Tínhchất:
-Dễ bị thủy phân bởi acid, enzyme (amylase) tạo thànhglucose:
C
6H
12O
6(C
6H
10O
5) + nH
2O (n+1)C
6H
12O
6
-Cho màu xanh tím với dung dịch iod trong nước (dd Lugol)
Ứng dụng trong định tính và định lượng tinh bột
Tinh bột
Chếbiếntinhbột
Nguyên tắc chung
-Làm nhỏ nguyên liệu, giải phóng tinh bột ra khỏi tế bào
-Nhào với nước, lọc qua rây, lấy phần dưới rây
-Lên men
-Rửa nước, phơi khô
Tinh bột
GÔMVÀCHẤTNHẦY
Gôm Chấtnhày
Làsảnphẩmbệnhlýcủacây Làsảnphẩmsinhlýcủacây
Cấu tạo thường có acid uronicCấu tạo thường có pentose
Trương nở trong nước thành
dung dịch keo
Hòa tan trongnước
Phân bố hạn hẹp trong thực vật,
hầu như chỉ có ở cây thân gỗ
nhiệt đới
Có trong mọi cơ thể thực vật
MÃĐỀ
Đặc điểm thực vật
-Cây thảo, thân rất ngắn
-Lá mọc ở gốc thành hình hoa thị
-Cụm hoa bông có cán dài, hướng
thẳng đứng. Hoa mẫu 4.
-Quả nang.
-Hạt cho vào nước hóa nhầy
Phânbố:
-MọchoanghoặcđượctrồngkhắpViệtNam
MÃĐỀ
Bộphậndùng
Mã đề (Lá) (Folium Plantaginis) MãĐề(Hạt) (SemenPlantaginis)
Xatiềntừ
THẠCH(Agar –Agar)
Thành phần hóa học :
-Chất nhầy (thuộc nhóm acid, thànhphần có gốc sulfat): 70 –80%
-Nước : 10 –20%
-Chất vô cơ : 1-4%
Côngdụng:
-Làm bánh kẹo, nước giải khát
-Chữa táo bón kéo dài
-Chế môi trường nuôi cấy vi sinh
-Dùng trong kỹ nghệ dệt và giấy
CELLULOSE
Địnhnghĩavàcấutạo:
-Là các polysaccharid mạch thẳng được cấu tạo từ 3000đến 10.000 đơn vị β-
ᴅ-glucose liên kết theo dây nối β(1→4)
-Kháctinhbột: α-ᴅ-Glucose: liênkết1-4 hay 1-6
Cellulose làthànhphầnchínhcủatếbàothực
vật
–Tronggỗchứakhoảng5% cellulose, sợi
bông97-98 %, sợilanh, sợigai81-90%, sợi
đay75%
-Các phân tử cellulose kếthợp tạo thành
micel (bó sợi).
-Các micel tạo thành bómicrofibril (quan sát
đượcdưới kính hiển vi)
-Các microfibril tạo thànhfibril
-Các phân tửcellulose trongcác micel tạo rất
nhiều liênkết hydro nên micel có dạngsợi
bền chắc
CELLULOSE
CELLULOSE
Tínhchấtcủacellulose:
• Không tan trong nước và dung môi hữu cơ
• Tan trong dung dịch nước Schweitzer (dung dịchCu(OH)
2trong amoniac:
[Cu(CH
3)
4(OH)
2]
• Tan trong dung dịch kẽm chlorid đặc
•Động vật nhai lại có thể tiêu hóa cellulose với sựgiúp đỡ của vi sinh vật sống
trong ruột.
• Con người không tiêu hóa được cellulose vì thiếumen bẻ gẫy dây nối β(1→4)
• Cellulose ứng dụng trong đời sống con người: gỗlàm nhà, giấy viết, vải may áo
CELLULOSE
Cácdẫnchấtcellulose vàcôngdụng:
1. Cellulose vi tinh thể :
Là cellulose thủy phân mộtphần.
Bột màu trắng, không tan trongnước, phân tán trong nước tạogel ổn định.
Công dụng:
+ Tá dược rã (cấu trúc maoquản);
+ Làm chất phân tán và ổn địnhnhũ dịch
-synonyms: Avicel, crystalline cellulose, MCC
-Molecular: (C
6H
5O)n
-Melting point: 260-270
-Physical form: fine, white,…
CELLULOSE
Cácdẫnchấtcellulose vàcôngdụng:
2. Cellulose kiềm:
• Cellulose + NaOH → cellulose kiềm (OH bậc 1 củaGlucose phản ứng với NaOH)
→ làm cấu trúc củasợi micel thay đổi.
• Khi rửa nước, cellulose được phục hồi nhưng cấutrúc micell thay đổi
Áp dụng trong kỹ nghệ dệtlàm sợi bóng láng và dễ bắt màu khi nhuộm.
CELLULOSE
Cácdẫnchấtcellulose vàcôngdụng:
3. Cellulose xanthat:
-Phương pháp sản xuất sợi cellulose tổng hợp: Dung dịchcellulose xanthat có
độ nhớt cao, nén ép qua lỗ nhỏ vàodung dịch acid sulfuric thìCS2 bị giữ lại,
cellulose được táisinh dưới dạng sợi rất nhỏ và cuộn vào suốt chỉ.
CELLULOSE
Cácdẫnchấtcellulose vàcôngdụng:
4. Các dẫn xuất alkyl hóa của cellulose:
-Methylcellulose (MC) : methyl hóa các nhóm OH của cellulose ởcác mức độ
khác nhau à độ nhớt khác nhau.
-Ethylcellulose
-Methylethyl cellulose
-Hydroxy propyl methyl cellulose
-Natri hydroxy cellulose (Na CMC)
Dùng làm tá dược dính và rã cho viên nén;bào chế nhũ dịch, hỗn dịch, thuốc
mỡ
STT DẪNCHẤT CÔNGDỤNG
1Cellulose vi tinhthể
+ Tá dược rã (cấu trúc mao quản);
+ Làm chất phân tán và ổn định nhũ dịch
2Cellulose kiềm
Kỹnghệdệt(sợibónglángvàdễbắt
màukhinhuộm)
3 Cellulose xanthat
4
Cácdẫnchấtalkyl hóa
củacellulose
Natri hydroxy cellulose (Na CMC):Dùng
làm tádược dính và rã cho viên nén;
bào chế nhũ dịch,hỗn dịch, thuốc mỡ,
5 Cellulose triacetat Sửdụnglàmphimảnh, nhựadẻo.
6 Acetophtalat cellulose
Khôngtan trongacid à dễbaothuốc
khôngtan trongdạdàymàchỉtan trong
ruột
7Cellulose trinitrat (Pyroxylin) Nguyênliệuchếthuốcnổ
Dẫnxuấtcủacellulose vàcôngdụng
Địnhnghĩa: là một polysaccharid phân bố rộng rãitrong thành tế bào của Tảo nâu có
tính ưanước.
Nguồn Alginate chủ yếu được tìmthấy ở thành tế bào và ở gian bàocủa Tảo nâu ở biển
(thuộc họRhaeophyceae), tảo bẹMacrocystis pyrifera và các loạiLamminaria nhưng nhiều
nhất là ởtảo nâu
-Với các kim loại như natri, magie vàcanxi, muối của nó được gọi là alginate.
-Alginate là loại polymer sinh học biểnphong phú nhất thế giới và là loại polymer
sinh học nhiều thứ hai trên thế giới saucellulose.
-Được phát hiện năm 1881 (Stanford)
ACID ALGINIC
Cấutrúc:
Acid alginic là mộtpolyme gồm nhiều axitmanuronic + gulurorictạo mạch thẳng
khôngphân nhánh
ACID ALGINIC
Ứngdụng:
Ngành Dược:
-Natri alginat được sử dụng làm chất ổn định, nhũ tương hóa, làm vỏ nang
thuốc, làm chất phụ gia chế các loại thức ăn kiêng.
Y học:
-Trị bệnh nhiễm phóng xạ (natri alginate kết hợp với stronti à thải ra ngoài.Hiệu
suất chữa bệnh cao.
-Natri alginat làm tăng hiệu quả chữa bệnh của penicillin (natri alginat sẽ làm
cho penicllin tồn tại lâu hơn trong máu).
-Acid alginic thay thạch cao làm khuôn răng, giúp tạo hình răng chính xác.
-Alginat là chất xơ thực phẩm dạng nhầy, có khả năng làm giảm tốc độ hấp
thu thức ăn qua thành ruột, giảm chỉ số đường huyết và giảm rủi ro về bệnh
tim mạch .
ACID ALGINIC
Ứngdụng:
-Hỗ trợ điều trị ung thư:
+ Thúc đẩy tế bào ung thư tự chết
+ Chặn nguồn dinh dưỡng của tế bào
ung thư, ngăn ngừa di căn
+ Tăng cường miễn dịch cho cơ thể
+ Hạn chế các tác dụng phụ của quá
trình hóa trị
+ Chống oxy hóa
-Giúp kiểm soát cân nặng
-Bảo vệ da, chống lại tác hại của việc
tiếp xúc với bức xạ mặt trời hằng ngày,
giúp ngăn chặn quá trình lão hóa tế
bào tự nhiên
ACID ALGINIC
Ứngdụng:
-Giảm béo phì
-Giảm cholesterol trong máu
-Giảm đường huyết
-Giảm độc tố đường ruột
-Thay đổi hệ vi sinh đường ruột
-Chữa lành vết thương: Bănggạc cầm máu tẩm alginat
-Alginat là chất làm nền chophấn, sáp, nước hoa, xàphòng,giữ mùi thơm
cho nước hoa xàphòng.
ACID ALGINIC
Địnhnghĩa:
-Chitin là một loại mucopolysaccharide có nguồn gốc tự nhiên, là thànhphần
cấu tạo cơ thể hỗ trợ của động vật giáp xác, côn trùng.
-Chitosan làdẫn xuất N-deacetylated của chitin.
CHITIN, CHITOSAN
Cấutrúc:
-Là polysaccharid mạch thẳng, trọng lượng phân tử cao,được xem như là dẫn
chất của cellulose, trong đó nhóm OHcủa nguyên tử C2 được thay thế bằng
nhóm acetyl amino (-NHCOCH
3).
-Các đơn vị N-acetyl-D-glucosamin (N-acetyl-2 amino-2deoxy-D-glucopyranose
được nối với nhau bằng liên kết β(1→4)
CHITIN
Cấutrúc:
-Là dẫn xuất acetyl hóacủa chitin. Chitosan đượccấu tạo từ các mắt xích
D-glucosamin liên kết vớinhau bởi liên kết 1-4-glucosid
-Chitosan giúp giảm béophì, làm thuốc hỗ trợ giảmcân, giảm lượngcholesterol
trong máu
CHITOSAN
CHITIN –CHITOSAN -CELLULOSE
Ứngdụng
-Chitosan chứa nhiều nhóm –CH2 →tan trong dd acid →tạo gel cóthể tráng mỏng
thành màng à sản phẩm hỗ trợ điều trị viêm loét dạdày, tá tràng.
-Chitosan ngăn cản lipid đi vào máu à giảm béo phì, giảmcholesterol ở người cao
huyết áp (Viên nang CHITOVAC 500mg +vit. C)
-Trị thấp khớp: GLUCOSAMIN
-Chitosan + curcumin (nghệ) = POLYSAN à diệt khuẩn, tái tạo vếtthương, chống
hoại tử, chống sẹo →điều trị bỏng
CHITOSAN