THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
HUẤN LUYỆN
PHÒNG KẾT CẤU
TRÌNH BÀY: PHÒNG KẾT CẤU
CỌC KHOAN NHỒI
2 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Tổng quan 1
Giới thiệu chung 2
Thi công hiện trường 3
Dung dịch khoan 4
Công tác nghiệm thu 5
Công tác báo cáo 6
Lỗi thường gặp và kinh nghiệm xử lý 7
Thảo luận & Chia sẻ 8
CỌC KHOAN NHỒI
3 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
1.TỔNG QUAN
Hiện nay, gói thầu thi công tường vây, cọc nhồi thường được giao
nhà thầu phụ chuyên nghiệp, GS Coteccons quản lý
GS phải có một kiến thức vững chắc để quản lý thầu phụ, thuyết
phục chủ đầu tư thi công đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật
Mục tiêu:
-Trang bị GS mới nắm quy trình thi công và nghiệm thu cọc
khoan nhồi
-Đảm bảo chất lượng cọc
-Tích lũy kiến thức bản thân
CỌC KHOAN NHỒI
4 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
2. Giới thiệu chung
Cấu tạo cọc
Đỉnh cọc
Mũi cọc
Thân
cọc
Thép
chờ
Tiêu chí chất lượng chính
Thép chờ
Cao độ cắt cọc
Đường kính
Độ nghiêng
Độ đồng nhất & cường
độ bê tông thân cọc
Vị trí
Tiếp xúc mũi cọc – nền
đất
CỌC KHOAN NHỒI
5 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
3. Thi công hiện trường
TRÌNH TỰ THI CÔNG ĐIỂN HÌNH
Hạ ống vách tạm Bước 1
Khoan tới cao độ yêu cầu Bước 2
Làm sạch hố khoan Bước 3
Hạ lồng thép Bước 4
Đổ bê tông Bước 5
Rút ống vách tạm Bước 6
Lấp hố trống Bước 7
CỌC KHOAN NHỒI
6 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Hạ ống vách tạm Bước 1
Công tác khoan sẽ được tiến
hành bằng máy khoan xoay
thủy lực
Ống vách tạm được sử dụng
để giữ ổn định cho lớp đất yếu
phía trên.
CỌC KHOAN NHỒI
7 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Hạ ống vách tạm Bước 1
Vị trí: Kiểm tra tim ống vách bằng máy toàn đạc
Độ thẳng đứng: Kiểm tra bằng thước thủy
Cao độ đỉnh ống vách: Xác định bằng máy toàn đạc
Sự ổn định ống vách: Ống vách cần được cố định chắc
chắn trong toàn bộ quá trình
CỌC KHOAN NHỒI
9 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Khoan tới cao độ yêu cầu Bước 2
Đường ống cấp
Công tác tạo lỗ được tiến
hành bởi cần khoan xoay
và gầu khoan.
Dung dịch được cung
cấp trong quá trình
khoan để ổn định
thành hố khoan.
Khu vực chứa dung
dịch khoan
CỌC KHOAN NHỒI
10 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Khoan tới cao độ yêu cầu Bước 2
Dung dịch khoan: Kiểm tra chất lượng dung dịch trước khi khoan,
tại vị trí đầu cấp
Cao độ dung dịch: Luôn phải được duy trì cao hơn mực nước
ngầm theo yêu cầu
Địa chất hố khoan: Mẫu đất đá nên được lấy, ghi nhận thực tế vào
hồ sơ cọc
Cao độ yêu cầu : Kiểm tra bằng thước dây có gắn quả dọi thép đủ
nặng
Độ thẳng đứng của cọc : Phụ thuộc vào thiết bị và người vận hành,
kiểm tra bằng thiết bị KODEN (Nếu có)
CỌC KHOAN NHỒI
11 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Khoan tới cao độ yêu cầu Bước 2
CỌC KHOAN NHỒI
12 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Làm sạch hố khoan Bước 3
Dung dịch có lẫn tạp chất được đưa về
máy sàng
Bơm dung dịch sạch có áp lực cao
desander thông qua ống tremie
Ống tremie
Dung dịch khoan
CỌC KHOAN NHỒI
13 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Làm sạch hố khoan Bước 3
Làm sạch đáy hố khoan : Yêu cầu sử dụng gầu vét, hoặc kiểm tra
dung dịch khoan (RCD)
Làm sạch dung dịch khoan: Thay dung dịch hoặc tách cát
(bentonite); chờ lắng (polymer)
CỌC KHOAN NHỒI
14 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Hạ lồng thép Bước 4
Lồng thép được hạ vào hố
khoan bằng cẩu hoặc máy
khoan
Dung dịch
khoan
CỌC KHOAN NHỒI
15 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Hạ lồng thép Bước 4
Kiểm tra lồng thép : Phải được kiểm tra “theo đúng” bản vẽ thi
công
Con kê bê tông : Đầy đủ, dùng con kê “lăn hoặc trượt”. Lưu ý vị
trí cắt cọc
Sự chắc chắn: Các mối buộc chính, mối dùng để nhấc lồng, ống
siêu âm
Hạ lồng: Đúng, đủ. Đảm bảo chiều dài nối thép chủ. Cố định ống
siêu âm
Chiều sâu cọc: Ngay TRƯỚC và SAU khi hạ lồng, phải tiến hành
kiểm tra
CỌC KHOAN NHỒI
18 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Đổ bê tông Bước 5
Thu hồi dung dịch bằng
máy bơm
Bê tông được đổ vào
trong cọc bằng ống
tremie
desander
CỌC KHOAN NHỒI
19 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Đổ bê tông Bước 5
Dung dịch khoan: Phải được kiểm tra tại đáy hố khoan trước khi đổ
Kiểm tra tổ hợp ống đổ : Số lượng ống đổ phải đủ theo chiều dài cọc
Nút chặn bê tông: Đặt trong ống đổ. Có thể là bóng/ bọt biển/ nút/ ..
Độ sụt, nhiệt độ (nếu có) của bê tông: Kiểm tra 100% xe bê tông tại
công trường
Ống đổ: Đảm bảo chiều dài ngập tối thiểu trong bê tông
Cao độ bê tông : Cao độ dừng đổ phải cao hơn cắt cọc + dự phòng
rút ống vách
CỌC KHOAN NHỒI
20 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Đổ bê tông Bước 5
CỌC KHOAN NHỒI
21 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Đổ bê tông Bước 5
CỌC KHOAN NHỒI
22 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Đổ bê tông Bước 5
CỌC KHOAN NHỒI
23 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Rút ống vách tạm Bước 6
Nhổ ống vách tạm
bằng máy khoan.
Dung dịch khoan
CỌC KHOAN NHỒI
24 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Rút ống vách tạm Bước 6
Ống vách phải được rút từ từ lên theo chiều thẳng đứng
Lấp đất, cát, đá…vào hố khoan trống
Quây cờ cảnh báo và bảo vệ ống siêu âm đầu cọc.
CỌC KHOAN NHỒI
25 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Lấp hố trống Bước 7
Lỗ trống bên trên cao độ đổ bê tông sẽ được
lấp bằng vật liệu thích hợp sau khi bê tông đã
đông cứng.
Dung dịch khoan
CỌC KHOAN NHỒI
27 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Tổng quan 1
Giới thiệu chung 2
Thi công hiện trường 3
Dung dịch khoan 4
Công tác nghiệm thu 5
Công tác báo cáo 6
Lỗi thường gặp và kinh nghiệm xử lý 7
Thảo luận 8
CỌC KHOAN NHỒI
28 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
1.Bentonite
2.Polymer
3.Loại khác: nước, không khí,..
Trước khi sử dung Tái sử dụng Trước đổ bê tông
Chỉ tiêu Đơn vị Bentonite Polymer Bentonite Polymer Bentonite Polymer
Tỷ trọng g/ml <1.1 1.01-1.04 <1.25 <1.06 <1.15 <1.06
Độ nhớt
(946/1500ml) s 32-50 60-120 32-60 55-120 32-50 50-120
Độ mất nước ml <30 - <50 - - -
pH 7-11 11-12 7-12 11-12 - 7-12
Hàm lượng cát % - - - <2% <4 <3%
Độ dày áo mm <3 <1-3E <6 <1-3E - -
CỌC KHOAN NHỒI
29 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Một số dụng cụ thí nghiệm Bentonite, Polymer
CỌC KHOAN NHỒI
30 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Tổng quan 1
Giới thiệu chung 2
Thi công hiện trường 3
Dung dịch khoan 4
Công tác nghiệm thu 5
Công tác báo cáo 6
Lỗi thường gặp và kinh nghiệm xử lý 7
Thảo luận 8
CỌC KHOAN NHỒI
31 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
QUALITY RECORDS
INSPECTION & TEST PLAN PLAN FOR :
BORED CAST-IN-SITU PILE CONSTRUCTION
Client : Work Section : PILING WORKS
Item Description of
Records
INSPECTIONS
No. Operation
Control Document Type of Test Test Criteria Kept CONTR. MAIN
1 SET OUT PILE POSITION IFC DRAWINGS OPTICAL/TAPE SPECIFICATION N
2 REFERENCE POSITION METHOD STATEMENT TAPE/PIN SPECIFICATION R
3 CASING INSTALLATION METHOD STATEMENT VISUAL METHOD STATEMENT R
4 CASING POSITION/VERTICALITY METHOD STATEMENT OPTICAL/TAPE SPECIFICATION N H
5 BORE SOIL IN CASING METHOD STATEMENT VISUAL/TAPE METHOD STATEMENT R
6 STABILISE OPEN BORE METHOD STATEMENT FLUID LEVEL METHOD STATEMENT R
7 BORE TO FOUNDING LEVEL METHOD/SPECIFICATION TAPE SPECIFICATION N H
8 CLEAN PILE BASE METHOD STATEMENT CLEANING TOOL METHOD STATEMENT R
9 RECYCLE/TEST FLUID METHOD STATEMENT VARIOUS METHOD STATEMENT R H
10 SPOIL CLEARANCE METHOD STATEMENT MECHANICAL CLEANLINESS R
11 REINFORCEMENT DELIVERY QUALITY PLAN VISUAL SPECIFICATION R
12 CAGE FABRICATION IFC DRAWING VISUAL SPECIFICATION R
13 CAGE PLACEMENT METHOD STATEMENT VISUAL CENTRAL/LEVEL R H
14 CONCRETE DELIVERY METHOD STATEMENT CHECK D.O. VERIFY N
15 PRE-CONCRETE INSPECTION METHOD STATEMENT VISUAL/TAPE SPECIFICATION H H
16 CONCRETE CUBES SPECIFICATION COMPRESSION SPECIFICATION N
17 CONCRETE SLUMP SPECIFICATION SLUMP SPECIFICATION N
18 TREMIE PLACEMENT METHOD STATEMENT VISUAL METHOD STATEMENT R
19 CONCRETE PLACEMENT METHOD STATEMENT VISUAL METHOD STATEMENT N
20 FINAL CONCRETE LEVEL SPECIFICATION TAPE SPECIFICATION R
21 BACKFILL EMPTY BORE METHOD STATEMENT VISUAL METHOD STATEMENT R
22 CASING EXTRACTION METHOD STATEMENT VISUAL METHOD STATEMENT R
ITP Submitted by: ITP Approved by Client CODES R-Review
Signed Position Signed Position H-Hold, W-Witns
Name Date Name Date N-Notificaion
KẾ HOẠCH KIỂM TRA-NGHIỆM THU
CỌC KHOAN NHỒI
32 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
LƯU GIỮ HÌNH ẢNH THI CÔNG
CỌC KHOAN NHỒI
33 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Tổng quan 1
Giới thiệu chung 2
Thi công hiện trường 3
Dung dịch khoan 4
Công tác nghiệm thu 5
Công tác báo cáo 6
Lỗi thường gặp và kinh nghiệm xử lý 7
Thảo luận 8
CỌC KHOAN NHỒI
34 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
CỌC KHOAN NHỒI
35 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Mục tiêu dự án 1
Giới thiệu chung 2
Thi công hiện trường 3
Dung dịch khoan 4
Công tác nghiệm thu 5
Công tác báo cáo 6
Lỗi thường gặp và kinh nghiệm xử lý 7
Thảo luận 8
CỌC KHOAN NHỒI
36 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
MỤC MÔ TẢ NGUY CƠ NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ
HÀNH ĐỘNG KHẮC
PHỤC/ BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA
1
Các nguy cơ liên quan tới
công tác chuẩn bị
1.1 Mặt bằng yếu
Chủ quan, không kiểm tra
hoặc thiếu kinh phí
Làm chậm tiến độ. Mất ổn
định máy
Chuẩn bị mặt bằng: bằng
nhiều thép tấm hoặc đổ
bê tông toàn bộ
1.2
Thiếu phụ tùng thay thế
của thiết bị
Không được chuyển tới
công trường kịp thời
Làm chậm tiến độ
Cần có phụ tùng thay thế
sẵn ở công trường
1.3
Thiếu vật tư (thép, ống
siêu âm)
Đặt hàng không đủ Làm chậm tiến độ
Kiểm tra kỹ khối lượng đặt
hàng
1.4
Không có thợ vận hành
máy khoan
Thợ vận hành hiện tại bị
ốm đột xuất
Làm chậm tiến độ
Có thợ vận hành dự
phòng (khuyến cáo)
CỌC KHOAN NHỒI
37 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
MỤC MÔ TẢ NGUY CƠ NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC/
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2
Các nguy cơ liên quan tới
công tác thi công
2.1 Định vị sai vị trí cọc Hệ thống mốc sai Sai toàn bộ hệ cọc
Kiểm tra lưới khống chế ngay
khi nhận công trường
Trắc đạc thao tác sai Sai vị trí cọc
Kiểm tra chéo, thay người có
năng lực
Tọa độ được cung cấp sai Sai vị trí cọc
Kiểm tra kỹ, xác nhận trước
khi thi công
2.2
Hạ ống vách không ổn định
(thẳng đứng, cố định)
Ống vách không đủ cứng
Bị móp, méo. Gàu khoan
không xuống được
Sử dụng ống vách đủ cứng,
tôn dày từ 1cm
Ống vách không được cố định
với mặt bằng (không hàn với
tôn kê, hoặc các phương
pháp tương đương)
Tụt ống vách trong các quá
trình tiếp theo
Cố định ống vách chắc chắn
trước khi khoan
2.3
Gặp chướng ngại vật khi
khoan
Ngoài những chướng ngại
không lường. Việc san lấp
mặt bằng bằng các vật liệu
không thích hợp là tác nhân
chính (đá to, gốc cây,..)
A) Nếu có thể tiếp tục
khoan
Quá trình khoan sẽ chậm lại
Cung cấp thêm thiết bị/ dụng
cụ khoan
Tiêu hao nhiên liệu và phụ
tùng thay thế nhiều hơn
Cung cấp nhiên liệu, phụ tùng
kịp thời
CỌC KHOAN NHỒI
38 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
MỤC MÔ TẢ NGUY CƠ NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC/
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
Độ thằng đứng của cọc bị ảnh
hưởng
Sử dụng cẩu/thiết bị khác để
gọt thành hố khoan
Cần khoan bị gãy và mất trong
hố khoan
Kiểm tra kỹ mối nối(trong
khoan RCD)
B) Nếu không thể tiếp tục
khoan
Vị trí cọc phải bỏ và thay thế
bằng cọc mới
Lấp cọc bằng vật liệu thích
hợp
Thiết kế lại móng nếu cần
Lấp cọc bằng vật liệu thích
hợp
Chậm trễ và các chi phí liên
quan, chi phí chờ đợi thiết kế
hoặc thay đổi trình tự khoan
Thiết kế lại nền móng
2.4 Sập thành hố khoan
Sử dụng dung dịch khoan
không thích hợp
Gây sập hàng loạt
Thiết kế, tính toán: loại và
thành phần dung dịch
Nhiều thiết bị rung mạnh cở
bên cạnh
Sập thành hố khoan
Hạn chế thiết bị rung mạnh
(búa rung, lu rung,..)
Không đảm bảo cao độ dung
dịch
Sập thành hố khoan
Theo dõi và bù dung dịch liên
tục trong quá trình khoan
(thường cao hơn mực nước
ngầm 2m)
Lồng thép cạ vào trong quá
trình hạ
Sập thành hoặc mất độ sâu
cọc do đất rơi xuống
Sử dụng con kê lăn. Kiểm tra
chiều sâu cọc ngay trước và
sau khi hạ lồng. Nếu sạt ít, sử
dụng thổi rửa. Sạt nhiều->Rút
lồng ra khỏi hố khoan->khoan
lại.
CỌC KHOAN NHỒI
39 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
MỤC MÔ TẢ NGUY CƠ NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC/
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2.5 Rơi lồng thép Cáp cẩu lồng không đảm bảo
Rơi lồng thép trong quá trình
nâng, hạ
Sử dụng cáp thích hợp, kiểm
tra tải cáp
Mối nối lồng không đảm bảo
Rơi đoạn dưới lồng thép vào
trong hố khoan trong quá trình
hạ
Mối nối hàn/ nối buộc/ nối U-
bolt đảm bảo như biện pháp đệ
trình.
Thanh treo/ ngáng lồng không
đảm bảo
Rơi cả lồng thép xuống hố sau
khi hạ
Sử dụng thanh treo hợp lý, hàn
móc chắc chắn vào ống vách.
Nếu sử dụng thanh ngáng: đai
tăng cường+thanh ngáng phải
đủ cứng
Va chạm với ống đổ bê tông
Lồng thép bị tụt trong quá trình
đổ
Sử dụng bê tông linh động cao,
hạn chế việc nhồi bê tông. Nếu
tụt, tiếp tục đổ -> Đập bê tông
nhiều hơn sau này
2.6 Cao độ đỉnh lồng thép thiếu Tính thanh treo sai
Không đảm bảo chiều dài ngàm
thép vào bệ móng
Kiểm tra trước khi lắp
Ống vách tụt trong quá trình
khoan
Chiều dài thanh treo tính đúng -
> cao độ đỉnh thép thiếu
Kiểm tra cao độ đỉnh vách sau
khoan để tính thanh treo
2.7
Cắt cầu bê tông không thành
công
Quên bỏ nút chặn
Bê tông và dung dịch trộn lẫn
vào nhau -> Hỏng bê tông thân
cọc
Kiểm tra chắc chắn đã bỏ nút
chặn trước khi đổ xe đầu tiên
Nút chặn bị tắc Không đổ được bê tông
Ống đổ phải được vệ sinh sạch
sau mỗi lần sử dụng. Đặt
ngáng ống đổ, nhấc ống lên
khoảng 30cm đập mạnh xuống.
Không được, tháo toàn bộ ống
đổ, cắt cầu lại
CỌC KHOAN NHỒI
40 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
MỤC MÔ TẢ NGUY CƠ NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC/
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2.8
Tắc ống tremie trong quá trình
đổ
Bê tông lẫn tạp chất lớn Không đổ được bê tông
Tháo ống đổ, cắt cầu lại. Trên
phễu có lưới sắt, mắt 15cm để
lọc
Bê tông khô Không đổ được bê tông
Tháo ống đổ, cắt cầu lại. Sử
dụng bê tông có độ sụt đảm bảo
Đợi bê tông quá lâu Không đổ được bê tông
Cung cấp bê tông kịp thời. Liên
tục nâng lên, hạ xuống ống đổ,
tránh bị đông cứng vào bê tông
dã đổ
2.9 Trồi lồng thép trong quá trình đổ
Lồng thép không đủ nặng, bị bê
tông đẩy lên. Đổ bê tông quá
nhanh
Không tiếp tục đổ được bê tông
Giảm tốc độ đổ. Giật ống tremie
cho lồng thép hạ xuống
2.10 Tốc độ cung cấp bê tông chậm
Xe bê tông không kịp thời/
Chuẩn bị mặt bằng không tốt
Giảm chất lượng cọc do thời
gian chờ đợi
Đảm bảo trạm trộn và xe vận
chuyển dự phòng. Chuẩn bị mặt
bằng cho xe di chuyển tốt
Các chi phí liên quan và trình tự
thi công do việc chờ đợi
2.11
Bê tông đổ mất quá nhiều do
kết cấu móng liền kề
Kết cấu móng cũ Tăng khối lượng đổ bê tông Cung cấp thêm bê tông
2.12 Chất lượng bê tông không tốt Độ sụt không đảm bảo
Không thể đổ bê tông cọc do độ
linh động bê tông thấp
Cung cấp bê tông chất lượng tốt
Thêm nước/ thành phần không
tốt
Bê tông bị phân tâng Thiết kế thành phần bê tông
CỌC KHOAN NHỒI
41 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
MỤC MÔ TẢ NGUY CƠ NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ
HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC/
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
2.13
Ống siêu âm bị tắc (khi chuẩn
bị siêu âm)
Bị hở trong quá trình lắp đặt Vữa bê tông chui vào khe
Hàn kỹ mối nối. Đổ nước vào
ống trong quá trình hạ. Sử
dụng máy thổi rửa áp lực cao,
rửa ống ngay sau khi đổ
Bị ống đổ va đập Móp, méo ống
Buộc chặt ống vào thép chủ
trong quá trình hạ lồng. Sử
dụng máy thổi rửa áp lực cao,
rửa ống ngay sau khi đổ
"Bavia" ống từ quá trình sản
xuất tại nhà máy
Đầu dò siêu âm không xuống
được
Mài bên trong mép đầu ống
trước khi hàn nối
3
Các nguy cơ liên quan tới
công tác thi công cọc thử
3.1 Giảm ma sát thành
Thời gian thi công lâu, lớp
màng dung dịch trên thành cọc
dày thêm
Không đánh giá hết được ma
sát thành -> Đầu vào thiết kế
không tốt
Thi công càng nhanh càng tốt
3.2 Giảm sức kháng mũi Mùn đầu cọc
Không đánh giá hết được sức
kháng mũi -> Đầu vào thiết kế
không tốt
Thổi rửa mũi cọc sạch trước
khi đổ bê tông. Kiểm tra hàm
lượng cát của dung dịch dưới
đáy cọc.
3.3
Bề mặt trên cùng cọc không
phẳng (cho phương pháp nén
tĩnh)
Vòng đai thép gắn không
chính xác
Không đặt kích nén đúng dọc
trục
Đổ vữa cường độ cao, tạo
phẳng bề mặt trước khi thí
nghiệm
Chủ quan, không kiểm tra tạo
phẳng
Không đặt kích nén đúng dọc
trục
Đổ vữa cường độ cao, tạo
phẳng bề mặt trước khi thí
nghiệm
CỌC KHOAN NHỒI
42 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
Mục tiêu dự án 1
Giới thiệu chung 2
Thi công hiện trường 3
Dung dịch khoan 4
Công tác nghiệm thu 5
Công tác báo cáo 6
Lỗi thường gặp và kinh nghiệm xử lý 7
Thảo luận & Chia sẻ 8
CỌC KHOAN NHỒI
43 06/2016 – REV 1 PHÒNG KẾT CẤU
… thank you for your attention.
Biên soạn: Lê Danh Duyên [email protected]