aaaaaaaaaaaaaPowerpoint Luật TCTD.pptx

HuuKhoaTran2 7 views 23 slides Sep 24, 2025
Slide 1
Slide 1 of 23
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23

About This Presentation

aaaaaaa


Slide Content

Your trust, your future, our commitment CÁC THAY ĐỔI QUAN TRỌNG TRONG LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2024 VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRIỂN KHAI MUFG Bank Ltd A member of MUFG, a global financial group

SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2024 MUFG Bank, Ltd. 2

NHỮNG THAY ĐỔI QUAN TRỌNG 8 Nhóm vấn đề Những biện pháp chống thao túng, lợi ích nhóm, sở hữu chéo Áp dụng tập quán quốc tế Những thay đổi về sản phẩm, nghiệp vụ Giấy phép Đảm bảo an toàn hoạt động Dịch vụ ngân hàng qua phương tiện điện tử và số hóa dịch vụ ngân hàng Xử lý TCTD yếu kém Xử lý nợ xấu

NHÓM 1 : CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG THAO TÚNG,LỢI ÍCH NHÓM, SỞ HỮU CHÉO Được thực hiện thông qua 03 công cụ : Mở rộng định nghĩa người liên quan Mục đích: Xác định người có liên quan của cổ đông và của khách hàng đề nghị cấp tín dụng. Giảm tỉ lệ sở hữu cổ phần Mục đích : Chia nhỏ số lượng cổ đông lơn , tránh quyền lực tập trung vào một số cổ đông lớn nhằm thao túng hoạt động ngân hàng . Giảm giới hạn cấp tín dụng Mục đích: Hạn chế việc cấp tín dụng tập trung vào một số nhóm đối tượng khách hàng (có thể là các công ty “sân sau”.

C ASE STUDY: VAI TRÒ CỦA SCB TRONG HỆ SINH THÁI VẠN THỊNH PHÁT 5 VẠN THỊNH PHÁT NHÓM ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH NHÓM CÔNG TY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIỆT NAM NHÓM CÔNG TY MA NHÓM CÔNG TY NƯỚC NGOÀI Đ ược thành lập tại Việt Nam để lấy pháp nhân góp vốn vào các dự án , vay vốn ngân hàn g Bất động sản Nhà hàng Khách sạn Công ty vỏ bọc tại các “ thiên đường thuế ” để kinh doanh tại nước ngoài hoặc sử dụng danh nghĩa “ nhà đầu tư nước ngoài ” để đứng tên cổ phần Gồm hơn 1000 công ty con Đã thuê, nhờ hàng trăm cá nhân đứng tên đại diện pháp luật các công ty Tân Việt Việt Vĩnh Phú Ngân Hàng SCB Cáo trạng 2012-2022: Bà Lan thâu tóm, nắm giữ 85-91% cổ phần SCB 2012-2022: Lập khống hơn 1200 hồ sơ vay vốn SCB 17-10-2022: SCB còn 132000 tỷ đồng dư nợ không thể thu hồi -> thiệt hại 600 tỷ đồng 3 công cụ nêu trên trong Luật TCTD 2024 có giải quyết được triệt để vấn đề của case study Vạn Thịnh Phát không ? Vì sao ? Công cụ 1 Công cụ 2 Công cụ 1 và 3 Công cụ 1 và 3 Công cụ 1 và 3

NHÓM 1 : CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG THAO TÚNG,LỢI ÍCH NHÓM, SỞ HỮU CHÉO 6 Luật 2010 Luật 2024   Công cụ 1: Mở rộng định nghĩa người có liên quan Tổ chức : Công ty mẹ - con Các công ty con cùng mẹ Cá nhân : Cá nhân với vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của người này Tổ chức : Bổ sung Công ty bà –cháu Các công ty cháu cùng bà Cá nhân : Cá nhân với vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ; anh, chị, em cùng cha khác mẹ; anh, chị, em cùng mẹ khác cha; anh vợ, chị vợ, em vợ, anh chồng, chị chồng, em chồng, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha (sau đây gọi là vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em); ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; bác ruột, cô ruột, dì ruột, chú ruột, cậu ruột và cháu ruột Công cụ 2: Giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần Một cổ đông là tổ chức: 15% vốn điều lệ Một cổ đông + Người có liên quan: 20% Một cổ đông là tổ chức: 10% vốn điều lệ Một cổ đông + Người có liên quan: 15% vốn điều lệ Công cụ 3: Giảm giới hạn cấp tín dụng Một khách hàng : 15% vốn tự có Một khách hàng + Người có liên quan: 25% vốn tự có Một khách hàng : Lộ trình giảm 5 năm từ 1/7/2024 – 1/1/2029: từ 14% giảm dần xuống 10% Một khách hàng + Người có liên quan: Lộ trình giảm 5 năm từ 1/7/2024 – 1/1/2029: từ 24% giảm dần xuống 20%

NHÓM 1 : CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG THAO TÚNG,LỢI ÍCH NHÓM, SỞ HỮU CHÉO MUFG Bank, Ltd. 7

NHÓM 2 : ÁP DỤNG TẬP QUÁN QUỐC TẾ 8 Bổ sung cụm từ “nguyên tắc cơ bản”. Tập quán thương mại do ICC ban hành được áp dụng phổ biến : URDG 458/758, UCP 500/600, ISP98, URR725, URC522. Trong trường hợp có sự khác biệt / mâu thuẫn giữa tập quán thương mại quốc tế / tập quán thương mại khác và quy định của luật Việt nam , quy định nào sẽ được ưu tiên áp dụng trong trường hợp xảy ra tranh chấp ? Ví dụ : Sự khác biệt của URDG/ISP và Luật VN: Sự độc lập của giao dịch bảo lãnh với giao dịch gốc , sự kiện bất khả kháng , kiểm tra sự hợp pháp của chữ ký người thụ hưởng ký yêu cầu thanh toán . Thực tiễn triển khai : Ngân hàng và khách hàng phổ biến áp dụng các tập quán thương mại của ICC (URDG 758, UCP600, ISP98, URR725, URC 522). Những vấn đề thường phát sinh trên thực tiễn ? Tập quán quốc tế được thỏa thuận áp dụng : Tập quán thương mại quốc tế do Phòng Thương mại quốc tế ban hành (ICC); Tập quán thương mại khác không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ Nghiệp vụ Thư tín dụng Bao thanh toán Bảo lãnh ngân hàng Bán sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc gắn với việc cung ứng sản phẩm , dịch vụ ngân hàng dưới mọi hình thức ( bancainsurance ) Nghiệp vụ ủy thác , đại lý , giao đại lý thanh toán Hoạt động kinh doanh khác Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ 10 Nghiệp vụ thư tín dụng

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ 11 Nghiệp vụ bao thanh toán

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ 12 Nghiệp vụ bảo lãnh

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ 13 Nghiệp vụ bancassurance

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ 14 Hoạt động ủy thác , đại lý , giao đại lý thanh toán Ủy thác và đại lý khác nhau như thế nào?

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ 15 Hoạt động kinh doanh khác

NHÓM 3 : NHỮNG THAY ĐỔI VỀ SẢN PHẨM, NGHIỆP VỤ 16 Cơ chế thử nghiệm có kiểm soát (Sandbox)

NHÓM 4 : GIẤY PHÉP 17 Áp dụng chế độ một cửa , đơn giản hóa thủ tục hành chính => chỉ cần xin GP của NHNN, không cần làm thủ tục với Sở KHĐT nữa . NHNN sẽ tự gửi thông tin sang Sở KHĐT để cập nhật trên cổng thông tin điện tử quốc gia . Điều kiện đối với nhà đầu tư , chủ sở hữu , cổ đông của TCTD, Chi nhánh NHNNg dự kiến đòi hỏi cao hơn . Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế : Đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ và được NHNN chấp thuận bằng văn bản .

NHÓM 5 : ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG 18 Xét duyệt cấp tín dụng , kiểm tra sử dụng vốn vay ( Điều 102) 1. Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng, phương án sử dụng vốn khả thi, mục đích sử dụng vốn hợp pháp trước khi quyết định cấp tín dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Tổ chức tín dụng phải có tối thiểu thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng trước khi quyết định cấp tín dụng đối với các khoản cấp tín dụng có mức giá trị nhỏ sau đây: a) Khoản cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, khoản cấp tín dụng qua thẻ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; b) Khoản cho thuê tài chính, khoản cho vay tiêu dùng, khoản cấp tín dụng qua thẻ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; c) Khoản cho vay phục vụ nhu cầu đời sống của quỹ tín dụng nhân dân; d) Khoản cho vay của tổ chức tài chính vi mô. Xóa “ biện pháp bảo đảm tiền vay trước khi quyết định cấp tín dụng ” Lý do : Tất cả các phương thức cấp tín dụng đều có thể áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm chữ không chỉ có phương thức cho vay => không phù hợp nếu yêu cầu đối với cho vay cao hơn so với các hình thức cấp tín dụng khác . Việc áp dụng biện pháp bảo đảm có thể thực hiện trước , trong hoặc sau hoạt động cấp tín dụng . Bổ sung Khoản 2 về việc kiểm tra mục đích sử dụng vốn , khả năng tài chính của khách hàng đối với các khoản cấp tín dụng có mức giá trị nhỏ ? Bổ sung Khoản 3 về việc khách hàng phải cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu theo quy định của khoản 1 và khoản 2, thông tin về người có liên quan cho TCTD khi đề nghị cấp tín dụng. Khẳng định nghĩa vụ của khách hàng. Trách nhiệm kê khai thông tin người có liên quan khi đề nghị cấp tín dụng. Điểm khác biệt giữa quy định của Khoản 1 và Khoản 2 là gì? Nội dung sửa đổi Thực tiễn triển khai : Yêu cầu biện pháp bảo đảm hoặc tín chấp . Xây dựng quy trình thẩm định tín dụng và sử dụng vốn hợp pháp . Thu thập thông tin người có liên quan . Lý do sửa đổi Nội dung sửa đổi Lý do sửa đổi

NHÓM 6 : DỊCH VỤ NGÂN HÀNG QUA PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ VÀ SỐ HÓA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 19 Hoạt động của TCTD được thực hiện bằng phương tiện điện tử theo quy định của Thống đốc NHNN và quy định của pháp luật về giao dịch điện tử . Nội hàm của từ “ hoạt động ”: bao gồm cả quy trình nội bộ và giao dịch với khách hàng Giao chính Phủ quy định về cơ chế thử nghiệm có kiểm soát => thúc đẩy hoạt động công nghệ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng Fintech). Thực tiễn triển khai các sản phẩm nghiệp vụ bằng phương tiện điện tử : Sản phẩm , dịch vụ nào ? Vấn đề chữ ký điện tử , chữ ký số , phương thức xác thực khác (bao gồm sinh trắc học ) Không có quy định của Thống đốc NHNN (Thông tư hướng dẫn ) về việc triển khai một sản phẩm nghiệp vụ nào đó bằng phương tiện điện tử , các TCTD có được thực hiện ? Trên thực tiễn , các sản phẩm , nghiệp vụ nào đã được quy định / triển khai bằng phương tiện điện tử ? Thực tiễn triển khai

NHÓM 7 : XỬ L Ý TỔ CHỨC TÍN DỤNG YẾU KÉM 20 THẾ NÀO LÀ NGÂN HÀNG 0 ĐỒNG?

NHÓM 7: XỬ LÝ TỔ CHỨC TÍN DỤNG YẾU KÉM 21 Các trường hợp bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt ( Điều 162) Hết thời hạn chuyển giao bắt buộc mà không phục hồi được tình trạng dẫn đến bị đặt vào KSĐB Chấm dứt kiểm soát đặc biệt - Khắc phục được tình trạng dẫn đến TCTD được đặt vào KSĐB -T uân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn hoặc hoàn thành PA phục hồi , PA sáp nhập , hợp nhất , chuyển nhượng toàn bộ cổ phần , phần vốn góp Có lỗ lũy kế lớn hơn 100% giá trị vốn điều lệ và các quỹ dự trữ trong BCTC đã được kiểm toán gần nhất , đồng thời có bên đề nghị nhận chuyển giao bắt buộc hoặc NHNN chỉ định bên nhận chuyển giao bắt buộc Phá sản ( Điều 188) Giải thể ( Điều 187) NHNN thành lập Ban kiểm soát đặc biệt để kiểm soát hoạt động của TCTD được kiểm soát đặc biệt . Thực hiện PA phục hồi , PA sáp nhập , hợp nhất , chuyển nhượng toàn bộ cổ phần , phần vốn góp

NHÓM 8 : XỬ LÝ NỢ XẤU 22 Nhu cầu luật hóa Nghị quyết 42 : S au 05 năm thực hiện , các quy định của Nghị quyết 42 đã tạo ra khung pháp lý cần thiết cho công tác xử lý nợ xấu của các TCTD Các công cụ hữu hiệu được coi là “ linh hồn”của Nghị Quyết 42: Quyền thu giữ tài sản bảo đảm Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý TSBĐ ( ưu tiên thanh toán trước khi thực hiện nghĩa vụ về thuế , nghĩa vụ khác không có bảo đảm của bên bảo đảm , bao gồm án phí ) Mua, bán khoản nợ xấu có TSBĐ là quyền sử dụng đất , tài sản gắn liền với đất , tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai => đảm bảo việc đăng ký đối với TSBĐ của hoản nợ xấu là quyền sử dụng đất , tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai . Những nội dung của Nghị Quyết 42 được luật hóa ( Điều 198, Điều 199).

HỎI VÀ ĐÁP MUFG Bank, Ltd. 23