BÀI 25. SƠ CỨU, CẤP CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU (2).pptx
XoanNguyen23
0 views
30 slides
Oct 04, 2025
Slide 1 of 30
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
About This Presentation
sơ cứu nạn nhân có vết thương mạch máu
Size: 3.2 MB
Language: none
Added: Oct 04, 2025
Slides: 30 pages
Slide Content
SƠ CỨU, CẤP CỨU NẠN NHÂN BỆNH NHÂN CHẢY MÁU
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Máu lưu thông trong cơ thể cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào . Huyết áp và áp lực duy trì sự lưu thông tuần hoàn của máu + Mất nhiều máu làm giảm huyết áp + Chảy máu ở mức độ ít trầm trọng thì cơ thể sẽ bù lại bằng cách: ● Tăng nhịp tim ● Hạn chế máu tới tổ chức dưới da và ruột 1. ĐẠI CƯƠNG
Cơ thể có những cơ chế bảo vệ để chống lại sự chảy máu: + Khi mạch máu bị cắt đứt → đầu mạch co lại → giảm lưu lượng máu tới các đầu mạch bị tổn thương → hình thành các nút tiểu cầu → các cục máu đông được hình thành → Do đó chống chảy máu 1. ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ BV CỦA CƠ THỂ: 3 phút chảy 7 phút đông KHI ĐỨT MẠCH MÁU LỚN THÌ CÓ TỰ ĐÔNG ĐƯỢC KHÔNG?
2.1. Dựa vào hệ thống mạch máu 2. PHÂN LOẠI CHẢY MÁU
2. PHÂN LOẠI CHẢY MÁU
2.1. Dựa vào tổn thương 2. PHÂN LOẠI CHẢY MÁU
2. PHÂN LOẠI CHẢY MÁU
- Da xanh nhợt, lạnh,vã mồ hôi - Người bị nạn hoảng hốt, dãy dụa, kích thích, ý thức lú lẫn, lộn xộn - Nhịp thở nhanh nông: Biểu hiện thiếu oxy tế bào - Mạch nhanh, yếu Tiến triển dần tới tình trạng Shock 3. TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU CỦA MẤT NHIỀU MÁU
Sau khi tai nạn xảy ra - Nhanh chóng chuyển (cách ly) nạn nhân ra khỏi nơi bị nạn - Đặt nạn nhân theo tư thế phù hợp và thuận lợi - Quan sát, đánh giá tình trạng vết thương: Tuỳ theo tình hình cụ thể của vết thương để sử dụng 1 trong các biện pháp xử trí sau để cầm máu 4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI
4.1. Phương pháp băng ép cầm máu Áp dụng: + Các vết thương tĩnh mạch, mao mạch + Những vết thương động mạch nhỏ Phương tiện gồm: + 2 cuộn băng/2 mảnh gạc cuộn lại kích thước to nhỏ tuỳ theo vết thương .Thường dùng băng cuộn hoặc mảnh gạc to bản (rộng 6- 8cm, dài 1- 2m) + 1 miếng vải, gạc sạch (vô khuẩn nếu có điều kiện) 4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI
BĂNG ÉP ĐỘNG MẠCH CẢNH
4.2. Phương pháp băng nhồi cầm máu Áp dụng: các vết thương miệng rộng hoặc vết thương sâu nhưng trong vết thương không còn dị vật: mảnh gỗ… Phương tiện: + 1 mảnh vải hoặc mảnh gạc dài ngắn tuỳ theo vết thương + 1 cuộn băng Tiến hành + Làm sạch sơ bộ vết thương (loại bỏ các dị vật nếu có) + Nhét mảng gạc, lấp đầy vào trong lòng vết thương + Lấy băng cuộn băng ép chặt lại 4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI
4.3. Phương pháp garô cầm máu - Chỉ định đặt garô + Vết thương động mạch lớn vùng chi + Trong phẫu thuật mổ hoặc cắt cụt chi 4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI
- Nguyên tắc đặt garo + Chẹn ngay trên đường đi của động mạch dẫn đến vết thương + Vết thương nhỏ đặt ga rô cách vết thương 2 cm, vết thương lớn đặt cách miệng vết thương 5 cm + Không đặt garo trực tiếp lên da, thịt + Sau khi garo xong phải xử trí vết thương phần mềm + Tổng số giờ đặt garo không quá 6h + Nới garo 1 giờ 1 lần, mỗi lần không quá 1 phút + Phải có phiếu đặt garo 4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI
Phiếu garô cấp cứu số 1 Họ và tên nạn nhân................................................ Tuổi:........... Địa chỉ........................................................................................ Nơi xảy ra tai nạn............................................. ........................ Vị trí vết thương......................................................................... Đặt garô hồi..............Giờ .........................Ngày......................... Họ tên người đặt garo............................................................... Chuyển đi hồi................Giờ.....................Ngày........................... Nới ga rô lần 1 lúc......Giờ.....Ngày............Người nới................ Nới ga rô lần 2 lúc......Giờ.....Ngày............Người nới................ Nới ga rô lần 3 lúc......Giờ.....Ngày............Người nới................. Nới ga rô lần 4 lúc......Giờ.....Ngày............Người nới................ Nới ga rô lần 5 lúc......Giờ.....Ngày............Người nới................
* Những vị trí ấn động mạch để cầm máu tạm thời: - Điểm ấn vào động mạch là điểm mà ở chỗ đó động mạch đi trên một nền cứng Phương pháp này chỉ được áp dụng khi đã băng ép trực tiếp lên vết thương và nâng cao phần bị thương mà vấn không cầm được máu Có 6 điểm ấn chính được sử dụng để làm ngừng chảy máu trên những vùng khác nhau của cơ thể 4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI
Những vị trí ấn động mạch để cầm máu tạm thời: Điểm ấn đứt động mạch nách Điểm ấn đứt động mạch cánh tay Điểm ấn đứt động mạch cẳng tay Điểm ấn đứt động mạch đùi Điểm ấn đứt động mạch cẳng chân
4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI 4.3. Phương pháp garô cầm máu * Chuẩn bị dụng cụ đặt ga rô ES-MARCH: là băng cao su, rộng 4 cm (chi trên) và 6cm (chi dưới) Không có băng cao su dùng: băng cuộn, khăn mùi xoa que để xoắn Gạc, băng cuộn Khăn tam giác Phiếu Garo Băng
Garo tùy ứng
Nới Garô + Khi đã đủ thời gian qui định tiến hành nới garô cho người bị nạn + Gỡ nút buộc cuộn băng cao su hoặc que xoắn + Nới từ từ cuộn băng hoặc que xoắn + Để đúng thời gian qui định và quan sát ngọn chi thấy chi hồng trở lại + Tiếp tục garô trở lại + Ghi lần nới Garô vào phiếu 4. SƠ CỨU NẠN NHÂN CHẢY MÁU NGOÀI
Chảy máu trong cơ thể gây mất máu trầm trọng không nhìn thấy 1 chút máu nào chảy ra ngoài , gọi là "chảy máu ẩn giấu'‘ Có trường hợp chảy máu trong, lượng máu bị mất rất ít nhưng lại gây hậu quả nghiêm trọng như: Chảy máu nội sọ, Chảy máu màng tim… Vì gây chèn ép - Chảy máu trong có thể trở thành chảy máu lộ ra ngoài như: Nôn ra máu, ho ra máu, ỉa phân đen... 5. XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC CC CHẢY MÁU TRONG
5.2. Một số triệu chứng của chảy máu trong - Đau bụng/hoặc sưng có thể do xuất huyết trong tổn thương ở gan hoặc lá lách – Choáng váng, chóng mặt, ngất xỉu do lượng máu lớn bị mất – Xuất hiện vết bầm lớn có thể do xuất huyết da và mô mềm – Sưng, đau thắt, hoặc đau ở chân do xuất huyết ở đùi. Thông thường, triệu chứng này là do gãy xương đùi – Đau đầu và mất ý thức do c hảy máu trong não bộ 5. XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC CC CHẢY MÁU TRONG
5.1. Nguyên nhân gây nên chảy máu trong - Chảy máu ẩn giấu: + Gẫy xương đùi, vỡ xương sọ, xương chậu... + Chấn thương các tạng: Gan, lách, phổi, thận.... - Chảy máu trong lộ ra : + Vỡ nền sọ: Máu chảy ra qua lỗ tai, lỗ mũi + Chấn thương trực tiếp: Mũi, miệng, họng + Loét tiêu hoá: Nôn ra máu, ỉa phân đen 5. XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC CC CHẢY MÁU TRONG
5.4. Xử trí cấp cứu và chăm sóc Đặt người bị nạn nằm ngửa đầu thấp, mặt nghiêng về 1 bên. Nới lỏng quần áo, đắp ấm cho người bị nạn Kiểm tra mạch, nhịp thở, khả năng nhận biết 10 phút 1 lần Theo dõi dịch xuất tiết, bài tiết về số lượng, tính chất, màu sắc... Nếu ngừng thở phải cấp cứu ngay Nhanh chóng chuyển người bị nạn đến cơ sở y tế có điều kiện phẫu thuật 5. XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC CC CHẢY MÁU TRONG
Trên đường đi học về anh (chị) gặp một người bị thương ở cẳng tay có chảy ra rất nhiều máu màu đỏ tươi và phụt thành tia. Theo anh (chị): 1. Nhận định tình trạng vết thương là: A. Chảy máu mao mạch B. Chảy máu tĩnh mạch C. Chảy máu động mạch D. Tất cả đều đúng 2. Phương pháp cầm máu thích hợp nhất là: A. Băng ép trực tiếp lên vết thương B. Garo bằng băng esmach C. Băng ép trên đường đi của mạch máu D. Garô tùy ứng C D LƯỢNG GIÁ
Vết thương Đứt đầu ngón tay Tôn cứa đứt ĐM cảnh Vết cắt động mạch quay Dao đâm ở bụng, không còn dị vật Vết thương có miệng rộng Rắn độc cắn Xuất huyết tiêu hóa Xử trí Băng ép Băng ép Garo tùy ứng/esmarch Băng ép Băng nhồi Garo tùy ứng Đưa đến cơ sở y tế Lựa chọn phương pháp xử trí phù hợp cho các trường hợp dưới: