4. KHTN - Ch. 4 - VAI TRÒ CỦA KH ....pdf

TroMinh 28 views 67 slides Sep 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 67
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67

About This Presentation

Triết sau đh hcmus


Slide Content

TRIẾT HỌC
Chương trình dùng cho
Cao học và Nghiên cứu sinh
khối ngành KH Tự nhiên
và Công nghệV N U H C M
UNIVERSITY
OF SCIENCE

TRIẾT HỌC
*
PGS.TS.VŨ TÌNH
Giảng viên cao cấp
[email protected]
0903716695
UNIVERSITY
OF SCIENCE
V N U H C M

Chương 4
VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC –CÔNG NGHỆ
TRONG SỰ PHÁT TRIỂNCỦA XÃ HỘI

I. KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
1. Khoa học
a. Khái niệm “khoa học”
Hệ thống tri thức phản ánh chân thực nội dung,
bản chất, những quy luật chi phối quá trình hình
thành, phát sinh, phát triển, chuyển hóa của sự
vật, hiện tượng trong vũ trụ.

b. Hình thức thể hiện tri thức của khoa học
Tri thức khoa học thể hiện bằng ngôn ngữ khoa
học.
Ngôn ngữ khoa học là cáckhái niệm, các phạm
trù, các ký hiệu khoa học, v.v. được hiện trong
các nguyên lý, định lý, học thuyết, lý luận, v.v.

c. Mặt tích cực của tri thức khoa học
-Tri thức khoa học là tri thức sâu sắc, phản
ánh nội dung, bản chất, các quy luật trong tự
nhiên, xã hội và tư duy.
-Tri thức khoa học cho phép con người thành
công ngay cả khi điều kiện đã hoàn toàn thay
đổi.

-Tri thức khoa học cho phép con người dự
báo chính xác tương lai để từ đó xác định mục
tiêu; đề ra đường lối, chủ trương, chính sách;
lựa chọn lực lượng, công cụ, phương tiện, v.v.
để phòng, tránh rủi ro và tận dụng thời cơ,
thuận lợi.
-V.v.

d. Một số đặc điểm cơ bản của tri thức khoa học
-Làtri thức phải cóluận cứkhoa học.
Luận cứkhoa học lànhững bằng chứng được
sửdụng để rút ra tri thức khoa học.
-Làtri thức mang tính khách quan.
Tri thức khoa học phải phản ánh đúng sự thực.

-Làtri thức mang tính hệthống.
Những nội dung khác nhau của tri thức khoa
học cóliên hệchặt chẽvới nhau; làcơ sở, là
tiền đềcủa nhau;bổsung, hỗtrợnhau.
-Làtri thức thểhiện bằng ngôn ngữ khoa học.
Khái niệm, phạm trù, ký hiệu khoa học, v.v. là
ngôn ngữkhoa học thể hiện tri thức khoa học.

e. Phân kỳ sự phát triển của khoa học
Sự phân kỳ phát triển của khoa học chỉ mang tính
tương đối và tùy theo cách tiếp cận màcónhiều
cách phân kỳkhác nhau.
Nếu gắn với sựphát triển của kinh tế, cóthểphân
sự phát triển của khoa học thành 3giai đoạn chính:
-Giai đoạn 1: Từkhi KH ra đời đến TK XV.
-Giai đoạn 2: TừTK XV –giữa TK XX.
-Giai đoạn 3: Từgiữa TK XX –nay.

Giai đoạn 1: Từkhi
khoa học ra đời
đến TK XV
Thời cổđại
khoa học ởtrạng thái
“trứng nước”. Tất
cả tri thức đều nằm
trong một khoa học
duy nhất làtriết học
PHILOSOPHY

Thời trung cổ
Giáo hội thống trịở
phương Tây, nhàthờ
lànơi kiểm định tư
tưởng, ban phát tư
tưởng, khoa học
không cóđiều kiện để
phát triển.

Giai đoạn 1 của sựphát
triển khoa học tương
ứng với nền kinh tếnông
nghiệp. Khoa học chưa
được quan tâm ứng
dụng vào sản xuất, đóng
góp của khoa học cho
sản xuất, tăng trưởng
kinh tếkhoảng 10 %

Giai đoạn 2: TừTK XV đến giữa TK XX
Giai đoạn này chia thành 2thời kỳ:
-Thời kỳ1: TừTK XV đến giữaTK XVIII.
-Thời kỳ2: Từgiữa TK XVIII đến giữa TK XX.

-Thời kỳ 1 (Từ TK XV
–giữa TK XVIII
Mở đầu giai đoạnnày
là Thuyết Nhật tâm
của Copernicus,kết
thúc bằng cơ học cổ
điển của Newton.
N I C O L A U S C O P E R N I C U S
( 1 4 7 3 –1 5 4 3 )

PTOLEMAEUS
(100 -178)
Thuyết Địa tâm của
Ptolemaeusđược
Giáo hội Thiên Chúa
giáo sửdụng thời
Trung cổvìnóphù
hợp với nội dung của
Kinh Thánh
CLAUDIUS
PTOLEMAEUS’s
ALMAGEST
TRANSLATED AND ANNOTATED
BY G.J.TOOMER
FOREWORD BY OWEN GINGERICH

Trái đất làtrung tâm
của Thái dương hệ,
mặt trời vàcác hành
tinh xoay xung quanh
trái đất, bên ngoài
Thái dương hệlàthế
giới của Thần linh

Thuyết Nhật tâm
của Copernicusra
đời đãbác bỏquan
điểm sựtồn tại của
nhiều thếgiới, tạo
ra “một cuộc cách
mạng trên bầu trời”.
ON
THE REVOLUTIONS
OF
HEAVENLY SPHERES
Trasnlated by
STEPHEN HAWKING
N I C O L A U S C O P E R N I C U S

Mặt trời làtrung tâm
của Thái dương hệ.
Xoay xung quanh
Mặt trời làsao Thuỷ,
sao Kim, Trái đất,
sao Hoảsao Mộc,
sao Thổvàbên
ngoài làbầu trời của
những hành tinh

1.Mọi vật giữnguyên
trạng thái nghỉhay
chuyển động thẳng đều
cho đến khi cócác lực
tác dụng buộc nóphải
thay đổi trạng thái đó.
ISAAC NEWTON
1642 -1727
WILLIAM L.HARPER
ISAAC NEWTON’S
SCIENTIFIC METHOD
Turning Data into
Evidence about Gravity
and Cosmology

2.Đạo hàm của động
lượng của chất điểm theo
thời gian tỷlệvới lực tác
dụng
3.Tác dụng luôn bằng và
ngược với phản tác dụng

Đặc điểm của KH từTK XV đến giữa TK
XVIII:
+Cơ học cổđiển chiếm ưu thếtuyệt đối;
+ Tư duy siêu hình giữ vai trò thống trị;
+Chủ nghĩa duy vậtđược khôi phục;
+ Chủnghĩa nhân văn, nhân đạo, giátrị
văn hóa phục hưngđược đề cao.

-Thời kỳthứ2 (giữa TK XVIII –giữa TK XX)
Mởđầu bằng thuyết hình thành thái dương
hệcủa Kant-Kết thúc bằng thuyết tiến hóa,
thuyết tếbào, định luật bảo toàn vàchuyển
hóa năng lượng.

IMMENUEL KANT
1724 -1804

CHARLE DARWIN
1809 -1882

THEODOR SCHWANN
(1810 -1882)
MATTHIAS SHLEIDEN
(1804 –1881)

JULIUS ROBERT MAYER
1814 -1878

Đây làthời kỳdiễn ra cuộc cách mạng khoa học
kỹthuật lần thứnhất & cuộc cách mạng công
nghiệp, các cuộc cách mạng này đã đưa nền
sản xuất tư bản chủ nghĩa từcông trường thủ
công lên sản xuất đại công nghiệp cơ khí.

Đặcđiểmcủakhoa học từ giữaTK XVIII đến
giữa TK XX:
+Thế giớiquanduyvậtđượckhẳngđịnh.
+Tưduybiệnchứngthể hiệnưuthế.
+ Khoa học phát triểnmạnhtrongmốiquanhệ
chặt chẽvớisảnxuất.

Giai đoạn 2 của sự
phát triển khoa học (từ
TK XV đến khoảng TK
XX) tương ứng với nền
kinh tếcông nghiệp
Trong giai đoạn này,
đóng góp của khoa
học cho tăng trưởng
kinh tế, sản xuất là
khoảng 50 %.

Giai đoạn 3 (từgiữa TK XX)
+ KH, côngnghệ phát triển rấtmạnh& cótrọng điểm :
Nănglượng, Sinhhọc, Vậtliệu, Thôngtin, Vũtrụ, Y tế)
+ Sựphânngành, hợpngànhKhoa học diễnranhanh.
+ KH trở thànhlụclượngsảnxuấttrựctiếp.
Giai đoạn 3(từgiữa TK XX)
+ Khoa học, công nghệphát triển rất mạnh, cótrọng
điểm: Năng lượng, Sinh học, Vật liệu, Thông tin, Vũ
trụ, Y tế.
+ Sựphân ngành, hợp ngành Khoa học diễn ra nhanh.
+ Khoa học trởthành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Giai đoạn 3 của
sựphát triển khoa học
tương ứng với nền kinh tế
tri thức. Trong giai đoạn
này, đóng góp của khoa
học cho tăng trưởng kinh
tế, sản xuất vàdịch vụ
khoảng 70 –85 % vàtạo
tiền đềcho kinh tếphát
triển bền vững

f. Phân loại, phân ngành khoa học
Khi khoa học mới ra đời chưa có sự phân loại,
phân ngànhkhoa học.
Phương Đông có khuynh hướng hướng nội,
nhận thức nặng về những vấn đề thuộc về con
người, xã hội loài người.
Phương Tây có khuynh hướng hướng ngoại,
nhận thức năng về giới tự nhiên. Tất cả các loại
tri thức nằm trong Triết học.

Việc phân loại, phân ngành khoa học diễn ra
rõ nét từ thế kỷ XV song chỉ mang tính tương
đối.
Trong đó:
-Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật,
hiện tượng diễn ra trong giới tự nhiên.
-Khoa học xã hội nghiên cứu sự vận động,
chuyển hóa của xã hội.
-Khoa học nhân văn nghiên cứu về giá trị.

-Khoa học cơ bản (Khoa học lý thuyết) nghiên
cứu tìm ra tri thức mới mang tính nền tảng, định
hướng cho các quátrình nghiên cứu vềsau.
Kết quảnghiên cứu cơ bản làcác nguyên lý, định
lý, định luật, quy luật, v.v.
Kết quảnghiên cứu cơ bản được nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực sửdụng trong thời gian rất dài.

-Khoa học ứng dụng nghiên cứu để ứng dụng
thành tựu khoa học cơ bảnvào cuộc sống.
Khoa học ứng dụng bao hàm khoa học kỹ thuật
và khoa học công nghệ.

2. Kỹ thuật, khoa học kỹ thuật
a. Khái niệm “kỹ thuật”
Khái niệm kỹ thuật dùng để chỉ:
-Tất cả những công cụ vật chất trong tư liệu sản
xuất để sản xuất, khai thác, bảo quản, chế tạo các
sản phẩm và để tổ chức, quản lý các quá trình đó.
-Phương pháp thực hiện các hoạt động.
-Trình độcao, thao tác khéo léo, tinh xảo.

b. Khoa học kỹ thuật
Khoa học sử dụng thành tựu khoa học cơ bản
đểnghiên cứu chế tạo ra các sản phẩm kỹ thuật
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của con
người.

3. Công nghệ, khoa học công nghệ
a. Khái niệm “công nghệ”
Khái niệm công nghệ dùng để chỉ tổng hợp cách
thức, phương pháp, quy tắc, quy trình, v.v. để
ứng dụng kết quảnghiên cứu của khoa học cơ
bản và khoa học kỹ thuật vào thực tiễn.

b. Khoa học công nghệ
Khoa học sử dụng thành tựu của khoa học cơ
bản và khoa học kỹ thuật để tìm ra công nghệ
phục vụ cho sản xuất, dịch vụ, hoạt động khoa
học và các hoạt động khác trong đòi sống xã hội.

c. Một số phân định giữa khoa học và công nghệ
1. Về hoạt động
-Hoạt động khoa học là hoạt động nghiên cứu để
tìm ra những tri thức mới.
-Công nghệ là hoạt động áp dụng thành tựu của
khoa học vào thực tiễn.

2. Về đánh giá
-Thành tựu khoa học được đánh giá bằng giá trị
tri thức khoa học.
-Thành tựu công nghệ được đánh giá bằng hiệu
quả của nó đối với sản xuất, dịch vụ và các lĩnh
vực khác của đời sống xã hội.

3. Về biểu hiện
-Tri thức khoa học mang tính trừu tượng, thể
hiện dưới dạng lý thuyết, lý luận, ký hiệu.
-Công nghệ là những yếu tố của tư liệu sản xuất,
trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và quản
lý xã hội.

4. Cách mạng kỹ thuật, cách mạng công nghệ,
cách mạng công nghiệp
a. Khái niệm “Cách mạng kỹ thuật, cách mạng công
nghệ, cách mạng công nghiệp”
-Cách mạng kỹ thuật
Cách mạng kỹ thuậtlà bước nhảy vọt về chất trong
sự thay thế và phát triển củatư liệu lao động.

-Cách mạng công nghệ
Cách mạng công nghệ là bước nhảy vọt về chất
trong sự phát triển về cách thức, phương pháp,
quy tắc, quy trình, v.v. để ứng dụngkết quả
nghiên cứu của khoa học cơ bản và khoa học kỹ
thuật vào thực tiễn.

-Cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệplà bước nhảy vọt về chất
trong sản xuất bằng việc thay thế lao động thủ công,
giản đơn, quy mô nhỏ bằng lao động máy móc, kỹ
thuật, quy mô lớndẫn đến sự thay đổi cơ bản các
điều kiện về kinh tế, văn hóa, xã hội.

Cách mạng công nghiệp là sự tích hợp thành quả
của cách mạng kỹ thuật và cách mạng công nghệ.
Phân kỳ cách mạng công nghiệp
Sự phân kỳ mang tính tương đối và có nhiều cách
phân kỳ, 1 trong những cách đó là phân thành 3 giai
đoạn:
-Giai đoạn 1: Từ giữa TK XVIII đến giữa TK XIX.
-Giai đoạn 2: Từ giữa TK XIX đến giữa TK XX.
-Giai đoạn 3: Từ giữa TK XX đến nay.

Giai đoạn 1: Từ giữa TK
XVIII đến giữa TK XIX.
Giai đoạn này gắn với cuộc
cách mạng công nghiệp
lần thứ nhất, mở đầu từ
ngành dệt ở Anh, sau đó là
Mỹ, nhiều nước châu Âu
và Nhật Bản.

Thành tựu kỹ thuật:
-Thoi bay (1733)
Jonhn Kay
-Máy kéo sợi (1764)
James Hargreaves
-Máy hơi nước (1784)
James Watt
-Máy dệt vải (1785)
Edmund Cartwright

-Tàu thủy chạy bằng
hơi nước (1807)
Robert Fulton
-Đầu máy xe lửa chạy
bằng hơi nước (1814)
Stephenson
-V.v.

Giai đoạn 2: Từ giữa TK
XIX đến giữa TK XX.
-Giai đoạn của cuộc
cách mạng công nghiệp
lần thứ hai. Thành quả
của cuộc cách mạng này
là động cơ điện, dây
chuyền lắp ráp, sản xuất
hàng loạt sản phẩm.

-Giai đoạn 3: Từ giữa TK XX đến nay
Giai đoạn này có 2 cuộc cách mạng công nghiệp.
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3
(Từ giữa TK XX đến cuối TK XX).
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
(Bắt đầu khoảng đầu TK XXI).

-Cuộc c/m công nghiệp lần thứ ba –C/m Khoa học &
Công nghệ(Từ giữa XX đến cuối XX) với những thành
tựu về công nghệ kỹ thuật số, máy tính, tự động hóa.

-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (khoảng
từ đầu XXI) -kỷ nguyên của mạng kết nối vạn vật,
in 3D, robot, trí tuệ nhân tạo, công nghệ nano, v.v.

CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
1. Từ giữa XVIII –giữa XIX
2. Từ giữa XIX –giữa XX
3. Từ giữa XX –cuối XX
4. Từ đầu XXI –đang tiếp diễn

II. CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.Tiến trình phát triển của khoa học, kỹ thuật và
công nghệ
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ(cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ ba)bắt đầu diễn ra
từ giữa TK XX với những thành tựu nhảy vọt trong
các lĩnh vực điều khiển học, tin học, di truyền học
gen, vũ trụ, máy tính, vũ trụ, v.v.

Cuộc cách mạng khoa học công nghệ có thể chia
thành 2 giai đoạn:
-Giai đoạn 1:
Từ giữa TK XX đến khoảng 1970 thường được gọi
là cuộc cách mạng khoa học –kỹ thuật.
-Giai đoạn 2:
Từ khoảng 1970 trở đi thường được gọi là cách
mạng khoa học và công nghệ (cách mạng khoa
học công nghệ).

2. Bản chất, đặc điểm và tác động của cách
mạng khoa học công nghệ đối với xã hội
a. Bản chất
-Sự hòa nhập, kết hợp chặt chẽ giữa thành
tựu của khoa học, kỹ thuật và công nghệ thành
một quá trình hợp nhất và thống nhất.
-Nghiên cứu khoa học được công nghiệp hóa,
khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

-Cách mạng khoa học đi trước, dẫn đường và
quyết định các quá trình cách mạng kỹ thuật và
cách mạng công nghệ.
-Khoa học không chỉ trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp mà còn là cơ sở lý luận cho quản
lý xã hội.

b. Đặc điểm
-Rút ngắn khoảng cách về thời gian việc đưa
các thành tựu khoa học, kỹ thuật và công nghệ
vào quá trình sản xuất.
-Tạo thành mộtkhối thống nhất giữa “Khoa học -
Kỹ thuật -Công nghệ -Sản xuất”là đặc điểm
quan trọng nhất của cách mạng khoa học công
nghệ.

c. Tác động
Cách mạng khoa học công nghệ tác động đến
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội: Từ đời
sống vật chất đến đời sống tinh thần; từ hoạt
động, quan hệ của cá nhân đến hoạt động,
quan hệ của các cộng đồng; v.v.

-Đối với người lao động
+ Giảm thiểu các chức năng về cơ bắp, kiểm
tra, quản lý; chuyển sang chức năng sáng tạo để
thực sự trở thành chủ thể của quá trình sản xuất.
+ Nâng cao đời sống vật chất, đời sống tinh
thần, văn hóa.
+ Làm thay đổi hệ giá trị và các quan hệ xã hội
của con người.
+ V.v.

-Đối với các lĩnh vực kinh tế -xã hội
+ Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất lao động.
+ Tạo ra nhiều sự thay đổi của các ngành nghề.
+ Tạo tiền đề cho việc sản xuất theo nhu cầu cá
nhân, đơn nhất.
+ Làm thay đổi dần các quan hệ về sở hữu.

+ Làm thay đổi quan niệm và quan hệ của 2
lĩnh vực sản xuất: Sản xuất vật chất và sản xuất
con người.
+ Làm thay đổi phương thức quản lý xã hội.
+ Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa trên mọi lĩnh
vực của các quốc gia, dân tộc.
+ V.v.

III. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
(Phần tri thức cập nhật)

Chương 4
VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC –CÔNG NGHỆ
TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI

Chương 4
VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ TRONG SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
Tags