Khái niệm . - Tiêm thuốc là dùng bơm , kim tiêm đưa thuốc vào cơ thể . Có 4 kỹ thuật tiêm . Tiêm trong da. Tiêm dưới da. Tiêm bắp . Tiêm tĩnh mạch .
2. Nguyên tắc khi tiêm thuốc cho người bệnh . Đảm bảo tuyệt đối vô khuẩn trong suốt quá trình chuẩn bị và tiêm thuốc cho người bệnh . Trước khi tiêm thuốc phải thực hiện 3 kiểm tra , 5 đối chiếu và 5 đúng .
Sử dụng bơm kim tiêm phù hợp . Đuổi hết khí trong bơm tiêm . Đâm kim đúng góc độ . Có phương tiện chống sốc phản vệ .
3. Vị trí và góc độ tiêm tĩnh mạch . 3.1. Vị trí .
Chi trên Tĩnh mạch ( chữ V) ở nếp gấp khuỷu tay Tĩnh mạch cẳng tay , tĩnh mạch mu bàn tay
Chi dưới . Tĩnh mạch mắt cá trong . Tĩnh mạch mu chân . Tĩnh mạch cảnh , dưới đòn , tĩnh mạch bẹn .
3.2. Góc độ tiêm .
4. Chỉ định và chống chỉ định . Chỉ định . Cần tác dụng nhanh của thuốc . Đưa vào cơ thể khối lượng thuốc , dịch nhiều . Thuốc gây hoại tử da, tổ chức dưới da, cơ . Chống chỉ định . Thuốc không được phép đưa vào cơ thể bằng đường tĩnh mạch : thuốc dầu ,…
Thuốc thường dùng Kháng sinh Thuốc gây hoại tử da, tổ chức dưới da, cơ .
Chống chỉ định Thuốc dầu
5. Tai biến tiêm tĩnh mạch . Tắc kim tiêm . Phồng nơi tiêm . Người bệnh ngất . Tắc mạch . Nhiễm khuẩn .
6. Quy trình kỹ thuật tiêm tĩnh mạch . 6.1. Chuẩn bị người bệnh . 3 kiểm tra , 5 đối chiếu , 5 đúng . Thông báo , động viên .
6.2. Chuẩn bị điều dưỡng Áo mũ , khẩu trang . Rửa tay thường quy .
5 thời điểm rửa tay .
6.3. Chuẩn bị dụng cụ , thuốc . 2 khay chữ nhật . Trụ cắm kìm kocher . Cồn 70, cồn povidone , 2 cốc đựng bông cầu . Găng tay . Thuốc tiêm , bơm kim tiêm , kim lấy thuốc . Hộp chống sốc , huyết áp , ống nghe .
6.4. K ỹ thuật tiến hành . B1. Sát khuẩn tay nhanh.Thử kim tiêm , kim lấy thuốc . - B2. Kiểm tra thuốc theo y lệnh . Sát khuẩn ống thuốc , dùng gạc bẻ ống thuốc . - B3. Rút huốc vào bơm tiêm , thay kim lấy thuốc bằng kim tiêm . Đuổi hết khí , đậy nắp tiêm . - B4. Điều dữơng mang găng . Để người bệnh tư thế thuận lợi , bộc lộ vùng tiêm , xác định vị trí tiêm .
Tư thế người bệnh . Người bệnh nằm thoải mái , tay hơi dạng . Vị trí tiêm . Người lớn . Trẻ em : tĩnh mạch đầu , mu bàn tay , cổ tay , hiểm trong .
- B5. Đặt gối kê tay dưới vị trí tiêm . - B6. buộc garo trên vị trí tiêm 3-5 cm. S át khuẩn . - B7. Cố định tĩnh mạch , cầm bơm kim tiêm đâm nhanh qua da 1 góc 15-30 so với mặt da. Đưa kim qua da, luồn vào tĩnh mạch . - B8. Rút nhẹ nòng bơm , tháo dây garo , bơm thuốc từ từ , quan sát sắc mặt người bệnh . - B9. B ơm hết thuốc , rút nhanh kim , kéo chệch da, sát khuẩn lại .
- B10. đặt người bệnh tư thế thoải mái , hướng dẫn điều cần thiết . - B11. thu dọn dụng cụ , tháo găng . Ghi phiếu chăm sóc . - B12. Thông báo cho người bệnh
TRUYỀN TĨNH MẠCH 1. Mục đích . Bồi phụ nước , điện giải , hồi phục khối lượng tuần hoàn . Nuôi dưỡng cơ thể . Đưa thuốc vào cơ thể với số lượng nhiều . Duy trì nồng độ thuốc trong máu .
2. Chỉ định và chống chỉ định . - Chỉ định . Người bệnh mất nước . Người bệnh mất máu cấp . Nb cần số lượng lớn thuốc và duy trì trong cơ thể Suy dinh dưỡng . Ngộ độc .
Chống chỉ định . Suy tim nặng . Tăng huyết áp . Gây tai biến : suy tim , tăng huyết áp ,…
3 . Vị trí truyền tĩnh mạch . Tĩnh mạch ( chữ V) ở nếp gấp khuỷu tay . Tĩnh mạch cẳng tay , tĩnh mạch mu bàn tay .
Lưu ý. Đảm bảo vô khuẩn . Đo dấu hiệu sinh tồn trước khi tiến hành Tránh để bọt khí vào tĩnh mạch người bệnh . Quan sát bệnh nhân trong suốt quá trình truyền . Không cho dịch truyền chảy quá nhanh ( trừ khi có y lệnh) Có dấu hiệu bất thường báo cáo ngay với bác sĩ .
Công thức tính thời gian chảy của dịch truyền. Thời gian chảy của dịch truyền = ( V dịch truyền ml * số giọt/ml): ( số giọt y lệnh/ phút). - 20 giọt = 1ml
4 . Dung dịch thường dùng . Nacl 0,9% Glucose 5%
5. Quy trình kỹ thuật . 5.1. Chuẩn bị nb. Xem y lệnh. Thực hiện 5 đúng Thông báo, giải thích. Kiểm tra tiền sử dị ứng. 5.2. Chuẩn bị điều dưỡng. - Đầy đủ áo, mũ, khẩu trang
5.3. Chuẩn bị dụng cụ. 2 khay chữ nhật, 1 trụ cắm kìm kocher, cồn 70 , cồn I ốt, 2 cốc đựng bông cầu, kéo, băng dính, găng tay. Dịch truyền theo chỉ định, dây truyền, phiếu theo dõi truyền dịch . Hộp cấp cứu phản vệ, huyết áp, ống nghe, đồng hồ bấm giây .
5.4. Kỹ thuật tiến hành Sát khuẩn tay nhanh . Kiểm tra dịch truyền theo y lệnh, bật và sát khuẩn nút chai Xé túi đựng dây truyền, khóa dây truyền lại, cắm dây truyền vào chai dịch Treo chai dịch lên cọc truyền. Đuổi khí, khóa lại Thông báo cho người bệnh. Điều dưỡng mang găng, để người bệnh ở tư thế thuận lợi. Bộc lộ vùng truyền, xác định vị trí truyền.
Đặt gối kê tay dưới vùng truyền. Buộc dây garo trên vị trí tiêm 3 - 5 cm. Sát khuẩn vị trí tiêm 2 lần (bằng cồn iot và cồn 70 ). Đâm kim vào tĩnh mạch (15 - 30 so với mặt da), thấy máu trào vào đốc kim, tháo nhẹ dây garo Mở khóa cho dịch chảy, cố định đốc kim, đặt gạc phủ lên vùng truyền.
Điều chỉnh tốc độ nhỏ giọt theo chỉ định, bỏ gối kê tay, dây garo, quan sát sắc mặt người bệnh . Đặt người bệnh lại tư thế thoải mái, hướng dẫn người bệnh những điều cần thiết.
5.5. Thu dọn dụng cụ. - Thu dọn dụng cụ, tháo găng. Ghi phiếu chăm sóc.
Lấy máu làm xét nghiệm Mục tiêu. Trình bày được mục đích lấy máu làm xét nghiệm. Trình bày được chỉ định lấy máu làm xét nghiệm. Trình bày và thực hiện được quy trình kỹ thuật lấy máu làm xét nghiệm.
Mục đích. Lấy máu để xét nghiệm phục vụ chẩn đoán và điều trị. Theo dõi diễn biến của bệnh
2. Chỉ định. Nb mới vào viện. Nb trước khi giải phẫu, trước đẻ. Nb nằm viện để theo dõi điều trị. Khám sức khỏe định kỳ.
Lưu ý. Chuẩn bị nb chu đáo ( nên lấy lúc đói) Đảm bảo vô khuẩn. Nếu cấy máu nên lấy trước khi sử dụng kháng sinh. Không lấy ở các mạch đang truyền dịch. Lấy đủ số lượng cần thiết cho mỗi lạo xét nghiệm
3. Quy trình kỹ thuật. 3.1. Chuẩn bị nb. Xem y lệnh, đối chiếu với người bệnh Thông báo thủ thuật sắp tiến hành. Dặn người bệnh những điều cần thiết. 3.2. Chuẩn bị điều dưỡng Điều dưỡng mặc áo, đội mũ, đeo khẩu trang. Rửa tay thường quy
3.3. Chuẩn bị dụng cụ. 1 khay chữ nhật, 1 trụ cắm kìm kocher, bơm kim tiêm, găng tay, cồn 70 , cồn I ốt, 2 cốc đựng bông cầu Hộp cấp cứu phản vệ, huyết áp, ống nghe . Giá đựng ống nghiệm, ống nghiệm (ghi rõ tên tuổi người bệnh, số phòng, khoa lên ống nghiệm), phiếu xét nghiệm . Gối kê tay, dây garo. Hộp đựng vật sắc nhọn, túi đựng đồ bẩn.
3.4. Kỹ thuật tiến hành. Xé bơm tiêm, thay kim tiêm bằng kim lấy máu, thử kim lấy máu . Đ ặt người bệnh nằm tư thế thoải mái trên giường tay giang ra, kéo tay áo lên sát vai chọn vị trí lấy máu, điều dưỡng mang găng Bộc lộ, xác định vị trí lấy máu . Đ ặt gối kê tay , đặt dây garo trên vị trí lấy máu 3-5 cm, thắt dây garo.
Sát khuẩn vị trí lấy máu bằng cồn Iốt, cồn 70 . Một tay kéo căng da nơi tiêm, một tay cầm bơm tiêm đâm vào tĩnh mạch (chếch 15 -30 so với mặt da ). Thấy máu trào vào bơm tiêm, lấy đủ lượng máu xét nghiệm, tháo dây garô. R út kim tiêm, kéo chệch da , sát khuẩn lại vị trí lấy máu
Tháo kim tiêm, bơm máu từ từ vào thành ống nghiệm, lắc nhẹ (nếu ống nghiệm có chất chống đông ). Giúp người bệnh nằm lại tư thế thoải mái, hướng dẫn người bệnh những điều cần thiết.
3.5. Thu dọn dụng cụ. Thu dọn dụng cụ, tháo găng, s át khuẩn tay , ghi phiếu chăm sóc Thông báo cho NB đã kết thúc công việc (chào NB)