MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nắm được định nghĩa đái tháo đường
2. Nắm được các biến chứng của đái tháo đường
1. Đại
cương
Là một nhóm bệnh chuyển hóa
Đặc trưng là tăng đường huyết
•Khiếm khuyết bài tiết
•Suy giảm hoạt tính
Do insulin
THUẬT NGỮ
Đái tháo đường (Diabetes mellitus)
διαβήτης(diabḗtēs):
dia-ống thông/siphon/thoát nước
bḗtēsđi qua
mel(“ngọt”) +-ītus(vật ấy)
1.Dorland (2022), Dorland’s Dictionary of Medical Acronyms and Abbreviations -
Ebook, Elsevier Health Sciences.p 506
Apollonius của Memphis
3rd B.C
250B.C Ông dùng từ “Diabetes”
(ống thông, siphon) để chỉ một
bệnh mà người mắc sẽ bài tiết
một lượng nước lớn hơn lượng
họ đưa vào cơ thể.
Poretsky L, ed. (2009). Principles of diabetes mellitus(2nd ed.). New York: Springer. p. 3.
ISBN978-0-387-09840-1. Archivedfrom the original on 2016-04-04.
1875
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
CHUYỂN HÓA
TĂNG
ĐƯỜNG
HUYẾT
MẠN TÍNH
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
CHUYỂN HÓA
↑ ĐƯỜNG HUYẾT
MẠN TÍNH
TÁC ĐỘNG
BÀI TIẾT
VÀ
HOẶC
INSULIN
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
TĂNG
ĐƯỜNG
HUYẾT
MẠN TÍNH
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
↑ ĐƯỜNG HUYẾT
MẠN TÍNH
BÀI TIẾT
VÀ
HOẶC
INSULIN
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
TÁC ĐỘNG
↑ ĐƯỜNG HUYẾT
MẠN TÍNH
BÀI TIẾT
VÀ
HOẶC
INSULIN
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
TÁC ĐỘNG
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
TĂNG
ĐƯỜNG
HUYẾT
MẠN TÍNH
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
↑ ĐƯỜNG HUYẾT
MẠN TÍNH
TB β ↓
BÀI TIẾT
VÀ
HOẶC
INSULIN
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
TĂNG ĐỀ KHÁNG
INSULIN
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
ĐỊNH NGHĨA & CƠ CHẾ
1. Đại cương
Tăng đường huyết
gây ra biến chứng
Cấp tính
•Các biến chứng
cấp tính
•Dễ nhiễm trùng
Mạn tính
•Mắt
•Thận
•Thần kinh
•Tim
•Mạch máu
2. Dịch tễ
Khởi phát ở mọi lứa tuổi
Hai giới tương đương nhau
•85-95% là ĐTĐ típ 2
•3-5% ĐTĐ típ 1
•3% Nguyên nhân khác
Tỉ lệ
2. Dịch tễ
Theo vùng (phát triển/đang phát triển, vùng địa lý)
Theo chủng tộc
Theo tuổi: Nguy cơ tăng theo tuổi (16% ở người >65 tuổi)
Thể tạng: Cao ở người béo phì
Việt Nam
3-5% dân số mắc ĐTĐ, tùy theo vùng miền
3. Phân loại
Chia làm 4 loại
•Típ 1
•Típ 2
•Thai kỳ
•Dạng khác
3. Phân loại –
ĐTĐ típ 1
Tế bào βbị huỷ
Thường đưa đến thiếu insulin
tuyệt đối
Sự bài tiết insuline có thể còn ở
giai đoạn đầu chẩn đoán, sau
đó dẫn đến cạn kiệt ít năm sau.
3. Phân loại – ĐTĐ típ 1
Xảy ra ở người trẻ, phần lớn từ 10-20 tuổi
Tỷ lệ mới mắc cao ở các gia đình có người bị
ĐTĐ típ 1, có xu hướng DKA
Thường ở người có HLA-DA3 và DR4.
Có kháng thể kháng tiểu đảo Langerhans.
3. Phân loại –
ĐTĐ típ 2
Cơ chế:
đề kháng
insulin
Và/hoặc
Giảm tiết
insulin
3. Phân loại –
ĐTĐ típ 2
Thường xảy ra ở người trên 35 tuổi.
Đường huyết thường tăng cao nhiều năm
trước khi được chẩn đoán.
Thường ở người có triệu chứng nhẹ , phát
hiện tình cờ.
Đa số BN thuộc loại béo (90% các BN ở các
nước đã phát triển) nhung ở Việt Nam tỷ lệ
ở người béo rất thấp.
•3. Phân loại –
ĐTĐ típ 2
Sự tiết insulin thấp tương đối,
có sự kháng tác dụng Insulin
ở tổ chức ngoại biên và gan.
Di truyền: trên sinh đôi đồng
hợp tử
•100% ở ĐTĐ típ 2
•50% ĐTĐ típ 1
3. Phân loại – ĐTĐ típ 2
Chia thành 3 nhóm
•Đái đường typ 2 không béo.
•Đái đường typ 2 béo.
•Thể MODY (Maturity oncet Diabetes of youth) đái đường khởi
phát ở người trẻ.
DỊCH TỄ HỌC
Magliano, D., & Boyko, E. J. (2021). IDF diabetes atlas, p.7
DỊCH TỄ HỌC
Dự đoán số người
mắc
Năm đưa ra dự
đoán
3. Phân loại – ĐTĐ thai kỳ
Thường gặp ở người phụ nữ
•Đường huyết tăng
•Giảm dung nạp glucose
Diễn tiến
•Thường gặp khi có thai lần đầu, mất sau khi sinh
•Khởi phát
•Thường ở tuần 24 thai kỳ
•Đôi khi xuất hiện sớm hơn
3. Phân loại – ĐTĐ thai kỳ
Nguy
cơ
Béo phì
Gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ
Tiền sử sinh con trên 4 kg
Tiền sử bị sẩy thai hoặc thai chết lưu không rõ
nguyên nhân, ở phụ nữ trên 30 tuổi.
3. Phân loại – ĐTĐ thai kỳ
Để phát hiện sớm → Tất cả phụ nữ có thai tuần 24 và 28 cần
được kiểm tra đường huyết
3. Phân loại
ĐTĐ thai kỳ
Phụ nữ mang thai có rối loạn dung
nạp glucose dễ mắc
Nhiễm độc thai nghén
Đa ối
Thai chết lưu.
→ Theo dõi ĐH thường xuyên → kiểm
soát tốt ĐH→ giảm biến chứng
3. Phân loại – Rối loạn dung nạp glucose
Phát hiện khi thực hiện nghiệm pháp
dung nạp glucose
3. Phân loại –
Rối loạn dung
nạp glucose
•Tim mạch
•Tăng huyết áp
•Rối loạn lipid máu
•Tăng cân
Gia tăng nguy cơ
3. Phân loại –
Rối loạn dung
nạp glucose
Vì những nguy cơ đó cần
can thiệp tích cực
•Chế độ ăn
•Tập luyện thể lực
•Giảm cân khi béo
•Theo dõi đường huyết định kỳ
➔ Ngăn chặn xuất hiện ĐTĐ
thực sự/làm chậm diễn tiến
4. Nguyên
nhân
Nguyên nhân do tụy
Nguyên nhân ngoài tụy
Một số nguyên nhân
khác
4. Nguyên
nhân – Do tụy
Viêm tụy
Ung thư tụy
Sỏi tụy
Bệnh thừa sắt
(hemochromatosse)
4. Nguyên
nhân – Ngoài
tụy
Cường thùy trước tuyến yên.
Cường vỏ thượng thận.
U tủy thượng thận.
Cường giáp.
4. Nguyên
nhân –
Khác
Do di truyền
Do tự miễn
Do nhiễm khuẩn, virus
Do thuốc :Corticoid, thiazid
Do rượu:
•Ức chê AMPc dẫn tới giảm sản xuất insuline
Tổn thương não.
5. Triệu
chứng –
Lâm sàng
Khởi phát
Toàn phát
5. Triệu chứng –
Lâm sàng – khởi
phát
Thường không có biểu
hiện
Phát hiện khi làm xét
nghiệm máu, nước tiểu
Có thể xuất hiện sau
cảm cúm
5. Triệu chứng –
Lâm sàng – Toàn
phát
Tiểu nhiều: bệnh nhân đái 6-7 lít/24 giờ.
Uống nhiều: đái nhiều nên BN mất
nước, khát và BN sẽ uống nhiều.
Ăn nhiều, nhanh đói.
Gầy nhiều:
•Tăng dị hóa, giảm đồng hóa → teo cơ và tổ chức
mỡ dưới da.
•Do mất nước.
5. Triệu chứng –
Lâm sàng – Toàn
phát
•Mệt mỏi
•Khô miệng, khô da
Dấu hiệu mất nước
5. Triệu chứng
– Lâm sàng –
Toàn phát
•Tắc mạch chi
•Nhồi máu cơ tim
•Viêm đa dây thần kinh
•Nhiễm trùng
•Rụng rang sớm
•Ngứa da
•Mụn lâu khỏi
•Hôn mê…
Khác
5. Triệu chứng –
Cận lâm sàng
Glucose máu lúc đói
tăng cao.
Glucose niệu (+):
•Tổng phân tích nước tiểu
•Đổi màu giấy thử (giá trị
chẩn đoán thấp)
5. Triệu chứng – Cận lâm sàng - OGTT
Nghiệm pháp dung nạp
glucose
•Lấy máu định lượng glucose lúc đói.
•Cho BN uống 75g glucose pha trong
250ml nước
•Uống trong thời gian 5phút.
•2 giờ sau khi uống, định lượng
glucosemáu.
5. Triệu chứng – Cận
lâm sàng
Thể xeton niệu (+)
HbA1c tăng
•Đánh giá kết quả điều trị
•Phản ảnh khả năng kiểm soát
đường huyết trong 4-8 tuần
•Chẩn đoán
5. Triệu
chứng –
Cận lâm
sàng
Định lượng
•Insulin huyết
thanh
•C-peptid
5. Triệu chứng –
Cận lâm sàng
Định lượng
các tự kháng
thể
Kháng thể
kháng insulin
Kháng tế bào β
tụy: GAD (acid
glutamic
decarboxylase)
5. Triệu
chứng –
Cận lâm
sàng
Rối loạn
chuyển hóa
lipid kèm theo
Tăng
LDL-c
Triglyceride
Giảm HDL-c
6. Chẩn đoán – Đối tượng tầm soát
Chẩn đoán bệnh dựa vào
•Các T.C kinh điển: ăn nhiều, uống nhiều, tiểunhiều, gầy nhiều.
•Các BC thường gặp: thần kinh, mắt, MM, nhiễm trùng.
•Yếu tố nguy cơ
•Béo.
•Tiền sử gia đình có người bị bệnh ĐTĐ.
•T.S ĐTĐ thai kỳ
•Tiền sử đẻ con nặng trên 4 kg
6. Chẩn đoán –
Xét nghiệm
Đường huyết lúc đói/đường
huyết bất kỳ
OGTT
Định lượng HbA1c
Đường niệu
6. Chẩn đoán – Tiêu chuẩn
Tiêu chẩn chẩn đoán (Được WHO công nhận năm 1998):
Dựa vào một trong ba tiêu chuẩn
1.Một mẫu đường huyết tương bất kỳ 200 mg/ dl (11,1mmol/l), kết hợp với các
triệu chứng tăng đường huyết.
2.Đường huyết tương lúc đói>126 mg/dl (7 mmol/l).
3.Nghiệm pháp 75g OGTT >200mg/dl (11,1mmol/l)
→ Chẩn đoán chắc chắn khi kết quả được lặp lại 1-2 lần trong những ngày sau đó.
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN (Bộ Y tế 2020)
Tiêu
chuẩn
Thông số mmol/L mg/dL
1 FPG ≥ 7 ≥ 126
2 2h-PG (OGTT) ≥ 11,1 ≥ 200
3 HbA1c ≥ 6,5%
4
Triệu chứng kinh điển của ↑ ĐH/cơn ↑ ĐH cấp
RPG ≥ 11,1 ≥ 200
Bộ Y tế (2020), Quyết định 5481/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2020: Quyết định về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị đái tháo đường típ 2, Hà Nội.
FPG: Đường huyết tương đói, 2h-PG (OGTT): ĐH 2h sau NP
dung nạp glucose. RPG: Đường huyết bất kỳ
6. Chẩn đoán – 4 giai đoạn
Giai đoạn 1 (tiền
đái tháo đường)
Thường gặp ở
Cha + mẹ mắc đái
tháo đường
HLA-DR3 hoặc DR4
(+)
Sinh đôi cùng trứng,
1 người mắc ĐTĐ
Xét nghiệm
Sinh hóa bình
thường
Sinh thiết: dày màng
đáy cầu thận
6. Chẩn
đoán – 4
giai đoạn
Giai đoạn 2 (Đái đường tiềm tàng):
Nghiệm pháp Conn (+)
Tổn thương vi mạch nặng hơn.
Giai đoạn 3 (Đái đường sinh hóa):
Các nghiệm pháp sinh hóa (+)
Tổn thương vi mạch nặng.
6. Chẩn đoán – 4 giai đoạn
Giai đoạn 4 (Đái đường lâm sàng)
•Có đầy đủ triệu chứng lâm sàng và sinh hóa
•Biến chứng nhiều.
6. Chẩn
đoán –
Nguyên
nhân
Ngoài tụy
Cường các tuyến khác
Do tụy
Cần chụp Xquang, siêu âm tụy, CT-
Scanner để phát hiện u, sỏi tụy.
Xác định các tự kháng thể, kháng tế
bào β tụy.
6. Chẩn đoán – Phân biệt
Đái nhạt
•Uống nhiều, tiểunhiều
•Glucose máu bình thường
•Đường niệu (-),
•Tỷ trọng nước tiểu thấp.
Đái đường phối hợp với đái nhạt
•Đường huyết cao không tương xứng với đường niệu.
7. Biến chứng -
ở các cơ quan
•Cơn đau thắt ngực
•Nhồi máu cơ tim
•Viêm tắc động
mạch chi dưới.
Tim mạch:
7. Biến chứng -
ở các cơ quan
Ngoài da:
•Ngứa không tìm
thấy nguyên nhân
•Mụn nhọt lâu khỏi
•Loét bàn chân
7. Biến chứng -
ở các cơ quan
•Đục thuỷ tinh thể
•Viêm mống mắt
•Thoái hóa võng
mạc.
Mắt
7. Biến chứng - ở các cơ quan
•Là biến chứng muộn
•Tiếntriểntừtừ
Hoại thư do đái tháo đường
7. Biến chứng -
ở các cơ quan
•Viêm đa dây
thần kinh (tọa,
trụ, rối loạn
cảm giác sâu).
Thần kinh
7. Biến
chứng - ở
các cơ
quan
•Do xơ hóa tiểu cầu
thận
•Xuất hiện Microalbumin
niệu
•Gây hội chứng
Kimmelstiel -Wilson.
Biến chứng thận
7. Biến
chứng - ở
các cơ
quan
Răng miệng
Rụng rang
Viêm mủ nướu răngkéo dài.
Phổi:
Dễ gây nhiễm khuẩn ở phổi: Áp xe
phổi, Lao phổi.
7. Biến
chứng - ở
các cơ
quan
Tiêu hóa: gan to và thoái
hóa mỡ, tiêuchảy kéo dài.
Cơ xương khớp: teo cơ,
đau xương khớp, thoái khớp.
Sản khoa: vô sinh, sảy thai,
thai to.
7. Biến chứng –
Cấp tính
DKA: Toan ceton do
đái tháo đường
•Thường gặp ở bệnh nhân
ĐTĐ typ 1.
•Đường máu tăng rất cao.
•Đường niệu tăng.
•Ceton niệu (+).
•Dự trữ kiềm giảm nhiều.
7. Biến
chứng –
Cấp tính
Hôn mê do tăng áp lực
thẩm thấu:
Thường gặp ở bệnh nhân
ĐTĐ típ 2.
Đường huyết và đường niệu
tăng rất cao.
Không có thể ceton niệu.
7. Biến
chứng –
Cấp tính
Hôn mê do tăng a. Lactic
Áp lực thẩm thấu máu tăng rất cao.
Tăng a. lactic máu.
pH máu giảm.
Xeton niệu (-).
Kèm theo có bệnh gan, thận.
7. Biến
chứng –
Cấp tính
Cần phải nghĩ tới hạ đường máu
khi có biểu hiện
Mệt mỏiĐau đầu
Vã mồ
hôi
Bủn rủn
tay chân
Hôn mê do hạ đường máu:
7. Biến
chứng –
Cấp tính
Hôn mê do hạ
đường máu:
•Bệnh nhân đái tháo
đường đang điều trị
thuốc
•Ăn kiêng quá mức
•Dùng thuốc không đúng
6. Kết luận
Đái tháo đường là bệnh lý
phổ biến, dễ chẩn đoán,
khó kiểm soát được điều
trị và để lại nhiều di chứng.
Cần phải nắm vững các
bước chẩn đoán bệnh,
phát hiện biến chứng để
điều trị kịp thời.
CÂU HỎI
TỰ
LƯỢNG
GIÁ
1. Điều nào sau đây ĐÚNG khi nói
về đái tháo đường típ 1?
A. Xảy ra ở bệnh nhân trên 40 tuổi
B. Thể trạng béo
C. Gầy nhiều
D. Thiếu insulin tương đối
CÂU HỎI
TỰ
LƯỢNG
GIÁ
2. Điều nào sau đây ĐÚNG khi nói
về đái tháo đường típ 2?
A. Thiếu insulin tuyệt đối
B. Thể trạng bệnh nhân gầy
C. Xảy ra bệnh nhân nhỏ hơn 30 tuổi
D. Có thể không có đầy đủ hội chứng
bốn nhiều