CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI ThS. Lê Trần Hà Trang
NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM 1.6. Ngành BHTM 1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của BHTM 1.4. Điều kiện phát triển của BHTM 1.5. Những bắt buộc về mặt kỹ thuật của BHTM 1.2. Khái niệm và bản chất của BHTM 1.7. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của môn học
Lịch sử ra đời và phát triển của BHTM 1.1.
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của BHTM 1583 HĐBH nhân thọ đầu tiên được ký tại Anh Các công ty BHNT ra đời vào thế kỷ 17 1666 Vụ cháy lớn ở Luân Đôn (Anh) 1670 Công ty BH hoả hoạn đầu tiên Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm tai nạn Bảo hiểm hàng hải 23/10/1347 Tại Genoa và Venice (Italia), HĐBH đầu tiên ký kết giữa các thương gia, chủ tàu với các nhà BH 1547 Tại Anh, HĐBH h àng hải đầu tiên được tìm thấy Bảo hiểm hoả hoạn 1849 Công ty BH hành khách đường sắt được thành lập ở Anh: BH tai nạn
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của BHTM Ngành BHTM ở Việt Nam ra đời muộn hơn so với thế giới. 1965: Công ty BH đầu tiên ra đời (Công ty BH Việt Nam) 1993: Nghị định 100-CP về kinh doanh BH Ngành BH ở Việt Nam đã có những thành tựu to lớn, đóng góp quan trọng cho sự phát triển KT-XH
Khái niệm và bản chất của BHTM 1.2.
1.2. Khái niệm và bản chất của BHTM Dưới góc độ tài chính: BH là một hoạt động dịch vụ tài chính nhằm phân phối lại những chi phí mất mát k hông mong đợi . Dưới góc độ pháp lý : BH là một nghiệp vụ , qua đó , một bên là người được bảo hiểm chấp nhận trả một khoản tiền ( phí bảo hiểm bảo hiểm ) cho mình hoặc 1 người thứ ba khác để trong trường hợp rủi ro xảy ra, sẽ được một bên khác là người bảo hiểm - người chịu trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro , đền bù thiệt hại theo luật thống kê . BHTM là một biện pháp chia nhỏ tổn thất của một hay một số ít người khi gặp một loại rủi ro dựa vào một quỹ chung bằng tiền được lập bởi sự đóng góp của những người có cùng khả năng gặp rủi ro đó thông qua hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm. 1.2.1. Khái niệm - Duới góc độ Kinh doanh BH: BH là một cơ chế, theo đó, một DN hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty BH, công ty đó sẽ bồi thường cho người được BH các tổn thất thuộc phạm vi BH cũng như phân chia giá trị thiệt hại giữa những người được BH .
Ví dụ: 100 người tham gia b ảo hiểm 1 người tham gia gặp phải rủi ro tổn thất 100 triệu => 100 người cùng san sẻ và gánh chịu Chia nhỏ tổn thất là gì? Chia nhỏ tổn thất là khi tham gia bảo hiểm sẽ có rất nhiều người cùng tham gia. Tuy nhiên , sẽ chỉ có một số ít người không may gặp phải rủi ro . Và rủi ro của số ít người đó sẽ được chia sẻ cho rất nhiều người tham gia BH cùng gánh chịu và san sẻ.
1.2. Khái niệm và bản chất của BHTM R ủ i ro và sự tồn tại của rủi ro là nguồn gốc của BHTM Quá trình phân phối lại tổng sản phẩm quốc nội ( vừa mang tính bồi hoàn , vừa không mang tính bồi hoàn trực tiếp ) Cơ chế chuyển giao rủi ro Dịch vụ tài chính => Vai trò của Nhà nước vô cùng quan trọng 1.2.2. Bản chất của BHTM Nguyên tắc “số đông bù số ít” Áp dụng với mọi loại hình BH Phí BH được nộp trước khi sự kiện BH/rủi ro xảy ra Việc san sẻ rủi ro và quỹ BH thiết lập qua nguyên tắc này được DNBH tính toán dựa vào số liệu thống kê rủi ro và tình hình tổn thất
1.2. Khái niệm và bản chất của BHTM R ủ i ro và sự tồn tại của rủi ro là nguồn gốc của BHTM Quá trình phân phối lại tổng sản phẩm quốc nội ( vừa mang tính bồi hoàn , vừa không mang tính bồi hoàn trực tiếp ) Cơ chế chuyển giao rủi ro Dịch vụ tài chính => Vai trò của Nhà nước vô cùng quan trọng 1.2.2. Bản chất của BHTM Nguyên tắc “số đông bù số ít” Áp dụng với mọi loại hình BH Phí BH được nộp trước khi sự kiện BH/rủi ro xảy ra Việc san sẻ rủi ro và quỹ BH thiết lập qua nguyên tắc này được DNBH tính toán dựa vào số liệu thống kê rủi ro và tình hình tổn thất Nguyên tắc số “đông bù số ít” là những người tham gia BH cùng nhau đóng góp vào quỹ chung. Quỹ này sẽ được sử dụng để chi trả, bồi thường cho số ít những người không may gặp phải rủi ro thuộc phạm vi BH
Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM 1.3.
1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư Kích thích đầu tư Góp phần ổn định kinh tế - xã hội và t ăng thu cho Ngân sách Nhà nước Kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội T húc đẩy phát triển mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước 1.3.1. Vai trò kinh tế
1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư Kích thích đầu tư Góp phần ổn định kinh tế - xã hội và t ăng thu cho Ngân sách Nhà nước Kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội T húc đẩy phát triển mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước 1.3.1. Vai trò kinh tế
1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư Kích thích đầu tư Góp phần ổn định kinh tế - xã hội và t ăng thu cho Ngân sách Nhà nước Kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội T húc đẩy phát triển mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước 1.3.1. Vai trò kinh tế
1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư Kích thích đầu tư Góp phần ổn định kinh tế - xã hội và t ăng thu cho Ngân sách Nhà nước Kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội T húc đẩy phát triển mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước 1.3.1. Vai trò kinh tế
1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM Góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất Giúp cuộc sống con người an toàn hơn , xã hội trật tự hơn Tạo thêm việc làm cho thị trường lao động (N ăm 2022, gần 1 triệu lao động thu nhập ổn định ) Tuyên truyền Biển báo nguy hiểm Yêu cầu các đường lành nạn Tư vấn và hỗ trợ tài chính các biện pháp đề phòng Bồi thường kịp thời khắc phục hậu quả BHTM là chỗ dựa tinh thần cho người tham gia BH , tạo nên nếp sống tiết kiệm trong toàn xã hội 1.3.2. Vai trò xã hội “Lắp đặt hộ lan tại đèo Khau Ra, quộc lộ 279 tỉnh Lạng Sơn”
1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của BHTM Góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất Giúp cuộc sống con người an toàn hơn , xã hội trật tự hơn Tạo thêm việc làm cho thị trường lao động (N ăm 2022, gần 1 triệu lao động thu nhập ổn định ) Tuyên truyền Biển báo nguy hiểm Yêu cầu các đường lành nạn Tư vấn và hỗ trợ tài chính các biện pháp đề phòng Bồi thường kịp thời khắc phục hậu quả BHTM là chỗ dựa tinh thần cho người tham gia BH , tạo nên nếp sống tiết kiệm trong toàn xã hội 1.3.2. Vai trò xã hội “Lắp đặt hộ lan tại đèo Khau Ra, quộc lộ 279 tỉnh Lạng Sơn”
Đ iều kiện phát triển của BHTM 1.4.
Đối tượng BH ngày càng gia tăng thì BHTM sẽ ngày càng phát triển 1.4. Điều kiện phát triển của BHTM 1.4.1. Đối tượng có thể được bảo hiểm
1.4. Điều kiện phát triển của BHTM 1.4.2. Mức sống của người dân Một số nước nghèo, mức sống người dân còn thấp => ít người có khả năng trả phí BH Những người có mức sống tương đối cao và có khả năng thanh toán mới có BH
Mức sống của người dân ngày càng tăng => N hu cầu được bảo vệ, được chăm sóc sức khoẻ cũng ngày căng tăng theo 1.4. Điều kiện phát triển của BHTM 1.4.3. Nhu cầu tham gia BH
1.4. Điều kiện phát triển của BHTM 1.4.4. Thể chế chính trị và xã hội Tính thị trường càng mạnh thì sự bao cấp của Nhà nước trước các thiệt hại càng giảm Nhu cầu được tham gia bảo hiểm càng mạnh
1.4. Điều kiện phát triển của BHTM 1.4.5. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội Giao thông, thông tin liên lạc ngày càng phát triển Hệ thống ngân hàng, thị trường tài chính có độ tin cậy cao Phương tiện kỹ thuật như giám định và bồi thường có tiến bộ vượt bậc …
1.4. Điều kiện phát triển của BHTM 1.4.6. Vấn đề ổn định tiền tệ Có thể nói sự phồn vinh của các nhà BH và mức độ đảm bảo an toàn cho những người tham gia BH phụ thuộc không nhỏ vào sự ổn định sức mua của tiền tệ
Những bắt buộc về mặt kỹ thuật của BHTM 1.5.
1.5. Những bắt buộc về mặt kỹ thuật BHTM P = Sb x R P = Sb x (R1 + R2) P = Sb x R1 + Sb x R2 P = f + d Phí thuần f chiếm tỷ trọng lớn, phụ thuộc vào: Tần suất rủi ro, cư ờng độ tổn thất Số tiền bồi thường trung bình Số tiền bảo hiểm (STBH) Thời hạn bảo hiểm Trong đó : P: Phí bảo hiểm S b : Số tiền bảo hiểm R: Tỷ lệ phí bảo hiểm R 1 : Tỷ lệ phí thuần R 2 : Tỷ lệ phụ phí f: Phí thuần d: Phụ phí ( tỷ lệ % so với P) Phụ phí d thường tính bằng tỷ lệ % so với P, là các khoản chi trong hoạt động nghiệp vụ BH: Chi hoa hồng Chi quản lý hành chính Chi đề phòng hạn chế tổn thất Chi thuế Nhà nước 1.5.1. Xác định phí và dự phòng phí
1.5. Những bắt buộc về mặt kỹ thuật BHTM 1.5.1. Xác định phí và dự phòng phí Dự phòng phí đảm bảo cho những rủi ro và chi phí chung liên quan đến rủi ro chưa xảy ra và có thể xảy ra kể từ ngày khóa sổ niên độ kế toán đến ngày kết thúc kỳ hạn của các HĐBH
1.5. Những bắt buộc về mặt kỹ thuật BHTM Rủi ro cao => phí cao ; Rủi ro thấp => phí thấp Rủi ro bằng 1: không bảo hiểm Mở rộng phạm vi bảo hiểm, đa dạng hoá các loại rủi ro được bảo hiểm Đa dạng hoá sản phẩm Mở rộng khách hàng và thị phần Đảm bảo nguyên tắc số đông Gia tăng doanh thu Lựa chọn rủi ro ngẫu nhiên , bất ngờ , khách quan Xác suất nhỏ hơn 1 Phân tán rủi ro thông qua đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm 1.5.2. Tính đồng nhất của rủi ro 1.5.4. Bổ sung rủi ro , mở rộng đối tượng 1.5.3. Lựa chọn và phân tán rủi ro
Ngành BHTM 1.6.
a) Khái niệm: Ngành BHTM là tổng thể các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm và các đơn vị cung cấp các dịch vụ hỗ trợ Một số các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tiêu biểu ở Việt Nam: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo Minh, Bảo hiểm Quân đội MIC,… Một số các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tiêu biểu ở Việt Nam: Bảo Việt Nhân thọ, Prudential, Manulife, Cathay Life, MB Ageas Life,… 1.6. Ngành BHTM 1.6.1. Khái niệm và đặc điểm của ngành BHTM
a) Khái niệm: 1.6. Ngành BHTM 1.6.1. Khái niệm và đặc điểm của ngành BHTM
b) Đặc điểm của ngành BHTM Sản phẩm kinh doanh đặc thù Bảo hiểm có đặc điểm chung của sản phẩm dịch vụ: Tính vô hình Tính không thể tách rời và không thể cất trữ Tính không đồng nhất Tính không được bảo hộ bản quyền Đặc điểm riêng của sản phẩm bảo hiểm Sản phẩm “không mong đợi” Sản phẩm của “chu trình hạch toán đảo ngược” Sản phẩm có “hiệu quả xê dịch” 1.6. Ngành BHTM 1.6.1. Khái niệm và đặc điểm của ngành BHTM
b) Đặc điểm của ngành BHTM Đối tượng khách hàng rộng Khách hàng: Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Bảo vệ rộng rãi các rủi ro trong các lĩnh vực khác nhau: Xây dựng; Sản xuất và kinh doanh; Sức khoẻ và y tế; Du lịch;… Sử dụng đa dạng các nhóm lao động Nhân viên kinh doanh, tư vấn viên bảo hiểm, chuyên viên tư vấn tài chính Nhân viên giám định: Ngành kỹ thuật, xây dựng, kiến trúc, kinh tế, bảo hiểm. Nhân viên nghiệp vụ, cán bộ tái bảo hiểm, cán bộ giám định, bồi thường, đánh giá rủi ro, định phí, ... Nhân viên kế toán, nhân viên CNTT, marketing, … Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm Chuyên viên đầu tư: đầu tư, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 1.6. Ngành BHTM 1.6.1. Khái niệm và đặc điểm của ngành BHTM
b) Đặc điểm của ngành BHTM Các DNBH cạnh tranh và hợp tác sâu 1.6. Ngành BHTM 1.6.1. Khái niệm và đặc điểm của ngành BHTM
1.6. Ngành BHTM 1.6.2. Ngành BHTM trong ngành tài chính
Câu hỏi: 1. Sự ra đời và phát triển n gành BHTM ở V iệt Nam? 2. Thực trạng thị trường bảo hiểm Việt Nam hiện nay? 3. Cơ quan quản lý Nhà nước về kinh doanh bảo hiểm ? 1.6. Ngành BHTM
Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của môn học 1.7.
Các mối quan hệ kinh tế - xã hội giữa người tham gia với nhà bảo hiểm cũng như giữa các DNBH với nhau . 1.7. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.7.1. Đối tượng nghiên cứu
Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về BHTM Luận giải có cơ sở khoa học và thực tiễn về những điều kiện phát triển của BHTM Trình bày có hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến các loại hình bảo hiểm 1.7. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu 1.7.2. Nhiệm vụ nghiên cứu