K
a: hệ số phụ thuộc vật liệu cặp bánh răng, loại răng thẳng hoặc
nghiên. Bảng 6.5 [1] (thép - thép, răng thẳng: 49,5; răng nghiên: 43)
ψ
ba: hệ số chiều rộng vành răng, phụ thuộc vào vị trí lắp bánh răng lên
trục, và độ cứng vật liệu HB1, HB2. Bảng 6.6, bánh răng bố trí đối
xứng, HB1, HB2 < 350HB, ψ
ba = 0,3 ~ 0,5, ψ
bamax = 1,2 ~1,6; nên chọn
theo các giá trị tiêu chuẩn 0,315; 0,4; 0,5 (xem chi tiết tài liệu [2],
trang 95) ψ
ba lớn sẽ làm giảm kích thước, khối lượng bộ truyền nhưng
làm tăng sự phân bố tải không đều trên chiều rộng vành răng.
K
Hβ: hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,
bảng 6.7 [1], tra theo trị số ψ
bd (lấy theo số lớn hơn gần nhất) & sơ đồ
bố trí bánh răng trên trục sơ đồ 6, HB1, HB2 < 350HB;
ψ
bd=0,53.ψ
ba(u+1)
Xác định các thông số ăn khớp:
Xác định mô đun, m (mm) (6.17) [1]:
m=(0,01÷0,02).a
w
Chọn m theo tiêu chuẩn bảng 6.8 [1]; với các chú ý:
Nếu cùng đường kính vòng chia, m lớn tăng đường kính vòng đỉnh, chiều
cao răng dày răng, và bề rộng rãnh;
Cùng đường kính vòng chia, m lớn giảm số răng, tăng tổn thất ăn khớp,
giảm hiệu suất;
m nhỏ tăng số răng, tăng hệ số trùng khớp ngang, giảm tiếng ồn giảm khối
lượng cắt răng, hao phí vật liệu tuy nhiên giảm độ bền uốn;
Nếu kiểm tra độ bền uốn không thỏa cần tăng m;
Trong các bộ truyền truyền lực là chủ yếu, không nên lấy m < 1,5 ~ 2mm.
Xác định số răng:
Đối với bánh răng trụ răng thẳng (góc nghiên răng β = 0):
Số răng z
1 (bánh răng dẫn) tính theo công thức (6.19) [1], lấy số nguyên:
z
1
=
2a
w
m(u+1)
Số răng nên chọn giá trị lớn nhất có thể với những lý do: giảm chi phí cắt
răng, giảm ma sát, tăng hệ số trùng khớp. Nên chọn z
1
=20…24 khi
H<300HB, z
1
=17…20 khi 35HRC≤H≤52HRC. Với bánh răng trụ răng thẳng
không dịch chỉnh, góc ăn khớp α=20
0
, số răng nhỏ nhất z
min
=17 (xem chi tiết
tài liệu [2] trang 94, 95).
Tính z
2 (bánh răng bị dẫn) theo công thức (6.20) [1], lấy số nguyên:
5|P a g e