọc độc gây hoại tử và gây rối loạn đông máu

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n lụ c ( V ip er id ae) Đặc điểm chung: M ỗi bên má có 1 hố nhiệt nằm giữ a m ắt và lỗ m ũi Đầu hình tam giác Đồng tử dọc Đầu có vảy dạng hạt nhỏ Răng nanh có thể gập ng ượ c lui sau

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n lụ c ( V ip er id ae) v Nhóm rắn lục cây Chúng sống và săn m ồi trên câ y , ngoe nguẩy chiếc đuôi như con sâu để dụ chi m , chuột, các loài bò sát nhỏ đến ăn. Sở dĩ chúng có màu xanh lục là để ngụy trang trên tán câ y , tránh kẻ thù và để phục kích (đồng tử dọc), chúng thườ ng hoạt động ban đêm .

RẮN LỤC ĐU ÔI Đ Ỏ ( T rimeres u r u s a lbol a b ris ) Có m à u x an h lá c â y , bụn g m à u v àng, m ắt có th ể m à u v àn g hoặ c m à u đỏ, đuô i m à u nâ u đ ỏ Đ â y là l oà i có m ặt hầ u nh ư t r ê n k hắ p l ãn h th ổ V i ệt N a m t ừ C a o B ằn g c h o đế n K i ê n G i ang, Mi n h H ả i

RẮN LỤC M IỀN NAM /RẮN LỤC VOGEL ( T rimeres u r u s v og eli ) L à l oà i k h á d ễ gặp, có m à u x an h lá c â y , có s ọ c dọ c m à u t r ắn g hoặ c v àn g 2 bê n thân, đuô i k hôn g có m à u đ ỏ P hâ n b ố ở mi ề n T r un g và mi ề n N a m

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n lụ c ( V ip er id ae) v Nhóm rắn lục đất Không có màu lục Nh ữ ng loài này thườ ng ngụy trang trong đống lá khô, gỗ mục để m ai phục con m ồi, do đó con ng ườ i dễ đạp phải

RẮN LỤC CƯ Ờ M ( P r o t obo t h r op s m u cr o s qu ama t u s ) T hâ n m à u nâ u s áng, dọ c g iữa ha i bê n s ốn g lư n g đế n 1/ 2 c h i ề u dà i phí a t rư ớ c m à u nâ u đen, n ửa phí a s a u thâ n c á c đố m nà y x ế p x e n kẽ nha u P hâ n b ố c h ủ y ế u ở mi ề n B ắ c và mi ề n T r un g thâ n có c á c đố m

RẮN CHÀM QUẠP (C a llo selasm a r hodo s t o ma ) L ư n g m à u nâ u nhạt, nâ u x á m hoặ c nâ u đỏ, có ha i dã y v ệt hìn h ta m g i á c vi ề n đe n m à u nâ u s ẫ m l ớ n mà có th ể thuậ n hoặ c đố i nhau; có m ột s ọ c xư ơ n g s ốn g m à u nâ u s ẫ m m ản h T hí ch nh ữ n g k h u đất rừ n g thấp, k h ô r á o P hâ n b ố ở N a m T r un g B ộ và mi ề n N a m n ư ớ c ta, t r on g c á c r ẫ y c a o s u, cà ph ê

KH ÔNG PHẢ I RẮN LỤC NÀ O CŨNG CÓ MÀU LỤC KH ÔNG PHẢ I RẮN NÀ O C Ó MÀU LỤC CŨN G LÀ RẮN LỤC

PHÂ N LOẠ I RẮ N Ở V I Ệ T NA M H ọ Rắ n n ư ớ c (C olub r id ae) Nướ c ta có tớ i h ơ n 100 loài thuộc họ Rắn n ước, trong đó chỉ có 1 loài duy nhất đượ c ghi nhận có khả năng gây độc nguy hiểm cho ng ườ i là rắn sãi cổ đỏ, hay rắn học trò, danh pháp khoa học là Rhabdophis subm iniatus

RẮN H OA C Ỏ C Ổ Đ Ỏ/ RẮN H Ọ C T R Ò (R h a bdophi s s ub m ini a t u s ) Lú c nhỏ, c hún g có phầ n đầ u m à u x á m , cổ m à u đ ỏ v ớ i 1 k hoan h v àn g và 1 k hoan h đen, thâ n m à u nâ u hoặ c x á m , l ú c l ớ n l ê n thì đầ u c hu y ể n s an g m à u x anh, cổ m à u đ ỏ và thâ n m à u x á m hoặ c nâ u H oạt độn g ba n ngà y , phâ n b ố ở k hắ p m ọ i n ơ i

RẮN H OA C Ỏ C Ổ Đ Ỏ/ RẮN H Ọ C T R Ò (R h a bdophi s s ub m ini a t u s ) - Loà i r ắ n nà y có 2 l oạ i độ c : + Đ ộ c tí ch t ừ c o n m ồ i , cụ th ể là c ó c . Đ ộ c c ó c sẽ đ ư ợ c d ự t rữ ở tu y ế n s a u gá y ( phầ n cổ đỏ ) và t i ết ra k h i r ắ n gặ p ngu y h i ể m , k h i kẻ th ù c ắ n v à o gá y , ă n th ị t hoặ c vô tìn h c hạ m v à o cổ r ắ n và đ ưa l ê n m ắt, mi ệng,... thì sẽ t r ún g độ c c ó c , gâ y nê n h i ệ n t ư ợ n g ng ộ độ c . + Đ ộ c t ự tạ o ra và t i ê m qu a r ăn g nanh, gâ y r ố i l oạ n đôn g m á u ngh i ê m t r ọn g

RẮN H OA C Ỏ C Ổ Đ Ỏ/ RẮN H Ọ C T R Ò (R h a bdophi s s ub m ini a t u s ) - R ăn g nan h t i ê m nọ c độ c ẩ n s â u phí a s a u c á c r ăn g hà m (r ea r ed - fang ) , c á c r ăn g nan h nà y l ạ i r ất nhỏ, ngắ n và x ế p gọ n ở s â u t r on g hà m r ăn g c ủ a r ắ n nê n r ất k h ó đ ể phát h i ện. Đó là lý d o k h i ế n nh ữ n g cú c ắ n c ủ a l oà i r ắ n nà y h i ế m k h i gâ y ngu y h i ể m c h o c o n ng ư ờ i .

NỌ C ĐỘ C RẮ N

NỌ C ĐỘ C RẮ N THÀN H PHẦ N H ÓA H ỌC Nọc độc rắn (snake venom ) là dạng dịch tiết tiến hóa từ n ướ c bọt của rắn đ ượ c tiết ra từ nh ữ ng tuyến tiết độc (tiến hóa từ tuyến n ướ c bọt) có vị trí ở phần đầu rắn, phía sau m ắt. V ai trò chính của nọc rắn là giúp rắn săn m ồi và tiêu hóa con m ồi, sau đó mớ i đến vai trò tự vệ.

NỌ C ĐỘ C RẮ N THÀN H PHẦ N H ÓA H ỌC T hành phần độc của nọc rắn có 4 nhóm : Enzymes Polypeptides Glycoproteins Ph ứ c h ợ p trọng l ượ ng phân tử thấp: protein (90– 95%) và không protein (5–10%)

NỌ C ĐỘ C RẮ N TÁ C Đ Ộ N G Enzyme nọc rắn Zinc m etalloproteinase haem orrhagins: tổn thươ ng nội mạc mạch máu gây chảy máu Procoagulant enzym es: rắn lục, m ột vài rắn hổ, rắn C olubridae ch ứ a enzyme kích thích cục máu đông v ớ i sự hình thành của fibrin trong dòng máu Phospholipase A2: gây hư hại tế bào hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, cơ x ươ ng, nội mạc mạch máu và tận cùng dây T K ngoại biên và ở kh ớ p nối thần kinh cơ

NỌ C ĐỘ C RẮ N TÁ C Đ Ộ N G Polypeptide (độc tố thần kinh) α- N eurotoxins: gây liệt m ềm cho nạn nhân Polypeptides: gây ra độc tính hệ thống trong cơ quan giàu mạch máu (ti m , phổi, thận...) cũng như màng tiền và sau synap

NỌ C ĐỘ C RẮ N CH Ú Ý #50% vết cắn do rắn chàm quạp, 30% vết cắn do rắn hổ không gây triệu ch ứ ng và dấu hiệu độc nào Rắn không cạn kiệt kho ch ứ a nọc độc, ngay cả sau nhiều lần tấn công, chúng vẫn còn nọc độc sau khi ăn m ồi Vết cắn do rắn nhỏ cắn cũng nên đ ượ c xem nguy hiểm như bị rắn to cùng loài cắn

L Â M S ÀN G VÀ CẬ N L Â M S ÀN G

LÂ M SÀN G Khi nọc rắn không bị tiêm vào ng ườ i - T riệu ch ứ ng và dấu hiệu do quá s ợ: + T hở nhanh + C ảm giác châm chích, co c ứ ng chi và chóng m ặt + Kích động, b ứt rứt và triệu ch ứ ng không rõ ràng + Sốc vagal S ư ng, đau, sung huyết do garo chặt, lâu Nôn ói do sử dụng các loại thảo d ượ c T ổn thươ ng mô m ềm tại chỗ do cắt rạch, dùng nhiệt…

LÂ M SÀN G Khi nọc rắn bị tiêm vào ng ườ i T ha y đổ i the o tuổ i , th ể t r ọng, l oà i r ắn, số l ầ n và vị t r í c ắn, số l ư ợ n g và độ c tín h c ủ a nọ c r ắ n 1. T ri ệ u c h ứ n g và dấ u h i ệ u k h u t rú c ủ a n ơ i b ị c ắ n D ấ u r ăn g r ắ n c ắn: th ư ờ n g có 2 dấ u r ăn g Đ a u k h u t r ú: r át bỏng, đa u g i ật; R ắ n c ạ p n i a, c ạ p nong, r ắ n b i ển … k hôn g đa u và sư n g k hôn g đán g kể C hả y m á u k h u t rú B ầ m m á u V i ê m hạ ch lym ph o V i ê m sư ng, đỏ, nón g mô m ề m quan h v ết c ắ n B ón g n ư ớ c N h i ễ m t r ùn g k h u t r ú, hìn h thàn h á p xe H oạ i t ử

LÂ M SÀN G Khi nọc rắn bị tiêm vào ng ườ i T ha y đổ i the o tuổ i , th ể t r ọng, l oà i r ắn, số l ầ n và vị t r í c ắn, số l ư ợ n g và độ c tín h c ủ a nọ c r ắ n 2. T ri ệ u c h ứ n g toà n thâ n C hung: buồ n nôn, nôn, m ệt m ỏ i , đa u bụng, y ế u c h i , ng ủ gà... T im m ạ ch (R ắ n l ụ c) : r ố i l oạ n th ị g i á c , c hón g m ặt, ngất, t r ụ y m ạ c h, s ố c , l oạ n nh ị p, ph ù phổ i , ph ù k ết m ạ c C hả y m á u và r ố i l oạ n đôn g m á u (R ắ n l ụ c) : v ết th ư ơ n g cũ đan g l ành, n i ê m m ạ c , đ ư ờ n g t i ê u hóa.. T hậ n (R ắ n l ụ c , R ắ n b i ển ) : đa u lư n g thấp, t i ể u m áu, t i ể u he m og l ob i n, my og l ob i n, th i ể u n i ệu, vô n i ệu, t ri ệ u c h ứ n g và dấ u h i ệ u c ủ a u re hu y ết c a o ( th ở toan, nấ c c ụt, nô n ó i , đa u m àn g phổ i , đa u ng ực …) . T hầ n ki n h (R ắ n hổ ) : ng ủ gà, nặn g mi m ắt, s ụ p mi , li ệt v ậ n nhãn, li ệt c ơ m ặt, g i ọn g m ũ i , m ất t i ếng, k h ó nuốt, li ệt m ề m tổn g quát S ố c phả n vệ

LÂ M SÀN G H ội ch ứ ng lâm sàng của rắn cắn Đ ộ c k h u t rú (sư ng …) v ớ i c hả y m áu/ r ố i l oạ n đôn g m á u = r ắ n l ụ c Đ ộ c k h u t rú (sư ng …) v ớ i li ệt = r ắ n hổ, r ắ n h ổ c hú a L i ệt v ớ i độ c r ất ít ha y k hôn g độ c k h u t rú Bị c ắ n t r ê n m ặt đất k h i ng ủ d ư ớ i s à n = r ắ n c ạ p non g – n ia B ị c ắ n t r ê n b i ển, cửa s ôn g và h ồ n ư ớ c = r ắ n b i ể n L i ệt v ớ i n ư ớ c t i ể u đ ỏ và s u y thậ n c ấ p Bị c ắ n t r ê n m ặt đất k h i ng ủ t r on g nh à = r ắ n c ạ p non g - n ia

CẬ N LÂ M SÀN G Đông máu toàn bộ 20 phút Lấ y 2 ml m á u T M t r on g c ha i thủ y t i n h Để y ê n 2 phút ở nh i ệt đ ộ phòn g => N ế u m á u v ẫ n ở dạn g l ỏn g và c hả y : c hẩ n đoá n r ắ n l ụ c và l oạ i t rừ r ắ n h ổ

CẬ N LÂ M SÀN G Xét nghiệm không đặc hiệu - H u y ết đồ: + T ăn g B C , ưu th ế neut r oph il + T i ể u c ầ u g i ả m nhanh, nh i ều: th ư ờ n g d o r ắ n c hà m quạ p + T i ể u c ầ u g i ả m c hậ m , ít: th ư ờ n g d o r ắ n s ả i cổ đ ỏ Cr eat i n i ne: l oạ i t rừ s u y thậ n s a u r ắ n l ụ c và r ắ n b i ể n c ắ n A myl a se và C PK: đán h g iá mức đ ộ tổ n th ư ơ n g c ơ ( th ư ờ n g k hôn g tăn g c a o t r on g nhó m r ắ n l ụ c c ắn ) PT và a PT T : k é o dà i t r on g r ắ n l ụ c c ắ n Fi b ri nogen: th ư ờ n g g i ả m nh i ề u t r on g nhó m r ắ n l ụ c c ắ n Nư ớc t i ểu: t i ể u m á u th ư ờ n g gặ p nhất ở B N b ị r ắ n s ả i cổ đ ỏ c ắ n

Figures 5 4 : L oc a l s i g n s of e nv e no m i n g : ( a) F ang m a r ks 2.5 cm apart i nfl i cted by a l a r g e Russ e ll' s vip e r i n Sri La n k a ; (b) P e r s i st e nt l ocal b l eedi n g fr o m fang m arks 40 minutes a h er a b i t e b y a Ma l ayan p i t viper; ( c } Swel l i ng, b l i ster i ng a n d br u i s i ng followi n g a bite by a Ma l ayan p i t vi p er; ( d ) B li s te r i ng with ea r l y necros i s at t h e s ite of a m o n o c e llate co b r a b it e ; ( e ) b l i st e r i ng and e a r l y t i ssue n ecro s i s f o l l ow i ng a b i te by an l ndo-C h i nese s p itti n g c o b r a (Naja s iamen s i s ) i n s o uth V i et Na m . ( C opyr i ght DA Warr e l l )

RẮN LỤC CẮN

RẮN CHÀM QUẠP CẮN

RẮN H Ổ MÈO CẮN

RẮN H Ổ CHÚA CẮN

XỬ T R Í

Các b ướ c điều trị rắn cắn S ơ cứ u - Chuyể n đế n B V Đán h gi á lâ m sàn g nhan h v à hồ i sứ c Đán h gi á lâ m sàn g ch i t iế t v à chẩ n đoá n loà i rắ n Xé t nghiệ m Điề u t r ị khán g nọ c - Qua n sá t đá p ứn g - Quyế t địn h liề u t iế p t he o Điề u t r ị h ỗ t r ợ Điề u t r ị vế t t hươn g Phụ c hồ i chứ c năn g Điề u t r ị biế n chứn g m ạ n tí n h

S Ơ CỨ U Mục đích N ỗ lự c đ ể là m chậ m hấ p t h u củ a nọ c rắ n Cứ u tí n h m ạn g v à ngă n ngừ a biế n chứn g t rướ c kh i nhậ n chă m só c y t ế Kiể m soá t đa u ha y t riệ u chứn g ngu y hiể m sớ m Sắ p xế p chuyể n bện h đế n nơ i c ó t h ể nhậ n chă m só c y t ế M ụ c đ í c h t rê n hế t l à khôn g gâ y hạ i ch o bện h nhân !

S Ơ CỨ U Các b ướ c sơ c ứ u T rấ n a n nhữn g bện h nhâ n qu á l o lắn g Hạ n ch ế s ự phá t t á n củ a nọ c rắn : băn g ép , bấ t độn g ch i bằn g nẹ p Khôn g t á c độn g và o vế t cắ n bằn g cá c phươn g phá p nặn , rạch , chọ c hú t.. . Vậ n chuyể n a n t oà n bện h nhâ n đế n c ơ s ở y t ế

1 . App l y a broad pressure bandage from be l ow upwards and over the b i te s i te as soon as poss i b l e. Do not remove trousers, as the movement of do i ng so w i ll assi st venom to enter the blood strea m . Keep the b i tten leg st i ll 4. App l y a sp l int to the l e g , i mmob i l i s i ng joints e i ther side of the b i te 2. The bandage shou l d be as t i ght as you would app l y to a spra i ned ank l e. The pat i ent shou l d avo i d any unnecessary movements 5. B i nd i t firm l y to as much of the l eg as possibl e . Wa l k i ng shou l d be restr i cted 3. Extend the bandages as h i gh as poss i b l e 6. B i tes on the hand and forearm: a bind to e l bow, b use sp l i nt to e l bow, and c use s l ing

S Ơ CỨ U Chuyển đến bệnh viện Chuyể n nhan h B N đế n c ơ s ở y t ế Giả m t ố i đ a vậ n độn g ch i b ị cắ n đ ể t rán h hấ p t h u nọ c Bấ t k ỳ s ự c o c ơ s ẽ là m la n t ruyề n nọ c nhan h t ừ v ị t r í b ị cắ n Ch ở B N bằn g cá c phươn g t iệ n hiệ n c ó ha y t he o phươn g phá p nân g củ a l í n h cứ u hỏ a v à đặ t bện h nhâ n t ư t h ế a n t oà n (nằ m nghiên g T )

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Khoa cấp c ứ u Đán h gi á đườn g t hở , nhị p t hở , tì n h t rạn g t uầ n hoàn , ý t hứ c Hồ i sứ c khẩ n cấ p t ron g t rườn g hợ p số c v à su y h ô hấ p ha y ngưn g t i m d o t hiế u ox y , ha y t ăn g kal i d o hủ y c ơ vâ n Ch o bện h nhâ n t h ở ox y v à bả o đả m đườn g t ruyề n tĩ n h m ạc h lớ n Điề u t r ị đặ c hiệ u nga y kh i biế t ch í n h xá c loà i rắ n Than g điể m Glasgo w khôn g đ ư ợ c s ử dụn g đ ể đán h gi á m ức đ ộ hô n m ê ở bện h nhâ n b ị liệ t d o độ c t ố t hầ n kin h

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đánh giá lâm sàng chi tiết và chẩn đoán loài rắn 4 câ u hỏ i c ó í ch : B ị cắ n ở đâ u t rê n c ơ t hể ? Kh i nà o v à ở hoà n cản h nà o b ị cắn ? B ị rắ n cắ n ở đị a điể m nào ? Cả m t hấ y t h ế nào ? Nhậ n diệ n loà i rắn : M an g t he o rắ n Chụ p h ì n h rắ n Nhậ n dạn g rắ n qu a h ì n h m in h họ a M ô t ả qu a lờ i k ể

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đánh giá lâm sàng chi tiết và chẩn đoán loài rắn Đán h gi á m ức đ ộ nặn g củ a nọ c rắn : Khôn g độc : Khôn g c ó phả n ứn g kh u t r ú ha y t oà n t hân ; dấ u răn g rắ n ( + / - ) Độ c nhẹ : Dấ u răn g ( + ) , đa u t run g b ì nh , ph ù kh u t r ú (0-1 5 c m ) , đ ỏ d a ( + ) , bầ m m á u ( + / - ) , khôn g phả n ứn g t oà n t hâ n Độ c t run g b ì nh : Dấ u răn g ( + ) , đa u nặng , ph ù kh u t r ú t run g b ì n h (15-3 c m ) , đ ỏ d a v à bầ m m á u ( + ) , yế u t oà n t hân , v ã m ồ hôi , ngấ t , buồ n nôn , nôn , t hiế u m áu , ha y giả m t iể u cầ u Độ c nặng : Dấ u răn g ( + ) , đa u nặng , ph ù kh u t r ú nặn g ( > 3 c m ) , đ ỏ d a v à bầ m m á u ( + ) , t ụ t huyế t áp , liệ t , hô n m ê , ph ù phổi , SH H

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đánh giá lâm sàng chi tiết và chẩn đoán loài rắn Nh ữ n g dấ u hiệ u sớ m bện h nặng : Rắ n đượ c nhậ n dạn g l à loạ i rấ t độ c Sưn g kh u t r ú t ừ v ị t r í cắ n la n nhan h Hạc h ly m ph o t ạ i ch ỗ sưn g đa u sớ m ch o t hấ y s ự la n củ a nọ c rắ n và o h ệ ly m ph o T riệ u chứn g t oà n t hâ n sớ m: t rụ y m ạch , buồ n nôn , nôn , t iê u chả y , nhứ c đầ u nhiều , nặn g m i m ắ t , buồ n ng ủ / liệ t c ơ m ắ t Chả y m á u t ự nhiê n sớ m T iể u nâ u sậ m ha y đe n

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Huyế t t han h khán g nọ c rắ n L à i mm unoglobuli n đượ c sả n xuấ t t ừ ngự a đ ã đượ c t iê m nọ c củ a rắ n độ c v à sa u đ ó chiế t xuấ t , t in h ch ế t ừ huyế t t han h L à t huố c khán g độ c t ố rắ n hiệ u qu ả du y nhấ t . Khán g nọ c c ó t h ể đặ c hiệ u loà i (đơ n giá ) / khán g nhiề u loà i (đ a giá ) WH O khuyế n cá o điề u t r ị hiệ u qu ả nhấ t ch o rắ n cắ n l à huyế t t han h đơ n gi á

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Nguyê n t ắ c điề u t r ị khán g nọ c rắ n S ử dụn g ch í n h xá c Khôn g phả i m ọ i rắ n độ c cắ n đề u cầ n s ử dụn g khán g độ c Điề u t r ị khán g độ c c ó ngu y c ơ củ a phả n ứn g ph ụ nặng , đắ t t iền , cun g cấ p khôn g đ ủ Ch ỉ s ử dụn g kh i lợ i í c h điề u t r ị khán g độ c vượ t t rê n ngu y c ơ Điề u t r ị bấ t c ứ kh i nà o c ó dấ u hiệ u củ a độ c t oà n t hâ n v à sưn g kh u t r ú nặn g

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Ch ỉ địn h điề u t r ị khán g nọ c rắ n C hả y m á u t ự nh i ên: T h ờ i g i a n đôn g m á u toà n b ộ > 2 phút, T i ể u c ầ u g i ả m ( p l ate l et s < 100,000/ mm 3 ) S ố c Loạ n nh ị p: E C G bất th ư ờ n g L i ệt thầ n ki n h S u y thậ n c ấ p H ủ y c ơ và đa u c ơ T ăn g k a li m á u Sư n g k h u t rú h ơ n ½ c h i b ị c ắn, sư n g l a n nhan h Sư n g hạ ch lym ph o the o đ ư ờ n g dẫ n c ủ a c h i b ị c ắ n

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Đ ư ờn g s ử dụn g huyế t t han h khán g nọ c rắ n T i ê m tĩn h m ạ c h: H u y ết than h k hán g nọ c đôn g k h ô đ ư ợ c tá i hò a ta n hoặ c dun g d ịch ngu y ê n c hất đ ư ợ c t i ê m tĩn h m ạ ch c hậ m tố c đ ộ 2 ml /phút T r u y ề n tĩn h m ạ c h: T á i ho à ta n hu y ết than h k hán g nọ c đôn g k h ô hoặ c dun g d ịch ngu y ê n c hất đ ư ợ c ph a t r on g 5 - 10 ml dun g d ịch đẳn g t rư ơ ng/ kg t r ọn g lư ợ n g c ơ th ể r ồ i t r u y ề n v ớ i tố c đ ộ hằn g đ ị n h t r on g m ột g i ờ T i ê m bắ p và t i ê m d ư ớ i d a hu y ết than h k hán g nọ c r ắ n đ ư ợ c k hu y ế n c á o là KH Ô N G N Ê N sử dụn g v ì h i ệ u qu ả đ i ề u t rị k é m và có th ể gâ y hoạ i t ử n ơ i t i ê m

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Liề u dùn g củ a huyế t t han h khán g nọ c rắ n T u ỳ thuộ c v à o vi ệ c đán h g iá t ri ệ u c h ứ n g l â m s àn g d ựa v à o mức đ ộ nh i ễ m độ c : Mức đ ộ độ c N h ẹ T r un g bìn h N ặn g L i ề u bắt đầ u 5 lọ # 5 ml 5–1 lọ # 50–10 ml 10–2 lọ #100–20 ml S a u m ột g i ờ đán h g iá l ạ i sự c ả i th i ệ n c ủ a t ri ệ u c h ứ n g l â m s àng: H A, x uất hu y ết, thầ n ki nh... N ế u v ẫ n c h ưa c ả i th i ệ n hoặ c c ả i th i ệ n c ò n c hậ m có th ể l ậ p l ạ i nh ư li ề u k h ở i đầ u c h o đế n k h i t ri ệ u c h ứ n g l â m s àn g đá p ứ ng.

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Phả n ứ n g củ a huyế t t han h khán g nọ c rắ n 1. Ph ả n ứ ng s ớ m X ả y ra s a u t i ê m hu y ết than h k hán g nọ c r ắ n 1 phút đế n 3 g i ờ T ri ệ u c h ứ ng: ng ứ a, mề đa y , h o k han, s ốt, buồ n nôn, nô n v ọt, đa u quặ n bụng, t i ê u c hả y và m ạ ch nhanh, có th ể tụt hu y ết áp, co thắt ph ế quả n hoặ c ph ù m ạ ch Xử trí nh ư t r on g s ố c phả n vệ A d r ena li n e là thuố c l uô n l uô n đ ư ợ c c huẩ n b ị s ẵ n đ ể c ấ p cứu k h i bắt đầ u đ i ề u t rị hu y ết than h k hán g nọ c r ắ n

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Phả n ứ n g củ a huyế t t han h khán g nọ c rắ n 2. Ph ả n ứ ng m uộn ( b ệ nh hu yế t t h a nh ) X ả y ra t ừ ngà y 1 đế n 12, t r un g bìn h là 7 ngà y Hi ế m k h i gặ p phả n ứ n g x ả y ra v à o ngà y 2 1 s a u k h i đ i ề u t rị hu y ết than h k hán g nọ c T ri ệ u c h ứ ng: s ốt, buồ n nôn, nô n v ọt, t i ê u c hả y , ng ứ a, mề đa y , đa u c ơ, đa u k h ớ p, sư n g n ề quan h k h ớ p, bện h lý h ệ lym pho, vi ê m đ a dâ y thầ n ki nh, vi ê m c ầ u thậ n v ớ i t i ể u p r ote i n, hoặ c bện h lý nã o Xử trí khán g h is ta mi n e và c o r t ic o s te r o i d s

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị đặc hiệu Phả n ứ n g củ a huyế t t han h khán g nọ c rắ n 3. Ph ả n ứ ng c h ấ t g â y s ố t ( nội độ c t ố ) X uất h i ệ n 1 -2 g i ờ s a u đ i ề u t rị hu y ết than h k hán g nọ c r ắ n T ri ệ u c h ứ n g th ư ờ n g gặ p là l ạn h r un, s ốt, dã n m ạ c h, tụt hu y ết á p và gồn g ng ư ờ i

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị hỗ trợ C hă m s ó c v ết th ư ơ n g d o r ắ n c ắ n Đ ặt c a o c h i b ị c ắ n ở vị t r í d ễ c h ịu nhất đ ể t r án h sư n g t o gâ y c hè n é p k hoan g nh ư n g k hôn g nân g l ê n c a o qu á v ì gâ y g i ả m t ư ớ i m á u mô K hôn g nê n c họ c hút c á c bón g n ư ớ c ( t rừ k h i ngu y c ơ v ỡ c ao ) N h i ễ m t r ùng: + VK từ răn g nọ c và k hoan g mi ện g r ắ n x â m nhậ p c ơ th ể qu a v ết c ắn, k hán g si n h phòn g ng ừa k hôn g có h i ệ u qu ả rõ + N h i ễ m t r ùn g th ứ phát d o c ắt r ạ ch v ết c ắ n Gi ả m đau: t r án h dùn g a s p irin và N SAI Ds d o tăn g ngu y c ơ c hả y m á u P hẫ u thuật c ắt l ọ c mô hoạ i t ử , l ọ c thậ n nhâ n tạo, t r u y ề n c á c c h ế phẩ m m áu...

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị hỗ trợ H ộ i c h ứ n g c hè n é p k hoan g - Đ ặ c đ i ể m l â m s àn g + Sư n g to, c ăn g phồn g + Đ a u ngh i ê m t r ọng, đa u tăn g k h i s ờ nắn, v ậ n độn g + Đ a u ở k hoan g k h i v ậ n độn g th ụ độn g k h ớ p ở phí a d ư ớ i k hoan g b ị c hè n é p + Y ế u c ơ t r on g k hoan g + Da c ăn g nhẵn, bón g + T ê v ùn g d a b ề m ặt d o c hè n é p dâ y thầ n ki n h

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị hỗ trợ H ộ i c h ứ n g c hè n é p k hoan g - T i ê u c huẩ n r ạ ch g i ả i á p c ủ a c h i b ị r ắ n c ắ n + R ố i l oạ n đôn g m á u đ ã đ ư ợ c đ i ề u t rị + B ằn g c h ứ n g l â m s àn g c ủ a hộ i c h ứ n g c hè n é p k hoan g + Áp lực k hoan g > 4 mmHg ( ở ng ư ờ i l ớ n )

Đ I Ề U TR Ị TẠ I BỆN H V I Ệ N Đ iều trị hỗ trợ Hỗ t r ợ h ô hấ p BN nh i ễ m độ c thầ n ki n h có th ể s u y h ô hấ p t i ế n t ri ể n nhan h Đ ặt nộ i k hí quả n là c á ch tốt nhất đ ể đả m bả o h ô hấ p

PHÒN G NGỪ A RẮ N CẮ N Giáo dục ng ườ i dân để biết tập quán sinh hoạt của rắn ở địa ph ươ ng Cảnh giác rắn vào mùa m ư a lũ, gặt hái, nh ữ ng n ơ i rắn có thể cư ngụ Đ i già y , ủng, mặc quần áo dài Chiếu sáng khi đi trong đêm T ránh ngủ trên nền nhà T ránh cầm rắn, bắt rắn

ONG Đ ỐT

N Ộ I DUN G ĐẠ I C Ư Ơ N G N Ọ C Đ Ộ C ON G C H Ẩ N Đ O ÁN Đ I Ề U T R Ị

ĐẠ I C Ư Ơ N G

ĐẠ I CƯ Ơ N G Ong là loài động vật không x ươ ng sống, thuộc ngành chân đốt (Arthropoda), bộ cánh màng ( Hymenoptera) gồm 3 họ chính Apidae, V espidae, For m icide Động vật chân đốt sử dụng ba ph ươ ng pháp chính để cung cấp nọc độc: chích, cắn và tiết nọc độc qua lỗ chân lông hoặc lông

ĐẠ I CƯ Ơ N G O N G VÒ VẼ ( V es p a affinis)

ĐẠ I CƯ Ơ N G O N G BẮP CÀY KH Ổ N G L Ồ CHÂ U Á ( V es p a ma ndarinia)

ĐẠ I CƯ Ơ N G O N G MẬT (Hon ey b ee)

ĐẠ I CƯ Ơ N G O N G BẦ U (Bu m ble b ee)

ĐẠ I CƯ Ơ N G Bộ phận gây độc: nọc độc nằm ở phần bụng sau của con ong cái Ong m ật: đoạn cuối của ngòi ong có hình răng c ưa, ngòi này sẽ bị đ ứt ra khi ong đốt. Ong chết, phần cơ quanh túi nọc sẽ tiếp tục co bóp để tống nọc vào cơ thể nạn nhân qua ngòi trong vài phút. Sau 20 giây đầu tiên có ít nhất khoảng 90% l ượ ng nọc đượ c b ơ m vào. Các họ ong còn lại do ngòi không có hình răng c ư a như ong m ật nên khi đốt ngòi còn nguyên vẹn, ong có thể đốt nhiều lần.

N Ọ C Đ Ộ C O N G

NỌ C ĐỘ C ON G T hành phần: Các am ine: hista m in, 5-hydroxytryptam ine và acetylcholine Các men: phospholipase A, hyaluronidase Các peptide độc, kinin,... và các h ợ p chất kháng viêm

NỌ C ĐỘ C ON G 1. T ÁC DỤN G GÂY D Ị ỨN G Khoảng 0,5% dân số có tăng mẫn cảm v ớ i nọc ong M ứ c độ mẫn cảm từ nhẹ đến nặng, s ớ m hay muộn + Bệnh nhân có thể chết do choáng phản vệ sau vài phút bị ong đốt + Khoảng 10- 15% dân số có tình trạng dị ứ ng muộn gây ra choáng phản vệ

NỌ C ĐỘ C ON G 2. T ÁC DỤN G CỦA N ỌC Đ ỘC - Do hista m in, 5 - hydroxytryptam in phóng thích ra từ nọc ong: + Đau, đỏ, nóng, s ư ng phù tiến triển nhanh vùng bị ong đốt + Co thắt thanh quản, phế quản = > có thể tử vong (nhất là khi ong đốt ở l ưỡi) + Dãn mạch, HA, nôn ói, tiêu chả y , nh ứ c đầu, OA P , hôn mê

NỌ C ĐỘ C ON G 2. T ÁC DỤN G CỦA N ỌC Đ ỘC - Do các peptide độc của nọc ong gây ra: + L y giải cơ vân → tiểu myoglobin + T án huyết nội mạch → tiểu hemoglobin + Xuất huyết giảm tiểu cầu + Nh ượ c cơ + Suy thận cấp, hội ch ứ ng thận hư + Suy tế bào gan

NỌ C ĐỘ C ON G 2. T ÁC DỤN G CỦA N ỌC Đ ỘC M elittin: 40-50% thành phần độc tố ong m ật là m elittin. M elittin là chất hóa học duy nhất chỉ có ở ong m ật và là chất ly giải tế bào, nó phá vỡ tế bào trự c tiếp. Nó góp phần gây ng ứa, s ư ng và gây đau, m elittin còn gây giãn mạch → tụt huyết áp. Apam in: cũng là chất hóa học chỉ có ở ong m ật, chiếm khoảng 3%, là chất độc thần kinh, tác động lên sự dẫn truyền thần kinh

NỌ C ĐỘ C ON G 2. T ÁC DỤN G CỦA N ỌC Đ ỘC Phospholipase A2 chiếm khoảng 12% thành phần độc tố ong m ật (chất có khả năng dị ứ ng nhất), là m ột enzyme giúp m elittin tiêu hủy màng tế bào. Hyaluronidase chiếm tỉ lệ 2%, là m ột enzyme phá vỡ acid hyaluronic, m ột trong nh ữ ng thành phần của mô liên kết → làm nọc ong thấm nhanh h ơn. Ngoài ra, Hyaluronidase cũng góp phần mở rộng phản ứ ng phản vệ.

NỌ C ĐỘ C ON G 3. SUY T H ẬN CẤP Giảm l ượ ng máu đến thận do sốc phản vệ sau khi bị ong đốt T ắc nghẽn ống thận do tiểu myoglobin và tiểu hemoglobin Các peptide gây độc trự c tiếp lên các tế bào ống thận

CHẨ N Đ O Á N

CHẨ N ĐOÁ N Bệnh s ử: Xác định: ngà y , số vết đốt, các triệu ch ứ ng, m ứ c độ nặng, thờ i gian xuất hiện triệu chứ ng, vị trí vết đốt, ngòi ong, m ôi trườ ng, xử trí sơ c ứu. Cần khai thác các yếu tố nguy cơ gây phản ứ ng nặng cũng như tiền sử dị ứ ng H ỏi thêm các thông tin để xác định loài ong: màu sắc, hình dạng, ngòi ong trên da

CHẨ N ĐOÁ N T riệu ch ứ ng tại chỗ: S ư ng, phù nề tại vết đốt Có thể nhiễm trùng thứ phát Hiếm gặp: hít hoặc nuốt phải nọc độc gây phù nề thanh quản hoặc nắp thanh quản

CHẨ N ĐOÁ N T riệu ch ứ ng toàn thân: Nhẹ: nổi mề đa y , đỏ b ừng,... Nặng: đau bụng, nôn ói, khò khè, choáng,...

CHẨ N ĐOÁ N T riệu ch ứ ng do độc tố: L y giải cơ vân: xuất hiện s ớ m , tiểu m yoglobin, LD H tăng T án huyết: tiểu hem oglobin, H ct giảm nhanh Suy thận cấp: thiểu niệu, vô niệu, BU N và creatinin tăng Suy gan: AS T , A L T tăng do hoại tử tế bào gan R ối loạn đông máu

CHẨ N ĐOÁ N Ph â n lo ại ph ả n ứ ng dị ứ ng do vế t đố t c ủ a bộ cá nh mà ng t h e o M u elle r

CHẨ N ĐOÁ N Phân độ mức độ phản vệ: N h ẹ (đ ộ I) : C hỉ có các triệu ch ứ ng da, tổ ch ứ c d ướ i da và niêm mạc như mày đa y , ng ứa, phù mạch. Nặ n g (đ ộ II) : có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan: Mày đa y , phù mạch xuất hiện nhanh. Khó thở nhanh nông, tứ c ng ực, khàn tiếng, chảy n ướ c m ũi. Đau bụng, nôn, tiêu chả y . Huyết áp ch ư a tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.

CHẨ N ĐOÁ N Phân độ mức độ phản vệ: 3. N gu y kịch (đ ộ III) : biểu hiện ở nhiều cơ quan v ớ i m ứ c độ nặng h ơ n như sau: Đ ườ ng thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản. T h ở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở. R ối loạn ý thức: vật vã, hôn m ê, co giật, rối loạn cơ tròn. T uần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp. 4. N g ừ n g tu ần ho àn (đ ộ IV) : Biểu hiện ng ừ ng hô hấp, ng ừ ng tuần hoàn

Đ IỀ U T R Ị

Đ I Ề U TR Ị 1. Cấp c ứ u ban đầu: T hoát khỏi khu v ự c ong đốt, cố gắng không để bị đốt thêm . Lấy các ngòi đốt ra khỏi da ngay tứ c khắc. Ch ườ m lạnh tại vị trí đốt có thể 20 phút/giờ khi cần. Chú ý, đặt m ột miếng vải giữ a da và đá lạnh để tránh phỏng da do lạnh. R ử a vết đốt v ớ i xà phòng và n ước, không bóp nặn vết đốt vì dễ làm tổn thươ ng nặng h ơn. T hoa kháng sinh dạng thuốc mỡ n ơ i vết đốt.

Đ I Ề U TR Ị 1. Cấp c ứ u ban đầu: T huốc kháng hista m in uống ( Diphenhydram ine hoặc Loratadine) T huốc giảm đau như Acetaminophen hoặc Ibufrofen khi cần T iêm ng ừ a uống ván nếu lần tiêm ng ừ a cuối cùng đã h ơ n 10 năm Nếu đã từ ng bị đốt b ở i ong m ật hoặc ong vò vẽ và đã có phản ứ ng dị ứ ng nặng ở lần trướ c đó thì cần phải uống kháng hista m ine càng s ớ m khi có thể, nếu triệu chứ ng dị ứ ng tiến triển, epinephrine nên đ ượ c sử dụng

Đ I Ề U TR Ị 2. Đ iều trị tại bệnh viện: K h á n g h istami n: Diphenylhydram ine 50mg hoặc chlorphenira m in 10mg (TB)/(IV) Th eo dõi d ấu h iệu sin h tồ n = > Có triệu ch ứ ng phản vệ, xử trí theo phác đồ Sốc phản vệ (Adrenalin, M ethylprednisolon, kháng H ista m in,...) Điều trị ly giải cơ vân + Duy trì n ướ c tiểu > 200m l/giờ + Kiềm hóa n ướ c tiểu bằng NaHCO3 hay furosem ide Điều trị rối lo ạn đôn g máu Điều trị s u y th ận cấ p, s u y g an

T à i li ệ u t ha m khả o Guidelines for the Management of snakebites, W HO, 2016 Aparup Patra, Ashis K. M ukherjee, Assessment of snakebite burdens, clinical features of envenom ation, and strategies to i mprove snakebite management in V ietna m , Acta T ropica, V olu me 216, 2021 T huan Q Le et al., Profile of snakebite cases adm itted to the Poison C ontrol C enter of Bach M ai H ospital in northern V ietnam from 2008 to 2020, T ransactions of T he R oyal Society of T ropical M edicine and Hygiene, 2025 https:// ww w .inaturalist.org/ https://vncreatures.net/

T HANK Y O U
Tags