Bài thuyết trình về chủ đề bệnh lao phong

yeutrang330 7 views 30 slides Sep 10, 2025
Slide 1
Slide 1 of 30
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30

About This Presentation

Bài thuyết trình về chủ đề bệnh Lao Phổi


Slide Content

Thuốc kháng lao

ĐẠI CƯƠNG
 Do trực khuẩn lao Mycobacterium
tuberculosis, còn gọi là trực khuẩn Koch
Gây bệnh lao phổi và các cơ quan khác
Trực khuẩn kháng acid với thành tế bào
giàu lipid
Là vi khuẩn nội tế bào, phân chia chậm
(20 giờ)

 Dựa trên hoạt tính kháng khuẩn
PHÂN LOẠI
 Các thuốc kháng lao hàng thứ nhất
Rifampicin = rifampin
Isoniazid = INH
Ethambutol
Pyrazinamid
Streptomycin
 Các thuốc kháng lao hàng thứ 2
P-aminosalicylic acid (PAS)
Capreomycin
Cycloserin
Ethionamid
Floroquinolon
Macrolid
Hiệu lực kém
Độc tính cao
Chưa được nghiên cứu rộng rãi

Hoạt tính kháng khuẩn
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Ethambutol là chất kìm khuẩn
Isoniazid: diệt khuẩn khi vi khuẩn đang phân chia, kìm khuẩn ở
trạng thái nghỉ
Streptomycin: không vào được bên trong tế bào nên ko tiêu diệt
được tận gốc vi khuẩn lao
Ngoại trừ isoniazid, các thuốc còn lại còn tác động trên nhiều VK
khác: Pseudomonas, E.coli, Klebsiella, Staphylococcus,
H.influenza…

Cơ chế tác động
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Rifampicin: ức chế ARN-polymerase của vi khuẩn
Isoniazid: ức chế sự tổng hợp acid mycolic ở màng tế bào vi khuẩn
Ethambutol: ức chế sự tổng hợp ARN của vi khuẩn hoặc ngăn sự sát
nhập của acid mycolic vào màng tế bào vi khuẩn
Pyrazinamid: có thể do tác động trên sự điều hòa ADN
Streptomycin: ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn

Sự đề kháng thuốc
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Xảy ra nhanh chóng khi sử dụng kháng sinh riêng lẻ
Cơ chế đề kháng: chưa được chứng minh đầy đủ
Isoniazid: đột biến gen liên quan đến sinh tổng hợp acid mycolic
Rifampin, streptomycin: thay đổi điểm tác động của thuốc ở vi khuẩn
MDR-TB (multi drug resistant tuberculosis): lao đề kháng ít nhất với 2
thuốc chống lao tốt nhất (rifampicin và isoniazid)
XDR-TB (extensively drug resistant tuberculosis): ngoài đề kháng với
rifampicin và isoniazid, còn kháng với bất kỳ fluoroquinolon nào và ít nhất
với 1 trong 3 thuốc đường tiêm capreomycin, amikacin, kanamycin (hoặc
streptomycin)

Dược động học
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Ngoại trừ streptomycin, các thuốc kháng lao hấp thu tốt bằng đường
uống
Phân bố tốt ở các mô trong cơ thể
Rifampicin:
Phân tán trong các dịch cơ thể kể cả dịch não tủy
Nhuộm đỏ phân và dịch sinh lý của cơ thể
Bài tiết qua mật dạng khử acetyl còn hoạt tính, có chu kỳ gan ruột
Là chất cảm ứng men gan → T
1/2


giảm dần sau 14 ngày trị liệu
30% bài tiết qua nước tiểu, 60-65% vào phân

Dược động học
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT

Dược động học
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Isoniazid:
Chuyển hóa ở gan, bài tiết vào nước tiểu (75-79%)
Sản phẩm chuyển hóa: acetyl hóa và thủy phân
 Vận tốc acetyl hóa ảnh hưởng đến nồng độ INH và T
1/2
Ethambutol: bài tiết qua thận ở dạng không chuyển hóa
Pyrazinamid: bài tiết qua thận sau khi bị thủy phân và hydroxyl hóa

Tác dụng phụ-Độc tính
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Rifampicin
Dị ứng (4%): ban da, sốt, buồn nôn, nôn mữa
Độc gan, thận, máu
Cảm ứng men gan: digitoxin, quinidin, ketoconazol, propranolol,
methadon, corticosteroid, theophylllin, chất chống đông máu đường
uống, thuốc ngừa thai, barbiturat…
Isoniazid
Dị ứng, sốt, ban da, ngứa
Viêm gan cấp
Viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật, viêm dây thần kinh mắt
→khắc phục: dùng pyridoxin

Tác dụng phụ-Độc tính
CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ NHẤT
Ethambutol
Viêm dây thần kinh mắt: thường xảy ra và rất nặng
Dị ứng (hiếm): nổi mụt ở da
RLTH
Pyrazinamid
Độc gan: 15% bệnh nhân dùng liều 3 g PO mỗi ngày
Viêm gan cấp
Viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật, viêm dây thần kinh mắt
→khắc phục: dùng pyridoxin
Tăng acid uric máu

CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ HAI
Là thuốc thay thế cho nhóm tuyến 1:
MDR-TB
XDR-TB
Nhiễm vi khuẩn lao không điển hình (M.avium, M.xenopi…)
Đặc điểm

CÁC THUỐC KHÁNG LAO HÀNG THỨ HAI
Acid aminosalicylic (PAS)
Hấp thu kém
Là chất kìm khuẩn theo cơ chế cạnh tranh PABA trong tổng hợp folic
Capreomycin (IM, IC, IV)
Ức chế tổng hợp protein
Là thuốc ưu tiên cho điều trị MDR-TB
Theo dõi độc tính trên thận và tai
Cycloserin (PO)
Ức chế sự tổng hợp thành vi khuẩn
Bài tiết qua thận → tích tụ ở người suy thận
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh có đáp ứng với pyridoxin
Đặc điểm

NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC CHỐNG LAO
Dùng cùng một lúc các thuốc chống lao vào thời điểm nhất định trong
ngày
Cần cấy vi khuẩn và làm kháng sinh đồ
Điều trị liên tục, không ngắt quãng, ít nhất 6 tháng, có thể kéo dài 9-12
tháng
Trị liệu ngắn ngày có kiểm soát trực tiếp
Dự phòng bằng INH cho bệnh nhân có khả năng bị lao nhưng chưa có
dấu hiệu nhiễm khuẩn, người có test tuberculin > 10 mm, người trước kia
bị lao nhưng hiện nay ở thể không hoạt động và hiện nay đang đùng thuốc
ức chế miễn dịch
Thường xuyên theo dõi tác dụng phụ không mong muốn

CHỦNG NGỪA VÀ TEST CHẨN ĐOÁN
Chủng ngừa bằng vaccin BCG
Chứa trực khuẩn lao sống, mất độc lực
Hiệu lực có thể lên đến 15 năm
Phản ứng tuberculin
Tuberculin: là protein tinh khiết ly trích từ môi trường nuôi cấy vi
khuẩn lao
Tiêm trong da dd tuberculin 0,1 ml, chờ đọc kết quả 48-72 giờ
Lưu ý: Test (-) không hoàn toàn loại trừ lao

SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ cho lao mới, lao ở người HIV nặng:
Phác đồ rút ngắn 6 tháng: 2HRZ/4RH hoặc 2HRZE/4RH (nếu nghi
ngờ vi khuẩn kháng thuốc)
 Phác đồ rút ngắn 8 tháng: 2HRZE/6HE
Thuốc sử dụng hằng ngày hoặc 3 lần/1 tuần (DOT)
Phác đồ điều trị lao tái phát, không đáp ứng thuốc hay điều trị bị gián
đoạn: 8 tháng
2HRZES/1RHZE/5R3H3E3
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Ghi chú: S = Streptomycin; R = rifampicin; H =INH hay isoniazid;
E =ethambutol; Z = PZA hay pyrazinamid

SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ cho lao mới, lao ở người HIV nặng:
Phác đồ rút ngắn 6 tháng: 2HRZ/4RH hoặc 2HRZE/4RH (nếu nghi
ngờ vi khuẩn kháng thuốc)
 Phác đồ rút ngắn 8 tháng: 2HRZE/6HE
Thuốc sử dụng hằng ngày hoặc 3 lần/1 tuần (DOT)
Phác đồ điều trị lao tái phát, không đáp ứng thuốc hay điều trị bị gián
đoạn: 8 tháng
2HRZES/1RHZE/5R3H3E3
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Ghi chú: S = Streptomycin; R = rifampicin; H =INH hay isoniazid;
E =ethambutol; Z = PZA hay pyrazinamid

SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Phác đồ điều trị lao kháng nhiều thuốc (MDR-TB)
Lựa chọn thuốc
Phải cá thể hóa: độ nhạy cảm kháng sinh, chế độ thuốc điều trị trước đó, tình
trạng sức khỏe bệnh nhân…
 Dùng các thuốc thuộc tuyến đầu còn nhạy cảm phối hợp với 1 kháng sinh
Fluoroquinolon, 1 kháng sinh aminosid và thuốc thích hợp thuộc tuyến thứ 2
Nguyên tắc điều trị:
Bắt đầu 4-6 thuốc chưa dùng trước đây
Thuốc tiêm sẽ ngưng sau vài tháng nếu thích hợp, thuốc khó dung nạp sẽ bị
loại dần (phải hoàn tất điều trị với ít nhất 3 thuốc còn nhạy cảm)
Thời gian: 18-24 tháng
Bệnh nhân phải nằm viện và được kiểm soát trực tiếp

SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Phác đồ điều trị lao đa kháng thuốc (XDR-TB)
Dùng thuốc tuyến thứ 3: linezolid, -interferon, β-lactam (imipenem,
amoxicillin-clavulanat) với liều cao và kéo dài nếu bệnh nhân có thể dung nạp
Phác đồ điều trị lao do nhiễm mycobacterium không điển hình
Đề kháng với các thuốc kháng lao cổ điển
Thường phối hợp với các thuốc kháng lao hàng 2 nhưng kết quả không chắc
chắn
-Amikacin -Clofazimin -Ethionamid
-Cycloserin -Rifabutin
-Fluoroquinolon -Clarithromycin
(ofloxacin, ciprofloxacin…)

SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu theo WHO 2008
Liều lượng
Dùng 1 lần/ngày, lúc đói, ngoại trừ cycloserin, ethionamid, PSA do số lượng
lớn phải chia làm 2 lần/ngày
INH: 5mg/kg/ngày; 10 mg/kg 3 lần/1 tuần
Rifampicin: 10 mg/kg/ngày hay 3 lần/1 tuần (liều tối đa 600 mg/ngày)
Ethambutol: 15 mg/kg/ngày, 30 mg/kg 3 lần/1 tuần
Pyrazinamid: 25 mg/kg/ngày; 25 mg/kg 3 lần/1 tuần
Streptomycin: 15 mg/kg/ngày hay 3 lần/tuần, cần giảm liều ở người suy thận

SỬ DỤNG TRỊ LiỆU
Phác đồ trị liệu trong nước
Theo chương trình chống lao quốc gia
Lao mới phát hiện 8 tháng trị liệu: 2SRHZ/6HE
Lao tái phát: 8 tháng trị liệu với phác đồ: 2SHRZE/1HRZE/5R3H3E3

Thuốc điều trị phong

ĐẠI CƯƠNG

Mycobacterium leprae
Gerhard Henrik Armauer Hansen

CÁC THUỐC ĐiỀU TRỊ PHONG
Đặc điểm
Dapson, DDS (Disulone)
Là thuốc tổng hợp có cấu trúc sulfon, được xem là thuốc chọn lọc trong điều
trị phong
Còn được sử dụng dự phòng P.carinii, Toxoplasma gondii
Có tác dụng kìm khuẩn với Mycobacterium leprae
Cơ chế tác dụng: cạnh tranh PABA trong tổng hợp acid folic
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Có chu kỳ gan ruột và được acetyl hóa ở gan
Tác dụng phụ: thiếu máu tiêu huyết (giảm liều < 50 mg/ngày ở người thiếu
men G6PD), RLTH, bệnh lý thần kinh ngoại biên (hiếm), phát sinh các nốt sần
(ENL) → thalidomid, clofazimin
→ Cần theo dõi công thức máu khi điều trị

CÁC THUỐC ĐiỀU TRỊ PHONG
Đặc điểm
Dapson, DDS (Disulone): sau khi dùng thuốc 5-6 tuần
HỘI CHỨNG SULFON hay “JARISH-HERXHEIMER”
Sốt
Vàng da
Hoại tử gan
Viêm da
Met- Hb
Thiếu máu
→ ngừng thuốc ngay

CÁC THUỐC ĐiỀU TRỊ PHONG
Đặc điểm
Rifampicin
Ethionamid
Thalidomid
Không có tác dụng trên trực khuẩn lao nhưng có hiệu quả rõ rệt trên thể phản
ứng da nặng của bệnh phong
Liều hạ sốt, giảm đau, giảm nốt sần: 100 mg x 3-4 lần/ngày trong 1 tuần, sau
đó giảm dần còn 25-100 mg/ngày
Là thuốc gây quái thai nên cần kiểm soát chặt chẽ cho phụ nữ
Tác dụng phụ: buồn ngủ, táo bón, bệnh lý thần kinh ngoại biên

CÁC THUỐC ĐiỀU TRỊ PHONG
Đặc điểm
Clofazimin (Lamprene)
Là phẩm màu phenazin
Diệt khuẩn với Mycobacterium leprae, một phần trên M.avium
Kháng viêm, hạn chế tạo các nốt sần ở da
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
Cơ chế: Gắn kết vào ADN vi khuẩn, ngăn chặn sự tái bản
Thức ăn làm tăng hấp thu thuốc
Thuốc được tích lũy ở mô (T
1/2
28h)→ trị liệu không liên tục, không qua được
CNS
Tác dụng phụ: Da, kết mạc có màu nâu đỏ, nhuộm màu các dịch cơ thể,
RLTH, vàng da, tăng men gan

PHÁC ĐỔ ĐIỀU TRỊ PHONG
Thuốc dùng PO, thời gian 6-24 tháng
Theo dõi xét nghiệm vi khuẩn định kỳ, các phản ứng phụ
Phối hợp hóa trị liệu và vật lý trị liệu
DDS: 100 mg/ngày
Clofazimin: 50 mg/ngày
Rifampicin: 600 mg/lần/tháng (có giám sát)
Uống thuốc đúng liều lượng, đủ phác đồ, đủ thời gian

PHÁC ĐỔ ĐIỀU TRỊ PHONG
Dapson Rifampicin Clofazimin Thời gian
điều trị
Theo dõi
100 mg tự
uống mỗi ngày
600 mg/tháng
uống 1 lần có
giám sát
300 mg/tháng
uống 1 lần có
giám sát + 50
mg hằng ngày
tự uống
Ít nhất 2 năm
hoặc cho đến
khi xét nghiệm
tìm trực khuẩn
âm tính
Sau 1-2-6
tháng (trong 5
năm)
Dapson Rifampicin Thời gian điều trị Theo dõi
100 mg tự uống
mỗi ngày
600 mg/tháng
uống 1 lần có giám
sát
6 tháng Sau 1-2-4-6 tháng
(trong 3 năm)
Phác đồ điều trị nhóm ít khuẩn
Phác đồ điều trị nhóm nhiều khuẩn
Tags