BÀI 10 đáp án.docxdscvsdvcsdvsdvsdvsdvsdvsd

ngocly161005vn 7 views 17 slides Feb 28, 2025
Slide 1
Slide 1 of 17
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17

About This Presentation

dscsdvsd


Slide Content

qBÀI 10: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
1. Khái niệm
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.
2. Tìm hiểu cách viết công thức Lewis
Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoặc
giữa các nguyên tử của các nguyên tố không khác nhau nhiều về độ âm điện
II. Liên kết cho-nhận
Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron
chung chỉ do một nguyên tử đóng góp
Liên kết này được biểu diễn bằng mũi tên (->) từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận

III. Phận loại các loại liên kết dựa trên độ âm điện
Lưu ý: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A2 luôn là liên kết cộng hóa trị không
phân cực (H2, O2, N2,…)
Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể được coi là dạng trung gian giữa liên kết cộng
hóa trị không phân cục và liên kết ion
IV. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị
Tương tác giữa các phân tử có liên kết hóa trị yếu hơn nhiều so với các phân tử có liên
kết ion.
Trạng thái: Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái rắn, lỏng và khí
+ Khí : hydrogen, fluorine, carbon dioxide, chlorine,…

+ Lỏng : bromine, nước, alcohol,…
+ Rắn : sulfur, iodine, đường glucose, sucrose,…
Tính tan: Các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực như ethanol, đường,… tan nhiều trong
nước,…các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như iodine, hydrocacbon ít tan trong
nước, tan trong benzen, carbon tetrachlorine,…
Nhiệt độ nóng chảy: Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion
nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Khả năng dẫn điện: Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng
thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện.
V. Sự hình thành liên kết σ,π và năng lượng liên kết
1. Tìm hiểu sự hình thành liên kết σ và liên kết π
Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi các orbital nguyên tử của hai nguyên tố xen phủ lẫn
nhau.
Hai các là xen phủ trục và xen phủ bên, hình thành nên hai loại liên kết cộng hóa trị tương ứng
là liên kết σ và liên kết π.
a. Xen phủ s - s
Vùng xen phủ có mật độ điện tích âm lơn, làm tăng lực hút của mỗi hạt nhân với vùng
này và làm cân bằng lực đẩy giữa hai hạt nhân, để hai nguyên tử liên kết với nhau.
b. Xen phủ s – p
Phân tử HF tạo thành khi orbital 1s của nguyên tử H (1s
1
) xen phủ với orbital 2p của
nguyên tử F (2s
2
2p
5
) theo trụ liên kết, tạo liên kết cộng hóa trị giữa H và F, vùng xen phủ
càng lớn thì liên kết càng bền.
c. Xen phủ p – p
Ở những liên kết đôi và ba (như trong phân tử N2, C2H4,…) ngoài liên kết σ còn có liên kết π.
-Liên kết đôi gòm một liên kết σ và một liên kết π.
-Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π.
Liên kết σ Liên kết π
Do sự xen phủ trục của hai orbital Do sự xen phủ bên của hai orbital
Vùng xen phủ nằm trên đường nối tâm hai
nguyên tử
Vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai
nguyên tử
2. Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kết (Eb)

KL:
Năng lượng của một liên kết hóa học là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó
ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí. Giá trị năng lượng của một liên kết hóa học
là thước đo độ bền liên kết.
Đối với các phân tử, tổng năng lượng liên kết trong phân bằng năng lượng cần cung cấp
để phá vỡ hoàn toàn 1 mol phân tử đó ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí.
Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của: Cl2, H2O và CH4
BÀI TẬP

Câu 1. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
B. một cặp electron chung
C. một hay nhiều cặp electron chung
D. các electron hóa trị riêng
Đáp án đúng là: C
Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.
Câu 2. Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là
A. liên kết bội
B. liên kết đơn
C. liên kết đôi
D. liên kết ba
Đáp án đúng là: B
Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là liên kết
đơn và được biểu diễn bằng một gạch nối “−”.
Câu 3. Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành mấy loại?
A. 2 loại: liên kết σ và liên kết π
B. 2 loại: liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực
C. 3 loại: liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba
D. 2 loại: liên kết đơn và liên kết đôi
Đáp án đúng là: C
Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành 3 loại:
+ Liên kết đơn (1 cặp electron chung)
+ Liên kết đôi (2 cặp electron chung)
+ Liên kết ba (3 cặp electron chung).
Câu 4. Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân
cực dựa vào

A. số cặp electron chung
B. sự xen phủ các orbital
C. vị trí của các cặp electron chung
D. vị trí của các electron hóa trị riêng
Đáp án đúng là: C
Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực dựa
vào vị trí của các cặp electron chung.
+ Liên kết cộng hóa trị không phân cực: cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử
nào.
+ Liên kết cộng hóa trị phân cực: cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện
lớn hơn.
Câu 5. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ
đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
A. Xe
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Đáp án đúng là: B
N (Z = 7): 1s
2
2s
2
2p
3
 có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ mỗi nguyên tử N góp 3 electron để đạt
cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.
Câu 6. Cho công thức Lewis của phân tử NH3 dưới đây. Số electron dùng chung của N là
A. 2 electron dùng chung

B. 3 electron dùng chung
C. 6 electron dùng chung
D. 5 electron dùng chung
Đáp án đúng là: C
Xung quanh nguyên tử N có tổng cộng 3 nối đơn (−) mà mỗi nối đơn biểu diễn 1 cặp electron
dùng chung ⇒ có 6 electron dùng chung.
Câu 7. Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng là
A. công thức phân tử
B. công thức electron
C. công thức Lewis
D. công thức đơn giản nhất
Đáp án đúng là: C
Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết (cặp electron dùng chung) và các
electron hóa trị riêng là công thức Lewis.
Câu 8. Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: D
O (Z = 8): [He]2s
2
2p
4
 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt
cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.
C (Z = 6): [He]2s
2
2p
2
 ⇒ có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 4 electron để đạt cấu
hình electron bền vững ⇒ góp 4 electron tạo 4 cặp electron dùng chung với O.
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2:

Vậy trong một phân tử CO2 có 4 cặp electron chung.
Câu 9. Công thức electron của phân tử H2O là
A. 
B. 
C. 
D. 
Đáp án đúng là: A
H (Z = 1): 1s
1
 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình
electron bền vững của khí hiếm He ⇒ góp 1 electron.
O (Z = 8): [He]2s
2
2p
4
 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt
cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron tạo hai cặp electron dùng chung với H.
Công thức electron của phân tử H2O là: 
Câu 10. Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?
A. NH3
B. HCl
C. O2
D. N2
Đáp án đúng là: C
O (Z = 8): [He]2s
2
2p
4
 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 2 electron để đạt
cấu hình electron bền vững ⇒ góp 2 electron.

Công thức electron của phân tử O2 là:
Công thức cấu tạo là: O = O
Vậy liên kết trong phân tử O2 là liên kết đôi.
Câu 11. Dựa vào giá trị độ âm điện, liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại
A. liên kết ion
B. liên kết cộng hóa trị có cực
C. liên kết cộng hóa trị không cực
D. liên kết đơn
Đáp án đúng là: B
Có χ(H) = 2,2 và χ(Cl) = 3,16
Nên ∆χ = χ(Cl) - χ(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96
Mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ liên kết giữa nguyên tử H và Cl thuộc loại liên kết cộng hóa trị có
cực.
Câu 12. Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị
không cực?
A. NaCl
B. CH4
C. H2O
D. HCl
Đáp án đúng là: B
∆χ = χ(Cl) - χ(Na) = 3,16 - 0,93 = 2,23 ≥ 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion.
∆χ = χ(C) - χ(H) = 2,55 - 2,2 = 0,35 < 0,4 ⇒ Liên kết trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa
trị không cực.
∆χ = χ(O) - χ(H) = 3,44 - 2,2 = 1,24 mà 0,4 < 1,24 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử H2O là
liên kết cộng hóa trị có cực.
∆χ = χ(Cl) - χ(H) = 3,16 - 2,2 = 0,96 mà 0,4 < 0,96 < 1,7 ⇒ Liên kết trong phân tử HCl là
liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 13. Khẳng định sai là
A. Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết σ
B. Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi π
C. Liên kết đơn còn gọi là liên kết π
D. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết σ và hai
liên kết π
Đáp án đúng là: C
Liên kết đơn còn gọi là liên kết π là khẳng định sai.
Sửa lại: Liên kết đơn còn gọi là liên kết σ.
Câu 14. Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2 là
A. 2 AO s xen phủ trục tạo liên kết đơn
B. 1 AO s và 1 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn
C. 2 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn
D. 2 AO ps xen phủ bên tạo liên kết đơn
Câu 15. Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là
A. HF, HBr, HI, HCl
B. HI, HBr, HCl, HF
C. HF, HCl, HBr, HI
D. HBr, HI, HF, HCl
Đáp án đúng là: B

Năng lượng liên kết của liên kết H – F trong phân tử HF là 565 kJ mol
-1
.
Năng lượng liên kết của liên kết H – Cl trong phân tử HCl là 431 kJ mol
-1
.
Năng lượng liên kết của liên kết H – Br trong phân tử HBr là 364 kJ mol
-1
.
Năng lượng liên kết của liên kết H – I trong phân tử HI là 297 kJ mol
-1
.
Do đó, năng lượng liên kết của liên kết trong HF > HCl > HBr > HI.
Giá trị năng lượng liên kết là thức đo độ bền liên kết nên năng lượng liên kết càng lớn thì liên
kết càng bền.
Vậy sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là HI, HBr, HCl, HF.
Câu 16: Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử
nitrogen và các nguyên tử hydrogen là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử N có xu hướng góp chung 3 electron
với 3 nguyên tử H. Số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử
hydrogen là 3.
Câu 17: Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của
phân tử chlorine là:
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách
mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung.
Câu 18: Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. O2
B. CO2
C. NH3

D. HCl
Đáp án đúng là: A
Liên kết trong phân tử O2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 19: Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị
không phân cực là
A. CO2
B. H2O
C. NH3
D. C2F63.
Đáp án đúng là: D
Câu 20: Phân tử C2F6 vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực (liên kết giữa C và F), vừa có liên
kết công hóa trị không phân cực (liên kết giữa C với C).
Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. Na – O
B. O – H
C. Na – C
D. C – H
Đáp án đúng là: D
Liên kết C – H có hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết là (3,16 – 2,96) = 0,2
< 0,4 nên là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 21: Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời
các câu 10.5, 10.6, 10.7.

Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?
A. N – H
B. N – F
C. N – Cl
D. N – Br
Đáp án đúng là: A
Do nguyên tử H có độ âm điện nhỏ nhất nên lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen
mạnh nhất ở liên kết N – H.
Câu 22: Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời
các câu 10.5, 10.6, 10.7.
Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?
A. C – H
B. C – F
C. C – Cl

D. C – Br
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Do nguyên tử F có độ âm điện lớn nhất nên liên kết C – F là phân cực nhất.
Câu 23: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?
A. CH2O
B. CH4
C. Na2O
D. KOH
Đáp án đúng là: D
Hợp chất KOH chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
``
Câu 24: Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của
A. các orbital s với nhau
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau
C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong
không gian.
Đáp án đúng là: D
Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của 3 orbital p giống nhau
về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Câu 25: Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị?
A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.
B. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
C. Các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt

D. Các hợp chất cộng hóa trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C sai vì các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi
trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện.
Câu 26: Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N N lần lượt là I

1, I2 và I3. Thứ tự
tăng dần độ dài các liên kết là:
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết
Đáp án đúng là: C

Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
Câu 28: Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân
đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân
đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón
ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Giải thích sự tạo
thành liên kết trong phân tử ammonia.
Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp
ngoài cùng. Khi hình thành liên kết trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen góp 3 electron,
mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron hình thành 3 cặp electron chung giữa nguyên tử
nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen như sau:
Câu 29: Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của:
a. H2O
b. NH3
c. CO2

Câu 30: Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc.
Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì,
nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 –
700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên
800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức.
a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
b. Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
c. Một gian phòng trống (25
o
C; 1 bar) có kích thước 3m × 4m × 6m bị nhiễm 10 gam khí
H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S
trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khí ở 25
o
C và 1 bar có thể tích 24,79 L.
a) Công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S:
b) Nồng độ ppm (parts per million – thành phần phần triệu) của H2S trong không khí là số lít
khí H2S có trong 1 000 000 L không khí.
Ví dụ nếu trong 1000 lít không khí có lẫn 0,1 lít H2S thì trong 1000000 lít không khí có
1000000.0,11000=1001000000.0,11000=100 lít H2S.
Ta nói nồng độ ppm của H2S trong không khí là 100 ppm.
c) Thể tích không khí = thể tích gian phòng = 3 . 4 . 6 = 72 m
3
.
Thể tích của 10 gam H2S = 24,79.1034=7,3L24,79.1034=7,3L
Trong 72 m
3
 không khí tức 72 000 lít không khí có 7,3 lít H2S nên trong 1000000 lít không
khí có 1000000.7,372000=101,3891000000.7,372000=101,389lít H2S.
Vậy nồng độ H2S trong gian phòng là 101,38 ppm nên gây kích thích màng phổi.