ThS . Nguyễn Thị Thuý ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢM NHẸ CÁC ĐAU KHỔ THỂ CHẤT KHÁC, TÂM LÝ, XÃ HỘI VÀ TÂM LINH Assessment and alleviation of other physical, psychological, social, and spiritual suffering 1 6/9/2023
MỤC TIÊU (Goal) 2 6/9/2023 1 Trình bày được cách giá và giảm nhẹ triệu chứng đau khổ về thể chất . 2 Nêu được cách đánh giá và giảm nhẹ đau khổ về tâm lý . 3 Nêu được cách đánh giá và can thiệp đau khổ và khó khăn về mặt xã hội . 4 Trình bày được cách giá và điều trị đau khổ về tâm linh .
I.Đánh giá và giảm nhẹ triệu chứng đau khổ về thể chất Assess and alleviate symptoms of physical distress
1 .Nguyên tắc điều trị triệu chứng Principles of symptomatic treatment Chẩn đoán phân biệt Xác định nguyên nhân nhiều khả năng nhất . Quyết định điều trị
Nhiều phương pháp điều trị triệu chứng chỉ có hiệu quả đối với một nguyên nhân cụ thể . Ví dụ : Nôn - Thuốc chống nôn . - Thuốc an thần . - Thuốc chống kích thích . - Thuốc giảm áp lực nội sọ . - Phẫu thuật .
2. Nguyên tắc điều trị theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng (Principles of treatment according to the severity of symptoms) Điều trị các triệu chứng gây ra nhiều đau khổ nhất . Cần phải điều trị triệu chứng nghiêm trọng , tích cực trước khi dành thời gian hoàn thành đánh giá CSGN toàn diện .
Đau Đau II. Các biện pháp điều trị giảm nhẹ triệu chứng đau khổ về thể chất Treatments to alleviate symptoms of physical distress
KHÓ THỞ Shortness of breath Định nghĩa : Là cảm giác khó chịu của ng ư ời bệnh khi thở , bao gồm một hoặc cả thì hít vào và thở ra. 8
KHÓ THỞ Shortness of breath 9 KHÓ THỞ
10
NGUYÊN NHÂN Cause Viêm phổi . Phù phổi do tim. Phù phổi do các nguyên nhân khác . Xuất huyết phổi . Thiếu máu nặng . Tiếng nấc hấp hối … 11
ĐIỀU TRỊ CHUNG General Treatment - Tư thế người bệnh : Ngồi hoặc nằm t ư thế fowler, thoải mái . - Phòng bệnh thoáng , nhiệt độ phòng thấp hoặc có quạt mát có luồng gió nhẹ tới mặt BN. - Thở oxy với các tr ư ờng hợp cấp tính - Sử dụng morphin . - Khí dung. - C ơ n khó thở kèm hoảng loạn : Thêm thuốc an thần . - Điều trị bổ sung khác tùy theo nguyên nhân . 12
ĐIỀU TRỊ Treat Viêm phổi : Điều trị kháng khuẩn phù hợp . NB không có có tiền sử dùng Opioid: Morphine uống hoặc tiêm 2-4 mg, 2-4h/ lần . NB có tiền sử dùng Opioid: Điều chỉnh liều cho phù hợp . 13 Xuất huyết phổi : Điều trị bằng morphin như trên . Thiếu máu nặng Điều trị bằng morphin như trên
CHĂM SÓC TẠI NHÀ VÀ CỘNG ĐỒNG Home and Community Care 14
NGUYÊN NHÂN (Cause) Nhiễm trùng . Ung thư . Phản ứng viêm 15 ĐIỀU TRỊ (Treat) Điều trị nguyên nhân . Paracetamol Giảm liều cho BN gan hoặc thay thế bằng Choline magnesium trisalicylate , ibuprofen Sốt cao liên tục ở BN đang hấp hối : Dexamethasone Bỏ bớt quần áo hoặc chăn ấm . Đặt BN chỗ thoáng mát , thông khí tốt . Chườm mát . Theo dõi nhiệt độ : 3-6h/ lần . ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ (Home Treatment) SỐT Fever
Định nghĩa : Là tình trạng kích thích các thụ cảm thần kinh ở đ ư ờng hô hấp trên nhằm tống dị vật hay dịch tiết ra ngoài . 16 NGUYÊN NHÂN Kích thích phế quản , phổi do Nhiễm trùng Bệnh ác tính . Phản ứng viêm . Ứ đọng dịch Sặc . HO Cough
ĐIỀU TRỊ (Treat) Điều trị nguyên nhân ho nếu phù hợp . NB không có tiền sử dùng Opioid: Codein 30mg uống 4h/ lần hoặc Morphin hoặc Opioid khác NB có tiền sử dùng Opioid: điều chỉnh liều phù hợp . Nếu do ung thư , dị ứng : Dexamethasone . 17 CS TẠI NHÀ VÀ CỘNG ĐỒNG Để NB nằm nơi tháng khí . Dùng phương thuốc dân gian trị ho. Ho có đàm : Uống nhiều nước ấm , vỗ rung. Vệ sinh chất đàm . Ho nhiều , ho khan: Terpincodein
Lưu ý: 18
NÔN VÀ BUỒN NÔN Vomiting and nausea Định nghĩa : - Buồn nôn là cảm giác chủ quan xảy ra tr ư ớc nôn . - Nôn là sự tống ra các thành phần chứa trong dạ dày . 19
NGUYÊN NHÂN 20 Phản ứng viêm trong các bệnh nhiễm trùng , độc tính của VK, rối loạn chuyển hóa . Tác dụng không mong muốn của thuốc . Hóa trị xạ trị vùng bụng . Tăng áp lực nội sọ . Lo lắng bồn chồn . Liệt ruột . Gan to và u ác tạng rỗng . Tắc ruột . Kích thích khi sử dụng máy thở .
ĐIỀU TRỊ (Treat) Phản ứng viêm trong các bệnh nhiễm trùng , độc tính của VK, rối loạn chuyển hóa : Primperan 10mg; Haloperidol 0,5-2mg; Prochloperazine 5-10mg; Dexamethasone 8-20 mg 21 Tác dụng không mong muốn của thuốc : Diphenhydramine 25-50 mg Scopolamine 1,5-6mg Hóa trị , xạ trị : Dùng 1 hoặc phối hợp 2 hoặc 3 loại thuốc chống nôn : Ondansetron/Metoclopramide/Dexamethasone Có thể kết hợp với thuốc an thần nhẹ nếu cần Tăng áp lực nội sọ : Dexamethasone Lo lắng bồn chồn : Diazepam/ Lorazepam/Clonazepam Tắc ruột : Dẫn lưu dạ dày , truyền dịch , thuốc chống co thắt , thuốc giảm tiết , KS Dexamethasone 8-20mg/ ngày , 1 hoặc 2 lần (U,TM), ( khi nhiễm độc do tắt ruột hoại tử ) Xem xét PT giảm nhẹ . Gan to và u ác tạng rỗng : Hội chẩn chuyên khoa xem xét PT Dexamethasone
CHĂM SÓC TẠI NHÀ VÀ CỘNG ĐỒNG Home and Community Care 22 - Nằm t ư thế ? - Ăn ? - Uống ? - Thuốc ?...
CHĂM SÓC TẠI NHÀ VÀ CỘNG ĐỒNG Home and Community Care T ư thế ? Nằm t ư thế đầu bằng , mặt nghiêng về 1 bên . 23 Thức ăn : Mềm mịn và giàu năng lượng , chia làm nhiều bữa nhỏ . Tránh thức ăn có mùi vị mà người bệnh khó chịu . Tránh thức ăn chua cay, nhiều dầu . Không ăn khi đang nằm . Nếu mới nôn , chờ 1-2 giờ sau mới ăn lại . Nếu buồn nôn do thuốc có vi khó chịu , có thể dùng cùng thức ăn . Nếu thuốc có t/d phụ không mong muốn gây nôn và buồn nôn , nên chờ vài tiếng sau khi uống mới ăn Bù nước : ORS, nước trà đường , nước cháo … Cho uống nhiều lần và thường xuyên .
24 Nôn Kéo dài trên 1 ngày . Nôn liên tục nhiều lần . Nôn vọt kèm theo đau đầu . Nôn màu xanh sẫm , nâu hoặc có máu . Có biểu hiện mất nước . Kèm theo sốt , vàng da, chướng bụng . Ảnh hưởng đến việc uống thuốc điều trị CHUYỂN NGAY CSYT
TIÊU CHẢY Diarrhea Định nghĩa ? Tiêu chảy là đi ngoài phân lỏng bất th ư ờng từ 3 lần trở lên trong 24h. 25
TIÊU CHẢY Diarrhea 26 Nguyên nhân Các bệnh nhiễm trùng hoặc KST. Tiêu chảy tự phát không đáp ứng với điều trị kháng khuẩn . Viêm ruột do xạ trị . Viêm ruột do hóa trị . Do dùng thuốc ARV. PT đường ruột và thiểu năng tụy . Bán tắc ruột do u. Dùng thuốc nhuận tràng quá mức .
ĐIỀU TRỊ (Treat) Các bệnh nhiễm trùng hoặc KST: Kháng sinh thích hợp . Bù nước và điện giải . Tiêu chảy tự phát không đáp ứng với điều trị kháng khuẩn , viêm ruột do xạ trị , hóa trị , PT đường ruột , thiểu năng tụy : Loperamide lần đầu 4mg, sau 2mg. Hoặc : Diphenoxylate + Atropin (5mg+0,5mg) dùng tối đa 4 lần / ngày . Dùng thuốc nhuận tràng quá mức : Dừng hoặc giảm liều thuốc nhuận tràng 27
Do dùng thuốc ARV : (Zidovudine (ADV, AZT), Indinavir (IDV). 28 Khuyên NB uống thuốc sau khi ăn . Dùng thuốc chống nôn trước khi uống . Không cải thiện Đưa đến CSYT Can thiệp Đổi thuốc
CHĂM SÓC TẠI NHÀ VÀ CỘNG ĐỒNG Home and Community Care Bù nước Chế độ ăn phù hợp . Vệ sinh . Loại trừ tiêu chảy NK ( có thể dùng Loperamide) 29
TÁO BÓN Constipation Định nghĩa ? Là sự khó chịu liên quan đến giảm số lần đi ngoài Nguyên nhân ? Do dùng thuốc giảm đau Opioid. Các thuốc gây táo bón . Chế độ ăn ít xơ Thiếu nước , ít vận động . 30
ĐIỀU TRỊ (Treat) Do dùng thuốc giảm đau Opioid: Sorbitol; Syro Lactulose; Bisacodyl Trường hợp nặng : naloxone Thụt tháo , hoặc lấy phân bằng tay . 31 Các thuốc gây táo bón : Dừng loại thuốc gây táo bón nếu có thể . Dùng thuốc và thủ thuật như trên . Chế độ ăn ít xơ : Ăn các loại thực phẩm có nhiều chất xơ và uống nhiều nước .
LOÉT ÉP Pressure ulcers Loét ép là 1 loại loét có tính chất hoại tử do 1 vùng cơ thể kém dinh dưỡng mà nguyên nhân là bị tỳ đè kéo dài . Khi 1 vùng da cơ nào đó của c.thể bị tỳ đè vào vật cứng kéo dài thì sự tuần hoàn tại chỗ bị cản trở , máu ĐM không đến được gây thiếu máu nuôi dưỡng , máu TM ứ lại gây xung huyết , phù nề . Da tại chỗ dần dần bầm tím và sau cùng gây nên hoại tử .
Do đó: Giữ gìn da sạch và khô những vùng bị tì đè dễ có nguy cơ bị loét ép . Hạn chế tỳ đè: Xoay trở thuờng xuyên , đồng thời dùng các phương tiện chống loét ép . Kích thích tuần hoàn đến da tại vị trí dễ bị loét ép . Dinh dưỡng đầy đủ : Chế độ ăn uống giàu protein, vitamin và các khoáng chất Là cần thiết để phòng ngừa loét ép .
Các vị trí thường gặp loét ép http://medical-dictionary.thefreedictionary.com/pressure+ulcer
4 . Đánh giá nguy cơ Risk Assessment THANG ĐIỂM BRADEN 1 2 3 4 Điểm Nhận biết cảm giác Mất hoàn toàn Giảm nhiều Giảm ít Không giảm Độ ẩm Luôn luôn ẩm ướt Thường xuyên ẩm ướt Thỉnh thoảng ẩm ướt Hiếm khi ẩm ướt Hoạt động Nằm tại giường Chỉ ngồi tại chỗ Thỉnh thoảng đi lại Thường xuyên đi lại Vận động Bất động hoàn toàn Giới hạn nhiều Giới hạn ít Thường xuyên đi lại Dinh dưỡng Rất kém Không đầy đủ Đầy đủ Tốt Ma sát/kéo trượt Có vấn đề Nguy cơ Không có vấn đề >16: không có nguy cơ, 15-16: nguy cơ thấp, 13-14: nguy cơ trung bình, ≤12: nguy cơ cao
XỬ TRÍ LOÉT TỲ ĐÈ Treatment of pressure ulcers
XỬ TRÍ LOÉT TỲ ĐÈ Treatment of pressure ulcers
HÌNH ẢNH LOÉT ÉP
Xử trí - Khi mục tiêu làm lành Giảm áp lực bề mặt Làm sạch sang thương Băng sang thương – tạo độ ẩm cần thiết Loại bỏ khoảng chết Băng nhiều lớp Điều trị triệu chứng kèm theo
Xử trí - Khi mục tiêu làm lành Giảm áp lực bề mặt Tư thế Đầu thấp < 30 Tránh gác 2 chân lên nhau Xoay trở Tối thiểu 2h/ lần . Kỹ thuật “log-roll” Dùng ga trải giường để giảm ma sát Đệm hơi / nước …
Xử trí - Khi mục tiêu làm lành Làm sạch sang thương Tránh dung dịch gây độc tế bào trên sang thương Dùng nước muối sinh lý , nước cất Vệ sinh vết thương nhẹ nhàng
Xử trí - Khi mục tiêu làm lành Làm sạch sang thương ( tt ) Cắt lọc mô hoại tử Giảm đau trước khi chăm sóc sang thương Cắt lọc đến vị trí chảy máu
Xử trí - Khi mục tiêu làm lành Kiễm soát nhiễm trùng : Vi khuẩn thường trú : Staph epidermis, Corynebacterium … Tác nhân gây bệnh : Proteus, Klebsiella , Pseudomonas, Candida Nhiễm trùng giới hạn : điều trị tại chỗ . Nhiễm trùng ảnh hưởng mô xung quanh : kết hợp điều trị toàn thân .
Xử trí - Khi mục tiêu làm lành Băng sang thương Giữ độ ẩm sang thương . Kiểm soát dịch tiết . Giữ khô vùng da xung quanh . Loại bỏ khoảng chết . Băng nhiều lớp . Theo dõi băng vùng tầng sinh môn . Kỹ năng người chăm sóc chính .
Kháng sinh Thuốc cầm máu … Gạc không dính Alginate U r goso r b A g URGOSORB SILVER / Ag
Cách đắp thuốc , gạc điều tri… Làm sạch vết thường theo quy trình thường qui. Nếu trước đó đã dùng chất sát khuẩn, rửa sạch lại bằng nước muối sinh lý trước . Tháo bỏ màng bảo vệ trong suốt khi đắp Urgosorb silver / Ag , urgotul ... . Đặt một lớp Urgosorb silver / Ag lên vết thương.
Xử trí - Khi mục tiêu ổn định Giảm áp lực bề mặt Chăm sóc Sang thương khô Cắt lọc mảng vảy Có thể dùng dung dịch gây độc tế bào Băng , gạc không dính nếu cần
Xử trí - Khi mục tiêu ổn định ( tt ) Chăm sóc ( tt ) Sang thương ẩm ướt Kiểm soát các triệu chứng liên quan Mùi hôi Cắt lọc mô hoại tử nếu cần Kiểm soát nhiễm trùng Thay đổi môi trường Đau
VẾT TH Ư ƠNG ÁC TÍNH Malignant wounds
Cần chiến lược chăm sóc toàn diện Need a comprehensive care strategy
Thiết lập mục tiêu chăm sóc Setting care goals
TÍNH CHẤT VẾT TH Ư ƠNG ÁC TÍNH Malignant wound nature Đau nhức Nhiễm trùng Mùi hôi Bở , dễ chảy máu
Xử trí vết thương ác tính ? Kiểm soát đau tr ư ớc khi thay băng Kiểm soát nhiễm trùng Kiểm soát mùi hôi Kiểm soát chảy máu Kiểm soát đau tr ư ớc khi thay băng Giảm đau tại chổ ( đắp thuốc giảm đau , thuốc tê ). Hoặc giảm đau toàn thân ( uống / tiêm / truyền ).
Kiểm soát nhiễm trùng , mùi hôi Control of infections and odors Rửa vết th ư ơng Cắt lọc : Phẫu thuật , tự ly giải … Cắt lọc cẩn thận mô hoại tử có nguy cơ nhiễm trùng Chú ý: Vết thương bở , đau , dễ chảy máu Kháng sinh Tại chổ : đắp Metronidazol , bạc sulfadiazine, và ketoconazole ( nếu có nấm ) Toàn thân : Metronidazole; Clindamycin.
Kiểm soát mùi hôi ? Odor control? Chăm sóc tâm lý Kiểm soát tại chổ Kiểm soát môi tr ư ờng xung quanh
Kiểm soát mùi hôi ? Odor control? Tại chổ : Metronidazole nghiền thành bột đắp sang thương 2-3 lần / ngày . Nếu nhiễm nấm : ketoconazol Môi tr ư ờng xung quanh : - Tăng lưu thông không khí . Đốt lửa ( nến ). - Chất hấp thu mùi : bã cà phê , than hoạt tính , cát vệ sinh mèo . - Mùi thay thế
Kiểm soát chảy máu Bleeding Control Thay băng : Ư ớt - Chậm - Từ rìa vào - Gạc không dính Đè ép có trọng điểm Thuốc tại chỗ : Adrenaline 1:1000; Acid tranexamic; Sucralfat Truyền máu ( nếu cần ) Xạ trị / Đốt điện / Thuyên tắc ĐM ( nặng / dai dẳng ) Thuốc an thần ( nếu cần ) Drap giường , tấm lót chống thấm ( màu sẫm ).
HẬU MÔN NHÂN TẠO Artificial anus Là lỗ mở chủ động của đại tràng hoặc ruột non ra da để đưa toàn bộ phân ra ngoài thay thế hậu môn thật .
HÌNH ẢNH NG Ư ỜI BỆNH MANG HMNT
Tâm lý : Mặc cảm ; Khó thích nghi . Thiếu kiến thức chăm sóc Những biến chứng . BIẾN CHỨNG Viêm da xung quanh HMNT Loét HMNT Thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo Sa lồi hậu môn nhân tạo Hậu môn nhân tạo bị tắc Hậu môn nhân tạo bị chảy máu Tụt hậu môn nhân tạo CÁC VẤN ĐỀ TH Ư ỜNG GẶP
VIÊM DA QUANH HMNT CÓ THỂ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẾ VÀ TÚI HMNT Artificial perianal dermatitis
CẮT DÁN ĐẾ TÚI HMNT collage of artificial anal bag soles
MỘT SỐ SẢN PHẨM HỖ TRỢ CHĂM SÓC Some care support products Bột hút ẩm , chống loét Túi hạn chế mùi hôi
Dây nịt Vòng chống loét Kem chống xì Kem chống xì
- Báo BS để được tư vấn và xử trí . - Cắt đế dán , túi dán phù hợp . - HD theo dõi và CS phần HMNT bị sa ra ngoài ( đảm bảo phần sa ra ngoài không bị hoại tử ) SA NIÊM MẠC CHẢY MÁU Nguyên nhân : bệnh lý về đông cầm máu , RL đông cầm máu do ung thư / Thực hành CS không đúng . - Xử trí : Khâu cầm máu cẩn thận / Sử dụng thuốc cầm máu , hướng dẫn chăm sóc HMNT đúng cách
TỤT HẬU MÔN THOÁT VỊ Dụng cụ hỗ trợ điều trị
VỆ SINH THÂN THỂ
NHIỀU MẪU/MÀU SẮC HMNT
BUỒNG TIÊM D Ư ỚI DA L à một hệ thống bao gồm ống thông (catheter) và buồng tiêm (portal chamber), trong đó ống thông được đặt vào TM lớn ( TM cảnh ngoài, TM dưới đòn, TM cánh tay,..) và buồng tiêm được cấy hoàn toàn vào mô dưới da.
HÌNH ẢNH B UỒNG TIÊM DƯỚI DA THỰC TẾ Kim Cytocan Kim Huber
III. Đánh giá và giảm nhẹ đau khổ về tâm lý Mức độ đa dạng của triệu chứng tâm lý ở NB và gia đình Vai trò của hỗ trợ tâm lý xã hội Vai trò của nhân viên cung cấp dịch vụ hỗ trợ tâm lý xã hội trong CSGN NG Ư ỜI BỆNH/NG Ư ỜI NHÀ Lo lắng về bệnh tật , t ư ơng lai , kinh phí Căng thẳng : công tác chăm sóc Đau buồn : Đau ốm , mất mát , xa cách …
Vai trò của nhân viên cung cấp dịch vụ hỗ trợ tâm lý xã hội trong CSGN Hỗ trợ NB và gia đình đối phó với căng thẳng , hỗ trợ cảm xúc và cải thiện sự tự tin và tự lực . Giúp cải thiện mối quan hệ . Kết nối dịch vụ thiết yếu . Vai trò của hỗ trợ tâm lý xã hội Đáp ứng nhu cầu về cảm xúc , tâm lý và xã hội : NB, ng ư ời nhà NB. Cung cấp hỗ trợ cho gia đình sau khi NB mất .
Đánh giá và điều trị đau khổ về tâm lý Nhận biết Phân biệt Điều trị Tư vấn tâm lý hỗ trợ Tìm hiểu , giải quyết
III. ĐÁNH GIÁ VÀ CAN THIỆP ĐAU KHỔ VÀ KHÓ KHĂN VỀ MẶT XÃ HỘI Không có n ơ i ở? Tư vấn giúp tìm chỗ ở, nhà trọ . Thanh toán tiền mặt cho thuê nhà . Nghèo khổ ? Gói thực phẩm Thanh toán tiền mặt cho thuê nhà hoặc thực phẩm Tư vấn giúp tìm việc làm Chi phí di chuyển để tiếp cận dịch vụ CSSK Chi phí mai táng
Bị kỳ thị / phân biệt đối xử - Tư vấn hỗ trợ - Tư vấn giúp tìm trợ giúp pháp lý Sống tách biệt với xã hội Tổ chức cho NVYT cộng đồng hoặc tình nguyện viên địa phương đến thăm NB và NN. Kết nối NB với các hỗ trợ trong cộng đồng và địa phương , các tổ chức từ thiện Có khả năng gặp khó khăn khi xuất viện Lập kế hoạch xuất viện cho người bệnh . Đánh giá các nguồn lực có sẵn từ phía gia đình , cộng đồng . Kết nối và chuyển gửi NB tới các dịch vụ và hỗ trợ cần thiết trước khi ra viện .
Đau khổ và khó khăn trong việc sắp xếp cuộc sống giai đoạn cuối đời Tham vấn công tác xã hội giúp NB nhận diện và đánh giá tình trạng mới . Đánh giá nguồn lực và giúp người bệnh lập kế hoạch cuộc sống . Hỗ trợ nhóm đồng đẳng Họp mặt với gia đình và thảo luận về kế hoạch chăm sóc và xắp xếp cuộc sống cùng NB Không có người chăm sóc : Tìm nguồn chăm sóc . Từ tình nguyện viên . Các mối quan hệ xung quanh người bệnh . Thuê ngoài với nguồn tài chính được tài trợ .
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU KHỔ VỀ TÂM LINH Cái chết Mất ý nghĩa trong cuộc sống sợ chết bơ vơ Mất liên lạc với người thân , Không biết sau khi chết đi mình sẽ đi về đâu
CÂU HỎI L Ư ỢNG GIÁ Câu 1: Nguyên tắc điều trị triệu chứng ? A. Các quyết định điều trị nên dựa trên chẩn đoán phân biệt . B. Các quyết định điều trị nên được xác định nguyên nhân nhiều khả năng nhất của ( các ) triệu chứng . C. Nhiều phương pháp điều trị triệu chứng chỉ có hiệu quả đối với một nguyên nhân cụ thể . D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
Câu 2: Điều gì là quan trọng NHẤT khi xác định phương pháp điều trị triệu chứng ? A. Chi phí điều trị . B. Nguyên nhân gốc của triệu chứng . C. Sự thoải mái của bệnh nhân . D. Thời gian điều trị .
Câu 3: Mỗi triệu chứng gây khó chịu thường liên quan đến : A. Những nguyên nhân nhất định về b ệnh lý . B. Những nguyên nhân nhất định về tâm lý . C. Những nguyên nhân nhất định về thực thể . D. Những nguyên nhân nhất định về thực thể hoặc tâm lý .
Câu 4: Nguyên tắc điều trị triệu chứng ? A. Ưu tiên điều trị các triệu chứng gây ra nhiều đau khổ nhất trước . B. Cần phải điều trị tích cực triệu chứng nghiêm trọng trước khi dành thời gian hoàn thành đánh giá chăm sóc giảm nhẹ toàn diện . C. Cần hoàn thành đánh giá chăm sóc giảm nhẹ toàn diện trước khi thực hiện bất kỳ điều trị nào cho người bệnh . D. Câu A, B đúng .
Câu 5: Trong chăm sóc giảm nhẹ người bệnh ung thư và AIDS c ác triệu chứng gây khó chịu xuất hiện ở giai đoạn nào ? A.Ở giai đoạn cuối của bệnh . B. Giai đoạn sử dụng các biện pháp điều trị đặc hiệu . C.Giai đoạn cận tử . D. Ở những giai đoạn khác nhau của bệnh .
Câu 6: Nếu người bệnh khó thở phải : A. Cho người bệnh nằm tư thế Fowler. B. Hút đờm dãi . C. Cho thở oxy theo y lệnh . D. Tùy vào tình trạng của người bệnh để xử lý .
Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của chăm sóc giảm nhẹ giai đoạn cuối đời cho người nhiễm HIV/AIDS A. Hạn chế lây nhiễm . B. Giúp người bệnh phục hồi C. Tạo sự thỏa mái . D. Giảm kỳ thị .
Câu 8: Hướng can thiệp cho người nghèo khổ trong chăm sóc giảm nhẹ : 1. Gói thực phẩm . 2. Thanh toán tiền mặt cho thuê nhà hoặc thực phẩm . 3. Tư vấn giúp tìm việc làm . 4. Chi phí di chuyển để tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe . 5. Chi phí mai tang. A. 1,2 đúng . B. 1,2,3 đúng . C. 1,2,3,4 đúng . D. 1,2,3,4,5 đúng .
Câu 9: Tính chất của sang th ư ơng ác tính Bở , dễ chảy máu Nhiễm trùng Đau nhức Hôi 1 đúng 1,2 đúng 1,2,3 đúng 1,2,3, 4 đúng
Câu 10: Chăm sóc ng ư ời bệnh có khả năng gặp khó khăn khi xuất viện Lập kế hoạch xuất viện cho người bệnh . Đánh giá nguồn lực có sẵng từ gia đình Đánh giá nguồn lực có sẵng từ gia đình Kết nối và chuyển gửi người bệnh tới các dịch vụ và hỗ trợ cần thiết trước khi ra viện 1 đúng 1,2 đúng 1,2,3 đúng 1,2,3, 4 đúng