3.Cau hoi on tap LHC he LKD (sua doi T1.2019).docx

ngocmai04112005 11 views 12 slides Nov 22, 2024
Slide 1
Slide 1 of 12
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12

About This Presentation

đề cương LHC


Slide Content

KHOA LUẬT – ĐHQGHN
BỘ MÔN LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
-----
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH
Dành cho chương trình đào tạo: Cử nhân luật kinh doanh
(sửa đổi 1/2019)
1.Khái niệm quản lý nhà nước (theo nghĩa rô
̣ng và theo nghĩa hẹp)
Trả lời:
- Ngh
ĩa rộng: Sự quản lý toàn bộ bộ máy nhà nước nghĩa là quản lý hành chính
nhà nước là việc thực thi ngh
ĩa vụ, quyền hạn của mọi cơ quan trong bộ máy
nhà nước và của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.
- Ngh
ĩa hẹp: Quản lý do bộ máy hành chính nhà nước thực hiện tự quản địa
phương; quản trị trong nội bộ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; tự điều chỉnh
nhóm, tự điều chỉnh hành vi cá nhân tức là quản lý hành chính nhà nước là hình
thức hoạt động của nhà nước thuộc l
ĩnh vực chấp hành và điều hành được thực
thi chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước nhằm đảm bảo chấp hành các
quy định của cơ quan quyền lực nhà nước.
2.Khái niệm ho
ạt động hành chính nhà nước
Trả lời: Là hoạt động dưới sự lãnh đạo của bộ máy nhà nước cao nhất là
Chính phủ để tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên
tục của cơ quan nhà nước.
3.Nhóm các quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính Việt
Nam
Trả lời:
- Những quan hệ mang tính chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước (nhóm lớn nhất, cơ bản nhất, quan trọng
nhất):
+ Những quan hệ XH phát sinh trong hoạt động hành chính tổ chức nội bộ của
hệ thống cơ quan hành chính nhà nước.
1

+ QHXH phát sinh trong hoạt động hành chính của cơ quan hành chính nhà
nước tác động ra bên ngoài.
- Những quan hệ chấp hành và điều hành phát sinh trong hoạt động hành chính
nội bộ phục vụ cho hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, HĐND, TAND,
VKSND các cấp và kiểm toán nhà nước.
- Những quan hệ hành chính phát sinh trong hoạt động của cơ quan kiểm toán
nhà nước, HĐND các cấp, TAND các cấp và VKSND các cấp hay tổ chức XH
khi được Nhà nước trao quyền thực hiện nhiệm vụ, chức năng hành chính nhà
nước.
- 1 số tổ chức XH hoặc cơ quan XH cũng được NN giao thực hiện, hoặc chủ
yếu hơn là tham gia thực hiện 1 số quyền hạn, chức năng chính của Nhà nước.
4.Phương pháp quyền uy – phục tùng
Trả lời:
- Là đặc trưng của phương pháp điều chỉnh của luật hành chính là tính mệnh
lệnh.
- Trong quan hệ pháp luật hành chính thường một bên được giao quyền hạn
mang tính quyền lực nhà nước để ra các hoạt động đơn phương kiểm tra hoạt
động của bên kia, áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước.
- Một số trường hợp quyết định theo sáng kiến của bên không nắm quyền lực
nhà nước như công dân xin cấp đất làm nhà, công dân đi khiếu nại,...
5.Phương pháp thỏa thuận
Trả lời:
- Được tồn tại dưới hình thức giao kết hợp đồng hành chính, ban hành các văn
bản liên tịch.
- Trong các trường hợp trên thì quan hệ ngang hàng cũng chỉ là tiền đề cho sự
xuất hiện các quan hệ dọc.
2

6.Luật hành chính Viê
̣t Nam: ngành luật, khoa học pháp lý, môn học
Trả lời:
- Luật hành chính:
+ Gồm 3 phần: phần chung và phần riêng, các chế định, phần quy phạm thủ tục
và quy phạm vật chất.
+ Nguồn: các văn bản quy phạm pháp luật và án lệ hành chính.
+ 2 cách để hệ thống hóa nguồn: tập hợp hóa và pháp điển hóa.
- Khoa học luật hành chính Việt Nam:
+ Là 1 hệ thống thống nhất giữa các học thuyết, luận điểm khoa học, những
khái niệm, phạm trù về ngành LHC.
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu nhằm đưa ra những kiến giải hoàn thiện sự điều chỉnh
pháp luật hành chính đối với các quan hệ hành chính và hoàn thiện các quan hệ
hành chính đó trong thực tiễn.
+ Đối tượng nghiên cứu:
• Những vấn đề của lý luận về hành chính nhà nước có liên quan chặt chẽ đến
ngành LHC.
• Hệ thống quy phạm LHC.
• Quan hệ PL HC.
• Quy chế pháp lý của các chủ thể LHC.
• Các hình thức và phương pháp hoạt động HC.
• Các phương thức đảm bảo pháp chế và kỷ luật trong hoạt động hành chính.
• Các vấn đề mang tính tổ chức – pháp lý của hoạt động hành chính trong các
ngành và l
ĩnh vực kinh tế, văn hóa – xã hội và hành chính – chính trị.
+ Phương pháp luận: Chủ ngh
ĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử.
+ Phương pháp nghiên cứu: so sánh, phân tích, tổng hợp, xã hội học cụ thể,
thống kê, hệ thống – chức năng, mô hình hóa và thử nghiệm khoa học.
+ Quá trình phát triển:
3

• Từ 1945 đến 1976: chưa phát triển mấy.
• Từ 1976 đến 1980: hệ thống các giáo trình, bài giảng về LHC dần được hình
thành.
• Từ 1980 đến 1992: KH LHC VN bắt đầu phát triển mạnh.
- Môn học LHC VN:
+ Là một bộ phận của khoa học LHC, được xây dựng trên cơ sở KH LHC.
+ Là một hệ thống thống nhất các khái niệm, phạm trù cơ bản về ngành LHC.
7.Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với c
ác ngành luật khác: Luật Hiến pháp,
Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Lao động, Luâ
̣t Đất đai, Luật Môi trường v.v…
Trả lời:
- LHP:
+ Liên quan mật thiết với LHC.
+ HP và các văn bản khác của LHP quy định những vấn đề có tính nguyên tắc,
làm cơ sở, nền tảng cho hoạt động hành chính nhà nước.
+ LHC cụ thể hóa, chi tiết hóa và bổ sung các quy định của LHP, đặt ra các cơ
chế đảm bảo thực hiện chúng.
- LDS: Các quy phạm thủ tục LHC trong nhiều trường hợp là phương tiện để
đưa quy phạm LDS vào đời sống XH hay bảo vệ quan hệ PL dân sự khi bị xâm
phạm.
- LHS: Có nhiều điểm “ giao nhau” với LHC
+ LHS quy định hành vi nào là tội phạm, hình phạt nào được áp dụng với tội
phạm ấy, điều kiện áp dụng các hình phạt đó.
+ LHC quy định nhiều quy tắc có tính chất bắt buộc chung mà nếu vi phạm các
quy tắc ấy, trong 1 số TH có thể xử lý hình sự theo quy định của LHS (do tái
phạm, vi phạm nhiều lần hoặc vi phạm đã gây ra hoặc có thể gây ra các hậu quả
nghiêm trọng.
4

+ Quy phạm LHC quy định hành vi nào là vi phạm hành chính nhưng nhiều
hành vi rất khó phân biệt với tội phạm => Phải phân tích đồng thời các quy
phạm tương ứng của 2 ngành luật.
- Luật lao động: Nhiều quy phạm của 2 ngành luật này đan xen vào nhau trong
điều chỉnh 1 số vấn đề.
- Luật đất đai: LHC là phương tiện để bảo vệ quan hệ Luật đất đai vì:
+ Các cơ quan hành chính giám sát người sử dụng đất đai nhằm đảm bảo sử
dụng đúng mục đích, hiệu quả kinh tế, giữ gìn độ phì nhiêu, trồng trọt,...
+ Người sử dụng trong quan hệ Luật đất đai là người chấp hành quyền lực nhà
nước.
8.Vai trò của Luật Hành chính Việt Nam
Trả lời:
9.Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hành chính
10.Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học luật hành chính
11.Khái niệm, hệ thống nguồn Luật Hành chính Việt Nam
12.Hệ thống hóa nguồn của Luật Hành chính bằng hình thức tập hợp hóa, pháp
điển hóa
13.Khái niệm, đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước
14.Năng lực chủ thể pháp luật hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
15.Địa vị pháp lý hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
16.Vị trí của Chính phủ
17.Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Chính phủ. Cơ cấu của Chính phủ
18.Hình thức hoạt động của Chính phủ
19.Nhiệm vụ, thẩm quyền của Chính Phủ
20.Vị trí và tổ chức của Bộ
21.Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ. Cơ cấu của Bộ
22.Thẩm quyền của Bộ và Bộ trưởng
23.Vị trí của Ủy ban nhân dân
24.Tổ chức – cơ cấu của Ủy ban nhân dân. Hình thức hoạt động của Ủy ban nhân
dân
25.Nhiệm vụ, chức năng và thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
26.Vị trí và tính chất pháp lý của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
27.Cải cách hành chính ở Việt Nam
28.Khái niệm hoạt động công vụ và các đặc điểm của hoạt động công vụ
29.Các nguyên tắc của chế độ công vụ
5

30.Khái niệm cán bộ
31.Khái niệm công chức
32.Ngh
ĩa vụ và quyền chung của cán bộ, công chức
33.Những việc cán bộ, công chức không được làm
34.Những bảo đảm cho hoạt động của cán bộ, công chức
35.Điều động, luân chuyển cán bộ ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện
36.Những quy định pháp luật về quy chế pháp luật hành chính của cán bộ cấp xã
37.Nguyên tắc tuyển dụng công chức và điều kiện của người dự tuyển công chức
38.Chế độ điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, đánh giá công chức
39.Các quy định chung về quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức
ả.Trách nhiệm pháp lý của cán bộ, công chức
41.Khái niệm viên chức, khái niệm hoạt động nghề nghiệp của viên chức
42.Chức danh nghề nghiệp của viên chức và vị trí việc làm
43.Quyền và ngh
ĩa vụ của viên chức
4.Tuyển dụng viên chức và hợp đồng làm việc
45.Chế độ thôi việc, hưu trí
u.Quản lý nhà nước đối với viên chức
47.Khái niệm và đặc điểm chung của trách nhiệm kỷ luật của cán bộ, công chức,
viên chức
48.Nguyên tắc xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
49.Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
50.Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ
51.Các hình thức kỷ luật đối với công chức
52.Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
53.Thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
54.Hậu quả pháp lý của xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước
55.Khái niệm, đặc điểm trách nhiệm vật chất của cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước
56.Trách nhiệm bồi thường của cán bộ, công chức
57.Trách nhiệm hoàn trả của cán bộ, công chức
58.Nguyên tắc xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
59.Thực hiện quyết định xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
60.Khái niệm, đặc điểm của hình thức hoạt động hành chính nhà nước
61.Phân loại các hình thức hoạt động hành chính nhà nước
-Hình thức quản lý hành chính nhà nước phân thành hai loại là hình thức pháp
lý và hình thức không pháp lý. 
-Hình thức pháp lý được pháp luật quy định cụ thể về nội dung, trình tự,…như
đối với quy định thẩm quyền ban hành văn bản, còn hình thức không pháp
lý thì pháp luật chỉ quy định những thủ tục chung để tiến hành như: thủ tục
tiến hành hội nghị, hội thảo, tổng kết.. giữa 2 loại hình thức này có sự khác
6

nhau nữa là ở chỗ hình thức pháp lý có thể dẫn đến sự phát sinh, thay đổi
hay chấm dứt những quan hệ pháp luật hành chính cụ thể, còn hình thức
pháp lý thì không có khả năng ấy.
-Hình thức không pháp lý có thể được tiến hành trước hoặc sau hình thức
pháp lý hoặc đơn giản là tạo điều kiện cần thiết cho việc tiến hành hoạt động
mang tính chất pháp lý (chuẩn bị những số liệu, tài liệu cần thiết), việc kết
hợp sử dụng cả hình thức pháp lý lẫn hình thức không pháp lý trong hoat
động quản động quản lý là một biện pháp tối ưu.
62.Khái niệm, đặc điểm của phương pháp hoạt động hành chính
-Khái niệm: Phương pháp là cách thức tác động của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý bắt buộc đối tượng quản lý phải thực hiện những hành vi nhất
định theo đúng quy định của PL
-Đặc điểm
+ Đặc trưng của phương pháp này là sự tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý bằng cách đơn phương quy định nhiệm vụ và phương án hành
động của đối tượng quản lý
+ Được tiến hành trong khuôn khổ pháp luật
+ Phương pháp quản lý hành chính nhà nước là cách thức thực hiện quyền lực nhà
nước trong quản lý.
63.Các phương pháp chung chủ yếu trong hoạt động hành chính nhà nước
3.1. Phương pháp thuyết phục:
– Khái niệm: Thuyết phục là làm cho đối tượng quản lý hiểu rõ sự cần thiết và tự
giác thực hiện những hành vi nhất định hoặc tránh thực hiện những hành vi nhất
định.
Nội dung của phương pháp thuyết phục:
+ Phương pháp thuyết phục do chủ thể quản lý hành chính nhà nước sử dụng để
tác động lên đối tượng quản lý nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của
mình.
+ Bản chất của phương pháp thuyết phục là làm cho đối tượng quản lý hiểu rõ sự
cần thiết và tự giác thực hiện hoặc tránh thực hiện những hành vi nhất định.
+ Phương pháp thuyết phục được thể hiện bằng những hoạt động như: giải thích,
động viên, hướng dẫn, chứng minh… làm cho đối tượng hiểu rõ và tự giác chấp
hành các yêu cầu của chủ thể quản lý.
3.2. Phương pháp cưỡng chế:
– Khái niệm: Cưỡng chế là biện pháp bắt buộc bằng bạo lực của cơ quan nhà nước,
người có thẩm quyền đối với những cá nhân, tổ chức nhất định trong những trường
hợp pháp luật quy định buộc cá nhân, tổ chức đó phải thực hiện hay không thực
hiện những hành vi nhất định hoặc phải phục tùng những hạn chế về mặt tài sản
hoặc tự do thân thể.
Nội dung của phương pháp cưỡng chế:
7

+ Chủ thể áp dụng phương pháp cưỡng chế phải là cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật như: cơ quan công an, ủy ban nhân dân…
+ Đối tượng bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế là cá nhân, tổ chức nhất định
trong những trường hợp pháp luật quy định như: cá nhân, tổ chức vi phạm hành
chính.
+ Biểu hiện của phương pháp cưỡng chế là buộc cá nhân, tổ chức phải chấp hành
các quyết định đơn phương của chủ thể quản lý. Cụ thể là buộc cá nhân, tổ chức
phải thực hiện hay không thực hiện những hành vi nhất định hoặc phải phục tùng
những hạn chế nhất định về mặt tài sản của cá nhân, tổ chức hoặc tự do thân thể
của cá nhân.
– Phân loại: Có bốn loại cưỡng chế nhà nước: Cưỡng chế hình sự, cưỡng chế dân
sự, cưỡng chế kỷ luật và cưỡng chế hành chính.
+ Cưỡng chế hình sự: là biện pháp cưỡng chế do các cơ quan có thẩm quyền áp
dụng đối với những người có hành vi phạm tội hoặc bị tình nghi phạm tội.
+ Cưỡng chế dân sư: Là biện pháp cưỡng chế nhà nước do các cơ quan có thẩm
quyền áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức có hành vi vi phạm dân sự, gây thiệt
hại cho nhà nước, tập thể hoặc công dân.
+ Cưỡng chế kỷ luật: Là biện pháp cưỡng chế nhà nước do các cơ quan và người
có thẩm quyền áp dụng đối với những cán bộ công chức có hành vi vi phạm kỷ
luật nhà nước.
+ Cường chế hành chính: Là biện pháp cưỡng chế nhà nước do các cơ quan và
người có thẩm quyền quyết định áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức có hành vi vi
phạm hành chính hoặc đối với một số cá nhân, tổ chức nhất định với mục đích
ngăn chặn hay phòng ngừa các vi phạm pháp luật…
3.3. Phương pháp hành chính:
– Khái niệm: Phương pháp hành chính là phương thức tác động tới cá nhân, tổ
chức thuộc đối tượng quản lý bằng cách quy định trực tiếp ngh
ĩa vụ của họ qua
những mệnh lệnh dựa trên quyền lực nhà nước và phục tùng.
– Đặc điểm của phương pháp hành chính
+ Đặc trưng của phương pháp này là sự tác động trực tiếp của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý bằng cách đơn phương quy định nhiệm vụ và phương án hành
động của đối tượng quản lý.
+ Phương pháp này được tiến hành trong khuôn khổ của pháp luật.
Các quyết định hành chính được ban hành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của chủ thể quản lý do pháp luật quy định. Ví dụ: Chủ tịch UBND các cấp chỉ
được ra chỉ thị, kiểm tra hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong khuôn
khổ, chức năng, quyền hạn của mình do pháp luật quy định.
Tóm lại, phương pháp hành chính là phương thức tác động đến cá nhân, tổ chức
thuộc đối tượng quản lý thông qua quy định trực tiếp ngh
ĩa vụ của họ qua những
mệnh lệnh và sự phục tùng.
8

3.4. Phương pháp kinh tế:
– Khái niệm: Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động gián tiếp đến hành vi
của các đối tượng quản lý thông qua việc sử dụng những đòn bẩy kinh tế tác động
đến lợi ích của con người.
– Đặc điểm của phương pháp kinh tế
+ Đây là phương pháp tác động gián tiếp đến đối tượng quản lý thông qua lợi ích
kinh tế như việc quy định chế độ thưởng, xử phạt.
+ Phương pháp kinh tế được thể hiện trong việc sử dụng đòn bẩy kinh tế như:
quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh; chế độ hạch toán kinh tế, chế độ
thưởng… nhằm tạo điều kiện vật chất thuận lợi cho hoạt động có hiệu quả của đối
tượng quản lý phát huy năng lực sáng tạo, chọn cách tốt nhất để hoàn thành nhiệm
vụ.
64.Mối quan hệ giữa hình thức và phương pháp hoạt động hành chính nhà nước
65.Khái niệm và đặc điểm của thủ tục hành chính
66.Các nguyên tắc thủ tục hành chính ở nước ta
67.Khái niệm, đặc điểm của quy phạm thủ tục hành chính
68.Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật thủ tục hành chính
69.Nội dung của quan hệ thủ tục hành chính
70.Các điều kiện làm phát sinh quan hệ pháp luật thủ tục hành chính
71.Chủ thể cụ thể của thủ tục hành chính
72.Khái niệm và bản chất của quyết định hành chính
73.Các tính chất chung và đặc trưng của quyết định hành chính
74.Phân biệt quyết định hành chính với một số hiện tượng nhà nước, pháp luật
khác
75.Phân loại quyết định hành chính theo tính pháp lý
76.Thủ tục xây dựng và ban hành quyết định hành chính
77.Yêu cầu về tính hợp pháp, hợp lý của một quyết định hành chính
78.Các chế tài pháp lý chung đối với quyết định hành chính không hợp pháp,
không hợp lý
79.Khái niệm, đặc điểm của cưỡng chế hành chính
80.Khái niệm và các yếu tố cấu thành của vi phạm hành chính
81.Khái niệm và đặc điểm của trách nhiệm hành chính
82.Các nguyên tắc chung của trách nhiệm hành chính
83.Các nguyên tắc kỹ thuật của hoạt động xử lý vi phạm hành chính
84.Các hình thức trách nhiệm hành chính
85.Các chủ thể có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
86.Các giai đoạn của thủ tục xử lý vi phạm hành chính
87.Khái niệm trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt động hành chính và
tố tụng hành chính
9

88.Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường
89.Quyền, ngh
ĩa vụ của người thi hành công vụ đã gây thiệt hại
90.Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có trách nhiệm bồi thường
91.Nguyên tắc giải quyết bồi thường
92.Phạm vi trách nhiệm bồi thường trong hoạt động hành chính
93.Phạm vi trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt động tố tụng hành
chính
94.Cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động tố tụng hành chính
95.Thủ tục tố tụng hành chính giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng hành
chính
96.Giám sát, kiểm tra của Đảng đối với hoạt động hoạt động hành chính nhà nước
97.Giám sát của Quốc hội đối với hoạt động hoạt động hành chính nhà nước
98.Giám sát của Hội đồng nhân dân đối với hoạt động hoạt động hành chính nhà
nước
99.Khái niệm thanh tra nhà nước và các loại hoạt động thanh tra nhà nước
100.Tính hệ thống và tính độc lập của các cơ quan thanh tra nhà nước
101.Tổ chức hệ thống thanh tra nhà nước
102.Nhiệm vụ, quyền hạn của của các cơ quan thanh tra nhà nước
103.Các quy định chung về hoạt động thanh tra
104.Quyền và ngh
ĩa vụ của đối tượng thanh tra
105.Khái niệm quyền khiếu nại, khiếu nại hành chính
106.Khái niệm quyền tố cáo, tố cáo hành chính
107.Các nguyên tắc chung của khiếu nại hành chính, tố cáo hành chính và giải
quyết khiếu nại hành chính, tố cáo hành chính
108.Quyền, ngh
ĩa vụ của những người khiếu nại và của luật sư, trợ giúp viên pháp

109.Quyền, ngh
ĩa vụ của người bị khiếu nại
110.Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
111.Quyền, ngh
ĩa vụ của người tố cáo
112.Quyền, ngh
ĩa vụ của người bị tố cáo
113.Thẩm quyền giải quyết tố cáo
114.Đặc điểm hoạt động giám sát của Tòa án
115.Đối tượng của khiếu kiện hành chính – liên hệ vào l
ĩnh vực kinh doanh
116.Thẩm quyền xét xử hành chính của các cấp Tòa án
II – Mô
̣t số bài tập tham khảo
1. Trong những người giữ các chức vụ sau đây, người nào là công chức và giải thích:
Bộ trưởng; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện; Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, Đại
biểu Hô
̣i đồng nhân dân xã; Nhân viên Phòng Tư pháp huyện; Nhân viên tư pháp xã;
thành viên Ban thanh tra nhân dân.
10

2. Chiến sỹ cảnh sát giao thông A đang thi hành công vụ, khi phát hiện hành vi vi
phạm giao thông đã ra quyết định xử phạt người vi phạm 250.000 đồng và không lập
biên bản. Hỏi: Thủ tục xử phạt đó có hợp pháp không? Tại sao?
3. Bộ trưởng Bộ A nhận được một số đơn của công chức tố cáo Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ có hành vi sai phạm trong tuyển dụng công chức. Bô
̣ trưởng đã chuyển
đơn cho Chánh Thanh tra Bộ giải quyết. Hỏi: Chánh Thanh tra có thẩm quyền ra quy
ết
đ
ịnh giải quyết vụ việc này không? Tại sao?
4. Ông V. là công chức làm việc tại Sở T., trong giờ làm việc ông sử dụng xe của cơ
quan để giải quyết việc riêng, trên đường gây tai nạn do vượt quá tốc độ quy định.
Hỏi: có những lo
ại trách nhiệm pháp lý nào có thể áp dụng với ông V.?
5. Bộ G. ban hành quy định về hạn chế việc đăng ký xe môtô, xe g
ắn máy đối với
người dân có hộ khẩu ở các thành phố lớn, theo đ
ó mỗi người chỉ được đăng ký tối đa

̣t xe môtô hoặc một xe gắn máy.
Nêu nhận xét của anh/chị về: Tính hợp pháp và tính hợp lý của văn bản đó?
6. Trần T có một vườn cây ở cạnh đường trục của xã. Xã có chủ trương mở rộng
đường nhưng chưa thống nhất được phương án đền bù thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân
xã đã ra quyết định cưỡng chế chặt cây giải phóng mặt bằng. T làm đơn khiếu nại gửi
tới Ban Thanh tra nhân dân xã. Ban Thanh tra nhân dân xã thụ lý đơn khiếu nại của T
và chuyển cho Chủ tịch xã giải quyết.
Hỏi: Cách làm của Thanh tra nhân dân có đúng pháp luật hay không? Tại sao?
7. Ngày 11/7/2014, các cơ quan chức năng phát hiện và lập biên bản về hành vi tàng
trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại của M. Đến ngày 25/10/2014, Chủ tịch
Ủy ban
nhân dân Quận H. ban hành Quyết định xử ph
ạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi
phạm của M., bao gồm các biện pháp sau: phạt tiền và buộc tiêu hủy toàn bộ số văn
hóa phẩm độc hại đó. Đánh giá tính hợp pháp của Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban
nhân dân Quận H.
8. Ông M. có hành vi xây nhà trái phép từ năm 2013. Đến năm 2016,
Ủy ban nhân dân
Quận H. mới lập biên bản xử lý vụ việc, sau đó ban hành Quyết định buộc tháo dỡ
phần căn nhà xây dựng trái phép của ông M. Hỏi Quyết định của
Ủy ban nhân dân
quận H. có hợp pháp không? Tại sao?
9. Anh C. đã trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức và được nhận vào tập sự tại
Ủy ban
nhân dân huyện N. Trong thời gian tập sự, do có hành vi vi phạm pháp luật, anh C. bị
Ch
ủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra Quyết định kỷ luật với hình thức cảnh cáo. Sau
đó, Ch
ủ tịch Ủy ban nhân dân huyện N đã ra Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển
dụng đối với anh C.
Hỏi Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với anh C đúng hay sai? Tại sao?
11

10. Để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá mới, xã Y đã xây dựng hương ước (đã
được Ủy ban nhân dân huyện phê chuẩn), trong đó có nội dung: Gia đình nào tổ chức
việc cưới xin cho con cháu mà có hút thuốc lá, uống rượu thì sẽ bị phạt hành chính
500.000đ, số tiền thu được sẽ bổ sung vào quỹ chung của thôn. Quy định trên của
hương ước xã Y đúng hay sai? Tại sao?
12
Tags