6. BÀI TẬP PLC-S200 bo xung cho sinh vien bat dauu hoc lap trinh plc s7-200
huavantrong2k3
12 views
43 slides
Feb 05, 2025
Slide 1 of 43
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
About This Presentation
ví dụ bài tập plc s7 200
Size: 1.66 MB
Language: none
Added: Feb 05, 2025
Slides: 43 pages
Slide Content
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 1
BÀI TẬP 01
HAI ĐỘNG CƠ MỞ MÁY- TẮT MÁY KHÔNG
CÙNG MỘT THỨ TỰ, TỰ ĐỘNG
Viết chương trình điểu khiển một hệ thống gồm hai động cơ không đồng bộ ba pha
rôto lồng sóc với yêu cầu như sau :
Khi mở máy : Động cơ Đ1 mở máy trước có thể quay thuận – quay ngược. Động cơ Đ2
mở máy sau khởi động gián tiếp qua cuộn kháng.
Khi dừng : Động cơ Đ2 dừng trước, sau một thời gian động cơ Đ1 tự động tắt.
GIẢI PHÁP THÔNG THƯỜNG :
Điều khiển hệ thống bằng các phần tử có tiếp điểm.
MẠCH ĐIỀU KHIỂN
MẠCH ĐỘNG LỰC
Xác định các thiết bị vào ra :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 2
Thiết bị ngõ vào / ra : Mô tả hoạt động :
MT1 Nút nhấn mở máy động cơ Đ1 quay thuận.
MN1 Nút nhấn mở máy động cơ Đ1 quay ngược.
KĐ2
Nút nhấn khởi động động cơ Đ2 làm việc gián tiếp qua cuộn
kháng.
LV2 Nút nhấn mở máy động cơ Đ2 làm việc trực tiếp.
D Nút nhấn dừng động cơ.
Contactor KT Động cơ Đ1 quay thuận.
Contactor KN Động cơ Đ1 quay nghịch.
Contactor 1K Động cơ Đ 2 làm việc gián tiếp qua cuộn kháng.
Contactor 2K Động cơ Đ 2 làm việc trực tiếp.
Rth
On Delay Timer có chức năng làm trễ quá trình dừng động cơ
Đ1.
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển có tiếp điểm :
1) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử KT :
f(KT) = KNKTKMTRth ].11.[ .
Công thức cấu trúc toàn phần cho mạch đóng của phần tử KT :
F(KT) = KTKTf).(
2) Công thức cấu trúc của ch mạch đóng của phần tử KN :
f(KN) = KTKNKMNRth ].11.[
Công thúc cấu trúc toàn phần cho mạch đóng của phần KN :
F(KN) = KNKNf).(
3) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử 1K :
f(1K) = ]12).[(. KKDKNKTRthRth
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 3
Công thức cấu trúc toàn phần cho mạch đóng của phần tử 1K :
F(1K) = KKf 1).1(
4) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử 2K :
f(2K) = ]22).[1( KLVKf
Công thức cấu trúc toàn phần cho mạch đóng của phần tử 2K :
F(2K) = KKf 2).2(
5) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử Rth :
f(Rth) = ].[. RthDRth
Công thức cấu trúc toàn phần cho mạch đóng của phần tử Rth :
F(Rth) = RthRthf).(
Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch điện trên :
Khi nút nhấn MT1 (3 -5) lên một thì Contactor KT (9 -2) có điện và tự duy trì bằng tiếp
điểm thường hở KT (3 -7) làm cho động cơ Đ1 chạy thuận, đồng thời lúc này tiếp điểm
thường hở KT (9 -21) lên một chuẩn bị cho quá trình khởi động động cơ Đ2.
Hoặc khi nút nhấn MN1 (3 -11) lên một thì Contactor KN (15 -2) có điện và tự duy trì
bằng tiếp điểm thường hở KN (3 -13) làm cho động cơ Đ1 chạy nghịch, đồng thời lúc này
tiếp điểm thường hở KN (19 -21) lên một chuẩn bị cho quá trình khởi động động cơ Đ2. Động
cơ một chạy trước chỉ có thể chạy thuận hoặc chạy nghịch.
Lúc này khi nút nhấn KĐ2 (17 -19) lên một thì Contactor1K (21 -2) có điện và tự duy trì
bằng tiếp điểm thường hở 1K (17 -21), lúc này động cơ Đ2 đang khởi động gián tiếp thông
qua cuộn điện kháng. Khi nút nhấn LV2 (21-23) lên một thì Contactor2K (23 -2) có điện và tự
duy trì bằng tiếp điểm thường hở 2K (21-23). Lúc này động cơ Đ2 làm việc không có cuộn
điện kháng.
Khi nút nhấn D (3 -25) lên một thì cuộn On Delay timer (Rth) có điện và tự duy trì bằng
tiếp điểm thường hở Rth (3 -25). Khi cuộn dây của Rth (25 -2) có điện thì tiếp điểm thường
đóng Rth (3 -17) hở mạch và làm cho động cơ Đ2 dừng tức thời, đồng thời sau một thời gian
định trước thì tiếp điểm thường đóng Rth (1 -3) hở mạch làm cho động cơ Đ1 đang quay
thuận hoặc đang quay nghịch tắt và cuộn dây của Rth (25 -2) tắt làm cho tiếp điểm thường hở
Rth (3 -25) hở mạch chuẩn bị cho quá trình mở máy tiếp theo.
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG BẰNG CÁC PHẦN TỬ KHÔNG TIẾP ĐIỂM.
Điều khiển hệ thống dùng PLC S7 - 200.
Xác định các thiết bị vào ra :
Thiết bị ngoài Thiết bị PLC Mô tả hoạt động
MT1 I0.0 Nút nhấn mở máy động cơ Đ1 quay thuận.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 4
MN1 I0.1 Nút nhấn mở máy động cơ Đ1 quay nghịch.
KĐ2 I0.2
Nút nhấn mở máy động cơ Đ2 làm việc gián tiếp
qua cuộn điện kháng.
LV2 I0.3 Nút nhấn mở máy động cơ Đ2 làm việc trực tiếp.
D 4.0I Nút nhấn dừng động cơ.
Contactor KT Q0.0 Ngõ ra điều khiển động cơ Đ1 quay thuận.
Contactor KN Q0.1 Ngõ ra điều khiển động cơ Đ1 quay nghịch.
Contactor 1K Q0.2
Ngõ ra điều khiển động cơ Đ1 làm việc gián tiếp
qua cuộn điện kháng.
Contactor 2K Q0.3 Ngõ ra điều khiển động cơ Đ1 làm việc trực tiếp.
On Delay timer
Rth
Ton T37
On Delay Timer T37 có chức năng trì hoãn thời
gian dừng động cơ Đ1
M0.0
Ngõ ra của bit nhớ trung gian dùng điều khiển
dừng động cơ Đ2 tức thì.
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển không tiếp điểm sử
dụng bằng PLC S7-200.
1) Công thức cấu trúc cho ngõ ra của Q0.0 :
f(Q0.0) = 1.0.37).0.02.0.0.0( QTQQI .
Công thức cấu trúc toàn phần cho ngõ ra của Q0.0 :
F(Q0.0) = f(Q0.0).Q0.0.
2) Công thức cấu trúc cho ngõ ra của Q0.1 :
f(Q0.1) = 0.0.37).1.02.0.1.0( QTQQI
Công thức cấu trúc toàn phần cho ngõ ra của Q0.1 :
F(Q0.1) = f(Q0.1).Q0.1.
3) Công thức cấu trúc cho ngõ ra của Q0.2 :
f(Q0.2) = 0.0].2.0)1.00.0.(2.0[ MQQQI .
Công thức cấu trúc toàn phần cho ngõ ra của Q0.2 :
F(Q0.2) = f(Q0.2).Q0.2.
4) Công thức cấu trúc cho ngõ ra của Q0.3 :
f(Q0.3) = 2.0).3.03.0( QQI .
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 5
Công thức cấu trúc toàn phần cho ngõ ra của Q0.3 :
F(Q0.3) = f(Q0.3).Q0.3.
5) Công thức cấu trúc cho ngõ ra củaM0.0:
f(M0.0) = 37).0.04.0( TMI .
Công thức cấu trúc toàn phần cho ngõ ra của M0.0 :
F(M0.0) = f(M0.0).M0.0.
6) Công thức cấu trúc cho ngõ ra của On Delay Timer T37 :
f(T37) = M0.0.
Công thức cấu trúc toàn phần cho ngõ ra của On Delay Timer T37 :
F(T37) = f(T37).T37.
SƠ ĐỒ CHUYỂN SANG DẠNG PLC S7 -200
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 6
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 7
Giải thích nguyên lý hoạt động dựa trên sơ đồ điều khiển bằng PLC
Network 1 : Động cơ Đ1 quay thuận.
Ơ trạng thái ban đầu các ngõ ra Q0.0 Q0.3 đều ở mức 0. Khi nút ấn thường mở MT1 ở
thiết bị ngoài lên mức 1 thì tiếp điểm thường mở tương ứng trong ngõ vào của PLC là I0.0 lên
mức 1. Lúc này các ngõ ra Q0.2, T37 và Q0.1 đều ở mức 1 làm cho ngõ ra Q0.0 lên mức 1
tương ứng với Contactor KT ở thiết bị ngoài đang hoạt động. Khi ngõ ra Q0.0 lên mức 1 làm
cho tiếp điểm thường hở Q0.0 cũng lên mức 1, tiếp điểm này có vai trò tự giữ cho ngõ ra Q0.0
khi nút nhấn thường mở MT1 nhả ra tương ứng với tiếp điểm thường I0.0 trở lại mức 0. Tiếp
điểm thường đóng Q0.2 là tiếp điểm thường đóng của ngõ ra Q0.2, tiếp điểm này có chức
năng dùng để khống chế không cho quá trình tác động lại để ngõ ra Q0.0 lên mức 1 (Động cơ
Đ1 quay thuận) khi ngõ ra Q0.2 vẫn đang ở mức 1 (Động cơ Đ2 vẫn đang làm việc). Tiếp
điểm thường đóng T37 là tiếp điểm thường đóng của On Delay Timer (T37), tiếp điểm này
đóng vai trò dùng để tắt tự động ngõ ra Q0.0 (Động cơ Đ1 quay thuận) khi ngõ ra Q0.2 đang
ở mức 0 (Động cơ Đ2 đang ngừng hoạt động). Tiếp điểm thường đóng Q0.1, nó có chức năng
dùng để khống chế quá trình tác động ngược lại cho ngõ ra Q0.0 lên mức 1 (Động cơ Đ1 quay
thuận) khi ngõ ra Q0.1 đang ở mức 1 (Động cơ Đ1 đang quay nghịch).
Network 2 : Động cơ Đ1 quay thuận.
Khi các ngõ ra Q0.0 Q0.3 đang ở mức 0 và khi nút nhấn thường mở MN1 ở thiết bị
ngoài lên mức 1 tương ứng với tiếp điểm thường mở I0.1 trong ngõ vào của PLC lên mức 1.
Lúc này các ngõ ra Q0.2, T37 và Q0.0 đang ở mức 0 nên các tiếp điểm thường đóng Q0.2,
T37 và Q0.0 đều ở mức 1 làm cho ngõ ra Q0.1 lên mức 1 tương ứng với hoạt động của
Contactor KN ở thiết bị ngoài. Khi ngõ ra Q0.1 lên mức 1 làm cho tiếp điểm thường hở Q0.1
lên mức 1, tiếp điểm này đóng vai trò tự giữ cho hoạt động của ngõ ra Q0.1 khi nút nhấn
thường mở MN1 ở thiết bị ngoài hở mạch ra tương ứng với tiếp điểm hở I0.1 về lại mức 0.
Tiếp điểm thường đóng Q0.2 là tiếp điểm thường đóng của ngõ ra Q0.2, tiếp điểm này có
chức năng dùng để khống chế không cho quá trình tác động lại để ngõ ra Q0.1 lên mức 1
(Động cơ Đ1 quay nghịch) khi ngõ ra Q0.2 đang ở mức 1 (Động cơ Đ2 vẫn đang làm việc).
Tiếp điểm thường đóng T37 là tiếp điểm thời gian của On Delay Timer (T37), tiếp điểm này
dùng để tắt tự động ngõ ra Q0.1 (Động cơ Đ1 quay nghịch) khi ngõ ra Q0.2 đang ở mức 0 (
Động cơ Đ2 đã tắt). Tiếp điểm thường đóng Q0.0 là tiếp điểm thường đóng của ngõ ra Q0.0,
tiếp điểm này dùng để khống chế quá trình tác động ngược lại cho ngõ ra Q0.1 lên mức 1
(Động cơ Đ1 quay ngược) khi ngõ ra Q0.0 đang ở mức 1 (Động cơ Đ1 đang quay thuận).
Network 3 : Động cơ Đ2 làm việc gián tiếp qua cuộn kháng điện.
Khi ngõ ra Q0.0 đang ở mức 1 hoặc ngõ ra Q0.1 đang ở mức 1 tương ứng với động cơ
Đ1 đang quay thuận hoặc đang quay nghịch và khi nút nhấn thường mở KĐ2 ở thiết bị ngoài
lên mức 1 tương ứng với tiếp điểm thường mở I0.2 trong ngõ vào của PLC lên mức 1. Khi
ngõ ra Q0.0 hoặc Q0.1 lên mức 1 thì các tiếp điểm thường mở Q0.0 lên mức 1 hoặc tiếp điểm
thường mở Q0.1 lên mức 1 và khi ngõ ra của Bit nhớ trung gian M0.0 ở mức 0 thì tiếp điểm
thường đóng M0.0 ở mức 1 làm cho ngõ ra Q0.2 lên mức 1 tương ứng với Contactor 1K ở
thiết bị ngoài hoạt động (Động cơ Đ2 làm việc gián tiếp qua điện kháng). Khi ngõ ra Q0.2 lên
mức 1 làm cho tiếp điểm thường mở Q0.2 cũng lên mức 1, tiếp điểm này đóng vai trò tự giữ
cho hoạt động của ngõ ra Q0.2 khi nút nhấn thường mở KĐ2 hở mạch tương ứng với tiếp
điểm của ngõ vào I0.2 về lại mức 0. Tiếp điểm thường đóng M0.0 là tiếp điểm thường đóng
của ngõ ra của bit nhớ trung gian M0.0, tiếp điểm này có vai trò ngắt mạch của ngõ ra Q0.2
khi ngõ ra của bit nhớ trung gian M0.0 lên mức 1.
Network 4 : Động cơ Đ2 làm việc trực tiếp.
Khi ngõ ra Q0.2 đang ở mức 1 (Động cơ Đ2 đang làm việc gián tiếp qua điện kháng) thì
tiếp điểm thường hở Q0.2 của ngõ ra Q0.2 cũng đang ở mức 1 và khi nút nhấn thường hở
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 8
LV2 ở thiết bị ngoài kín mạch tương ứng với tiếp điểm thường hở I0.3 của ngõ vào của PLC
cũng lên mức 1 làm cho ngõ ra Q0.3 lên mức 1 tương ứng với Contactor 2K ở thiết bị ngoài
hoạt động (Động cơ Đ2 làm việc trực tiếp). Khi ngõ ra Q0.3 đang ở mức 1 thì tiếp điểm
thường hở Q0.3 của nngõ ra Q0.3 cũng lên mức 1 và tiếp điểm này có vai trò tự giữ cho hoạt
động của ngõ ra Q0.3 ở mức 1 khi nút nhấn thường hở LV2 ở thiết bị ngoài hở mạch tương
ứng với tiếp điểm thường hở Q0.3 về lại mức 0. Tiếp điểm thường mở Q0.2 ở Network 4 có
chức năng dùng để khống chế cho ngõ ra Q0.2 và ngõ ra Q0.3 lên mức 1 theo đúng trình tự
của quá trình mở máy động cơ Đ2.
Network 5 : Dừng động cơ Đ2 tức thời.
Khi cuộn dây của On DelayTimer T37 ở mức 0 thì tiếp điểm thường đóng T37 ở mức 1
và kkhi nút nhấn thường mở D ở thiết bị ngoài kín mạch tương ứng với tiếp điểm thường mở
I0.4 của ngõ vào PLC cũng lên mức 1 làm cho ngõ ra bít nhớ trung gian M0.0 lên mức 1 và
tiếp điểm thường mở M0.0 của bít nhớ trung gian M0.0 cũng lên mức 1, tiếp điểm này có
chức năng dùng để tự giữ cho hoạt động của ngõ ra M0.0 khi nút nhấn thường mở D ở thiết bị
ngoài hở mạch ra tương ứng với tiếp điểm thường mở I0.4 về lại mức 0. Tiếp điểm thường
đóng T37 là tiếp điểm thường đóng của On DelayTimer T37, tiếp điểm này có chức năng
dùng để ngắt mạch của bit nhớ trung gian M0.0 (Bit nhớ trung gian M0.0 về mức 0) khi ngõ
ra của On Delay Timer T37 lên mức 1. Khi ngõ ra của bit nhớ trung gian M0.0 lên mức 1 thì
tức thời tiếp điểm thường đóng M0.0 ở Network 3 của ngõ ra M0.0 lên mức 0 làm cho ngõ ra
Q0.2 và ngõ ra Q0.3 về lại mức 0 (Động cơ Đ2 dừng tức thì).
Network 6 : Trì hoãn thời gian dừng động cơ Đ1.
Khi ngõ ra của bit nhớ trung gian M0.0 lên mức 1 thì tiếp điểm thường mở M0.0 của
ngõ ra M0.0 ở Network 6 cũng lên mức 1 thì On DelayTimer T37 bắt đầu đếm thời gian và
thời gian đặt trước là 10s. Do On DelayTimer T37 là timer có độ phân giải là 100ms cho một
vòng quét cho nên ta sẽ đặt 100 vòng quét thì được thời gian Delay là 10s. Sau thời gian 10s
thì ngõ ra của On DelayTimer T37 lên mức 1 làm cho các tiếp điểm thường đóng của ngõ ra
On Delay Timer T37 ở các Network 1, Network 2 và Network 5 về mức 0 làm cho các ngõ ra
Q0.0, Q0.1, M0.0 và On Delay Timer T37 về lại mức 0 chuẩn bị cho quá trìng mở máy tiếp
theo.
Network 7 : Kết thúc chương trình.
Lệnh End kết thúc chương trình.
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ VỚI MODULE LẬP TR ÌNH PLC S7 - 200
Các bước lập trình cho thiết bị PLC S7 - 200
Để khởi động chương trình chọn Start > Simatic > Step7 – MicroWIN32 > Step7 –
MicroWIN32 Version 2.1 CPU 214.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 9
Trong quá trình khởi động Step – MicroWIN 32 trên màn hình làm việc sẽ xuất hiện
biểu tượng của Step – MicroWIN 32 Version 2.1 như hình sau :
Kế tiếp cửa sổ làm việc của chương trình Step – MicroWIN 32 Version 2.1 hiển thị
như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 10
Trên cửa sổ màn hình làm việc nhấp chuột vào biểu tượng của New Project trên thanh
công cụ. Hộp thoại CPU Type xuất hiện :
Để chọn loại CPU cho tương thích với phần mềm Step – MicroWIN 32 Version 2.1
nhấp chuột vào mũi tên hướng xuống trong khung CPU Type , một menu xổ xuống và ta nhấp
chọn loại CPU 214.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 11
Và nhấp chuột vào nút OK để chấp nhận những gì đã thiết đặt.
Sau khi nhấn chuột vào nút OK như hình trên thì cửa sổ Ladder Editor xuất hiện. Theo
công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra Q0.0 thì ngõ ra Q0.0 chịu tác động của các tiếp
thường hở I0.0, Q0.0, các tiếp điểm thường đóng Q0.2, T37, Q0.1. Vì vậy để điều khiển cho
ngõ ra Q0.0 phải tiến hành các bước sau :
Trước tiên hãy nhấp chuột vào vị trí đầu tiên của Network 1.
Lấy tiếp điểm thường hở thì hãy nhấp chuột vào biểu tượng của tiếp điểm thường hở
(Open Contact) như hình sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 12
Sau khi nhấp chuột vào biểu tượng của Open Contact trên thanh công cụ thì trên cửa sổ
màn hình làm việc xuất hiện tiếp điểm thường hở.
Sau khi đã xuất hiện tiếp điểm thường hở I0.0 như hình trên và muốn kết nối với tiếp
điểm thường đóng, kế tiếp nhấp chuột vào vị trí tiếp theo trên Network 1.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 13
Lấy tiếp điểm thường đóng, bạn hãy nhấp chuột vào biểu tượng Closed Contact trên
thanh công cụ như hình sau :
Sau khi nhấp chuột vào biểu tượng Closed Contact trên thanh công cụ như hình trên,
trên cửa sổ màn hình làm việc xuất hiện một tiếp điểm thường đóng I0.0.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 14
Đổi tên cho tiếp điểm thường đóng I0.0 thành tên của tiếp đóng Q0.2, hãy nhấp phải
chuột vào vị trí cần đổi tên của tiếp điểm thường đóng I0.0 như hình trên. Một Menu đổ
xuống, kế tiếp nhấp chuột vào mục Delete trên Menu vừa đổ xuống để xoá tên I0.0 và đặt tên
của tiếp điểm thường đóng là Q0.2 như hình sau :
Khi đã xoá I0.0 và đặt vào tên là Q0.2 thì được một tiếp điểm thường đóng Q0.2 liên
kết với tiếp điểm thường hở I0.0.
Lấy tiếp điểm thường đóng T37 thì cũng tiến hành tương tự như lấy tiếp điểm thường
đóng Q0.2, chỉ khác là trong quá trình đổi tên thành tiếp điểm thường đóng T37 phải căn cứ
vào độ phân giải của Timer. Sau khi có được tiếp thường đóng T37.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 15
Lấy tiếp điểm thường đóng Q0.1 thì cũng tiến hành tương tự như lấy các tiếp điểm
thường đóng như trên. Khi có được tiếp điểm thường đóng Q0.1.
Lấy ngõ ra Q0.0 thì hãy nhấp chuột vào vị trí tiếp theo liên kết với tiếp điểm thường
đóng Q0.1, kế tiếp nhấp chuột vào biểu tượng của Output Coil trên thanh công cụ như hình
sau :
Khi đã nhấp chuột vào biểu tượng Output Coil trên thanh công cụ thì trên cửa sổ màn
hình làm việc xuất hiện ngõ ra Q0.0 như hình sau :
Để tự giữ cho hoạt động của ngõ ra Q0.0, hãy nhấp chuột vào vị trí như hình sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 16
Khi đã nhấp chuột vào vị trí trên cửa sổ làm việc như hình trên, kế tiếp để lấy tiếp
điểm thường mở Q0.0, hãy nhấp chuột vào biểu tượng của tiếp điểm thường mở Open
Contact trên thanh công cụ của cửa sổ làm việc.
Khi đã nhấp chuột vào biểu tượng của tiếp điểm thường hở Open Contact, kế tiếp tiến
hành đổi tên cho tiếp điểm thường mở này thành tiếp điểm thường mở Q0.0 như trên cửa sổ
màn hình làm việc như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 17
Để cho tiếp điểm thường mở Q0.0 đóng vai trò tự giữ cho hoạt động của ngõ ra Q0.0 và
theo công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra Q0.0, nối dây tiếp theo cho tiếp điểm thường mở
Q0.0, hãy nhấp chuột vào vị trí tiếp theo tiếp điểm thường mở Q0.0 của Network1 trên cửa sổ
màn hình làm việc như sau :
Khi đã nhấp chuột vào vị trí tiếp theo của tiếp điểm thường hở Q0.0 của Network 1 trên
cửa sổ của màn hình làm việc như hình trên, hãy nhấp chuột vào biểu tượng của Horizontal
Line trên thanh công cụ của cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Khi đã nhấp chuột vào biểu tượng của Horizontal Line, sẽ được đường nối dây trên cửa
sổ màn hình làm việc như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 18
Để tiến hành nối dây cho tiếp điểm thường hở Q0.0 với tiếp điểm thường đóng Q0.2 ,
hãy nhấp chuột chọn tiếp điểm thường đóng Q0.2 của Network1 trên cửa sổ màn hình làm
việc rồi nhấp chuột vào biểu tượng Vertical Line trên thanh công cụ của cửa sổ màn hình làm
việc như sau :
Khi đã tiến hành nhấp chuột vào biểu tượng của Vertical Line, sẽ được kết quả trên cửa
sổ màn hình làm việc như sau :
Để đặt tên và ghi chú cho Network 1, hãy nhấp chuột vào biểu tượng của Network 1
trên cửa sổ màn hình làm việc.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 19
Khi đã nhấp chuột vào biểu tượng của Network 1, xuất hiện một hộp thoại trên màn
hình làm việc.
Để đặt tên cho Network 1, hãy nhấp chuột vào vùng cần đặt tên như hình sau và tiến
hành xóa nội dung cũ bằng cách nhấp phải chuột thì Menu xuất hiện, hãy nhấp chuột vào mục
Delete của Menu.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 20
Khi đã xoá tên cũ của Network 1, kế tiếp tiến hành đặt tên mới cho Network 1, để chấp
nhận những gì đã đặt nhấp chuột vào nút OK như trên cửa sổ của màn hình làm việc.
Khi đã nhấp chuột vào nút OK, trên cửa sổ màn hình làm việc tên của Network 1 như
sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 21
Theo công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra Q0.1, ngõ ra Q0.1 chịu sự tác động của
các tiếp điểm thường đóng Q0.2, T37, Q0.0 và các tiếp điểm thường hở, I0.1 và Q0.1. Vì vậy
để điều khiển cho ngõ ra Q0.1 thì hãy nhấp chuột vào vị trí đầu trên Network 2 của cửa sổ
màn hình làm việc như sau :
Khi đã nhấp chuột vào vị trí đầu trên Network 2 của cửa sổ màn hình làm việc rồi sau
đó tiến hành lấy các tiếp điểm thường đóng, các tiếp điểm thường mở rồi sau đó đặt tên cho
các tiếp điểm theo đúng yêu cầu. Sau khi đã lấy đủ các tiếp điểm điều khiển theo công thức
cấu trúc toàn phần của ngõ ra Q0.1 và đặt tên cho Network 2 thì trên cửa sổ màn hình làm
việc sẽ như sau :
Theo công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra Q0.2, ngõ ra Q0.2 chịu sự tác động của
các tiếp điểm thường đóng M0.0 và các tiếp điểm thường hở, I0.2, Q0.0, Q0.1, Q0.2. Khi lấy
các tiếp điểm thường hở I0.2, Q0.0, Q0.1, Q0.2, các tiếp điểm thường đóng M0.0 và ngõ ra
Q0.2 được tiến hành tương tự như trên. Sau khi đã lấy đủ các phần tử điều khiển cho Network
3 và đặt tên cho Network 3 thì trên cửa sổ màn hình làm việc sẽ như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 22
Theo công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra Q0.3, ngõ ra Q0.3 chịu sự tác động của
các tiếp điểm thường hở I0.3, Q0.2, Q0.3. Khi lấy các tiếp điểm thường hở I0.3, Q0.2, Q0.3
và ngõ ra Q0.3 được tiến hành tương tự như trên. Sau khi đã lấy đủ các phần tử điều khiển
cho Network 4 và đặt tên cho Network 4 trên cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Theo công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra M0.0, ngõ ra M0.0 chịu sự tác động của
các tiếp điểm thường hở I0.4, M0.0, tiếp điểm thường đóng T37. Khi lấy các tiếp điểm
thường hở I0.4, M0.0, tiếp điểm thường đóng T37 và ngõ ra Q0.3 được tiến hành tương tự
như trên. Sau khi đã lấy đủ các phần tử điều khiển cho Network 5 và đặt tên cho Network 5
thì trên cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Sau khi đã lấy đủ các tiếp điểm điều khiển cho ngõ ra M0.0. Theo công thức cấu trúc
toàn phần của Timer On Delay T37 thì cuộn dây của T37 chịu sự tác động của tiếp điểm
thường hở M0.0 của Bit nhớ trung gian M0.0. Sau khi đã lấy tiếp điểm thường hở M0.0,
nhấp chuột vào vị trí tiếp theo của Network 6 trên cửa sổ màn hình làm việc, rồi nhấp chuột
vào biểu tượng của Timers / Counters / HSC / Clock trên thanh công cụ phía trái cửa sổ
màn hình làm việc như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 23
Khi đã nhấp chuột vào biểu tượng của Timers / Counters / HSC / Clock, sau đó nhấp
chuột vào biểu tượng của On Delay Timer (TON) cần sử dụng trên thanh công cụ như sau.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 24
Khi đã nhấp chuột vào biểu tượng
của On Delay Timer (TON) trên thanh công
cu, trên cửa sổ màn hình có Network 6 như
hình bên :
Để lấy Timer (TON) có độ phân giải
100ms, hãy tiến hành nhấp chuột chọn tên
Timer cần đổi sau đó nhấp phải chuột thì
một Menu xuất hiện. Để xoá Timer cũ, hãy
nhấp chuột chọn mục Delete như hình bên :
Sau khi xoá tên của Timer cũ và đổi
tên mới cho timer là T37 có độ phân giải
100ms, sau đó nhấp chuột vào vị trí cần cài
đặt thông số thời gian Delay của T37 như
hình bên :
Khi đã nhấp chuột vào vị trí cần cài đặt thông số thời gian của Timer T37 như hình trên
và cài đặt thời gian cần delay của T37, trước tiên xoá VW0 bằng cách nhấp phải chuột . Một
menu xuất hiện nhấp chuột vào mục Delete như hình sau :
Khi đặt thời gian delay cho timer (T37). Đặt thời gian cho T37 là 100 vì cần trì hoãn
thời gian dừng động cơ Đ1 là 10 s mà timer (T37) có độ phân giải 100ms cho nên ta đặt 100
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 25
vòng quét. Sau khi đặt thời gian cho T37 xong. Trên Network 6 của cửa sổ màn hình làm việc
như sau :
Sau khi đặt tên cho Network 6 thì Network 6 của cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Sau khi đã lấy đủ các tiếp điểm điều khiển cho timer (T37) và để kết thúc chương trình,
hãy nhấp chuột vào vị trí đầu của Network 7 và sau đó nhấp chuột vào biểu tượng F2 có mũi
tên xuống như trên cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Khi đã nhấp chuột vào cửa sổ của biểu tượng F2 có mũi tên xuống, xuất hiện một Menu
trên cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 26
Một Menu xuất hiện như hình trên, để vào mục All Categories – F9 hãy nhấp chuột vào
mũi tên hướng xuống cho đến khi xuất hiện mục All Categories – F9, nhấp chuột chọn mục
này như hình sau :
Khi đã nhấp chuột vào mục All Categories – F9 như hình trên bạn hãy tiến hành nhấp
chuột vào cửa sổ của biểu tượng F3 có mũi tên hướng xuống như hình sau :
Khi nhấp chuột vào cửa sổ của biểu tượng F3 có mũi tên hướng xuống như hình trên , sẽ
xuất một Menu và để chọn vào mục End thì hãy nhấp chuột vào mũi tên hướng xuống như
hình sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 27
Khi nhấp chuột vào mũi tên hướng xuống như hình trên cho đến khi xuất hiện mục
End, hãy nhấp chuột chọn mục End như sau :
Khi nhấp chuột chọn mục End như hình trên, cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Để kết thúc chương trình hãy nhấp đúp chuột vào vị trí một của Network 7 như sau :
Khi nhấp đúp chuột vào vị trí một của Network 7 như trên thì trên cửa sổ màn hình làm
việc có được Network 7 như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 28
Để đặt tên cho Network 7, hãy nhấp chuột vào vị trí của biểu tượng Network 7 :
Khi đặt tên cho Network 7, trên cửa sổ màn hình làm việc như sau :
Sau đây là toàn bộ chương trình điều khiển của hệ thống bằng PLC S7 - 200 :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 29
Để lưu lại toàn bộ chương trình điều khiển trên, nhấp chuột vào nút Project ở góc trái
của cửa sổ màn hình như sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 30
Khi đã nhấp chuột vào nút Project, một Menu mới xổ xuống nhấp chuột chọn mục
Save All như sau :
Khi đã nhấp chuột vào mục Save All như hình trên, xuất hiện một hộp thoại và để đặt
tên cho chương trình, hãy nhấp chuột vào cửa sổ File name như hình sau :
Khi đã đặt tên cho chương trình trong cửa sổ File name và để lưu lại, hãy nhấp chuột
vào nút Save như hình sau :
Để thoát khỏi cửa sổ màn hình làm việc, hãy nhấp chuột vào nút Project ở góc trái của
cửa sổ màn hình làm việc, một Menu sổ xuống, hãy nhấp chuột vào mục Close như hình sau
:
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 31
Để thoát ra khỏi chương trình PLC S7 - 200 Version 2.1, hãy nhấp chuột vào nút
Project ở góc trái của cửa sổ màn hình làm việc, một Menu sổ xuống, hãy nhấp chuột vào
mục Exit để thoát khỏi chương trình PLC S7- 200 Version 2.1 như hình sau :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 32
BÀI TẬP 02
MẠCH ĐÓNG CHẬM
Khi mớ máy : An nút nhấn mở máy M sau một thời gian thì động cơ làm việc.
Khi dừng : An nút nhấn D thì động cơ dừng.
GIẢI PHÁP THÔNG THƯỜNG :
Điều khiển hệ thống bằng các phần tử có tiếp điểm.
MẠCH ĐIỀU KHIỂN
MẠCH ĐỘNG
LỰC
Xác định các thiết bị vào ra :
Thiết bị ngõ vào / ra : Mô tả hoạt động :
M Nút nhấn mở máy động cơ
D Nút nhấn dừngđộng cơ
Contactor K1 Động cơ chuẩn bị làm việc
Contactor K2 Động cơ làm việc
On Delay timer (Rth) Định thời gian mở máy chậm
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển có tiếp điểm :
1) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử K1 :
f(K1) = )11(.1 KMD .
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử K1 :
F(K1) = f(K1).K1
2) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử K2 :
f(K2) = f(K1).Rth
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử K2 :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 33
F(K2) = f(K2).K2
3) Công thức cấu trúc cho phần tử của mạch đóntg Rth :
f(Rth) = f(K1)
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử Rth :
F(Rth) = f(Rth).Rth.
Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch điện trên :
Khi ấn nút mở máy M (3 – 5) lên một thì Contactor K1 và Rơ le thời gian Rth (5
– 2) có điện và tự duy trì bằng tiếp điểm thường hở K1( 3 – 5). Sau khi Rơ le thời gian
Rth (5 – 2) có điện sau thời gian định trước thì tiếp điểm thường mở đóng chậm đóng lại
cấp điện cho Contactor K2 (7 – 2) và động cơ điện được cấp điện.
Khi dừng máy : An nút dừng D thì ngắt động cơ khởi mạng điện.
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG D ÙNG CÁC PHẦN TỬ KHÔNG TIẾP ĐIỂM.
Điều khiển hệ thống dùng PLC S7 - 200
Xác định các thiết bị vào ra :
Thiết bị ngoài
Thiết bị
PLC
Mô tả hoạt động
M I0.0 Nút nhấn mở máy động cơ
D I0.1 Nút nhấn dừng động cơ
Contactor K1 M0.0 Có chức năng như là Relay trung gian
Contactor K2 Q0.0 Động cơ hoạt động
ONDelay timer
(Rth)
TON (T37)
Timer Ton (T37) có chức năng làm trễ
quá trình hoạt động của động cơ
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển không có tiếp điểm :
1) Công thức cho mạch đóng của ngõ ra M0.0 :
f(M0.0) = )0.00.0(.1.0 MII
Công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra M0.0 :
F(M0.0) = f(M0.0) .M0.0
2) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của ngõ ra T37 :
f(T37) = 0.0.0.0QM
Công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra T37 :
F(T37) = f(T37) .T37
3) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của ngõ ra Q0.0 :
f(Q0.0) = )0.037.(0.0 QTM
Công thức cấu trúc toành phần của ngõ ra Q0.0 :
F(Q0.0) = f(Q0.0) .Q0.0
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 34
CHUYỂN SANG SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC S7 - 200
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 35
BÀI TẬP 03
MẠCH TỰ ĐỘNG MỞ MÁY Đ/C THEO TRÌNH TỰ
Khi mở máy : An nút nhấn mở máy M thì động cơ Đ1 có điện và sau một thời gian
định trước thì động cơ Đ2 có điện.
Khi dừng máy : An nút nhấn dừng D thì động cơ Đ1 và động cơ Đ2 bị ngắt khỏi mạng
điện.
GIẢI PHÁP THÔNG THƯỜNG :
Điều khiển hệ thống bằng các phần tử có tiếp điểm.
MẠCH ĐIỀU KHIỂN
MẠCH ĐỘNG LỰC
Xác định các thiết bị vào ra :
Thiết bị ngõ vào / ra : Mô tả hoạt động :
M Nút nhấn mở máy động cơ
D Nút nhấn dừng động cơ
Contactor K1 Động cơ Đ1 làm việc
Contactor K2 Động cơ Đ2 làm việc
On Delay Timer(Rth) Trì hoãn thời gian mở máy động cơ Đ2
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển có tiếp điểm :
1) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử K1 :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 36
f(K1) = 1D.(M+K1)
Công thức cấu trúc toàn phần tử K1 :
F(K1) = f(K1).K1
2) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử Rth :
f(Rth) = f(K1)
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử Rth :
F(Rth)= f(Rth).Rth
3) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử K2 :
f(K2) = 1D.Rth
Công thức cấu trúc toàn phần của phấn tử K2 :
F(K2) = f(K2).K2.
Giải thích nguyên lý hoạt động :
Khi mở máy : An nút mở máy M(3 – 5) lên một thì Contactor K1và rơ le thời gian Rth
có điện và tự duy trì bằng tiếp điểm thường hở K1(3 – 5), sau khi Contactor K1 có điện thì
động cơ Đ1 có điện. Sau khi rơ le thời gian Rth có điện một thời gian thì tiếp điểm thời gian
thường hở đóng chậm đóng lại cấp điện cho Contactor K2 và động cơ Đ2 có điện.
Khi dừng máy : An nút dừng D(1 – 3) thì động cơ Đ1 và động cơ Đ2 bị ngắt điện.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 37
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG D ÙNG CÁC PHẦN TỬ KHÔNG TIẾP ĐIỂM.
Điều khiển hệ thống bằng PLC S7 - 200
Xác định các thiết bị vào ra :
Thiết bị ngoài Thiết bị PLC Mô tả hoạt động
M I0.0 Nút nhấn mở máy động cơ
D 1.0I Nút nhấn dừng động cơ
Contactor K1 Q0.0 Động cơ Đ1 làm việc
Contactor K2 Q0.1 Động cơ Đ2 làm việc
On Delay
Timer(Rth).
Ton T37
Timer Ton (T37) có chức năng làm trễ quá trình
hoạt động của động cơ Đ2
M0.0
Bit nhớ trung gian có chức năng như Relay trung
gian
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển không có tiếp điểm :
1) Công thức cấu trúc ngõ ra M0.0 :
f(M0.0) = 1.0).0.00.0( IMI
Công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra M0.0 :
F(M0.0) = f(M0.0).M0.0
2) Công thức cấu trúc của ngõ ra Q0.0 :
f(Q0.0) = )0.00.0( QM
Công thức cấu toàn phần của ngõ ra Q0.0 :
F(Q0.0) = f(Q0.0).Q0.0
3) Công thức cấu trúc của ngõ ra T37 :
f(T37) = 1.0.0.0QQ
Công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra T37 :
F(T37) = f(T37).T37
4) Công thức cấu trúc của ngõ ra Q0.2 :
f(Q0.2) = )1.037.(0.0 QTM
Công thức cấu trúc toàn phần của ngõ ra Q0.2 :
F(Q0.2) = f(Q0.2).Q0.2
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 38
CHUYỂN SANG SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC S7 - 200
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 39
BÀI TẬP 04
MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG C Ơ TỰ ĐỘNG
QUAY THUẬN - NGƯỢC
Khi mở máy : Động cơ quay thuận sau 10 giây tự động chuyển sang quay trái
sau 10 giây lại chuyển sang quay thuận. Quá trình cứ lập lại cho đến khi nhấn nút dừng.
Khi dừng : Nhấn nút D thì động cơ dừng.
GIẢI PHÁP THÔNG THƯỜNG :
Điều khiển hệ thống bằng các phần tử có tiếp điểm.
MẠCH ĐIỀU KHIỂN MẠCH ĐỘNG LỰC
Xác định thiết bị vào ra :
Thiết bị ngõ vào / ra : Mô tả hoạt động :
M Nút nhấn mở máy động cơ
1D
Nút nhấn dừngđộng cơ
Contactor K1 Động cơ chuẩn bị làm việc
Contactor K2 Động cơ quay thuận
Contactor K3 Động cơ quay nghịch
1Rth, 2Rth Relay thời gian On Delay Timer
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển có tiếp điểm :
1) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử K1 :
f(K1) = D.(M+K1)
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử K1 :
F(K1) = f(K1).K1
2) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử 1Rth :
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 40
f(1Rth) = f(1Rth). Rth2
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử 1Rth :
F(1Rth) = f(1Rth).1Rth
3) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử K2 :
f(K2) = f(K1). 3.1KRth.
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử K2 :
F(K2) = f(K2).K2
4) Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử K3 :
f(K3) = f(K1).1Rth. 2K.
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử K3 :
F(K3) = f(K3).K3
Giải thích nguyên lý hoạt động :
Để mở máy nhấn nút mở máy M (3 – 5) lên một thì Contactor K1 (5 – 2) có điện
và tự duy trì bằng tiếp điểm thường hở K1(3 – 5), đồng thời lúc này cuộn dây của Rơle
thời gian 1Rth (7 – 2) và K2 (11 – 2) có điện đóng tiếp điểm động lực làm cho động cơ
quay theo chiều thuận. Khi cuộn dây Rơle thời gian 1Rth có điện sau thời gian 10 giây
định trước trên rơle thời gian 1RTh thì tiếp điểm thường đóng mở chậm 1Rth (5 – 9) mở
ra làm cho cuộn dây của Contactor K2 (11 – 2) mất điện, lúc này động cơ đang ở trạng
thái dừng tự do rồi tức thì tiếp điểm thường hở đóng chậm 1Rth (5 – 13) đóng lại cấp
điện cho cuộn dây của Contactor K3 (15 – 2) và cuộn dây của Rơle thời gian 2Rth (15 –
2), Contactor K2 đóng tiếp điểm động lực làm cho động cơ quay theo chiều nghịch. Khi
cuộn dây Rơle thời gian 2Rth có điện sau thời gian 10 giây định trước trên rơle thời gian
2Rth thì tiếp điểm thường đóng mở chậm 2Rth (5 – 7) mở ra làm cho cuộn dây của rơle
thời gian 1Rth (7 – 2) mất điện lập tức tiếp điểm thường mở đóng chậm 1Rth (5 – 13)
mở nhanh làm cho cuộn dây của Contactor K3 rơle thời gian 2Rth mất điện, lúc này
động cơ đang ở trạng thái dừng tự do rồi tức thì tiếp điểm thường đóng mở chậm 1Rth
(5 – 9) đóng nhanh cấp điện cho cuộn dây của Contactor K2 . Lúc này động cơ đang
quay theo chiều thuận, đồng thời tiếp điểm thường đóng mở chậm 2Rth (5 – 7) đóng
nhanh lại cấp điện cho cuộn dây của rơle thời gian 1Rth. Quá trình cứ lập đi lập lại cho
đến khi nhấn nút dừng D (1 – 3).
Để dừng động cơ ta nhấn nút dừng D (1 – 3) thì động cơ dừng.
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 41
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG D ÙNG CÁC PHẦN TỬ KHÔNG TIẾP ĐIỂM.
Điều khiển hệ thống bằng PLC S7 - 200
Xác định thiết bị vào ra :
Thiết bị ngoài
Thiết bị
PLC
Mô tả hoạt động
M I0.0 Nút nhấn mở máy động cơ
1D 1.0I Nút nhấn dừng động cơ
Contactor K1 M0.0
Bit nhớ trung gian có vai trò như relay
trung gian
Contactor K2 Q0.0 Động cơ quay thuận
Contactor K3 Q0.1 Động cơ quay nghịch
On Delay
Timer : 1Rth
Ton (T37) Thời gian động cơ quay thuận
On Delay
Timer : 2Rth
Ton (T38) Thời gian động cơ quay nghịch
Hàm điều khiển của các phần tử ngõ ra trong mạch điều khiển không tiếp điểm :
1. Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử M0.0 :
f(M0.0) = 1.0I.(I0.0+M0.0)
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử M0.0 :
F(M0.0) = f(M0.0).M0.0
2. Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử T37 :
f(T37) = M0.0. 38T
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử T37 :
F(T37) = f(T37).T37
3. Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử Q0.0 :
f(Q0.0) = M0.0. 1.0.37QT .
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử Q0.0 :
F(Q0.0) = f(Q0.0).Q0.0
4. Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử Q0.1 :
f(Q0.1) = M0.0.(T37+Q0.1). 0.0Q
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử Q0.1 :
F(Q0.1) = f(Q0.1).Q0.1
5. Công thức cấu trúc cho mạch đóng của phần tử T38 :
f(T38) = Q0.1
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 42
Công thức cấu trúc toàn phần của phần tử T38 :
F(T38) = f(T38).T38
CHUYỂN SANG SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC S7 - 200
Trường CĐ KT-KT CN I
GV: Trần Đức Chuyển Khoa: Điện - Điện tử 43