bài giảng vật li ở trên lớp e gửi lên này để xin tài liệu free

thiminhnhatle 1 views 14 slides Sep 29, 2025
Slide 1
Slide 1 of 14
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14

About This Presentation

vật lí


Slide Content

Lớp học phần :Vật Lí 1 Giảng viên:Trần Quỳnh BÁO CÁO DỰ ÁN HỌC TẬP Đề Tài :Chế Tạo Động Cơ Nhiệt (Động cơ đốt ngoài stirling)

Phan Lê Xuân Tài ( nhóm trưởng ) Nguyễn Thị Thu Hương (thư kí ) Thái Văn Độ Nguyễn Thị Thanh Tình Hồ Thanh Luân Lưu Văn Hưng Nguyễn Nhật Long . NHÓM 9 Thành Viên:

Mục lục I.KHÁI QUÁT ,GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT ĐỐT NGOÀI III.ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM IV.VẬT LIỆU V.HOẠT ĐỘNG NHÓM VÀ SẢN PHẨM

I.KHÁI QUÁT ,GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH 1.1 Khái quát + Động cơ đốt ngoài là động cơ nhiệt trong đó chất lỏng làm việc ,chứa bên trong ,được đốt nóng bằng cách đốt từ nguồn bên ngoài ,thông qua thành động cơ hoặc bộ trao đổi nhiệt . + Chất lỏng sau ,đó thông qua giãn nở và tác động lên cơ chế của động cơ,sẽ tạo ra chuyển động và công ,mà con người có thể sử dụng. +Động cơ Stingler là một động cơ nhiệt đốt ngoài sử dụng piston. Nó được sáng chế và phát triển bởi Reverend Dr Robert Stirling năm 1816. 2.2 Giới thiệu về mô hình + Động cơ này cũng hoạt động được trên nhiều nguồn nhiệt, từ năng lượng Mặt Trời phản ứng hóa học đến phản ứng hạt nhân.

1.2 Ý nghĩa: + Động cơ đốt ngoài là động cơ nhiệt đốt ngoài phổ biến nhất vì chúng được sử dụng trong các nhà máy điện + Động cơ đốt ngoài là duy nhất so với các EHE khác vì nó yêu cầu nguyên liệu trải qua quá trình đốt cháy để tạo ra nhiệt được sử dụng cho công việc.

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT ĐỐT NGOÀI - Buồng chứa khí - Piston và con chạy - Phần giữ nhiệt Gồm 3 ngăn : 2.1 Cấu Tạo 2.1.1 Buồng chứa khí . + Động cơ Stirling thường có một khối khí bao bọc trong buồng kín. + Chất khí trong buổng có thể là không khí, hydro hoặc heli.

+ Buồng chứa chất khí được chia thành hai phần: một phần tiếp xúc với nguồn nhiệt có nhiệt độ cao, và phần kia tiếp xúc với nơi có nhiệt độ thấp. 2.1.2 Piston và con chạy + Trong quá trình hoạt động, khối khí trong buồng sẽ được đẩy qua đẩy lại giữa phần nóng và phấn lạnh. + Các piston hoặc con chạy có chức năng hoán đổi thể tích chứa khí giữa hai phần. + Khối khí khi dao động qua lại giữa phần nóng và phần lạnh sẽ thực hiện công lên một piston chịu lực. Piston này vận hành bánh đà và máy móc bên ngoài. 2.2.3 Phần giữ nhiệt + Một bộ phận quan trọng trong động cơ Stirling là phần giữ nhiệt, nằm trên đường di chuyển của khối khí từ phần nóng sang phần lạnh. + Phần này thường làm bằng khối dây kim loại và có tác dụng hấp thụ nhiệt từ phần nóng đi qua, lưu giữ nhiệt năng này, và hâm nóng khối khí đi từ phần lạnh tới.

+ Chu trình Stingler lý tưởng là một chu trình nhiệt động lực học thuận nghịch và do đó có cùng hiệu suất với chu trình Carnot (khi hoạt động giữa các nguồn nhiệt giống nhau). Hiệu suất thực tế thấp hơn, nhưng cao hơn động cơ đốt ngoài khác như động hơi nước và cao hơn hầu các động cơ đốt trong hiện đại (động cơ Diesel hay động cơ xăng). 2.2 Nguyên lí hoạt động + Động cơ stingler hoạt động theo chu trình stingler gồm 4 giai đoạn :làm lạnh ,nén,hâm nóng và giãn nở. *Bốn quá trình của chu trình Stingler lý tưởng là: 1.Làm lạnh đẳng tích 2. Nén đẳng nhiệt 3.Hâm nóng đẳng tích 4. Giản nở đẳng nhiệt

+ Chu trình lý tưởng này có sự biến đổi thể tích và áp suất đột ngột giữa các giai đoạn. Chu trình Stingler thực tế có sự chuyển tiếp từ từ hơn. Trên thực tế, quá trình làm lạnh hay hâm nóng có thể có hiệu suất nằm giữa 100% (đẳng nhiệt), tới 0% (đoạn nhiệt) . Quá trình nén hoặc giãn nở thực tế có thể mô tả bằng quá trình polytropic: +P V n = k(hoặc C)với P là áp suất , V là thể tích k là hằng số + Ma sát và thất thoát nhiệt (do truyền trực tiếp từ phần nóng sang phần lạnh) là nguyên nhân chính khiến cho hiệu suất của chu trình Stingler thực tế chỉ bằng khoảng một nửa hiệu suất của chu trình Carnot hoạt động giữa cùng các nguồn nhiệt.

III.ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM Ưu điểm • Hầu hết mọi loại nhiên liệu sẵn có đều có thể được sử dụng • Vì nguồn điện không được tạo ra do quá trình kích nổ của nhiên liệu nên rất ít tiếng ổn được tạo ra. Nhược điểm • Không phù hợp với yêu cầu tải thấp. • Rò ri chất lỏng làm việc. • Mức tiêu thụ dầu nhờn. • Kích thước của động cơ tương đổi lớn • Nhiệt độ làm việc tổng thể cao nên cần phải cần thận và sử dụng vật liệu xây dựng đặc biệt. Lượng khí thải từ động cơ cũng rất thấp. Rất tiết kiệm để tạo ra năng lượng lớn.

IV.VẬT LIỆU Vỏ lon Dĩa CD Keo AB Tăm xe dạp Bùi nhùi Thanh cầu nối điện Ống dây

V.HOẠT ĐỘNG NHÓM VÀ SẢN PHẨM

Any questions? Don't hesitate to ask for our help THANK YOU!
Tags