BÀI 1 Y HỌC CỔ TRUYỀN HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG.pptx

bsyhcttam 0 views 32 slides Sep 23, 2025
Slide 1
Slide 1 of 32
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32

About This Presentation

NỘI DUNG HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG


Slide Content

HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG Bs Trần Thiện Tâm

NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Hiểu được định nghĩa của thuyết Âm dương 2. Trình bày c ác quy luật cơ bản của thuyết Âm dương 3. Vận dụng học thuyết Âm dương trong Y học

1. TỔNG QUAN VỀ HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG

1. Sự hình thành học thuyết Âm dương Xuất phát từ triết học cổ đại Trung Quốc. Quan sát tự nhiên, cổ nhân thấy vạn vật đều có hai mặt đối lập: nóng - lạnh, sáng - tối... Từ đó hình thành học thuyết Âm Dương để lý giải hiện tượng tự nhiên và con người.

1. Sự hình thành học thuyết Âm dương Ngày – Đêm Trời – Đất Nước – Lửa

1. Sự hình thành học thuyết Âm dương Âm – Dương là 1 cặp phạm trù của triết học cổ đại , học thuyết Âm dương là 1 hệ thống lý luận trọng yếu của triết học cổ đại , là thế giới quan và phương pháp luận để nhận thức và giải thích thế giới vật chất. L à nền tảng tư duy và kim chỉ nam cho thầy thuốc y học cổ truyền.

2 . Định nghĩa C hỉ 2 mặt đối lập trong cùng bản thân sự vật và hiện tượng Sự tương tác giữa hai mặt âm dương là nguồn gốc của sự vận động, biến hóa và tiêu vong của sự vật, hiện tượng đó.

Ứng dụng trong lĩnh vực Thuộc tính Âm Thuộc tính Dương Cuộc sống Những sự vật hiện tượng tương đối tĩnh lặng, hướng nội, đi xuống, lạnh, hữu hình, tối tăm, ức chế Những sự vật hiện tượng thuộc về vận động, hướng ngoại, lên trên, nóng ấm, vô hình, hưng phấn, sáng sủa Y học Ngưng kết, tả nhuận, ức chế Hưng phấn, làm ấm, thúc đẩy

Thuộc tính Không gian (phương hướng) Thời gian Mùa Nhiệt độ Độ sáng Trạng thái vận động của sự vật DƯƠNG Trên Ngoài Trái Nam Trời Ngày Xuân Hạ Ôn Nhiệt Sáng Tan ra Đi lên Động Hưng phấn ÂM Dưới Trong Phải Bắc Đất Đêm Thu Đông Hàn Lương Tối Tụ lại Đi xuống Tĩnh Ức chế Bảng phân chia thuộc tính âm dương của sự vật

- Thuộc tính Âm – Dương của sự vật không phải là tuyệt đối mà chỉ là tương đối + Tùy theo đối tượng so sánh Ví dụ: Nước 10 C - 60 C - 100 C + Trong âm dương lại có âm dương Ví dụ: 1 ngày Ban ngày Ban đêm Buổi sáng Buổi chiều Tính tương đối được thể hiện qua 3 phương diện: + Thuộc tính âm dương có thể chuyển hóa lẫn nhau Ví dụ: Trong bệnh Sốt rét, khi sốt rất cao (dương)  rét run (âm)

3. CÁC QUY LUẬT CỦA ÂM DƯƠNG

Các quy luật của Âm dương Âm dương đối lập Âm dương hỗ căn Âm dương tiêu trưởng Âm dương bình hành

3.1. Âm dương đối lập Đối lập có nghĩa là mâu thuẫn, chế ước lẫn nhau Hai mặt này có thuộc tính tương phản và nằm trong một chỉnh thể thống nhất. Sự vật ở trạng thái cân bằng động Ví dụ: Trên – dưới Lửa – nước Trời – đất ........ Âm dương tương phản dẫn đến chế ước Nóng ấm xua hàn lạnh Nước có thể dập tắt lửa Lửa có thể đun sôi nước Kết quả

3.2 Âm dương hỗ căn Hỗ là tương hỗ, căn là rễ, là gốc Hỗ căn có nghĩa là tương tác nương tựa, giúp đỡ, thúc đẩy lẫn nhau trên cùng một gốc. Hai mặt âm dương tuy đối lập nhau nhưng phải nương tựa vào nhau mới tồn tại được (Đối lập trong một thể thống nhất) Ví dụ: Phía trên là dương, phía dưới là âm, nếu không có phía trên thì làm sao phân định được phía dưới và ngược lại. Đó là âm dựa vào dương và dương dựa vào âm để tồn tại

3.3. Âm dương tiêu trưởng Nói lên sự vận động không ngừng, chuyển hóa lẫn nhau giữa hai mặt Âm dương để duy trì tình trạng thăng bằng tương đối của sự vật. Âm và dương không cố định mà luôn biến động, khi tăng khi giảm theo chu kỳ hình Sin.

3.4. Âm dương bình hành Là chỉ 2 mặt âm dương tuy trong trạng thái không ngừng vận động, tranh đấu nhau, bài xích nhau, tác động nhau , có lúc phát sinh âm dương tiêu trưởng hay âm dương chuyển hoá , nhưng hai mặt âm dương vẫn duy trì thế cân bằng động ổn định. Ví dụ: Từ 12 giờ đêm thì dương sinh. Lúc này trời bắt đầu theo xu hướng sáng dần, bóng tối bắt đầu lui dần song song. Giữa trưa, khi dương cực thì âm sinh, lúc này khí hậu biên chuyển theo hướng mát dần, ánh sáng nhạt dần.

3.5. Biểu tượng học thuyết Âm dương

4. Ứng dụng trong Y học

4 .1. Phân định Âm dương trong cơ thể

4 . 2 . Chẩn đoán bệnh Cân bằng Thiên thịnh Thiên suy Âm Dương Bệnh là sự mất cân bằng về âm dương trong cơ thể

4 . 2 . Chẩn đoán bệnh Âm Dương Bệnh vị Lý Biểu Tính chất bệnh Hàn Nhiệt Trạng thái bệnh Hư Thực X u hướng bệnh là Â m hay D ương

4 . 3 . Chữa bệnh Âm dương trong cơ thể Cơ thể tiến hành hoạt động sống bình thường Trạng thái tiêu trưởng bình hành Thất điều Cơ thể phát sinh bệnh tật Đa số là quá trình tà chính phân tranh và kết quả gây nên hiện tượng Âm dương thiên thắng hoặc thiên suy

4 . 3 . Chữa bệnh Nguyên tắc chữa bệnh là lập lại thế quân bình âm dương. Hư thì bổ, thực thì tả. Hàn giả nhiệt chi, nhiệt giả hàn chi. Hàn ngộ hàn tắc tử, nhiệt ngộ nhiệt tắc cuồng. Âm thắng  Dương bệnh Dương thắng  Âm bệnh Âm hư  Biểu hiện nhiệt Dương hư  Biểu hiện hàn Thiên Thịnh Thiên suy

4 . 4 . C hế thuốc Dương dược Âm dược Tính N óng, ấm (ôn nhiệt) M át, lạnh (hàn, lương) Vị C ay, ngọt, đạm Đ ắng, chua, mặn Hướng T hăng, phù (đi lên trên và ra ngoài) G iáng, trầm (đi xuống dưới, lắng đọng)

4 . 4 . C hế thuốc Muốn thay đổi tính dược, mát thành ấm hoặc làm giảm bớt tính mạnh mẽ ta dùng những phụ dược có tính đối lập hàn nhiệt để bào chế thuốc. Ví dụ: Chế Sinh địa tính mát thành Thục địa tính ấm người ta dùng rượu, gừng, Sa nhân tẩm vào Sinh địa rồi chưng sấy nhiều lần ta sẽ được Thục địa. Làm giảm tính lạnh của vị Trúc lịch khi dùng ta phải hòa vào nước gừng. Làm bớt tính mát lạnh còn dùng lửa như sao thuốc cho khô vàng, cháy sém...

TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Lý luận cơ bản Y học cổ truyền – Bộ Y Tế (Vụ Khoa Học và Đào Tạo) – Nhà Xuất Bản Y Học

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1. Học thuyết Âm Dương là gì? A. Học thuyết lý giải các bệnh lý tâm thần B. Học thuyết mô tả các bệnh truyền nhiễm C. Học thuyết triết học cổ đại, giải thích các hiện tượng tự nhiên bằng hai mặt đối lập nhưng thống nhất D. Học thuyết chỉ dùng trong y học hiện đại 2. Đặc điểm cơ bản của âm dương là: A. Đối lập, không liên quan đến nhau B. Tách biệt rõ ràng C. Đối lập, phụ thuộc và chuyển hóa lẫn nhau D. Cạnh tranh và tiêu diệt lẫn nhau 3. Âm thuộc về tính chất nào sau đây? A. Nóng, sáng, khô ráo B. Lạnh, tối, trầm C. Nhanh, chuyển động D. Nở, bốc lên C. Học thuyết triết học cổ đại, giải thích các hiện tượng tự nhiên bằng hai mặt đối lập nhưng thống nhất C. Đối lập, phụ thuộc và chuyển hóa lẫn nhau B. Lạnh, tối, trầm

4. Dương biểu hiện qua: A. Lạnh, ẩm, tĩnh B. Tối, chìm, trong C. Nóng, sáng, bên ngoài D. Trầm, chìm, bên trong 5. Mặt trời được xem là biểu tượng của: A. Âm B. Dương C. Trung tính D. Cả hai 6. Mặt trăng thuộc về: A. Dương B. Trung gian C. Âm D. Không xác định C. Nóng, sáng, bên ngoài B. Dương C. Âm

7. Phép biện chứng âm dương không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Đối lập B. Chuyển hóa C. Cân bằng D. Đo lường 8. Trong cơ thể, tạng phủ thuộc âm hay thuộc dương? A. Cả hai B. Tạng thuộc âm, phủ thuộc dương C. Tạng thuộc dương, phủ thuộc âm D. Không liên quan âm dương 9. Đầu, lưng, ngoài cơ thể là phần: A. Âm B. Trung tính C. Dương D. Không xác định D. Đo lường B. Tạng thuộc âm, phủ thuộc dương C. Dương

1 . Trong điều trị, khi âm suy cần: A. Bổ dương B. Tả hỏa C. Bổ âm D. Lợi thấp 1 1 . Quy luật biến hóa âm dương giúp thầy thuốc: A. Đoán tuổi bệnh nhân B. Chẩn đoán và điều trị bệnh theo xu hướng biến động cơ thể C. Xác định giới tính D. Lựa chọn thực phẩm C. Bổ âm B. Chẩn đoán và điều trị bệnh theo xu hướng biến động cơ thể