Bài 1-85.GIẢI PHẪU CƠ QUAN SINH DỤC NỮ VÀ KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
khachhangpp1998
6 views
71 slides
Sep 04, 2025
Slide 1 of 71
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
About This Presentation
Giúp hiểu rõ về cơ quan sinh dục nữ
Size: 3.81 MB
Language: none
Added: Sep 04, 2025
Slides: 71 pages
Slide Content
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
NHÓM I - LỚP NG24AC
GVHD: BSCKI NGUYỄN PHẠM HÙNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE
PHỤ NỮ - BÀ MẸ - GIA ĐÌNH
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM I
TRẦN TRUG TÍN
107085
Đơn vị công tác :
Khoa TNT
PHAN THỊ TÌNH
107093
Đơn vị công tác:
Khoa HSTC- CĐ
ĐINH THỊ THẮM
107014
Đơn vị công tác:
Khoa HSTC - CĐ
TRẦN THỊ HẬU
107087
Đơn vị công tác:
Khoa HSTC - CĐ
LÊ THỊ KHÁNH
YÊN
107086
Đơn vị công tác :
Khoa ngoại TH
B nh vi n đa khoa khu v c
ệ ệ ự
mi n núi phía B c Qu ng Namề ắ ả
GIẢI PHẪU CƠ QUAN SINH DỤC
NỮ VÀ KHUNG CHẬU
THỦ THUẬT ĐO KHUNG CHẬU
MỤC TIÊU
1
Kể tên đầy
đủ các
thành phần
bộ phận
sinh dục nữ
và liên quan
của nó.
2
Trình bày
cấu trúc và
chức năng
của tử cung
3
Kể được
các đường
kính của
đại
khung,tiểu
khung và
thủ thuật
đo khung
chậu
NỘI DUNG
Giải phẫu cơ quan sinh dục nữ1
Khung chậu nữ về phương diện sản
khoa 2
Thủ thuật đo khung chậu3
GIẢI PHẪU CƠ QUAN SINH
DỤC NỮ
I.Nhận Định chung :
Cơ quan sinh s
ản nữ gồm:
- Buồng trứng, tạo ra noãn và hóc
môn là progesterrone và estrogen.
- Vòi tử cung để chuyển dịch trứng
thứ cấp và trứng thụ tinh đến tử
cung.
- Tử cung là nơi trứng thụ tinh làm
tổ và phát triển thành phôi và thai.
Âm đạo là để giao hợp
- Bộ phận sinh dục ngoài gồm
gò mu và âm hộ.
- Tuyến vú cũng được liệt vào
cơ quan sinh s
ản nữ vì có
nhiệm vụ sinh sản.
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài
1.Âm hộ
Âm hộ gồm những
thành phần sau:
1.Lỗ niê
̣u đạo ngoài
2.G
ò mu
3.Môi lớn
4.Âm vâ
̣t
5.Môi bé
6.Lỗ m
àng trinh
Hình. Âm hộ
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
1. Âm hộ
Vùng Mu
Từ gò mu, hai m
ép da chạy ra
sau và xuống dư
ới gọi là môi
l
ớn
Bên trong môi l
ớn là hai nếp da
mỏng hơn gọi là môi b
é
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
1. Âm hộ
Âm v t
ậ
Một bao da từ ch
ỗ gặp nhau của
hai môi b
é gọi là mũ âm vật .
Âm vật tương tự như quy đầu
dương vật ,có thể cương lên dư
ới
sự kích thích sinh dục .
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
1. Âm hộ
Môi Lớn
Có 2 nếp da l
ớn bao quanh lỗ
âm đạo
Gồm có mô mỡ, lông, tuyến
mồ hôi, hình thành một ụ mỡ
phía trư
ớc gọi là gò vệ nữ,
nằm phía trên xương mu
Phía sau hai môi l
ớn hoà vào
nhau, cùng v
ới một số cơ tạo
thành sàn của tầng sinh môn
nối giữa âm đạo và l
ỗ hậu
môn
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
1. Âm hộ
Môi Bé
Là hai nếp gấp da mảnh nằm
giữa môi l
ớn và thành bên của
đường vào âm đạo .
Chứa một ít tổ chức liên kết và
rất nhiều mạch máu.
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
1. Âm hộ
Lỗ niệu đạo
Nơi hẹp nhất của niệu đạo nữ
gi
ới là lỗ niệu đạo ngoài, nằm ở
sau âm vật, giữa 2 môi b
é và
trư
ớc lỗ âm đạo; 2 bên lỗ niệu
đạo có tuyến skesne
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
1. Âm hộ
Màng TrinhLà một màng mỏng bao quanh l
ỗ
âm đạo. Ngay cả đối v
ới thiếu
nữ, màng trinh không phải kín
hoàn toàn, để cho kinh nguyệt
chảy qua
Màng trinh b rách trong l n giao
ị ầ
h p đ u tiên, nh ng m t vài di
ợ ầ ư ộ
tích c a nó còn đ c gi l i, ngay
ủ ượ ữ ạ
c sau nh ng l n giao h p ti p
ả ữ ầ ợ ế
theo.
II/ Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
1. Âm hộ
Tuyến Bartholin
Nằm hai bên đường vào âm đạo
Tuyến này tiết ra chất nhầy để
bôi trơn trong quá trình giao hợp
II. Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
2. Tầng sinh môn(đáy chậu)
Khung chậu được bao bọc mặt ngoài, mặt
trong bởi các cơ và cân. L
ỗ trên(eo trên)thông
v
ới ổ bụng. Lỗ dưới (eo dưới) có những tổ chức
cơ mỡ, da, bịt lại gọi là đáy chậu.
II.Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
2. Tầng sinh môn(đáy chậu)
Đáy chậu gồm tất cả các phần mềm cân, cơ,
dây chằng, bịt l
ỗ dưới của khung chậu.
Đáy chậu có hình trám, gi
ới hạn phía trước
là xương mu, hai bên là hai ụ ngồi, phía sau
là đỉnh xương cụt.
II.Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
2. Tầng sinh môn(đáy chậu)
Đường kính lưỡng ụ ngồi chia
đáy chậu làm hai: ần
Phần trư
ớc gọi là đáy chậu
trư
ớc(đáy chậu niệu sinh dục)
Phần sau gọi là đáy chậu sau
(đáy chậu hậu môn).
II.Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
2. Tầng sinh môn(đáy chậu)
Tầng sâu: gồm có cơ nâng hậu môn và cơ ngồi
cụt, được bao bọc bởi hai lá của cân tầng sinh
môn sâu.
Tầng giữa: gồm cơ ngang sâu và cơ thắt niệu đạo.
Cả hai cơ này đều ở đáy chậu trư
ớc và được bao
bọc bởi hai lá cân của đáy chậu giữa .
Tầng nông: gồm 5 cơ là cơ hành hang,cơ ngồi
hang, cơ ngang nông, cơ khít âm môn và cơ thắt
hậu môn .
Chức năng sinh lí của đáy chậu
Đáy chậu có nhiệm vụ nâng đỡ các tạng trong
tiểu khung (bàng quang, tử cung, âm đạo,trực
tràng).
Khi đẻ, đáy chậu phải gi
ãn mỏng và mở ra để
cho ngôi thai đi qua. Khi thai qua eo dư
ới, ngôi
phải đi qua đáy chậu m
ới sổ được
Trong giai đoạn sổ thai, nếu đáy chậu không gi
ãn
nở tốt sẽ bị rách và có thể tổn thương đến nút th
ớ
trung tâm
II.Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
3. Tuyến vú
Tuyến vú là các tuyến
mồ hôi được biệt hoá,
tiết ra sữa, nằm trên cơ
ngực l
ớn và cơ răng
trư
ớc, dính bằng mạc sâu
là một tổ chức liên kết
chắc chắn.
II.Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
3. Tuyến vú
•Ch
ỗ nhô lên, đậm màu, gọi là
nh
ú vú hay đầu vú, trên đó có
nhiều
lỗ nhỏ của ống tiết sữa
.
•Xung quanh nhú vú là
quầng vú, là một vòng
da sẩm màu, có những
cục nhỏ do các tuyến
bả .
II.Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
3. Tuyến vú
•Nhiều sợi mô liên kết gọi là dây
chằng treo vú, đi từ da đến mạc
sâu, bao chung quanh để nâng đỡ
vú.
•Tuyến vú có 12 đến 20 thùy hay
xoang ngăn cách nhau bằng tổ
chức mỡ .
•Chính khối lượng mỡ chứ không
phải tuyến sữa quyết định kích
thư
ớc của vú
II.Hình thái cơ quan sinh dục ngoài(tt)
3. Tuyến vú
•Mỗ
i thuỳ của tuyến vú lại gồm
nhiều tiểu thuỳ, là những tuyến
tiết sữa hình chùm, m
ỗi tuyến có
m
ỗi ống tiết chạy hướng về nhú
vú, trư
ớc khi mở ra ngoài, phình
lên thành xoang sữa .
H
ình. Vú
1. Cơ ng
ực lớn 2. Núm vú 3. Quầng vú
III/Cơ quan sinh dục trong:
Cơ quan sinh dục nằm phía trong (Tính
từ ngoài vào) bao gồm âm đạo, tử
cung, vòi trứng (Hay là ống dẫn trứng)
và buồng trứng.
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
1. Âm đạo
- Âm đạo có dạng ống, hình
thành từ các cơ ở bên dư
ới niệu
đạo và được bảo vệ bởi l
ớp
màng trinh. Đây chính là nơi
tiếp xúc trực tiếp v
ới dương vật
m
ỗi khi quan hệ tình dục.
Ngoài ra, âm đạo cũng là nơi
kinh nguyệt chảy ra ngoài hàng
tháng
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
1.Âm đạo
Là ng c m c đàn h i dài 8 cm h ng
ố ơ ạ ồ ướ
xu ng d i
ố ướ
ra tr c h p v i c t cung
ướ ợ ớ ổ ử
m t góc 150 đ và t o v i m t ph ng ngang
ộ ộ ạ ớ ặ ẳ
m t góc 70 đ
ộ ộ
Có hai thành : thành tr c 6,5
ướ
cm và thành sau 9,5 cm, thành
bên 7,5 cm
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
1.Âm đạo
Ðầu dư
ới mở ra ngoài,
ở tiền đình âm hộ, gọi
là l
ỗ âm đạo, tại đây có
màng trinh là một vành
mỏng niêm mạc nhiều
mạch máu, ở giữa có l
ỗ
cho các chất tiết từ tử
cung
Ðôi khi không có l
ỗ
trên màng trinh, trường
hợp này gọi là màng
trinh không thủng
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
1. Âm đạo
1. Âm đạo
• Phía trư
ớc âm đạo liên quan bàng
quang ở trên và niệu đạo ở dư
ớ
i
• Phía sau, liên quan v
ới trực tràng
và ống hậu môn
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
2. Cổ tử cung
. Có âm đạo bám vào theo một mặt
phẳng từ trên xuống dưới ra trước
chia cổ làm hai phần:
•Phần trên âm đạo: Liên quan v
ới
mặt sau bàng quang ở trư
ớc dưới
và trực tràng ở phía sau
•Phần âm đạo nhìn như một mỏm cá
mè. Ở đỉnh mỏm là lổ tử cung, lổ
được gi
ới hạn phía trước, phía sau
bằng m
ép trước và mép sau
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
3. Tử cung
•Tử cung hay còn được gọi là dạ con
là cơ quan quan trọng trong bộ phận
sinh sản của nữ gi
ới
•Tử cung nằm ở trong khung xương
vùng chậu của phụ nữ và có hình
dáng giống quả lê
•Tử cung có chiều dài khoảng 7,5cm,
chiều rộng 5cm và chiều sâu 2,5cm
v
ới cấu tạo gồm 3 phần: đáy tử cung,
cổ tử cung và thân tử cung
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
3. Tử cung
• Tư thế bình thường của cổ tử cung
là tư thế gập ra trư
ớc (trục của thân và
trục của cổ tạo một góc 120 độ mở ra
trư
ớc)
•Và ng
ã ra trước (trục của thân tạo với
trục âm đạo một góc 90 độ mở ra
trư
ớc)
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
3. Tử cung
•Tử cung là nơi trứng và tinh trùng
sau khi thụ tinh sẽ chui vào làm tổ
và phát triển thành thai nhi. Thai nhi
sẽ nằm trong tử cung của mẹ cho
đến khi chào đời
•Vì vậy, tử cung phải đảm bảo ổn
định, bình thường thì thai nhi m
ới
có thể phát triển bình thường được
Hình . Cấu tạo trong của tử cung và vòi tủ cung
1. Đáy tử cung
6. Dây chằng riêng
buồng trứng
7. Động mạch và
2. Buồng tử cung
8. Tua vòi
3. Thân tử cung
9. Phễu vòi
4. Cổ tử cung
10.Bóng vòi
5. Ống cổ tử cung 11.Eo vòi
tĩnh mạch buồng trứng
12. Phần tử cung
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
4. Thân tử cung
• Mặt trư
ớc dưới còn gọi là mặt bàng
quang, áp vào mặt trên của bàng
quang, ở đây phúc mạc tạo nên túi
cùng bàng quang tử cung
•Mặt sau trên được đặt tên là mặt ruột,
vì liên quan v
ới ruột non và đại tràng
sigma, ở đây phúc mạc tạo nên túi
cùng tử cung trực tràng
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
5. Eo tử cung
•Là phần nối liền cổ và thân, bình
thường không rõ, nhưng khi có thai
thì eo phát triển nhanh và tạo thành
đoạn dư
ới của tử cung
•Âm đạo bám cổ tử cung tạo thành
vòm âm đạo, là một túi bịt gồm 4
phần: trư
ớc, sau, phải và trái, trong đó
túi bịt sau là sâu nhất liên quan túi
cùng trực tràng tử cung nên thường
được sử dụng để thăm khám
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
6. Buồng trứng
•Một phụ nữ có hai buồng trứng, hình
hạt đậu v
ới các đường kính 2x3x1
cm, màu hồng nhạt
•Buồng trứng nằm ở thành bên của
chậu hông trong hố buồng trứng
•Buồng trứng nằm ở thành bên của
chậu hông trong hố buồng trứng
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
6. Buồng trứng
•Buồng trứng có hai mặt: mặt trong
liên quan v
ới các tua của phểu vòi và
các quai ruột, mặt ngoài liên quan
thành hố chậu
•Hai bờ: bờ mạc treo buồng trứng ở
trư
ớc: có mạc treo buồng trứng bám.
Bờ tự do ở sau
•Hai đầu: Đầu vòi nơi bám của dây
chằng treo buồng trứng.Đầu tử cung:
có dây chằng riêng buồng trứng bám
Hình. Buồng trứng và tử cung (nhìn từ sau)
1. Dây chằng rộng
5.Tua vòi
2. Buồng trứng
6.Dây chằng riêng buồng trứng
3. Tử cung
7.Niệu quản
4. Vòi tử cung
.
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
7. Ống dẫn trứng
•Hay vòi trứng (Fallopian tubes) là
một ống cơ có chiều dài từ 9 - 12 cm.
Một đầu của ống dẫn trứng sẽ thông
v
ới tử cung, đầu còn lại sẽ thông với
ổ bụng để “hứng’ trứng
•Cấu tạo của ống dẫn trứng bao gồm
các phần chính đó là: phần phễu ở
gần buồng trứng, phần phình ống và
eo ống . Người ta chia làm 4 đoạn.
III/Cơ quan sinh dục trong(tt)
Phần tử
cung
•Nằm trong
thành tử
cung thông
v
ới buồng
tử cung bởi
lổ tử cung
Eo vòi
•Nối tiếp
phần tử
cung, là
đoạn hẹp
nhất của
vòi trứng
Bóng vòi
•Tiếp co
vòi, đoạn
này phình
to và dài,
nơi x
ãy ra
sự thụ tinh
Phễu
vòi
•Loe ra như
cái phểu
có lổ thông
v
ới ổ phúc
mạc (lổ
bụng).
III. Cơ quan sinh dục trong
8. Các phương tiện nâng đỡ tử cung
Dây chằng ngang cổ tử
Dây chằng tử
cung
Dây chằng mu cổ tử cung
Dây chằng mu cổ tử cung
Dây chằng tròn
Dây chằng rộng
III. Cơ quan sinh dục trong(tt)
9. Mạch máu và thần kinh
•Động mạch tử cung xuất phát từ động
mạch chậu trong, chạy dọc xuống
dư
ới đi đến đáy dây chằng rộng bắt
ch
éo trước niệu quản ngang mức và
cách cổ tử cung chừng 1,5cm.
•Động mạch chạy theo bờ bên tử cung
cho đến góc bên và nối v
ới động
mạch buồng trứng.
•Thần kinh tử cung phát sinh từ đám
rối thần kinh âm đạo
III. Cơ quan sinh dục trong(tt)
10. Cấu tạo Tử cung có ba l
ớp , kể từ ngoài
vào trong:
Thanh mạc là l
ớp phúc mạc bao
bọc mặt trư
ớc và mặt sau.
L
ớp cơ, gồm có ba lớp: ngoài,
giữa và trong, l
ớp giữa dày nhất
đan ch
éo nhau gọi là cơ rối
L
ớp trong cùng là lớp niêm mạc,
thay đổi theo kỳ kinh
02
KHUNG CHẬU NỮ VỀ
PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
Khung chậu là bộ phận có
liên quan nhiều nhất trong cơ
chế đẻ, thai nhi từ tử cung đi
ra ngoài phải đi qua một ống
hình trụ cong do các xương
tạo thành gọi là khung xương
chậu.
I/ CẤU TẠO VÀ HÌNH THỂ
Khung
ch u
ậ
đ c
ượ
c u t o
ấ ạ
b i 4
ở
x ng
ươ
Phía
trư
ớc và
hai bên là
2 xương
cánh chậu
Phía sau
ở trên là
xương
cùng và ở
dư
ới là
xương cụt
II/ ĐẠI KHUNG
Về phương diện sản khoa, đại khung
không quan trọng lắm, tuy nhiên nếu đại
khung hẹp thì cũng ảnh hưởng đến tiểu
khung
1.Các đường kính của đại khung cần nhớ
( đường kính ngoài)
Đường kính trư
ớc sau
(đường kính Baudeloque): đi từ
gai đốt sống thắt lưng thứ 5
đến bờ trên xương mu, đường
kính này đo được là 17,5 cm
(người Việt Nam).
Đường kính lưỡng gai: nối
2 gai chậu trư
ớc trên = 22,5cm.
1.Các đường kính của đại khung cần nhớ
(đường kính ngoài)
Đường kính lưỡng
mào: nối 2 điểm xa nhất
của 2 mào chậu = 25,5 cm.
Đường kính lưỡng ụ:
nối 2 ụ l
ớn của xương đùi
= 27,5 cm.
2. Hình trám Michaelis
Nối 4 điểm: -Ở trên là gai đốt sống thắt
lưng thứ 5 (L5).
Hai bên là hai gai chậu sau trên.
Dư
ới là đỉnh của nếp liên mông.
Kết quả:
Đường kính dọc = 11cm.
Đường kính ngang = 10 cm.
Đường kính ngang cắt đường kính dọc
làm 2 phần: trên 4cm, dư
ới 7 cm.
3. Ứng dụng lâm sàng
Trên lâm sàng người ta dùng
compa Baudelocque để đo các
đường kính ngoài của khung
chậu.
Nếu các đường kính ngoài
nhỏ nhiều thì các đường kính
trong cũng hẹp theo, nếu hình
trám Michaelis không cân đối
thì sẽ có khung chậu m
éo
A B C
Hình : Dùng compa Baudelocque để đo các đường kính
ngoài khung chậu
A.Đường kính trư
ớc sau
B.Đường kính lưỡng ụ ngồi
C.Đường kính lưỡng gai 3
III/ TIỂU KHUNG
Tiểu khung rất quan trọng về phương diện
sản khoa. Thai lọt hay không là do các
đường kính của tiểu khung quyết định.
Tiểu khung là một ống xương hình trụ, hơi
cong, mặt lõm quay ra phía trư
ớc.
Thành trư
ớc của tiểu khung là chiều cao
của kh
ớp vệ = 4cm.
Thành sau là độ dài của xương cùng xương
cụt khoảng12,5cm.
III/ TIỂU KHUNG(TT)
Hai thành bên hẹp dần từ
trên xuống dư
ới nhất là ở gần
gai hông nhưng sau đó lại
rộng ra.
Mặt phẳng đi qua eo
trên gọi là mặt phẳng lọt.
Mặt phẳng đi qua eo
dư
ới gọi là mặt phẳng sổ.
III/ TIỂU KHUNG(TT)
1. Eo trên : Eo trên có hình
tim
Giới hạn
Phía trư
ớc là bờ
trên của xương mu.
Phía sau là mõm nhô.
Hai bên là 2 gờ vô danh.
III/ TIỂU KHUNG(TT)
Các đường kính của eo trên
Eo trên hoàn toàn bằng xương nên các
đường kính của eo trên không thay đổi và còn
gọi là đường kính trong của khung chậu.
Đường kính trước sau:
Đường kính mỏm nhô - thượng mu = 11 cm.
Đường kính mỏm nhô - hạ mu = 12cm.
Đường kính mỏm nhô - hậu mu =10,5cm
Hình : Các đường kính trước sau của eo trên:
A.Mõm nhô – thượng
B. Mõm nhô – hậu m
C. Mõm nhô – hạ mu
III/ TIỂU KHUNG(TT)
2. Eo giữa:Eo giữa có hình ống.
Giới hạn
Phía trư
ớc là bờ dưới khớp
mu.
Phía sau là mặt trư
ớc xương
cùng II – III.
Hai bên là 2 gai toạ.
III/ TIỂU KHUNG(TT)
Các đường kính
Đường kính của eo giữa quan
trọng nhất là đường kính lưỡng gai
hông = 10,5cm, đường kính này
thường để xác định sự xuống của
ngôi. Trên lâm sàng người ta lấy
đường liên gai hông (vị trí 0) để
xem ngôi đ
ã lọt qua eo trên hay
chưa.
III/ TIỂU KHUNG(TT)
3. Eo dưới : Eo dư
ới có hình trám.
Giới hạn
Phía trư
ớc là bờ dưới của
xương mu
Phía sau là đỉnh của
xương cụt.
Hai bên là hai ụ ngồi.
IV/ XẾP LOẠI KHUNG CHẬU (TT)
1. Khung chậu dạng nữ
Thường thấy nhất ở phụ nữ.
Đây là loại khung chậu có hình dạng
đều đặn, đường kính từ trục giữa ra
trư
ớc và ra sau gần bằng nhau. Nhìn
toàn diện khung chậu loại này có
hình bầu dục ngang, đường kính
ngang l
ớn hơn đường kính trước sau
một ít. Gai hông không nhọn.
IV/ XẾP LOẠI KHUNG CHẬU (TT)
2. Khung chậu dạng nam
Giống khung chậu đàn ông.
Khung chậu dạng này có đường
kính từ trục giữa ra trư
ớc dài
hơn ra sau rõ rệt. Nhìn toàn
diện khung chậu dạng này có
hình quả tim, phần sau hơi
phẳng, mõn nhô gồ ra phía
trư
ớc, gai hông nhọn.
3. Khung chậu dạng hầu
Giống như khung chậu loài khỉ. Eo trên
hình bầu dục theo hư
ớng trước sau. Dạng
khung chậu này có đường kính ngang nhỏ hơn
đường kính trư
ớc sau, hai gai hông nhọn,
xương cùng dài.
IV/ XẾP LOẠI KHUNG CHẬU (TT)
4. Khung chậu dạng dẹt
Eo trên dạng hình thận,
dạng khung chậu này có
đường kính ngang l
ớn
hơn rõ rệt so v
ới đường
kính trư
ớc sau. Xương
cùng ngắn và ngửa ra sau.
V/ THỦ THUẬT ĐO KHUNG CHẬU
Khám khung chậu của
một sản phụ ở những
tháng cuối của thai kỳ
hay m
ới bắt đầu chuyển
dạ để ư
ớc lượng xem
khung chậu có đủ rộng
hay không để tiên lượng
cho cuộc sinh là một điều
hết sức quan trọng.
V/ THỦ THUẬT ĐO KHUNG CHẬU
Khám đại khung:
đo các đường kính
ngoài của khung chậu
và hìnhtrám Michaelis
như đ
ã nêu ở trên.
Khám tiểu khung:
Lần lượt khám eo trên,
eo giữa, eo dư
ới.
V/ THỦ THUẬT ĐO KHUNG CHẬU
Eo trên, ta đo đường
kính trư
ớc sau (đường kính
nhô- hạ mu). Đánh giá gờ
vô danh,bình thường ta chỉ
sờ được khoảng 1/2 đường
vô danh, nếu sờ hơn 2/3
đường vô danh thì có khả
năng là hẹp đường kính
ngang eo trên.
V/ THỦ THUẬT ĐO KHUNG CHẬU
Eo giữa, đánh giá đường kính ngang bằng
cách khám hai gai hông nhô nhiều hay ít.
Đánh giá độ cong của xương cùng, nếu
mặt trư
ớc của xương cùng cong quá hay
phẳng quá cũng không tốt.
Eo dư
ới, đo đường kính ngang tức là
đường kính lưỡng ụ ngồi. Đo góc vòm vệ,
bình thường góc này phải trên 85 độ.
Hình : Thủ thuật khám eo trên (đo đường kính nhô
hậu mu)