lao động cao.
B.Kiệm là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
C.Liêm là không tham địa vị, không tham tiền tài, không tham sung sướng, không
ham người tâng bốc mình.
D.Chính là trong sạch, không tham lam đồng xu, hạt thóc của Nhà nước, của dân.
Câu 19. Đáp án nào dưới đây không đúng với quan niệm về chữ Chính trong tư
tưởng Hồ Chí Minh:
A.Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đúng đắn.
B.Chính là gốc rễ của Cần, Kiệm, Liêm.
C.Làm việc Chính, là người Thiện.
D.Tự mình phải Chính trước, mới giúp được người khác Chính.
Câu 20. Đáp án nào dưới đây thể hiện biện pháp thực hiện chữ Cần theo tư tưởng
Hồ Chí Minh:
A.Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
B.Cần là làm việc phải đặt ra mục tiêu, lập kế hoạch và phân công công việc rõ
ràng, Cần phải đi với Chuyên.
C.Cần là mọi người đều phải Cần, cả nước đều phải Cần.
D.Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu.
Câu 21. Đáp án nào dưới đây thể hiện rõ tính nhân văn trong quan hệ giữa người
với người theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A.Phải thực hành chữ Bác - ái.
B.Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người dưới.
C.Phải để việc nước lên trên việc tư, việc nhà.
D.Thái độ phải chân thành, khiêm tốn, phải thật thà đoàn kết.
Câu 22. Đáp án nào dưới đây thể hiện biện pháp thực hiện chữ Liêm trong tư
tưởng Hồ Chí Minh?
A.Liêm là phải trong sạch, không tham lam.
B.Liêm là mọi người đều phải Liêm.
C.Quan tham vì dân dại.
D.Liêm là phải tuyên truyền và kiểm soát, giáo dục và pháp luật, từ trên xuống
dưới, từ dưới lên trên.
Câu 23. Tìm đáp án xác định các lĩnh vực cần thực hiện chữ Kiệm theo tư tưởng
Hồ Chí Minh:
A.Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
B.Kiệm không phải là bủn xỉn.
C.Kiệm là khéo tổ chức, sắp xếp.
D.Kiệm là tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lao động.
Câu 24. Đáp án nào dưới đây xác định sai nội dung của chữ Cần trong tư tưởng
Hồ Chí Minh:
A.Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
22